Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án bổ sung các môn lớp 4 - Tuần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (797.55 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Gi¸o ¸n buæi s¸ng. TuÇn 4 TUẦN 4 Thứ hai, ngày 30 thỏng 09 năm 2012. Tiết 1 Giáo án điện tử Tập đọc NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I/ Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài: - Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài - Biết đọc diễn cảm bài văn 2. Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.(Trả lời các câu hỏi 1,2,3) II/ Kỹ năng sống : Thể hiện sự cảm phục (bày tỏ sự chia sẻ, cảm phục với nạn nhân bị bom nguyờn tử xâm hại.) III/ Phương phỏp:Hỏi đáp trước lớp- Thảo luận nhóm IV. Đồ dùng dạy học: Slide. Trường Tiểu học Thạch Lạc. 1. Lop4.com. Giáo viên: Nguyễn Thị Hường.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gi¸o ¸n buæi s¸ng. TuÇn 4. Thø hai, ngµy 30 th¸ng 9 n¨m 2013 Tập đọc Nh÷ng con sÕu b»ng giÊy ý nghÜa : Luyện đọc :. T×m hiÓu bµi :. - Đọc đúng:. Hi-r«-si-ma, Na-ga-xa-ki, Xa-xa-c« Xa-xa-ki Nằm trong bệnh viện/ nhẩm đếm từng ngày còn lại của đời mình, cô bé ngây th¬ tin vµo mét truyÒn thuyÕt nãi r»ng/ nếu gấp đủ một nghìn con sếu bằng giÊy treo quanh phßng, em sÏ khái bÖnh. Xúc động trước cái chết của em, học sinh thành phố Hi-rô-si-ma đã quyên góp tiền/ xây dựng một tượng đài/tưởng nhớ những nạn nhân bị bom nguyªn tö s¸t h¹i.. Thø hai, ngµy 30 th¸ng 9 n¨m 2013 Tập đọc Nh÷ng con sÕu b»ng giÊy. V/ Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: Hai nhóm học sinh đọc phân vai vở kịch “Lòng dân” và trả lời câu hỏi về nội dung ý nghĩa của vở kịch . 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu chủ điểm và bài học: 2’ - Giáo viên giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm: “ Cánh chim hoà bình” và nội dung các bài học trong chủ điểm: bảo vệ hoà bình, vun đắp tình hữu nghị giữa các dân tộc. - Giới thiệu bài đọc: “ Những con sếu bằng giấy”: kể về một bạn nhỏ người Nhật là nạn nhân của chiến tranh và bom nguyên tử. 2.2. Kết nối a.Luyện đọc: 12’. Trường Tiểu học Thạch Lạc. 2. Lop4.com. Giáo viên: Nguyễn Thị Hường.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gi¸o ¸n buæi s¸ng. TuÇn 4. * Y/c một HS giỏi đọc toàn bài ?Bài này được chia làm mấy đoạn?. -1 HS đọc -…4 đoạn: Đoạn 1:… xuống Nhật Bản Đoạn 2:…Phóng xạ nguyên tử. Đoạn 3:…644 con Đoạn 4:…còn lại Học sinh nối tiếp đọc đoạn.(3 lượt) -Lượt 1: Kết hợp luyện đọc từ khó: Xa- da -cô xa -xa-ki ,Ha -rô-si -ma,Naga-da-ki. -Lượt 2 : giải nghĩa từ : bom nguyên tử, phóng xạ nguyên tử, truyền thuyết Lượt 3 : Đọc thể hiện - Học sinh luyện đọc theo cặp. -2 nhóm thi đọc -Nhận xét - 1Học sinh đọc cả bài.. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn. *Luyện đọc đoạn trong nhóm * Yêu cầu 2 nhóm thi đọc - Nhận xét - Đọc mẫu b. Tìm hiểu bài: 10’ - Xa – da – cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi nào? GV giảng: Mĩ ném hai...tử để chứng tỏ sức mạnh của mình, hòng làm thế giới khiếp sợ... phóng xạ nguyên tử có thể di truyền cho nhiều thế hệ sau. - Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? - Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa – da- cô?. - Từ khi Mỹ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.. Cô hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách ngày ngày gấp Sếu… - Các bạn trên khắp thế giới đã gấp những con Sếu bằng giấy gửi tới cho Xa – da – cô. - Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ - Khi Xa – da – cô chết các bạn đã góp nguyện vọng hoà bình? tiền xây dựng tượng đài tưởng nhớ - Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ những nạn nhân… nói gì với Xa – da – cô? - Chúng tôi căm ghét chiến tranh… KNS: - Thể hiện sự cảm thương (bày tỏ sự chia sẻ, cảm thương với bạn nhỏ bị bom nguyên tử xâm hại. - Câu chuyện muốn nói với các em điều * ý nghĩa bài: Tố cáo tội ác chiến tranh gì? hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.. Trường Tiểu học Thạch Lạc. 3. Lop4.com. Giáo viên: Nguyễn Thị Hường.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gi¸o ¸n buæi s¸ng. TuÇn 4. c.Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. 