DỰ ÁN KINH DOANH THỜI TRANG NỮ
1
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là dự án kinh doanh của tơi. Các số liệu sử dụng phân
tích trong dự án kinh doanh đều có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo đúng quy
định. Các kết quả nghiên cứu trong dự án do tơi tự tìm hiều, phân tích một cách
trung thực, khách quan và phù hợp với tình hình thực tế hiện nay.
CHỦ DỰ ÁN
Dỗn Thị Minh Phương
2
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên cho tôi xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các thầy cô trong bộ môn quản
trị kinh doanh, Khoa Kinh tế Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên, đã hỗ
trợ tạo điều kiện về cơ sở vật chất, tinh thần cho tôi trong quá trình thực hiện đồ án
khởi sự kinh doanh. Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới cô giáo Lê Thị
Hồng Quyên, người đã quan tâm, chỉ bảo hướng dẫn nhiệt tình và dành thời gian
quý báu hướng dẫn tơi trong suốt q trình thực hiện đồ án kinh doanh này. Tôi
cũng xin chân thành cảm ơn đến các thầy cô giáo trong trường Đại học Sư phạm
Kỹ Thuật Hưng n nói chung, các thầy cơ trong Bộ mơn Quản trị kinh doanh
nói riêng đã dạy dỗ cho tôi kiến thức về các môn chuyên ngành, giúp tơi có được
cơ sở lý thuyết vững vàng và tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã động viên khuyến
khích, tạo điều kiện, quan tâm giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập cũng như
hoàn thành đồ án.
3
CHƯƠNG 1: LỜI MỞ ĐẦU
Khởi nghiệp kinh doanh là một bước đi dài có thể thay đổi cuộc đời bạn. Tự
kinh doanh là bạn phải chịu trách nhiệm với việc kinh doanh của mình, sẽ gặp phải
rất nhiều khó khăn vất vả và gian nan. Và bạn sẽ phải gặp rất nhiều vẫn đề phức
tạp phát sinh khi làm chủ như việc làm không giới hạn về thời gian thời gian dành
cho gia đình và bạn bè là rất ít, bạn sẽ phải chịu những rủi ro có thể xảy ra với tiền
của mình. Tuy nhiên bên cạnh những thách thức đó bạn cũng nhận được nhiều lợi
ích từ việc kinh doanh như bạn được làm việc với nhiệt độ của mình và có khả
năng thực hiện tốt cuộc sống của mình nếu như bạn làm tốt cơng việc tự kinh
doanh bạn sẽ thu đươc lợi nhuận và trên hết đó bạn được cơng nhận là một doanh
nhân, có cơ hội cống hiến sức mình cho cộng đồng. Với những cơ gái trẻ hiện đại
năng động ngồi cơng việc thì điều họ quan tâm hơn cả đó là thời trang, thật sự
đơn giản vì thời trang làm cho họ trở nên duyên dáng hơn và tự tin hơn trong giao
tiếp, quyến rũ hơn thế là nghiễm nhiên thời trang nói chung và quần áo thời trang
nói riêng đã trở thành nỗi ám ảnh thường trực của phái đẹp. Không như trước kia
của những thập niên 80, 90 quần áo lớn đều được may ở những nhà may nhỏ và
khơng có sự lựa chọn kiểu dáng theo ý thích với những thợ may khơng có tay nghề
cao. Ngày nay những mặt hàng quần áo thời trang may sẵn rất đa dạng phong phú
nhất là những sản phẩm quần áo thời trang nữ rất đẹp và độc đáo. Với mong muốn
đưa ra những xu hướng thời trang hiện đại, đẹp nhất cập nhật đến những bạn trẻ
quyết định chọn việc kinh doanh bán lẻ quần áo thời trang nhằm đáp ứng nhu cầu
của chị em phụ nữ tỉnh Hưng Yên và các tỉnh khác.
