Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Gi¸o ¸n tuÇn :30. Trang sè: Thø hai ngµy. 04. TiÕt 1. th¸ng 4 Chµo cê. TiÕt 2. Tập đọc. n¨m. 1. 2011. Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất . I. Mục đích – yêu cầu: 1. KÕn thøc: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hµo, ca ngợi. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ma - gien - lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt qua bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử : khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.( trả lời được câu hỏi 1,2,3,4 trong sgk) 2. KÜ n¨ng: Hiểu nghĩa các từ ngữ : Ma - tan , sứ mạng 3. Thái độ: GD học sinh tinh thần dũng cảm, vượt qua khú khăn. II. Chuẩn bị : Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc, III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: - HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài " - HS lên bảng đọc và trả lời nội dung bài Trăng ơi ...từ đâu đến ! " và trả lời câu hỏi - Nhận xét và cho điểm HS . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: * Luyện đọc: - Lớp lắng nghe . - Gọi 1HS đọc toàn bài - GV phân đoạn : + Đoạn 1: Từ đầu đến ….đất mới - 1 HS đọc + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến ...Thái Bình Dương + Đoạn 3 : Tiếp theo ...tinh thần + Đoạn 4 : Tiếp theo ...mình làm + Đoạn 5 : Tiếp theo ...Tây Ban Nha + Đoạn 6 : phần còn lại - Gọi HS đọc nối tiếp ( 3 lÇn) - HS đọc - Luyện phát âm, kết hợp nêu chú giải. - HS đọc theo nhóm - HS luyện đọc nhóm đôi -GV đọc mẫu * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi. + Ma - gien - lăng thực hiện cuộc thám - Cuộc thám hiểm của Ma - gien - lăng có nhiệm vụ khám phá những con hiểm với mục đích gì ? đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới lạ . - Nhiệm vụ của đoàn thám hiểm . - Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ? + 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm -Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gi¸o ¸n tuÇn :30. Trang sè:. 2. + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn - Cạn thức ăn, hết nước ngọt thuỷ thủ gì ? đoàn phải uống nước tiểu, ninh nhừ các vật dụng như giày,... - Đoàn thám hiểm đã có những tốn thất gì - Ra đi với 5 chiếc thuyền thì bị mất 4 ? chiếc thuyền lớn, gần 200 người bỏ mạng dọc đường ... - Nh÷ng khã kh¨n cña ®oµn th¸m - Nội dung đoạn 2, 3 nói lên điều gì ? Yêu cầu HS đọc đoạn 4, 5, 6 hiÓm. + Đoàn thám hiểm của Ma - gien - lăng - Chuyến hành trình kéo dài 1083 ngày đã đạt được kết quả gì ? đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. + Nội dung đoạn 4,5, 6 cho biết điều gì ? - KÕt qu¶ cña ®oµn th¸m hÓm. - Câu chuyện giúp em hiểu những gì về + Những nhà thám hiểm rất dũng các nhà thám hiểm ? cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt Nêu nội dung của bài ( ghi bảng) được mục đích đặt ra . *Đọc diễn cảm: - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. Vượt Đại Tây Dương ,.... đoàn thám hiểm ổn định được tinh thần . - HS nêu từ ngữ cần nhấn giọng trong đoạn - Yêu cầu HS luyện đọc. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm- nx - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - HS Nêu - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì - Nhận xét tiết học. - Về thực hiện theo yêu cầu của GV - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài học sau :Dòng sông mặc áo. TiÕt 3. To¸n. LUYỆN TẬP CHUNG A. Mục tiêu Giúp HS : - Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính phân số, tìm phân số của một số. - Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó. - Tính diện tích hình bình hành. B. Đồ dùng dạy- học - GV: SGK, giáo án - HS: SGK, vở ghi Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gi¸o ¸n tuÇn :30. Trang sè:. C. Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy I - Ổn định tổ chức II- Kiểm tra bài cũ: 3’ - Nêu bài 4(152) - GV nhận xét và cho điểm HS. III- Bài mới: 35’ 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Nội dung bài Bài 1(153): Tính - GV yêu cầu HS tự làm bài.. 3. Hoạt động học - 2 HS. - 5 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.. + Nêu cách thực hiện phép cộng, phép a ) 3 11 12 11 23 ; b ) 5 4 45 32 13 5 20 20 20 20 8 9 72 72 72 trừ, phép nhân, phép chia phân số. + Thứ tự thực hiện các phép tính trong c ) 9 x 4 36 d ) 4 : 8 4 x 11 44 biểu thức có phân số. 16 3 48 7 11 7 8 56 - GV nhận xét và cho điểm HS. 3 4 2 3 20 6 20 26 e). Bài 2(153) - Đọc đề bài. - Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm như thế nào ? - GV chấm bài: 3đ. 5. : 5 5 5 10 10 10 10. - HS theo dõi bài chữa của GV, sau đó trả lời câu hỏi : - 1 HS đọc trước lớp. - 1 HS . - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Chiều cao của hình bình hành là : 18 x. Bài 3(153) - Đọc đề bài toán? + Bài toán thuộc dạng toán gì ?. 