7’ - GV đọc diễn cảm đoạn 3 và hướng Khi Hi – rô -xi- ma bị ...may dẫn HS đọc diễn cảm. mắn...phóng xạ...lâm bệnh nặng...viện/ nhẩm đếm..rằng/...một nghìn...lặng lẽ... toàn nước Nhật..chết/...644 con. - HS luyện đọc diễn cảm. Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Đại diện 3 tổ lên thi đọc diễn cảm. -Tồ chức cho HS thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV nhận xét và bình chọn HS đọc hay nhất. 3- Củng cố dặn dò: 3’ - GV nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc và chuẩn bị bài sau: ------------------------------------------------------Tiết 2 Toán ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I/ Mục tiêu: - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng giảm đi bấy nhiêu lần).Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách "Rút về đơn vị "hoặc "tìm tỉ số"(BT1) II/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh sửa bài 2, 3 SGK - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới. a. Ví dụ: 5’ -GV nêu ví dụ. -Cho HS tự tìm quãng đường đi được -HS tìm quãng đường đi được trong trong 1 giờ, 2giờ, 3 giờ. các khoảng thời gian đã cho. -Gọi HS lần lượt điền kết quả vào bảng -HS lần lượt điền kết quả vào bảng. ( GV kẻ sẵn trên bảng. -Em có nhận xét gì về mối quan hệ -Nhận xét: SGK- tr.18. giữa hai đại lượng: thời gian đi và quãng đường được? b. Bài toán: 5’ Tóm tắt: -GV nêu bài toán. 2 giờ: 90 km. -Cho HS tự giải bài toán theo cách rút 4 giờ:…km? Bài giải: về đơn vị đã biết ở lớp 3.. Trường Tiểu học Thạch Lạc. 4. Lop4.com. Giáo viên: Nguyễn Thị Hường.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gi¸o ¸n buæi s¸ng. TuÇn 4. *Cách 1: “Rút về đơn vị”. Trong 1 giờ ô tô đi được là: 90 : 2 = 45 (km) (*) Trong 4 giờ ô tô đi được là: 45 x 4 = 180 (km) Đáp số: 180 km. - GV gợi ý để dẫn ra cách 2 “tìm tỉ số”: *Cách 2: “ Tìm tỉ số”. + 4 giờ gấp mấy lần 2 giờ? 4 giờ gấp 2 giờ số lần là: + Quãng đường đi được sẽ gấp lên mấy 4: 2 = 2 (lần) Trong 4 giờ ô tô đi được là: lần? 90 x 2 = 180 (km) Đáp số: 180 km. c. Thực hành: Tóm tắt: *Bài 1: GV gợi ý để HS giải bằng cách 5m: 80000 đồng. 7m:…đồng? rút về đơn vị: -Tìm số tiền mua 1 mét vải. Số tiền mua 1 mét vải là: -Tìm số tiền mua 7mét vải. 80000 : 5 = 16000 (đồng) Mua 7 mét vải hết số tiền là: 16000 x 7 = 112000 (đồng) Đáp số: 112000 đồng. Yêu cầu hs khá ,giỏi làm BT3. *Bài 3: GV hướng dẫn để HS tóm tắt. Tóm tắt: a. 1000 người tăng: 21 người 4000 người tăng:…người? b. 1000 người tăng: 15 người 4000 người tăng;…người? -Yêu cầu HS tìm ra cách giải rồi giải Bài giải: a. 4000 người gấp 1000 số lần là: vào vở: 4000 : 1000 = 4 (lần) Sau 1 năm dân số xã đó tăng thêm là: 21 x 4 = 84 (người) Đáp số: 84 người. b. ( làm tương tự). Đáp số: 60 người. 3. Củng cố , dặn dò: -Bài tập về nhà: BT2 – tr.19. -----------------------------------------------------Tiết 3 Giáo án điện tử Khoa học TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ. Trường Tiểu học Thạch Lạc. 5. Lop4.com. Giáo viên: Nguyễn Thị Hường.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Gi¸o ¸n buæi s¸ng. TuÇn 4. I/ Mục tiêu: Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ vị thành niên đến tuổi già. II/ Kỹ năng sống:Kỹ năng tự nhận thức xác định được giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và giá trị bản thân nói riêng. III Phương phỏp Quan sát hình ảnh, làm theo nhóm. IV Đồ dùng dạy- học: Môn : Khoa học. Môn : Khoa học. TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ. TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ Đọc thông tin hoàn thành bảng sau: Giai đoạn. Đặc điểm nổi bật. Tuổi vị thành niên. Giai đoạn. Hình. Đặc điểm nổi bật. Tuổi vị thành niên (từ 10 đến 19 tuổi). 1. Giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con thành người lớn. Ở tuổi này có sự phát triển mạnh mẽ về thể chất, tinh thần và mối quan hệ với bạn bè, xã hội.. Tuổi trưởng thành Tuổi già. SGKluận nhóm Thảo Trang 7 phút 16-17. V/ Các hoạt động dạy- học: 1- Kiểm tra bài cũ. - Tại sao nói tuổi dạy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời mỗi con người? 2- Bài mới: Tg Hoạt động của giáo viên 1’ 1.