4
CHƯƠNG2: NỘI DUNG
I.Mô tả dự án
Tên dự án: “MINH PHƯƠNG BOTIQUE”
Chủ đầu tư: Doãn Thị Minh Phương
Ngày sinh: 22/05/2000
Địa chỉ: Thị trấn Văn Giang- Văn Giang- Hưng Yên
Loại hình kinh doanh: Cung cấp mặt hàng thời trang nữ
Địa điểm thực hiện: Khu phố Thị trấn Văn Giang
Thời gian hoạt động: Không giới hạn
Nguồn thông tin: Công ty chuyên cung cấp các mặt hàng thời trang nữ, các web
chuyên buôn... với những mặt hàng đa dạng từ 18 tuổi đến 30 tuổi
Quy mô hoạt động: 600 triệu VND (50% vốn chủ sở hữu, 50% vốn vay)
Xu hướng hoạt động của cửa hàng:
Cơ sở hạ tầng dự kiến: Phố Thị trấn Văn Giang
Cửa hàng đưa ra mục tiêu xây dựng được thương hiệu trong 3 tháng, với mong
muốn tất cả sinh viên trong khu vực Đại học gần đó và mọi người sống gần khu
vực đó biết đến MINH PHƯƠNG BOTIQUE chỉ trong 3 tháng. Theo đó, cửa hàng
sẽ dự kiến hồn lại số vốn sau 1 năm hoạt động.
5
II. Một số tìm hiểu cơ bản
2.1.Nghiên cứu thị trường
Tại phố Thị trấn Văn Giang có một số trường đại học và ba trường cao đẳng
và một trường trung cấp ở gần đó trường đã thu hút một lượng lớn nhất những sinh
viên, người dân từ các khu đô thị như ecopark từ các tỉnh lân cận như Hưng Yên
hay các tỉnh khác cầu quần áo thời trang rất lớn.
2.2. Thị trường trọng tâm
Em dự định sẽ kinh doanh những sản phẩm là quần áo thời trang nữ dành
cho lứa tuổi từ 18 đến 30 kèm theo đó em sẽ cung cấp thêm một số đồ của hiện tại
trái nữa là túi xách thắt lưng da nhân dân nhưng với số lượng có hạn những sản
phẩm quần áo thời trang cho nên em chọn mua từ số trung tâm thời trang buôn bán
tại các nơi luôn ra xu hướng phong cách hiện nay như công ty thời trang BOO,
CALIFA,... hay hàng nội địa Trung. Trung tâm này đều luôn được đảm bảo cập
nhật theo những xu hướng mới nhất mẫu mã đẹp kiểu dáng phong phú phù hợp với
học sinh, sinh viên, dân công sở. Học sinh, sinh viên và các chị em phụ nữ có tuổi
từ 18 – 30 tuổi là khách hàng chủ yếu của chúng em vì đây là tầng lớp có nhu cầu
lớn. Đặc biệt, nhóm khách hàng mà shop hướng tới đó là giới trẻ xì teen, cá tính.
Đây là nhóm khách hàng có nhu cầu về mặc đẹp, tạo nét riêng của nữ giới.
2.3. Tìm hiểu đối thủ cạnh tranh.
Phố Văn Giang là một phố nhỏ nên có thể coi là tất cả các cửa hàng quầnáo thời
trang đã mở hiện nay trong phố đều là đối thủ cạnhtranh của SHOP.
1. Các cửa hàng có 3 kiểu như sau:
Thứ nhất những nhà có sẵn mặt tiền ở đường phố chính, mở ra tự kinh doanh
bán lẻ một số mặt hàng tiêu dùng, trong đó có quần áo may sẵn. Điểm mạnh của
6
những cửa hàng này là chủ cửa hàng không phải thuê địa điểm kinh doanh, có một
lượng khách hàng trung thành do mua hàng theo thói quen và dựa vào giá các mặt
hàng tại đây tương đối rẻ.