5 = 10 (cm) 9. Diện tích của hình bình hành là : 18 x 10 = 180 (cm2) Đáp số : 180 cm2. - 1 HS + Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết + Nêu các bước giải bài toán về tìm hai tổng và tỉ số của hai số đó. số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó?. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Ta có sơ đồ : - GV yêu cầu HS làm bài sau đó chấm Búp bê : 63 đồ chơi bài: 3đ Ôtô : - GV chữa bài và cho điểm HS. Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là : 2 + 5 = 7(phần) Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gi¸o ¸n tuÇn :30. Trang sè:. 4. IV- Củng cố- dặn dò: 2’ Số ôtô có trong gian hàng là : - GV tổng kết giờ học, dặn về ôn lai 63 : 7 x 5 = 45 ôtô Đáp số : 45 ôtô cách cộng trừ nhân chia phân số. - Nhận xét giờ học. TiÕt 4. Đạo đức. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ( Tiết 1) GT: Thông tin 1 thay từ nạn bằng từ bị, bỏ từ bị ở trên câu hỏi 1: Sửa lại: Qua những thông tin trên theo em môi trường bị ô nhiễm do các nguyên nhân nào?( BT 1sửa ý h, , bài 3 sửa ý a, bài 5 sửa lại) A. Mục tiêu: Học xong bài này H có khả năng -Hiểu: con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm giữ gìn môi trướng trong sạch +Biết bảo vệ, giữ gìn môi trường trong sạch +Đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường B. Đồ dùng dạy học: - GV: Các tấm bìa: xanh, đỏ, trắng + Phiếu giao việc. - HS: SGK, vở ghi C. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức II KTBC III - Bài mới 1-Giới thiệu- ghi đầu bài. Các em hãy tưởng tượng nếu mỗi lớp - Lắng nghe học có một chút rác thì nhiều lớp học sẽ nhiều rác NTN? Để hiểu rõ điều nãyem có hại hay có lợi chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm này" Bảo vệ môi trường". 2. Nội dung bài * Hoạt động 1: Trao đổi thông tin a, Mục tiêu: Qua 1 số thông tin giúp H nắm được tác hại của môi trường bị ô nhiễm và nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường b, Cách tiến hành: -Chia HS thành nhóm 4 giao việc cho -Các nhóm tiến hành thảo luận (mỗi từng nhóm. nhóm 1 tình huống) -Y/C H đọc các thông tin, thu thập và -Từng nhóm trình bày kết quả làm việc -2 H đọc thông tin ghi chép được về MT -Qua thông tin, số liệu nghe được, em -Môi trường sống đang bị ô nhiễm có nhận xét gì về môi trường mà chúng -Môi trường sống đang bị đe doạ như: ô Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gi¸o ¸n tuÇn :30. Trang sè:. ta đang sống. nhiễm nước, đất bị bỏ hoang hoá cằn cỗi… -Theo em, môi trường đang ở tình trạng -Tài nguyên môi trường đang cạn kiệt như vậy là do những nguyên nhân nào? dần - Khai thác rừng bừa bãi - Vứt rác bẩn xuống sông ngòi, ao hồ - Đổ nước thải ra sông - Chặt phá cây cối -Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ -Không vứt rác bừa bãi, không đổ nước môi trường? thải vứt rác bẩn xuống ao hồ sông ngòi… -KL: Rút ghi nhớ -HS đọc ghi nhớ. *Hoạt động 2: bày tỏ ý kiến (BT1-sgk) a, Mục tiêu: H biết bày tỏ ý kiến của mình trước những việc làm có tác dụng bảo vệ môi trường. b, Cách tiến hành: -Y/C H thảo luận cặp đôi -HS thảo luận 1, Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư -sai: vì mùn cưa và tiếng ồn có thể gây bụi bẩn, ô nhiễm, làm ảnh hưởng đến sức khoẻ của người dân sống quanh đó. 2, Trồng cây gây rừng -Đúng: vì cây xanh sẽ quang hợp giúp cho không khí trong lành, làm cho sức khoẻ con người được tốt. 3, Phân loại rác trước khi xử lý. 3,Đúng : vì có thể tái chế lại các loại rác, vừa xử lý đúng loại rác, không làm ô nhiễm môi trường. 4,Giết mỏ gia súc gần nguồn nước sinh -Sai vì khi xác xúc vật bị phân huỷ sẽ hoạt gây hôi thối, ô nhiễm, gây bệnh cho người. 5, Dọn rác thải trên đường phố thường -Đúng: Vì vừa giữ được mĩ quan thành xuyên phố, vừa giữ cho môi trường sạch đẹp 6, Làm ruộng bậc thang -Đúng: vì điều đó tiết kiệm nước, tận KL: Bảo vệ môi trường cũng chính là dụng tối đa nguồn nước bảo vệ cuộc sống hôm nay và mai sau. -H nhận xét Có rất nhiều cách bảo vệ môi trường như: trồng cây gây rừng, sử dụng tiết kiệm nguồn tài nguyên. IV. Củng cố - dặn dò - Bảo vệ môi trường là việc làm cần thiết mà ai cũng phải có trách nhiệm thực hiện - Nhận xét tiết học -Về nhà thực hành bảo vệ môi trường. -Cb bài sau. Lop4.com. 