Ổn định: 4’ 2. Bài cũ: Cơ thể chúng ta phát triển như thế nào? - Nhận xét và ghi điểm 3. Bài mới: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già 15’ * Hoạt động 1: Làm việc với SGK Mục tiêu: HS nêu được 1 số đ2 của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành và tuổi già Cách tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn Bước 2: Làm việc theo nhóm. Trường Tiểu học Thạch Lạc. 6. Hoạt động của học sinh - Hát - 3 em trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Học sinh lắng nghe Nhóm, cả lớp. - Đọc các thông tin và trả lời câu hỏi trong SGK trang 16, 17 theo nhóm - Làm việc theo hướng dẫn của giáo. Lop4.com. Giáo viên: Nguyễn Thị Hường.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gi¸o ¸n buæi s¸ng. TuÇn 4 viên, cử thư ký ghi ý kiến của các bạn vào bảng sau : Giai Đặc điểm nổi bật đoạn. - Chuyển tiếp từ trẻ con thành người lớn Tuổi vị - Phát triển mạnh về thành thể chất, tinh thần và niên mối quan hệ với bạn bè, xã hội. Tuổi Trở thành ngưòi lớn, tự trưởng chịu trách nhiệm trước thành bản thân, gia đình và xã + Bước 3: Làm việc cả lớp hội - Yêu cầu các cử đại diện lên trình Vẫn có thể đóng góp bày. Tuổi già cho xã hội, truyền kinh nghiệm cho con, cháu - Mỗi nhóm chỉ trình bày 1 giai đoạn - Nhận xét và chốt nội dung và các nhóm khác bổ sung (nếu cần thiết) 10’ * Hoạt động 2: Ai? Họ đang ở giai Nhóm, lớp đoạn nào của cuộc đời? Mục tiêu :Củng cố cho HS những hiểu biết về tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thàh và tuổi già Cách tiến hành Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn PPKT quan sát hình ảnh - Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho - Học sinh xác định xem những mỗi nhóm từ 3 đến 4 hình. người trong ảnh đang ở vào giai đoạn PPKT Làm việc theo nhóm nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó. Bước 2: Làm việc theo nhóm - Làm việc theo nhóm như hướng dẫn. Bước 3: Làm việc cả lớp - Các nhóm cử người lên trình bày. - Các nhóm khác nêu câu hỏi, ý kiến của mình. - Yêu cầu cả lớp thảo luận các câu hỏi trong SGK. ?K,G: Bạn đang ở vào giai đoạn nào - Giai đoạn đầu của tuổi vị thành của cuộc đời? niên (tuổi dậy thì).. Trường Tiểu học Thạch Lạc. 7. Lop4.com. Giáo viên: Nguyễn Thị Hường.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gi¸o ¸n buæi s¸ng. 5’. 1’. TuÇn 4. ? Biết được chúng ta đang ở giai - Giúp ta sẵn sàng đón nhận, tránh đoạn nào của cuộc đời có lợi gì? được sai lầm có thể xảy ra. - Nhận xét và chốt 4. Củng cố - Giới thiệu về gia đình mình và cho biết họ đang ở giai đoạn nào của cuộc - Cùng HS lắng nghe và nhận xét, đời tuyên dương 5. Tổng kết - dặn dò: - Xem lại bài - Chuẩn bị: “Vệ sinh tuổi dậy thì” - Nhận xét tiết học ______________________________. Tiết 4 Lịch sử XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỈ XIX- ĐẦU THẾ KỈ XX I/ Mục tiêu : - Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế-xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX: +Về kinh tế: xuất hiện nhà máy hầm mỏ,đồn điền đường ô tô, đường sắt. +Về xã hội:xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng,chủ nhà buôn, công nhân. II/ Đồ dùng dạy học: - Hình trong SGK . -Bản đồ hành chính Việt Nam . III/ Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu nguyên nhân, diễn biến của cuộc khởi nghĩa ở kinh thành Huế 2. Bài mới: Hoạt động của học sinh Tg Hoạt động của giáo viên 1’ 1.Ổn định: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Cuộc phản công ở kinh thành Huế. ? Nêu nguyên nhân xảy ra cuộc phản - Học sinh trả lời công ở kinh thành Huế? ? Giới thiệu các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của phong trào Cần Vương? - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: “Xã Hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX” 5’ * Hoạt động 1: Nhiệm vụ học tập Hoạt động lớp. Trường Tiểu học Thạch Lạc. 8. Lop4.com. Giáo viên: Nguyễn Thị Hường.