Kiểu thứ hai các cửa hàng quần áo thời trang như của các cơng ty thờitrang
có tên tuổi được đặt trên trục đường chuyên kinh doanh lớn của thành phố là Hà
Nội. Các của hàng này chuyên kinh doanh những sản phẩm quần áo thời trang trẻ
đẹp. Có cửa hàng có diện tích sử dụng cũng mặt tiền lớn trang trí bắt mắt, thu hút
được nhiều sự chú ý của người qua lại qua đường.Mặc dù vậy giá bán của sản
phẩm lại rất đắt, do chi phí cửa hàng rất lớn, các sản phẩm được cắt may từ những
chất liệu vải bền tốt, nhưng chưa phù hợp với nhu cầu tiêu dùng hàng may mặc của
người dân ở đây. Ngoài ra các sản phẩm của cửa hàng đó bao gồm quần áo nam nữ
chứ khơng hồn tồn chun về thời trang nữ, thế nên những mẫu mã lại các bộ
quần áo nữ của các cửa hàng này là rất ít phong phú kiểu dáng, vừa khơng có tính
chất chạy theo xu hướng thời trang mới.
Kiểu thứ ba là một số cửa hàng nhỏ chuyên doanh quần áo thời trang trẻ,
hợp model, của có xuất xứ từ Trung Quốc hoặc Hàn Quốc. Đây là những đối thủ
cạnh tranh chính của cửa hàng trong tương lai. Tuy nhiên số lượng cửa hàng này
trên địa bàn Phố là cịn khá ít. Các cửa hàng doanh chưa chú trọng việc trưng bày
sản phẩm cho bắt mắt. Giá của mỗi sản phẩm là rất cao từ 200 đến 500 ngàn do
hàng mua từ Hà Nội hoặc TP Hồ Chí Minh đã qua một số đại lý trung gian. Chỉ có
lượng nhỏ khách hàng chọn đồ độc đáo mới có thể chấp nhận được mức giá đó.
Đặc biệt là thái độ phục vụ khách hàng rất kém, chủ cửa hàng kênh kiệu không tôn
trọng khách hàng nhất là những khách hàng đã vào cửa hàng mà khơng mua.
Khơng có tính chuyên nghiệp trong khâu quản lý bán hàng.
7
2.4. Đặc điểm khách hàng
Do khách hàng chính của chúng tơi chủ yếu là phái nữ nên họ có cách sống của họ
đơn giản, dễ gần gũi. Khi đến shop, điều mà họ quan tâm nhất là hình thức phục vụ
và khơng gian có thoải mối hay khơng, có sạch sẽ khơng, vị trí shop đặt có thuận
tiên việc đi lại và để xe của họ khơng... Ngồi ra, theo tìm hiểu qua các cuộc nói
chuyện với khách hàng chúng tơi được biết khi đến đây họ cịn cân nhắc những
điều sau :
- Thời trang có bền khơng?
- Chất liệu có tốt khơng?
- Mức giá có phù hợp khơng?
- Có phục vụ nhanh khơng?
- Người phục vụ có nhiệt tình vui vẻ khơng?
Đây là nhóm khách hàng có rất nhiều nhu cầu khác nhau, vì vậy đáp ứng
được tất cả nhu cầu của họ sẽ mang lại cho quán một lợi thế cạnh tranh lớn trong
trong môi trường
2.5. Mục tiêu của shop
- Môi trường kinh tế ngày càng nhiều biến động, hội nhập mang lạ nhiều cơ hội
kinh doanh mới, những luồng văn hóa mới, nhu cầu ăn mặc thời trang của con
người ngay càng tăng cao, song song với nó là nhiều dịch vụ, hấp dẫn sẽ thu hút
được khách hàng, để đáp ứng tất cả nhu cầu đó của phái nữ.
- Dựa trên những phân tích đánh giá về thị trường và đối thủ cạnh tranh, nhóm
chúng em nhận thấy kinh doanh trong lĩnh vực quần áo thời trang tại phố Văn
8
Giang phải là một cửa hàng tránh những hạn chế trên các đối thủ cạnh tranh. Chú
trọng vào những điểm sau:
+ Sản phẩm phái đẹp dễ thương hợp thời trang, kiểu dáng đa dạng, mẫu mã phong
phú, phù hợp với đa số chị em phụ nữ.