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Gi¸o ¸n tuÇn :30 TiÕt 5. Trang sè: LÞch sö. NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VĂN HOÁ CỦA VUA QUANG TRUNG GT: Câu hỏi 2 ( bỏ) A. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết -Kể được một số chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung -Tác dụng của các chính sách B. Đồ dùng dạy- học. - GV: Phiếu cho HS thảo luận nhóm - HS: Sưu tầm các tư liệu về chính sách kinh tếvăn hoá của Quang Trung. C. Hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức II - KTBc -Nêu kết quả và ý nghĩa của cuộc đại - 2 em phá quân thanh của Quang Trung? - Nhận xét ghi điểm III - Bài mới 1. Giới thiệu- ghi đầu bài. Học bài Quang Trung đại phá quân Thanhđã cho chúng ta thấy ông là một nhà quân sự đại tài không những vậyông còn biết đưa ra và tổ chức thực hiện những chính sách kinh tế văn hoá tiến bộ. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về điều này. 2. Nội dung bài: a. Quang Trung xây dựng đất nước. -H đọc nội dung sgk thảo luận nhóm *Những chính sách về KT, VH của vua theo nội dung sau: Quang Trung: -Chiếu Khuyến nông quy định điều gì? -Chiếu khuyến nông “ lệnh cho dân đã từng bỏ làng quê phải trở về quê cũ cày cấy, khai thác ruộng hoang Tác dụng của nó ra sao? -Vài năm sau, mùa màng trở lại xanh tốt, làng xóm lại thanh bình.. -Để mua bán thuận lợi Quang Trung đã -Quang trung cho đúc đồng tiền mới đối cho làm gì? với nước ngoài. quang Trung y/c nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước tự do trao đổi hàng hoá. Đồng thời cho mở cửa biển để thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán. Các hoạt động đó có lợi gì? -Thúc đẩy các ngành nông nghiệp, thủ công nghiệp phát triển. -Hàng háo không bị ứ đọng -Làm lợi cho sức tiêu dùng của nhân dân. Lop4.com. 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gi¸o ¸n tuÇn :30. Trang sè:. -Về giáo dục Quang Trung đã có những chính sách gì? và có tác dụng ra sao? -G giải thích: Chiếu là lời viết, mệnh lệnh cảu vua ban ra cho quần thần dân chúng. -G chốt lại- chuyển ý.. 7. -Ban hành “ chiếu lập học” -Cho dịch sách chữ dán ra chữ nôm, coi chữ nôm là chữ chính thức của quốc gia. -Có tác dụng khuyến khích nhân dân học tập phát triển dân trí -Bảo tồn văn hoá dân tộc. -Các nhóm báo cáo kết quả. -Đại diện các nhóm nhận xét.. b.Vua Quang Trung chú trọng bảo tồn văn hoá dân tộc. -Tai sao Quang Trung lại đề cao chữ -Vì chữ nôm là chữ viết do nhân dân ta Nôm? sáng tạo từ lâu, đã được đời lý. Trần sử dụng đề cao chữ nôm là đề cao vốn quý của dân tộc, thể hiện ý thức tự cường dân tộc. -Em hiểu câu “ Xây dựng đất nước lấy -Vì học tập giúp con người mở mang KT việc học làm đầu” của vua Quang Trung làm việc tốt hơn, sống tốt hơn. Công ntn? cuộc XD đất nước cần người tài. Chỉ học -G giới thiệu để H biết công việc đang mới thành tài để giúp nước. tiến hành thuận lợi thì Quang Trung mất. IV. Củng cố - dặn dò - Công việc đang tiến hành thuận lợi thì vua Quang TRung mất( 1792)người dời sau đều thương tiếc ông một tài năng đức độ nhưng mất sớm. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học TiÕt 6. Hướng dẫn tự học. I/ Mục tiêu:- Luyện đọc diễn cảm bài Hơn một nghỡn ngày vũng quanh trỏi đất - Lµm bµi tËp to¸n : Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - Hoµn thµnh bµi tËp II/ Hướng dẫn HS tự học 1/ Đọc diễn cảm bài Hơn một nghỡn ngày vũng quanh trỏi đất: cả lớp đọc thầm, 3-4 HS lên bảng đọc. GV nhận xét, uốn nắn, sửa lỗi phát âm 2/ HS tù lµm BT to¸n, gäi vµi HS lªn b¶ng ch÷a bµi, GV vµ HS nhËn xÐt Bài 4(153) - HS tự làm bài - GV tiến hành tương tự như bài tập 3. Bài giải GV chấm 3 đ và 1 đ trình bày Ta có sơ đồ: Con; 35T Bố: Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là: Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gi¸o ¸n tuÇn :30. Trang sè:. 9 - 2 = 7 ( phần) Tuổi con là: 35 : 7 x 2 = 10 ( tuổi) Đáp số: 10 tuổi - HS dùng bút chì để khoanh tròn vào - Khoanh tròn ý B vì 2/8 = 1/4. Bài 5(153) - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Nêu kết quả? Vì sao? III/ CØng cè- dÆn dß : NX tiÕt häc, chèt kiÕn thøc kÜ n¨ng TiÕt 7. ThÓ dôc ( Gi¸o viªn chuyªn ) Thø ba ngµy. TiÕt 1. 05. th¸ng 4 chÝnh t¶ Nhí viÕt. n¨m. 2011. Đường đi Sa pa. I. Mục đích – yêu cầu 1. KiÕn thøc: Nhớ – viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn trích. 2. KÜ n¨ng: Làm đúng BT chính tả phương ngữ 2a/b . 