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Gi¸o ¸n buæi s¸ng. TuÇn 4. ? Sau khi dập tắt các phong trào đấu tranh của ND ta, thực dân Pháp đã làm gì ? - GV nêu nhiệm vụ học tập ở tiết học này cho HS nắm 1. Những biểu hiện về sự thay đổi trong nền kinh tế VN cuối thế kỉ XIX đầy thế kỉ XX 2. Những biểu hiện vềsự thay đổi trong xã hội VN cuối thế kỉ XIX dầu thế kỉ XX 3. Đời sống của CN, ND trong thời kì này. 12’ * Hoạt động 2 : Những thay đổi về kinh tế va xã hội - Chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy 3 nhóm - Giao cho mỗi dãy thảo luận như sau : Dãy A : Trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, nền kinh tế VN có những ngành nào là chủ yếu ? Sau khi thực dân Pháp XL, những ngành kinh tế nào mới ra đời ở nước ta ? Ai sẽ được hưởng các nguồn lợi do sự phát triển kinh tế ? Dãy B :Trước đây XHVN chủ yếu có những giai cấp nào ? Đến dầu thế kỉ XX, xuất hiện thêm những tầng lớp, giai cấp mới nào ? 10’ * Hoạt động 3 : - Mời đại diện 1 nhóm của dãy A báo cáo trước - GV chốt những thay đổi về kinh tế - Mời đại diện 1 nhóm của dãy B _ Chốt về những thay đổi trong xã hội - Y/c HS quan sát hình 3 SGK và cho biết về dời sống của công nhân và nông dân VN cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX ?. + Thực dân Pháp đặt ách thống trị và tăng cường bóc lột, vơ vét tài nguyên của đất nước ta - Lắng nghe.. * Dãy A: Chủ yếu là nông nghiệp. + Thêm khai thác khoáng sản, điện, nước, xi măng, dệt,..Chúng cướp đất của nông dân lập đồn điền. Hệ thống giao thông được XD: có đường ô tô, xe lửa + Pháp được hưởng các nguồn lợi đó Dãy B: Có nông dân và địa chủ phong kiến +Xuất hiện thêm các chủ xưởng, nhà buôn, viên chức trí thức, chủ xưởng nhỏ, công nhân,… Cả lớp - Trình bày, nhận xét, bổ sung - Trình bày, nhận xét, bổ sung. + Phải đi làm thuê cho các chủ xưởng và chủ đồn điền. Làm việc rất cực khổ mà đời sống rất cơ cực. -K,G: vì sao ở nước ta lại có sự biến đổi - Do chính sách tăng cường khai thác kinh tế –xã hội? thuộc địa của thực dân Pháp.. Trường Tiểu học Thạch Lạc. 9. Lop4.com. Giáo viên: Nguyễn Thị Hường.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Gi¸o ¸n buæi s¸ng 3’. 1’. TuÇn 4. 4. Củng cố - Giáo viên nhấn mạnh những biến đổi về mặt kinh tế, xã hội ở nước ta đầu thế kỉ XX. - Gọi HS đọc ghi nhớ - Đọc ghi nhớ SGK - Bên cạnh sự thay đổi của KT & XH - Người dân lao động vẫn cơ cực, Việt Nam, em thấy tầng lớp XH nào khốn khó, thậm chí còn hơn trước. không thay đổi? 5. Tổng kết - dặn dò: - Học bài - Chuẩn bị: “Phan Bội Châu và phong trào Đông Du” - Nhận xét tiết học. Sáng thứ tư ngày 2 tháng 10 năm 2013 (Dạy bài Thứ ba, ngày 1 tháng 10 năm 2013) Tiết 1 Toán. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu. - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách "Rút về đơn vị" hoặc" tìm tỉ số"(Bài 1,3,4) II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1-Kiểm tra bài cũ. - 1 học sinh sửa bài 2 (SGK) 2- Bài mới. * Bài 1: (7’)GV yêu cầu HS tóm tắt bài mới rồi giải. - Bài này nên giải theo cách nào? - Yêu cầu HS giải Tóm tắt 12 quyển = 24000 đồng. 30 quyển = … đồng?. Trường Tiểu học Thạch Lạc. -Rút về đơn vị -1 HS làm vào bảng , HS còn lại làm bài vào VBT Bài giải Giá tiền 1 quyển vở là: 24000 : 12 = 2000 ( đồng) Giá tiền mua 30 quyển vở là:. 10. Lop4.com. Giáo viên: Nguyễn Thị Hường.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Gi¸o ¸n buæi s¸ng. TuÇn 4 2 x 30 = 60000(đồng) Đáp số = 60000 đồng. * Bài 2: (7’)GV yêu cầu HS biết 2 tá bút chì là 24 bút chì từ đó dẫn ra tóm tắt.. Tóm tắt: 24 bút chì : 30000 đồng 8 bút chì : …đồng?. -Em hãy nêu cách giải bài toán? (Có thể dùng cả 2 cách, nhưng nên dùng cách “tìm tỉ số”).. Bài giải: 24 bút chì gấp 8 bút chì số lần là: 24 : 8 = 3(lần) Số tiền mua 8 bút chì là: 30000 :3 = 10 000 (đồng) Đáp số : 10 000 đồng.. *Bài 3: (7’)Cho HS nêu bài toán, tự tìm cách giải rồi làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài.. Tóm tắt: 3 ô tô: 120 học sinh 160 học sinh:…ô tô? Bài giải: Một ôtô chở được số HS là: 120 : 3 = 40 (học sinh) Để chở 160 học sinh cần dùng số ô tô: 160 : 40 = 4 (ô tô). -Cả lớp cùng GV nhận xét. Bài 4 (7’): Yêu cầu học sinh khá ,giỏi làm.. Tóm tắt: 2 ngày: 72000 đồng. 5 ngày :…đồng? Bài giải: Số tiền trả trong 1 ngày công là: 72000 : 2 = 36000(đồng) Số tiền trả cho 5 ngày công là: 36 x 5 =180000 (đồng). 