+ Cửa hàng được trang trí bắt mắt, sản phẩm trưng bày trong cửa hàng phải thu hút
được sự chú ý của người qua lại trên đường.
+ Giá cả nói chung phải phù hợp, hợp lý từ 120 đến 400.000
+ Luôn đề cao thái độ phục vụ của nhân viên bán hàng đối với khách hàng, thân
thiết, tận tình, chu đáo, cởi mở vui vẻ.rường kinh doanh “thời trang trẻ” ngày càng
tăng trưởng mạnh mẽ như hiện nay.
+ Tối đa hố sự hài lịng của khách hàng.
- Sau khi nghiên cứu phân tích tận tường về các điều kiện của bản thân về thị
trường nhóm chúng em tự tin mình có thể đứng ra làm chủ công việc kinh doanh
một cửa hàng bán lẻ quần áo thời trang nữ tại thành phố Bạc Liêu. Chúng em quyết
định thành lập cửa hàng quần áo thời trang nữ mang tên: MINH PHUONG
BOTIQUE.
- Về mục tiêu lợi nhuận, cửa hàng phấn đấu: Đạt được lợi nhuận ngay từ năm đầu
hoạt động và sẽ hoàn vốn sau năm thứ 2 hoạt động.
2.6. Mô tả sản phẩm
- Các mặt hàng của cửa hàng rất đa dạng về chủng loại cũng như chất liệu. Đến với
Shop bạn có thể tìm cho mình một phong cách riêng, từ phong cách Teen cho
những bạn yêu chuộng sự dễ thương, nhí nhảnh; hayphong cách phong sexy cho
những bạn trưởng thành. Ngoài ra, bạn cũng có thể chọn phong cách Tomboy cho
9
những cơ nàng muốn thể hiện cá tính. Bên cạnh đó cịn có những mặt hàng dành
cho khách hàng có độ tuổi từ 25 đến 35 nên những chị em trong độ tuổi này đều có
thể lựa chọn mặt hàng phù hợp với mình.
- Các sản phẩm của Shop Nhũng luôn cập nhật theo xu hướng thời trang mới nhất,
sản phẩm được lấy từ nguồn hàng chất lượng có uy tín trên thị trường.
- Các sản phẩm rất đa dạng như thun, cotton, jean, voan, kaki...; các loại phụ kiện
như thắt lưng thì chất liệu da thật với đầy đủ màu sắc; riêng với dây đeo được làm
bằng inox hoặc thép khơng gỉ.
- Về hình thức:
• Trưng bày theo khn mẫu đa dạng, dễ thương, sáng tạo
• KH được tự design và gửi thông điệp cho từng sản phẩm kem theo yêu cầu của
khách hàng
• Đề cao bản ngã, cái tơi của người mua.
• Đóng gói lịch sự, tiện dụng, phục vụ nhanh chóng.
- Về giá cả, mong muốn đem đến cho khách hàng lợi íchtốt nhất, nên giá cả sẽ rất
phù hợp với túi tiền, giá cả phải chăng, vì phục vụ khách hàng với phương châm:
"vì khách hàng mà phục vụ".
2.7. Nhà cung ứng
Shop nhập các mặt hàng từ những cơng ty, doanh nghiệp có uy tín trên thị trường,
đó là:
Cơng Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại XNK May ThêuĐông Thiên Nghi
Tân Minh Hương - Công Ty TNHH May Thời Trang TânMinh Hương
10
Việt Tiến Phú - Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại May Việt Tiến Phú
Hay order taobao tmall ... của Trung quốc.
III. Kế hoạch kinh doanh
- Trên cơ sỏ phân tích mục tiêu và thơng tin thu thập từ thị trường của hàng đưa ra
một số chiến lược kinh doanh như sau:
- Liên kết với các nhà cung cấp lớn đẻ tạo ưu thế về nguồn nguyên liệu.