3. Thái độ: Gd HS giữ vở sạch, viết chữ đẹp . II. Chuẩn bị SGK . III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ HS lên bảng viết các tiếng có nghĩa bắt - HS lên bảng viết . đầu bằng âm tr / ch trên, trong, trời, trước, chiều, chó, chưa. - HS ở lớp viết vào giấy nháp . - GV nhận xét ghi điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: + Lắng nghe. b. Hướng dẫn viết chính tả: - HS đọc thuộc lòng đoạn văn viết - HS đọc thuộc lòng một đoạn trong trong bài : " Đường đi Sa Pa " bài, lớp đọc thầm . + Đoạn văn này nói lên điều gì ? - Ca ngợi vẻ đẹp huyền ảo của cảnh và vật ở đường đi Sa Pa . -Yêu cầu các HS tìm các từ khó, dễ lẫn + HS viết vào giấy nháp các tiếng khó khi viết chính tả và luyện viết vào nháp. dễ lần trong bài như : thoắt, khoảnh - GV nhận xét khắc, hây hẩy, nồng nàn + GV yêu cầu HS gấp sách giáo khoa nhớ lại để viết vào vở đoạn văn trong + Nhớ và viết bài vào vở . bài "Đường đi Sa Pa . + HS soát lỗi + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số - GV chấm bài – nhận xét lỗi ra ngoài lề tập . c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: * Bài tập 2 : GV viết sẵn yêu cầu bài Lop4.com. 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Gi¸o ¸n tuÇn :30. Trang sè:. tập lên bảng . - Yêu cầu lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm bài vào vở . - HS nào làm xong thì lên bảng . - Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn - GV nhận xét , chốt ý đúng 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau: Nghe lời chim hát TiÕt 2. 9. - HS đọc thành tiếng. - Quan sát, lắng nghe GV giải thích . - Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi cột rồi ghi vào phiếu. - Nhận xét. - HS cả lớp cùng thực hiện. To¸n. TỈ LỆ BẢN ĐỒ A. Mục tiêu - Hiểu được về tỉ lệ bản đồ cho biết một đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng dụng với độ dài thật trên mặt đất là bao nhiêu. - Giáo dục HS tích cực học bài B.Đồ dùng dạy- học: - GV: Bản đồ Thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố... - HS: SGK, vở ghi C. Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức II- Bài cũ: 3’ - Nêu quy tắc cộng, trừ, nhân, chia - 4 em phân số? - Nhận xét đánh giá III - Bài mới: 15’ 1. Giới thiệu bài - Các em đã được học về bản đồ trong - Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực môn địa lý, các em hãy cho biết bản hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ đồ là gì ? nhất định. - Để vẽ đựơc bản đồ người ta phải - Nghe GV giới thiệu bài. dựa vào tỉ lệ bản đồ, Tỉ lệ bản đồ cho ta biết gì ? Bài học hôm nay sẽ cho các em biết điều đó. 2. Nội dung bài: a. Giới thiệu về tỉ lệ bản đồ - GV treo bản đồ Việt Nam, bản đồ - HS tìm và đọc tỉ lệ bản đồ. thế giới, bản đồ một số tỉnh thành phố - Hãy lên tìm, đọc các tỉ lệ bản đồ. Các tỉ lệ 1 : 10 000 000 ; 1 : 500 000 ; ... ghi trên các bản đồ gọi - HS nghe giảng. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Gi¸o ¸n tuÇn :30. Trang sè: 10. là tỉ lệ bản đồ. - Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần. Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài 10 000 000cm hay 100km trên thực tế. - Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết dưới dạng phân số. 1 , tử 10000000. số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm, dm, m...) và mẫu cho biết độ dài thật tương ứng là 10 000 000 đơn vị đo độ dài đó. 3. Luyện tập: 20’ Bài 1(155) - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1mm ứng với độ dài bao nhiêu ? + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1cm ứng với độ dài thật là bao nhiêu ? + Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1m ứng với độ dài thật là bao nhiêu ? Bài 2(155) - GV yêu cầu HS tự làm bài.. - 1 HS đọc trước lớp. + 1000mm. + 1000cm. + 1000m.. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Theo dõi bài chữa của GV. - GV chữa bài trên bảng lớp, sau đó Tỉ lệ 1:1000 1: 300 1: 10 000 1:500 nhận xét và cho điểm HS. bản đồ Độ 1cm 1dm 1mm 1m dài thu nhỏ Độ 1000c 300d 10000m 500m dài m m m IV. Củng cố - dặn dò: 2’ thật - GV tổng kết giờ học Dặn dò HS về nhà tìm đọ dài thực tế của một số bản đồ. TiÕt 3. Tin häc ( Gi¸o viªn chuyªn ). Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Gi¸o ¸n tuÇn :30 TiÕt 4. Trang sè: 11 LuyÖn tõ vµ c©u. Mở rộng vốn từ : Du lịch – Thám hiểm . I. Mục đích – yêu cầu: 1. KiÕn thøc: HS biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm(BT1,BT2), bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm. (BT3) 2. KÜ n¨ng: HS làm bài tập đúng, chính xác . 