3. Củng cố – dặn dò: - Cho HS nhắc lại cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ. - GV nhận xét giờ học. _________________________________ Tiết 2 Luyện từ và câu. TỪ TRÁI NGHĨA. Trường Tiểu học Thạch Lạc. 11. Lop4.com. Giáo viên: Nguyễn Thị Hường.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Gi¸o ¸n buæi s¸ng. TuÇn 4. I/ Mục đích yêu cầu. 1- Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau( ND Ghi nhớ). 2- Nhận biết được các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ ,tục ngữ(BT1) Biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước(BT3,BT2) III/ Đồ dùng dạy – học: -VBT Tiếng Việt, tập 1. -Bảng lớp viết nội dung bài tập 1,2,3 – phần luyện tập. III/ Các hoạt động dạy- học: 1- Kiểm tra bài cũ: 5’ - Thế nào là từ cùng nghĩa, cho ví dụ - Yêu cầu 2 HS trả lời 2- Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thế nào là từ trái nghĩa và nhậ biết một số cặp từ trái nghĩa trong một số câu văn, câu thơ. 2.2. Phần nhận xét:10’ *Bài tập1: -Một HS đọc trước lớp yêu cầu BT. -GVmời 1 HS đọc những từ in đậm có trong đoạn văn: chính nghĩa, phi nghĩa. -GV cho HS giải nghĩa hai từ trên. -Phi nghĩa: Trái với đạo lý. Cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có mục đích xấu xa, không được những người có lương tri ủng hộ. -Chính nghĩa:Đúng với đạo lý.chiến đấu vì chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ phải, chống lại cái xấu, chống lại áp bức, bất công… -“phi nghĩa,chính nghĩa” là hai từ có -Là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. nghĩa như thế nào với nhau? -Đó là những từ trái nghĩa. *Bài tập 2: -Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. -Cho HS thảo luận theo nhóm 2. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài 3: (Qui trình tương tự BT2 ; GV cho HS thảo luận nhóm 4).. Trường Tiểu học Thạch Lạc. -Cáctừ trái nghĩa: sống / chết ;. vinh / nhục. -Lời giải: Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra 2 vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam- thà chết mà được tiếng thơm còn. 12. Lop4.com. Giáo viên: Nguyễn Thị Hường.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Gi¸o ¸n buæi s¸ng. TuÇn 4. hơn sống mà bị người đời khinh bỉ. 2.3. Phần ghi nhớ: (5’)HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. 2.4. Luyện tập: (20’) *Bài tập 1: -Cho một HS đọc yêu cầu. -GV mời 4 HS lên bảng- mỗi em -Các cặp từ trái nghĩa: đục / trong ; đen / gạch chân 1 cặp từ trái nghĩa. sáng ; rách / lành ; dở / hay. *Bài tập 2: -cách tổ chức tương tự BT 1. - Các từ cần điền là: rộng, đẹp, dưới. *Bài tập 3: -cho HS thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày. 4. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. . 3. Củng cố – dặn dò: GV nhận xét giờ học. -- GV nhận xét tiết học.Dặn HS ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh Tiết 3 Địa lý. SÔNG NGÒI I Mục tiêu. -Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam: +Mạng lưới sông ngòi dày đặc. +Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa ( mùa mưa thường có lũ lớn) và có nhiều phù sa. +Sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống: bồi đắp phù sa,cung cấp nước, tôm cá, nguồn thủy điện ... - Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậuvà sông ngòi: nước sông lên, xuống theo mùa mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khô nước sông hạ thấp. - Chỉ được mốt số con sông:Sông Thái Bình,Tiền , Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả trên bản đồ(lược đồ) II Đồ dùng dạy học: -Bản đồ địa lý tự nhiên VN. III Các hoạt động dạy- học. 1 Kiểm tra bài cũ. 5’ -Nêu sự khác nhau giữa 2 miền khí hậu Bắc và Nam? 2- Bài mới. 2.1 Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc. (10’) * Hoạt động 1. (Làm việc theo cặp) -HS thảo luận nhóm 2 - Nước ta nhiều sông hay ít sông so với -HS trả lời các câu hỏi trước lớp. các nước mà em biết? - Kể tên và chỉ trên hình một vị trí một - Học sinh nối tiếp lên chỉ số sông ở VN.. Trường Tiểu học Thạch Lạc. 13. Lop4.com. Giáo viên: Nguyễn Thị Hường.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Gi¸o ¸n buæi s¸ng. TuÇn 4. - Nhận xét về số sông ngòi ở Miền Trung? -Miền Bắc và miền Nam có những sông lớn nào? -GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. *Kết luận: Mạng lưới sông ngòi của nước ta dày đặc và phân bố rộng rãi khắp trên cả nước. 2.2.Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa. (10’) *Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm 4) Câu hỏi thảo luận: -Mùa mưa và mùa khô sông ngòi nước ta có đặc điểm gì? Có những ảnh hưởng gì tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta? -GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. -Màu nước của con sông ở địa phương em vào mùa lũ và mùa cạn có khác nhau không? Tại sao? 2.3. Vai trò của sông ngòi: (7’) *Hoạt động 3: ( Làm việc cả lớp ) -Nêu vai trò của sông ngòi?. -Sông ở miền Trung thường nhỏ, ngắn, dốc -Miền Bắc có các sông lớn: s. Hồng, s.Đà, s. Thái Bình. -Miền Nam có các sông lớn: s. Tiền, s. Hậu, s. Đồng Nai.. -HS thảo luận nhóm. -Đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận. -HS khác bổ sung. - Học sinh trả lời. +Bồi đắp nên nhiều đồng bằng. +Cung cấp nước cho đồng ruộng và sinh hoạt. +Là nguồn điện và là đường giao thông. +Cung cấp nhiều tôm cá.. -GV mời HS lên bảng chỉ bản đồ địa lý tự nhiên VN về vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông lớn bồi đắp lên chúng. -GV kết luận: SGK 3.Củng cố- dặn dò: 3’ - Nêu đặc điểm chính về sông ngòi Việt Nam - GV nhận xét giờ học _______________________________ Tiết 4 Kể chuyện. TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI. Trường Tiểu học Thạch Lạc. 14. Lop4.com. Giáo viên: Nguyễn Thị Hường.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Gi¸o ¸n buæi s¸ng. TuÇn 4. I/ Mục tiêu: -Dựa vào lời kể của giáo viên, hình ảnh minh họa và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý , ngắn gọn ,rõ các chi tiết trong truyện. -Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người Mỹ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mỹ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam. II/ -Kỹ năng sống: Thể hiện sự cảm thương( Cảm thương với những nạn nhân của vụ thảm sát Mĩ Lai, đồng cảm với hành động dũng cảm của những người Mỹ có lương tri) III Phương pháp: Kể chuyện sáng tạo IV/ Đồ dùng dạy học: -Các hình ảnh minh hoạ phim trong SGK. V/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ : 1HS kể việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương , đất nước của một người mà em biết. 2. Dạy bài mới: 2.1 Khám phá : -GV giới thiệu vài nét khái quát về bộ phim. -GV hướng dẫn HS quan sát các tấm ảnh. 2.2,Kết nối GV kể chuyện: -GV kể lần một kết hợp chỉ lên các dòng chữ ghi ngày tháng tên riêng kèm chức vụ, công việc của những lính Mĩ -GV kể lần 2 kết hợp với giới thiệu từng hình ảnh minh hoạ phim trong SGK 2.3 Hướng dẫn HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện : a, Kể truyện theo nhóm :. b, Thực hành Thi kể truyện trước lớp: *Truyện giúp em hiểu điều gì ? *Em suy nghĩ gì về chiến tranh ? *Hành động của những người lính Mĩ có lương tâm giúp em hiểu điều gì?. Trường Tiểu học Thạch Lạc. 15. Lop4.com. -1 HS đọc trước lớp phần lời ghi dưới mỗi tấm ảnh. - Học sinh lắng nghe - Chú ý theo dõi, lắng nghe - HS vừa nghe kể vừa nhìn các hình ảnh trong SGK. -HS kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm . -Một em kể toàn chuyện . -Cả nhóm trao đổi cùng các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Học sinh trả lời Thể hiện sự cảm thương( Cảm thương với những nạn nhân của vụ thảm sát Mĩ Lai, đồng cảm với hành động dũng cảm. Giáo viên: Nguyễn Thị Hường.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Gi¸o ¸n buæi s¸ng. TuÇn 4 của những người Mỹ có lương tri) - Lắng nghe và học thuộc. 3. Vận dụng -Một HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện . -GV nhận xét tiết học. Dặn HS về kể lại câu chuyện trên cho người thân nghe.Chuẩn bị bài sau. Tiết 5 Giáo dục tập thể CHỦ ĐỀ: TRAO ĐỔI KINH NGHIỆM HỌC TẬP 1.Yêu cầu giáo dục: + Giúp HS biết được những kinh nghiệm trong học tập để học tập cho tốt. + Tự tin chủ động học hỏi và vận dụng kinh nghiệm tốt để đạt kết quả cao trong học tập. + HS cùng nhau thảo luận tìm ra những biện pháp học tập tốt, nâng cao chất lượng học tập. 2. Nội dung và hình thức hoạt động: Nội dung: Trao đổi kinh nghiệm học tập ở cấp tiểu học. Hình thức hoạt động: Nghe giới thiệu kinh