- Đưa ra nhiều chương trình khuyến mãi nhằm thu hút khách hàng
- Đào tạo nhân viên chuyên nghiệp.
- Shop sẽ quảng cáo bằng việc phát tờ rơi trong địa bàn khu vực hoạt
động. - Ngồi ra cịn có chương trình khuyến mãi vào dịp khai trương, các ngày lễ,
Tết để phục vụ tốt nhất cho khách hàng.
- Luôn đưa vào những sản phẩm mới với hương vị hấp dẫn, nhiều hình dạng ngộ
nghính nhằm thu hút khách hàng.
11
3.1. Đặc điểm về sản phẩm:
Bảng 1: Các sản phẩm thời trang dự kiến kinh doanh tại cửa hàng
Áo phông mũ, ngắn tay
Áo phơng cổ trịn
Áo phơng dài ngắn tay
Áo hai dây
Áo sơ mi tay ngắn
Áo sơ mi tay dài
Áo len
Set bộ
Đầm, váy
Áo thun tay ngắn
Áo thun tay dài
Áo khoác jean
Áo khốc len
Áo khốc thun
Chân váy ngắn
Váy dài
Quần bị dài
Sooc bò
Jump bò
Kaki lửng
Kaki sooc
Túi sách to
Túi sách nhỏ
Yếm bò lửng
Thắt lưng da
Dây đeo các loại
Mũ
3.2. Chiến lược marketing:
Đối với bất kì một doanh nghiệp nào nói chung và một dự án nói riêng thì
marketing đóng vai trị vơ cùng quan trọng để doanh nghiệp cũng như một dự án
có thể thành công. Hoạt động Marketing là việc chúng ta bỏ ra chi phí về tài chính
cũng như nguồn lực để mang lại hiệu quả tốt hơn trong việc kinh doanh, hiệu quả
đó được thể hiện như là sức cầu của người tiêu dùng sẽ tăng lên, khách hàng sẽ biết
đến sản phẩm dịch vụ của ta nhiều hơn, để từ đó tạo ra một hình ảnh về doanh
nghiệp trong bộ nhớ của khách hàng. Khách hàng sẽ nghĩ đến sản phẩm dịch vụ
12
của doanh nghiệp mình khi có nhu cầu sử dụng sản phẩm dịch vụ của ta. Như vậy
chiến lược chung Marketing là một hệ thống những chính sách và các biện pháp
nhằm triển khai và phối hợp những mũi nhọn marketing để đạt được mục tiêu của
doanh nghiệp một cách hiệu quả nhất. Để có một chiến lược marketing đạt hiệu
quả cao thì việc đầu tiên ta phải hoạch định chiến lược marketing một cách cụ thể
rõ ràng và khoa học phù hợp với mục tiêu của dự án cũng như mục tiêu chiến lược
mà doanh nghiệp đã đề ra.
-Chiến lược marketing của dự án bao gồm những nội dung sau:
- Mục tiêu chiến lược
+ Trước tiên là mục tiêu lợi nhuận: đây là mục tiêu không thể thiếu đối với mỗi
một dự án kinh doanh. Với dự án trông giữ xe ngày và đêm Tân Khánh dự đinh sẽ
mang lại lợi nhuận cao.
+ Thế lực trong kinh doanh: Khi dự án đưa vào hoạt động và ngày một phát triển
thì điểm giữ xe có thể chiếm lĩnh được thị trường, khả năng cạnh tranh cao, mức
độ sinh lời ngày càng tăng trong kinh doanh.
+ An toàn trong kinh doanh: Mọi hoạt động của dự án đều được thể hiện mức độ an
toàn là rất lớn, mức độ xảy ra rủi ro là khơng cao và có thể đề phịng và ngăn ngừa
rủi ro có thể xảy ra.