3. Thái độ: Gd HS yờu cảnh đẹp quờ hương đất nước . II. Chuẩn bị: SGK III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Gọi 1 HS làm bài tập tiết - HS lên bảng làm - nx trước. - Nhận xét đánh giá ghi điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào vở + Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp : nháp. - a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va - Gọi HS phát biểu . li, cần câu, lều trại, giày thể thao dụng cụ thể thao thiết bị nghe nhạc, điện thoại... b) Phương tiện giao thông: tàu thuỷ, tàu hoả, ô tô, xe máy, máy bay, tàu điện,... c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch : khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, ... d) Địa điểm tham quan du lịch : phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, thác nước, đền chùa, di tích lịch sử. - Gọi HS khác nhận xét bổ sung. - Nhận xét câu trả lời của bạn . - Nhận xét, kết luận các ý đúng. Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào vở + Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp : a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm : nháp. - Gọi HS phát biểu . - la bàn, thiết bị, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin... b) Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua - bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa gió, ... c) Những đức tính cần thiết của người Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Gi¸o ¸n tuÇn :30. Trang sè: 12. - Gọi HS khác nhận xét bổ sung. - Nhận xét, kết luận ý trả lời đúng. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - GV gợi ý HS viết đoạn văn dựa vào các từ qua chủ điểm du lịch thám hiểm đã tìm được để đặt câu viết thành đoạn văn + Nhận xét tuyên dương ghi điểm những HS có đoạn văn viết tốt . 3. Củng cố – dặn dò: -ThÕ nµo gäi lµ du lÞch, th¸m hiÓm? - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau: Câu cảm. TiÕt 5. tham gia: kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm,... - Nhận xét câu trả lời của bạn . - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - Thảo luận trong bàn, suy nghĩ viết đoạn văn . - Tiếp nối đọc đoạn văn trước lớp : - Nhận xét bổ sung bình chọn bạn có đoạn văn viết đúng chủ đề và viết hay nhất .. Khoa häc. NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT A . Mục tiêu: Sau bài học, học biết: - Kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật. - Trình bày về nhu cầu về các chất khoáng của thực vật, ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt. B . Đồ dùng dạy học: -GV: Tranh minh hoạ, phiếu học tập. - HS: SGK, vở ghi C. Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức: - Lớp hát đầu giờ. II – Kiểm tra bài cũ: - Nêu nhu cầu về nước của các loại cây ? - Nhận xét III – Bài mới: 1 - Giới thiệu bài – Viết đầu bài Thực vật muốn sống và phát triển - Nhắc lại đầu bài. được cần phải được cung cấp các chất khoáng. tuy nhiên mỗi loài thực vật lại có nhu cầu chất khoáng khác nhau. bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về vai trò của chất khoáng ... 2. Nội dung bài Hoạt động 1: Vai trò của các chất khoáng đối với thực vật * Mục tiêu: Kể được vai trò Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Gi¸o ¸n tuÇn :30. của các chất khoáng đối với đời sống thực vật. * Cách tiến hành: - HS quan sát tranh + Các cây cà chua ở hình b – c – d thiếu các chất khoáng gì ? Kết quả ra sao ?. Trang sè: 13. - HS quan sát tranh trả lời câu hỏi - Cây cà chua ở Hb thiếu Ni-tơ, cây cà chua ở Hc thiếu Ka-li, cây ở Hd thiếu Phốt-pho. Các cây này đều phát triển kém và ra hoa, kết trái cũng kém hơn cât ở Ha được bón đầy đủ chất khoáng. - Trong 4 cây đó, cây ở Ha phát triển tốt nhất. Vì nó được bón đầy đủ chất khoáng. Từ đó ta thấy chất khoáng rất cần thiết cho sự phát triển của thực vật. Cây cad chua ở Hb là phát triển kém nhất, tới mức không ra hoa kết trái được. Vì nó thiếu chất Ni-tơ. Từ đó ta thấy Ni-tơ là chất khoáng rất quan trọng đối với đời sống của cây trồng.. + Trong các cây cà chua ở hình a – b – c – d cây nào phát triển tốt nhất ? Tại sao ? Điều đó rút ra kết luận gì ? + Cây cà chua ở hình nào phát triển kém nhất, tới mức không ra hoa kết quả được ? Tại sao ? Điều đó giúp em rút ra kết luận gì ? KL: Trongnquá trình sống nếu không được cung cấp đầy đủ các chất khoáng cây sẽ kém phát triển. Điều đó chứng tỏ rằng chất Nhu cầu về các chất khoàng của thực vật khoáng rất quan trọng cho cây Hoạt động 2: - Nghiên cứ và điền dấu (x) và phiếu học tập : Tên các chất khoáng cây cần * Mục tiêu : Nêu được một số ví Tên cây Nitơ(đạm) Ka-li Phot-pho dụ về các loại cây khác nhau, cần x x những loại khoáng khác nhau. Lúa x x Nêu ứng dụng trong trồng trọt về Ngô Khoai lang x nhu cầu chất khoáng của cây . Cà chua x x * Cách tiến hành: Đay x - Y/c HS làm phiếu học tập. Cà rốt x Rau muống x Củ cải x - Y/c các nhóm báo cáo kết quả. + Biết nhu cầu về chất khoáng - Giúp cho nhà nông bón phân đúng liều lượng, của cây trong trồng trọt cần chú ý đúng cách để có thu hoạch cao. điều gì ? IV – Củng cố – Dặn dò: - Người ta đã ứng dụng nhu cầu về chất khoáng của tưừngcây bón phân cho thích hợp - Nhận xét tiết học. - Về học kỹ bài và CB bài sau. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Gi¸o ¸n tuÇn :30 TiÕt 6. Trang sè: 14 §Þa lÝ. Bµi 27: thµnh phè huÕ I. Môc tiªu: Häc xong bµi nµy Hs biÕt: -Xác định vị trí Huế trên bản đồ Việt Nam . -Giải thích được vì sao Huế được gọi là cố đô và ở Huế du lịch lại phát triển -Tù hµo vÒ thµnh phè HuÕ (®îc c«ng nhËn lµ di s¶n v¨n ho¸ thÕ giíi tõ n¨m 1993) II. §å dïng d¹y häc. -Bản đồ hành chính VN -Tranh ảnh một số địa điểm du lịch công trình kiến trúc mang dấu tích lịch sử Huế III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A. KiÓm tra bµi cò Gọi hs đọc ghi nhớ và trả câu hỏi nội Hs lên bảng trả lời câu hỏi của giáo viên. dung bài trước. Gv nhËn xÐt vµ cho ®iÓm. B. Bµi míi 1. Giíi thiÖu bµi. 2. Gi¶ng bµi: 1, Thiên nhiên đẹp với các công trình kiÕn tróc cæ y/c từng cặp ý thảo luận cặp đôi, chỉ vị trí 2 H tìm trên bản đồ hành chính VN kí thành phố Huế trên bản đồ và trả lời câu hiệu và tên thành phố huế hái: Thµnh phè HuÕ n»m ë tØnh nµo? Thµnh phè HuÕ n»m ë tØnh Thõa Thiªn HuÕ. Thành phố nằm ở dãy nào của dẵy Nằm ở phía đông của dãy Trường Sơn. Trường Sơn? Từ nơi em ở đi dến Huế theo hướng nào? Từ nơi em ở đi đến Huế theo hướng Nam NhÊn m¹nh: Thµnh phè HuÕ tuéc tØnh Thừa Thiên - Huế, tựa lưng vào dãy Trường S¬n, n»m c¸ch biÓn khong xa, trªn vïng chuyển tiếp từ đồi thấp sang đồng bằng. Treo lược đồ thành phố Huế, y/c hs quan s¸t vµ cho biÕt: -Con s«ng nµo ch¶y qua thµnh phè HuÕ? - Con s«ng ch¶y qua thµnh phè HuÕ lµ sông Hương KL: Sông Hương hay còn gọi là Hương Giang lµ dßng s«ng t¬ méng ch¶y qua thành phố Huế. Người ta cũng gọi Huế là TP bên dòng Hương Giang. Kh«ng chØ næi tiÕng v× cãi thiªn nhiªn đẹp, Huế trở nên nổi tiếng vì từng là cố đô víi nhiÒu c«ng tr×nh kiÕn tróc cæ. H·y nªu c¸c c«ng tr×nh kiÕn tróc cæ ë -Kinh thµnh HuÕ, chïa Thiªn Mô, l¨ng HuÕ? Tù §øc, ®iÖn Hßn ChÐn Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Gi¸o ¸n tuÇn :30. Trang sè: 15. C¸c c«ng tr×nh kiÕn tróc cã tõ bao giê vµo C¸c cong tr×nh nµy cã tõ tõ rÊt l©u: h¬n thêi vua nµo? 300 năm về trước, vào thời vua nhà Gv: Thời kỳ đó Huế được chọn là kinh Nguyễn. thành của nước ta cho nên bây giời mới gọi là cốđô Huế, các triều đại nhà Nguyễn đã cho x©y dùng rÊt nhiÒu c«ng tr×nh kiÕn L¾ng nghe. truvcs cổ có giá trị. Điều đó thể hiện công sức và tài năng của người dân lao động. Vì vậy năm 1993, cố đô Huế với các kiến trúc cung đình, thành quách, đền, miếu lăng tẩm … đã được công nhậnh là di sản văn ho¸ thÕ giíi. -Gv giíi thiÖu tranh ¶nh su tÇm vÒ HuÕ cho Hs xem. - Tại sao lại gọi Huế là cố đô? -Huế là cố đô vì là kinh đô của Nhà Nguyễn từ cách đây hơn 300 năm (cố đô là thủ đô cũ) b) HuÕ - thµnh phè du lÞch Y/c hs quan s¸t h×nh 1 vµ cho biÕt: -Đi thuyền xuôi theo sông Hương chúng -Quan sát tranh ảnh SGK ta cã thÓ th¨n quan nh÷ng ®iÓm du lÞch nµo -L¨ng Tù §øc, ®iÖn Hßn ChÐn, chïa Thiên Mụ, Cầu Trường Tiền, chợ Đông cña HuÕ? -Gv cã thÓ m« t¶ thªm phong c¶nh hÊp Ba… dÉn kh¸ch du lÞch ? Nhấn mạnh: Những cảnh đẹp này và những khucông trình kién trúc cỏ đã thu hót rÊt nhiÒu kh¸ch du lÞch trong vµ ngoµi nước đến thăm khiến Huế trở thành TP du lÞch næi tiÕng. -Quan s¸t nh÷ng ¶nh trong bµi em h·y m« tả một trong những cảnh đẹp đó? Gv có thể tổ chức cho hs thi làm hướng -Chùa Thiên Mụ: ngay bên sông, có các dẫn viên du lịch để giới thiệu về cảnh đẹp bậc thang lên đến khu có tháp cao, khu vườn khá rộng cña HuÕ -Cầu Trường Tiền được bắc qua sông Hương .. -Sông Hương chảy qua thành phố, các khu vườn xum xuê cây cối che bóng mát cho c¸c khu cung ®iÖn, l¨ng tÈm, chïa miÕu… 3. Cñng cè - dÆn dß T¹i sao HuÕ lµ thµnh phè du lÞch næi tiÕng? Giới thiệu thêm: Con người ở TP Huế rất mến khách, nhẹ nhàng cần mẫn chăm chỉ và khéo tay. Chúng ta tự hào vì TP Huế đã góp phần làm VN nổi tiếng trên thế giới vè tài nghệ của con người. NhËn xÐt giê häc. DÆn hs vÒ nhµ lµm l¹i c¸c bµi tËp vµ chuÈn bÞ bµi sau. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Gi¸o ¸n tuÇn :30. Trang sè: 16. TiÕt 7. Hướng dẫn tự học. I/ Môc tiªu:* LT vÒ Du lÞch-th¸m hiÓm - ¤n tËp Tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó. - Hoµn thµnh bµi tËp II/ Hướng dẫn HS tự học 1) HD HS hoµn thµnh nèt bµi tËp s¸ng 2) Hoµn thµnh bµi tËp chÝnh t¶ ( HS tù lµm ) 3) To¸n : HS tù lµm BT to¸n, gäi vµi HS lªn b¶ng ch÷a bµi, GV vµ HS nhËn xÐt Bài 3(155) - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - HS làm bài vào vở bài tập. - GV gọi HS nêu bài làm của mình, đồng thời - 4 HS lần lượt trả lời trước lớp : yêu cầu HS giải thích cho từng ý vì sao đúng a) 10 000m – Sai vì khác tên đơn vị, độ dài (hoặc sai). thu nhỏ trong bài toán có đơn vị đo là đề-ximét. - GV nhận xét và cho điểm HS. b) 10 000dm - Đúng vì 1dm trên bản đồ ứng với 10000dm trong thực tế. c) 10 000cm – Sai vì khác tên đơn vị d) 1km - Đúng vì 10000dm = 1000m = 1km. III/ CØng cè- dÆn dß : NX tiÕt häc, chèt kiÕn thøc kÜ n¨ng Thø t ngµy TiÕt 1. 06. th¸ng 4 Tập đọc. n¨m. 2011. Dòng sông mặc áo I. Mục đích – yêu cầu 1. KiÕn thøc: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. - Hiểu nội dung: ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương ( trả lời được câu hỏi sgk, thuộc được đoạn thơ được 8 dòng ) 2. KÜ n¨ng: Hiểu từ ngữ : hây hây. 3. Thái độ: Gd HS yờu dũng sụng quờ, tự hào nột đẹp vốn cú của quờ hương. II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc III.Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: - HS ®ọc bài: Hơn một nghìn ngày vòng - HS ®ọc bài .Tr¶ lêi c©u hái quanh trái đất. Tr¶ lêi c©u hái GV ®a ra - GV nhận xét – ghi điểm - Thực hiện 2. Bài mới: - 1HS đọc a). Giới thiệu bài: b). Luyện đọc: * Luyện đọc: - HS đọc - Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV phân đoạn : Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Gi¸o ¸n tuÇn :30. Trang sè: 18. + Đoạn 1: 8 dòng đầu. + Đoạn 2: Còn lại. - Gọi HS đọc nối tiếp ( 3lần ) - Luyện phát âm, kết hợp nêu chú giải - HS luyện đọc nhóm đôi - GV đọc mẫu c). Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1. - Vì sao tác giả nói là dòng sông “điệu”. - HS đọc - HS đọc. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. * Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con người đổi màu áo. - Màu sắc của dòng sông thay đổi thế * Dòng sông thay đổi màu sắc trong nào trong một ngày ? ngày. + Nắng lên: sông mặc áo lụa đào … + Trưa: áo xanh như mới may. + Chiều tối: áo màu ráng vàng. + Tối: áo nhung tím. + Đêm khuya: áo đen. + Sáng ra: mặc áo hoa. *Sự thay đổi màu sắc một cách kì *ý1 diÖu cña dßng s«ng trong mét ngµy. - HS có thể trả lời: - Cho HS đọc đoạn 2. Cách nói “dòng sông mặc áo” có gì * Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho con sông trở nên gần gũi với con người. hay ? * Làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng sông. - Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì * HS phát biểu tự do, vấn đề là lí giải về sao ? sao ? *H×nh ¶nh dßng s«ng m¨c ¸o thËt *ý2 gần gũi, thân thương. *Bµi th¬ lµ sù ph¸t hiÖn cña TG vÒ vÎ ý nghÜa; đẹp của dòng sông quê hương. Qua bài thơ ta thấy tình yêu của TG đối với dòng sông quê hương. d). Đọc diễn cảm: - GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 2 - Tìm từ cần nhấn giọng trong đoạn - Gọi HS đọc - Cho HS thi đọc thuộc lòng. - GV nhận xét + khen những HS đọc thuộc, đọc hay. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ. - Đọc và trả lời câu hỏi : Ăng –co –vát.. - Cả lớp luyện đọc đoạn 2. - Một số HS thi đọc. - Lớp nhận xét.. - Cả lớp thực hiện. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Gi¸o ¸n tuÇn :30. Trang sè: 19. TiÕt 2. Ngo¹i ng÷ ( Gi¸o viªn chuyªn ). TiÕt 3. To¸n. ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ A. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết cách tính độ dài thật trên mặt đất từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ. - Giáo dục HS tích cực học bài. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Vẽ bản đồ( hình vẽ SGK trang 156) vào bảng phụ. - HS: SGK, vở ghi C. Các họat động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức II- Kiểm tra bài cũ: 3’ - Nêu bài 2(155) - 2 HS - GV nhận xé và cho điểm HS. - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm III- . Bài mới: 17’ của bạn. 1. Giới thiệu bài mới - Các em đã biết thế nào là tỉ lệ bản đồ, trong bài học hôm nay chúng ta sẽ - Nghe GV giới thiệu bài. tìm hiểu về ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. 