nghiệm học tập . Trao đổi thảo luận, giao lưu. 3. Chuẩn bị hoạt động: Về phương tiện hoạt động: + Bản báo cáo về kinh nghiệm học tập của các bạn và trao đổi của GV. + Các báo cáo về kinh nghiệm học tập từng bộ môn. + Một số tiết mục văn nghệ. Về tổ chức: + GVCN cử các HS có kinh nghiệm học tốt đến để trao đổi với lớp. + HS suy nghỉ và trả lời câu hỏi: Vì sao phải đổi mới phương pháp học tập? + GVCN nêu mục đích của hoạt động và cả lớp thống nhất nội dung, chương trình và kế hoạch hoạt động. + Cử người điều khiển chương trình và thư kí; cử nhóm trang trí lớp: Kẻ tiêu đề hoạt động , khăn bàn, lọ hoa, kê bàn ghế. 4. Tiến hành hoạt động: Người thực hiện Nội dung hoạt động - Giới thiệu lớp 1.Khởi động: Sinh hoạt văn nghệ. phó văn thể mĩ sinh hoạt văn 2.Tuyên bố lí do:. Trường Tiểu học Thạch Lạc. 16. Lop4.com. Thời gian 5phút. Giáo viên: Nguyễn Thị Hường.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Gi¸o ¸n buæi s¸ng nghệ. - Người dẫn chương trình tuyên bố lí do. Người điều khiển chương trình. ( lớp trưởng). - Giới thiệu lớp phó văn thể mĩ điều khiển lớp sinh hoạt văn nghệ.. TuÇn 4 Tiết sinh hoạt hôm nay nhằm giúp chúng ta trao đổi những kinh nghiệm với nhau để học tập cho tốt hơn. Qua đó, chúng ta phải tự tin, chủ động học hỏi và vận dụng những kinh nghiệm vào trong học tập để đạt kết quả cao. 3.Thực hiện chương trình: - Người điều khiển lần lượt mời các bạn học giỏi lên báo cáo kinh nghiệm học tập ở tiểu học ( Những HS đạt danh hiệu HS giỏi các cấp: huyện, tỉnh) - Trao đổi, thảo luận và giao lưu với cá HS khá- giỏi. - GVCN tổng kết cuộc thảo luận và cũng có thể đưa ra những kinh nghiệm mà GV biết được để HS học hỏi và học tập. 4.Sinh hoạt văn nghệ: Lớp phó văn thể mĩ lần lượt giới thiệu các tiết mục của các tổ đã chuẩn bị.. 2 phút. 18 phút. 8 phút. 5phút. 5.Kết thúc hoạt động: - Người dẫn chương trình thay mặt lớp mời GVCN lên - Người dẫn tổng kết . GVCN cho HS kí cam kết thực hiện chương trình thay - Tuyên bố kết thúc hoạt động. - GVCN nhắc nhở các cá nhân phải và ra sức học tập để mặt lớp - Giới thiệu đạt kết quả tốt. GVCN. 5. Hướng dẫn về nhà:(2 phút) - Về nhà xem lại các kinh nghiệm đã trao đổi hôm nay. - Tìm các bài hát qui định và một số khác để chuẩn bị thi văn nghệ vào tuần sau. _____________________________________ Tiết 2 Tập đọc. BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT I/ Mục tiêu: -Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui,tự hào. -Hiểu nội dung ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hòa bình ,chống chiến tranh,bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc.(trả lời các câu hỏi trong (SGK);học thuộc1,2 khổ thơ) II/ Đồ dùng dạy – học: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. --Bảng phụ để ghi những câu thơ hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.. Trường Tiểu học Thạch Lạc. 17. Lop4.com. Giáo viên: Nguyễn Thị Hường.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Gi¸o ¸n buæi s¸ng. TuÇn 4. III/ Các hoạt động dạy- học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Những con sếu bằng giấy và nêu ý nghĩa bài. 2-Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: -Bắt nhịp cho cả lớp hát bài “Trái đất này là của chíng mình”. -GV giới thiệu vào bài. 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: -Mời một HS khá, giỏi đọc. -HS đọc. -Cho HS lần lượt đọc nối tiếp từng khổ thơ. GV kết hợp sửa lỗi và giải nghĩa từ -Cho HS Luyện đọc theo cặp. -HS luyện đọc theo cặp. -GV đọc diễn cảm toàn bài: Giọng vui tươi, hồn nhiên, nhấn giọng vào từ gợi tả,gợi cảm, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ b. Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc thầm toàn bài thơ. -HS đọc thầm bài thơ và trả lời các câu hỏi Cùng nhau suy nghĩ , trao đổi, trả để tìm hiểu bài. lời các câu hỏi: +Hình ảnh trái đất có gì đẹp? -Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh; có tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn sóng biển. +Em hiểu hai câu cuối khổ thơ 2 nói -Mỗi loài hoa đều có vẻ đẹp riêng nhưng gì? loài hoa nào cũng quý, cũng thơm. Cũng như mọi trẻ em trên thế giới dù khác … +Chúng ta phải làm gì để giữ bình -Phải chống chiến tranh, chống bom nguyên yên cho trái đất? tử, bom hạt nhân… +Bài thơ muốn nói với em điều gì? *ý chính: Bài thơ kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc. c. Đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ: -Cho HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. -HS luyện đọc theo cặp và thi đọc D. cảm. GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc cho từng khổ thơ -Cho HS đọc thuộc lòng và thi đọc Gọi HS đọc thuộc lòng trước lớp. TL theo cặp. 3. Củng cố – dặn dò:Học thuộc lòng bài thơ, xem trước bài sau.. Trường Tiểu học Thạch Lạc. 18. Lop4.com. Giáo viên: Nguyễn Thị Hường.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Gi¸o ¸n buæi s¸ng. TuÇn 4 ___________________________________. Tiết 3 Toán ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (TT) I/ Mục tiêu: -Biết một dạng quan hệ tỉ lệ(đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng giảm đi bấy nhiêu lần).Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách "Rút về đơn vị" hoặc tìm tỉ số".(BT1) II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1- Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ (12’) -GV nêu ví dụ . -Cho HS tự tìm kết quả rồi điền kết quả vào -HS tự tìm kết quả. bảng (GV đã kẻ sẵn) -Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa số -HS tự nêu nhận xét. -HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét kg gạo và số bao gạo? trong SGK. 2- Giới thiệu bài toán và cách giải: -GV nêu bài toán. -Cho HS tóm tắt.. Tóm tắt: 2 ngày: 12 người 4 ngày:… người? Bài giải:. -GV hướng dẫn HS tìm ra cách giải theo cách 1 “Rút về đơn vị” -Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày thì cần số người là bao nhiêu? -Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày thì cần số người là bao nhiêu? -Cho HS tự trình bày bài giải. -GV: (*) là bước rút về đơn vị.. *Cách 1: Muốn đắp xong trong 1 ngày cần số người là: 12 x 2 = 24 ( người ) (*) Muốn đắp xong trong 4 ngày cần số người là: 24 : 4 = 6 ( người ) Đáp số: 6 người.. -GV hướng dẫn HS để tìm ra cách giải theo *Cách 2: 4 ngày gấp 2 ngày số lần là: cách 2 “tìm tỉ số”: +Thời gian để đắp xong nền nhà tăng lên thì 4 : 2 = 2 ( lần ) (**) Muốn đắp xong trong 4 ngày cần số số người cần có sẽ tăng lên hay giảm đi? +Như vậy số người giảm đi mấy lần? Muốn người là: 12 : 2 = 6 ( người ) đắp nền nhà trong 4 ngày thì cần số người là Đáp số: 6 người. bao nhêu? -GV: (**) là bước tìm tỉ số. 3- Luyện tập:. Trường Tiểu học Thạch Lạc. 19. Lop4.com. Giáo viên: Nguyễn Thị Hường.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Gi¸o ¸n buæi s¸ng. TuÇn 4. *Bài tập 1: -Cho 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS tóm tắt bài toán, tìm ra cách giải và giải vào vở. -Chữa bài.. Tóm tắt: 7 ngày: 10 người 5 ngày: … người? Bài giải: Muốn làm xong công việc trong 1 ngày cần: 10 x 7 = 70 (người ) Muốn làm xong công việc trong 5 ngày cần: 70: 5= 14 (ngày) Đáp số : 14ngày. * Bài tập 3:Giành cho HS khá giỏi. GV yêu cầu HS tự giải( theo cách “tìm tỷ số”) 3-Củng cố dặn dò.. .. - Bài tập về nhà. - GV nhận xét tiết học. __________________________________ Tiết 4 Khoa học VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ I/ Mục tiêu: - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh ra đến tuổi dậy thì. - Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. II Kỹ năng sống: Kỹ năng xác định giá trị của bản thân ,tự chăm sóc vệ sinh cơ thể. III Phương pháp: Động não,thảo luận nhóm, giảng giải IV/ Các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Nêu đặc điểm nổi bật của con người ở giai đoạn tuổi vị thành niên? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Kết nối: Động não *Mục tiêu: Kỹ năng xác định giá trị của bản thân ,tự chăm sóc vệ sinh cơ thể. *Cách tiến hành:-GV nêu một số câu hỏi các em trả lời - Mồ hôi có thể gây ra mùi gì? - Nếu đọng lại lâu trên cơ thể, đặc biệt là ở -HS trả lời các chỗ kín sẽ gây ra điều gì? -Tuổi dậy thì, chúng ta cần làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho và tránh. Trường Tiểu học Thạch Lạc. 20. Lop4.com. Giáo viên: Nguyễn Thị Hường.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×