+ Mục tiêu nhân văn: Tạo công ăn việc làm cho xã hội, bảo vệ môi
trường sinh thái, không gây ùn tắc giao thơng
- Hình thức quảng cáo:
13
+ Phát tờ rơi quảng cáo tại các trường ĐH, trung học, các công ty và người trung
niên ở khu vực xung quanh đó. (1000 tờ rơi phát trong 5 ngày đầu, sau đó có thể
cân nhắc phát thêm hay không). Mỗi tờ rơi giảm 20% cho1 sản phẩm, nhưng
không cộng gộp với nhau.
+ Quảng cáo thơng qua các hình thức chủ yếu treo băng rơn ở các tuyến đường
chính.Trong tuần đầu khai trương khách hàng sẽ được giảm giá 30% trong 3 ngày
đầu và 30% trong 7 ngày tiếp theo cho tất cả các sản phẩm.
3.3. Kế hoạch nhập hàng
Stt
Tên sản phẩm
1 Áo phông mũ cộc tay
2
Áo phông cổ trịn
3
Áo phơng dài
4
Áo 2 dây
5
Áo sơ mi tay ngắn
6
Áo len
7
Set bộ
8
Áo đầm
Số lượng
35
25
20
20
20
15
35
25
Đơn giá
70.000
65.000
85.000
40.000
120.000
190.000
190.000
180.000
Thành tiền
2.450.000
1.625.000
1.700.000
800.000
2.400.000
2.850.000
6.650.000
4.500.000
14
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
Áo thun tay ngắn
Áo thun tay dài
Áo khoác jean
Áo khoác len
Váy ngắn
Váy dài
Quần bò dài
Quần bò lửng
Sooc bò
Túi xách các loại
Thắt lưng
40
25
15
20
25
25
30
35
30
20
40
75.000
85.000
130.000
120.000
65.000
85.000
180.000
140.000
120.000
125.000
60.000
3.000.000
2.125.000
1.950.000
2.400.000
1.625.000
2.125.000
5.400.000
4.900.000
3.600.000
2.500.000
2.400.000
3.4.Chiến lược giá bán
Cửa hàng chúng tôi sẽ cung cấp nhiều loại sản phẩm đa dạng về chủng loại
với nhiều mức giá khác nhau dành cho mọi đối tượng khách hàng từ người có thu
nhập thấp đến người có thu nhập cao, từ công nhân, học sinh, sinh viên đến các
doanh nhân, công nhân viên… phù hợp với mọi lứa
Bảng 3: Giá bán các sản phẩm tại thời điểm quán bắt đầu hoạt động
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Tên sản phẩm
Áo phông mũ cộc tay
Áo phơng cổ trịn
Áo phơng dài
Áo 2 dây
Áo sơ mi ngắn
Áo len
Set bọ
Áo đàm
Áo thun tay ngắn
Áo khoác jean
Áo khoác len
Áo khốc thun
Chân váy ngắn
Váy dài
Số lượng
35
25
20
20
20
15
35
25
40
25
15
20
25
25
Gía bán
150.000
130.000
170.000
60.000
180.000
250.000
230.000
220.000
125.000
180.000
220.000
140.000
140.000
160.000
Daonh thu
5.250.000
3.250.000
3.400.000
1.200.000
3.600.000
3.750.000
8.050.000
7.700.000
5.000.000
4.500.000
3.300.000
2.800.000
3.500.000
4.000.000
15
15
16
17
18
19
Quần bò lửng
Sooc bò
Kaki
Túi xách các loại
Thắt lưng
35
30
25
20
40
180.000
160.000
200.000
180.000
90.000
2.700.000
4.800.000
5.000.000
3.600.000
3.600.000
3.4. Tổ chức quản lí nhân viên
Nhân viên trong cửa hàng bao gồm:
- 1 nhân viên bán hàng
Yêu cầu nhân viên: Nhân viên năng động, phục vụ nhiệttinh, khả năng xử lí tình
huống nhanh, tuổi từ 18- 30 tuổi, ngoại hình ưanhìn.