2. Nội dung bài Bài toán 1 - GV treo bản đồ vẽ sẵn - HS quan sát và trả lời câu hỏi -BT cho biết gì? - Bản đồ vẽ tỉ lệ 1:300 Cổng trường rộng 2m - Bài toán hỏi gì? - Chiều rộng thật của cổng trường. + Trên bản đồ, độ rộng của cổng - 2 cm trường thu nhỏ là mấy xăng-ti-mét ? + 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật - 300 cm là bao nhiêu xăng-ti-mét ? + 2cm trên bản đồ ứng với độ dài thật - 2 300 = 600 cm = 6m là bao nhiêu xăng-ti-mét ? - GV yêu cầu HS trình bày lời giải của - HS trình bày như SGK. Bài giải bài toán. Chiều rộng thật của cổng trường là : 2 300 = 600 (cm) 600cm = 6m Đáp số : 6m Bài toán 2 - Nêu yêu cầu của bài? - Tìm độ dài thật của quãng đường từ HN đến Hải Phòng. + Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của + Dài 102mm. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Gi¸o ¸n tuÇn :30. Trang sè: 20. quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài bao nhiêu mi-li-mét ? + Bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào ? + Tỉ lệ 1 : 1000000. + 1mm trên bản đồ ứng với độ dài + 1mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 1 000 000mm. thật bao nhiêu mi-li-mét ? + 102mm trên bản đồ ứng với độ dài + 102mm trên bản đồ ứng với độ dài thật thật là bao nhiêu mi-li-mét ? là : 102 1000000 = 102 000 000 (mm) - GV yêu cầu HS trình bày lời giải các - HS trình bày như SGK. Bài giải bài toán. Quãng đường Hà Nội -Hải Phòng dài là : 102 1000000 = 102000000 (mm) 102000000mm = 102 km Đáp số : 102 km 3. Luyện tập: 20’ Bài 1(157) - HS đọc đề bài trong SGK. + Hãy đọc tỉ lệ bản đồ. + Tỉ lệ 1 : 500 000. + Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao + Là 2cm. + Độ dài thật là : nhiêu? + Vậy độ dài thật là bao nhiêu ? 2cm 500 000 = 1000 000cm + Vậy điền mấy vào ô trống thứ nhất ? + Điền 1 000 000cm vào ô trống thứ nhất. - GV yêu cầu HS lm tương tự với các tỉ lệ bản 1:500000 1:15000 1:2000 trường hợp còn lại, sau đó gọi 1 HS đồ chữa bài trước lớp. Độ dài 2 cm 3 dm 50mm - GV nhận xét và cho điểm HS. thu nhỏ Độ dài 1000000 45000 100000 cm dm thật mm - HS cả lớp làm bài,. Bài 2(157) - GV gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó yêu - 1 HS đọc đề bài trước lớp. cầu HS tự làm bài. - GV yêu cầu HS nhận xét bài bạn làm - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài trên bảng lớp, sau đó đưa ra kết luận vào vở. về bài làm đúng. Bài giải Chiều dài thật phòng học đó là : 4 200 = 800 (cm) 800 cm = 8m Đáp số : 8m IV. Củng cố – dặn dò : 2’ - Hôm nay học bài gì? - Ứng dụng tỉ lệ bản đồ - Dặn dò HS về nhà kiểm tra lại các bài tập đã làm ứng dụng về tỉ lệ bản đồ và chuẩn bị bài sau. - Nhân xét giờ học Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Gi¸o ¸n tuÇn :30. Trang sè: 21. TiÕt 4. ©m nh¹c ( Gi¸o viªn chuyªn ). TiÕt 5. KÓ chuyÖn. Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục đích – yêu cầu: 1. KiÕn thøc: Dựa vào gợi ý sgk, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm. 2. KÜ n¨ng: Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung,ý nghĩa của câu chuyện ( đoạn truyện) .HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài sgk 3. Thái độ: GD học sinh ham tỡm hiểu, khỏm phỏ. II.Chuẩn bị - Bảng lớp viết đề bài. - Bảng phụ viết dàn ý III.Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: - HS kể và nêu ý nghĩa của câu chuyện: - HS kể Đôi cánh của ngựa trắng. - GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Lắng nghe b). Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: - Cho HS đọc đề bài. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - GV viết đề bài lên bảng và gạch dưới những từ ngữ quan trọng. Đề bài: Kể lại câu chuyện em đã được - HS đọc thầm đề bài. nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm. - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - HS nối tiếp đọc 2 gợi ý, cả lớp theo dõi trong SGK. - Cho HS nói tên câu chuyện sẽ kể. - HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện mình sẽ kể. - Nếu không có truyện ngoài những truyện trong SGK, các em có thể những câu chuyện có trong sách mà các em đã học. Tuy nhiên, điểm sẽ không cao. - Cho HS đọc dàn ý của bài KC. (GV - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. dán lên bảng tờ giấy đã chuẩn bị sẵn vắn tắt dàn ý) c). HS kể chuyện: - Cho HS kể chuyện - Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình và trao đổi với nhau để rút ra ý nghĩa của truyện. - Cho HS thi kể. - Đại diện các cặp lên thi kể. Kể xong Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>