Lương nhân viên:
Tuyển nhân viên bán hàng: 1 người
Thời gian: 7h30 sáng đến 9h30 trưa
Lương: 4 triệu/ tháng
IV. Hiệu quả hoạt động tài chính dự kiến
4.1. Nguồn vốn và tài sản
- Nguồn- vốn chủ sỏ hữu: 300.000.000
- Vốn vay ngân hàng:300.000.000
- Lãi suất vay ngân hàng 12%/ năm
4.2.Chi phí hoạt động: Trang thiết bị, mơ hình xây dựng, địa điểm.
16
- Tiền thuê nhà: 5.000.000/ tháng
- Điện, nước: 1.500.000/ tháng
- Truyền hình cáp: 200.000/ tháng
- Camera an ninh: 150.000/tháng
- Điện thoại cố định: 250.000/ tháng
- Chi phí mua sắm các dụng cụ cần thiết khác:
Bảng 4: Danh mục công cụ, dụng cụ mua sắm cho cửa hàng
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Tên dụng cụ
Biển quảng cáo
Cart visit
Túi in
Mơ nơ canh
Trang trí
Giá sắt để quần bị
Mắc treo quần áo
Quạt
Gương
Tủ
Máy tính
Số lượng
2
3
1000
4
10
4
100
3
2
2
1
Thành tiền
4.000.000
3.500.000
2.000.000
4.400.000
6.000.000
2.200.000
1.000.000
1.800.000
1.600.000
5.600.000
8.000.000
17
Bảng 5: Dự tính chi phí đầu tư ban đầu (Đvt: 1000đ).
ST
Nội dung
Tổng
T
1
Mặt bằng
60.000.000/năm
2
Máy móc thiết bị
70.000.000
3
Trả lương nhân viên
4.000.000/tháng+thưởng
4
Chi phí vận chuyển
10.000.000/3 tháng
5
Chi phí quảng cáo
12.000.000/3 tháng
6
Chi phí hàng tháng
2.000.000/tháng
7
Chi phí khác
500.000/tháng
4.3. Doanh thu dự kiến và chi phí dự kiến
Chỉ tiêu
Vốn cố định
Chi tiêu hàng tháng
Doanh thu hằng ngày dự kiến
Doanh thu bình quân hàng tháng
Lợi nhuận hàng tháng
Tổng
600.000.000
1.000.000
30.000.000
85.000.000
40.000.000
* Phương pháp giá trị hiện tại thuần
NPV=
Trong đó: NPV: giá trị hiện tại ròng
18
CF 0 : vốn đầu tư ban đầu, giả định vốn đầu tư bỏ ra một lần vào đầu năm thứ t của
dự án
CF t : dòng tiền xuất hiện tại năm thứ t của dự án, t chạy từ 1 đến n
n: số năm thực hiện của dự án
r: lãi suất chiết khấu, giả định không đổi qua các năm
Với lãi suất r = 12%/năm, ta có: NPV = -600.000.000+740.296.874 = 140,296,874
₫ > 0 Vì NPV > 0. Vậy dự án này là khả thi.
* Phương pháp tỷ suất hoàn vốn nội bộ: IRR = r 1 +
Với IRR = 17% > r = 12%, đây là dự án có lãi. Vì vậy được chấp nhận, có thể
đứng độc lập và tiếp tục đầu tư.
*Tỷ suất sinh lời
Chỉ tiêu
N1
N2
N3
Năm 1
23%
34%
27%
Năm 2
11%
14%
22%
Năm 3
25%
34%
48%
Năm 4
64%
34%
79%
Năm 5
33%
77%
85%
Kết luận
Chỉ số N1 (LNST/Tổng TS bình quân) cho biết bình quân dự án thu được 11%
LNST trên tổng TS bình quân ở năm thứ nhất. Tương tự, 25% vào năm thứ 2; 27%
vào năm thứ 3; 37% vào năm thứ 4; 45% vào năm thứ 5.
- Chỉ số N2 (LNST/VCSH) cho biết bình quân dự án thu được 23% LNST trên
tổng VCSH ở năm thứ nhất. Tương tự, 52% vào năm thứ 2; 58% vào năm thứ 3;
79% vào năm thứ 4; 96% vào năm thứ 5.
19
- Chỉ số N3 (LNST/DT) cho biết bình quân dự án thu được 10% LNST trên tổng
doanh thu ở năm thứ nhất. Tương tự, 19% vào năm thứ 2; 19% vào năm thứ 3;
22% vào năm thứ 4; 23% vào năm thứ 5.
VI.Hiệu quả về mặt kinh tế
Đây là một của hàng kinh doanh với quy mơ nhỏ vì vậy ảnh hưởng của nó
tơi mặt kinh tế xã hội là rất nhỏ, tuy nhiên cũng có thể kể ra một số hiệu quả mà nó
mang lại như sau:
- Tăng thu nhập cho quốc dân
- Đóng góp vào việc gia tăng ngân sách
- Một cửa hàng đẹp sẽ góp phần tơn lên vẻ đẹp chung của phố phường
- Giúp con người có nơi thư giãn nghỉ ngơi, có giá trị cao về mặt tinh thần.
VII. Những rủi ro
Rủi ro là yếu tố luôn tồn tại trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh , và
trong quá trình thực hiên dự án xây dựng của hàng kem”ice-cream” cũng không
ngoại lệ.Những rủi ro có thể xảy ra trong q trình xây dựng và triển
khai dự án:
- Cạnh tranh trong lĩnh vực này là rất cao, địi hỏi chủ qn phải năng động, thích
nghi kịp thời với mọi nhu cầu thay đổi của khách hàng, đua ra chiến lược canh
trạnh thích hợp.
- Do đặt của hàng ở nơi trung tâm nên chi phí kinh doanh cao, cần tìm mọi cách để
tiết kiệm chi phí.
20
- Giá cả thị trường luôn biến động, cần đề xuát các biện pháp đối phó kịp thời.
21
CHƯƠNG3: KẾT LUẬN
Đây là một dự án kinh doanh với mơ hình nhỏ. Dự án trên đã khái qt được
cơ bản các bước lập 1 kế hoạch kinh doanh. Tuy nhiên trên cơ sở tìm hiểu cịn
nhiều thiếu sót, rất mong nhận được sự góp ý của cơ để bài viết của em đạt hiệu
quả cao hơn.
Chúng em xin trân thành cảm ơn!
22
TÀI LIỆU THAM KHẢO
/>Giáo trình quản trị tài chính
/> />
23
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
2
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................3
CHƯƠNG 1: LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................4
CHƯƠNG2: NỘI DUNG..........................................................................................5
I.Mơ tả dự án.............................................................................................................5
II. Một số tìm hiểu cơ bản.........................................................................................6
2.1.Nghiên cứu thị trường.........................................................................................6
2.2. Thị trường trọng tâm..........................................................................................6
2.3. Tìm hiểu đối thủ cạnh tranh...............................................................................6
2.4. Đặc điểm khách hàng.........................................................................................8
2.5. Mục tiêu của shop...............................................................................................8
2.6. Mô tả sản phẩm..................................................................................................9
2.7. Nhà cung ứng...................................................................................................10
III. Kế hoạch kinh doanh.........................................................................................11
3.1. Đặc điểm về sản phẩm......................................................................................12
3.2. Chiến lược marketing:......................................................................................12
3.3. Kế hoạch nhập hàng.........................................................................................15
3.4.Chiến lược giá bán............................................................................................15
3.4. Tổ chức quản lí nhân viên................................................................................17
IV. Hiệu quả hoạt động tài chính dự kiến................................................................17
4.1. Nguồn vốn và tài sản........................................................................................17
4.2.Chi phí hoạt động: Trang thiết bị, mơ hình xây dựng, địa điểm.......................17
4.3. Doanh thu dự kiến và chi phí dự kiến...............................................................19
VI.Hiệu quả về mặt kinh tế......................................................................................21
VII. Những rủi ro.....................................................................................................21
CHƯƠNG3: KẾT LUẬN........................................................................................23
24
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................24
25