Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.36 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Sồng A Tủa. Trường PTDTBTTH Suối Lềnh. TUẦN 9 Ngày soạn: 25/10/2013. Ngày giảng, thứ hai: 28/10/2013. Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 2: TOÁN HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song (là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau) B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK, thước thẳng và êke,... D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra HS làm bài tập ở nhà B. Dạy học bài mới : 1) Giới thiệu bài. 2) Giới thiệu hai đường thẳng song song. - GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng, kéo dài AB và CD về hai phía và nói : Hai đường thảng AB và DC là hai đường thẳng song song với nhau.. Tg 5'. Hoạt động của HS. 2' 10'. * Tương tự, kéo dài 2 cạnh AD và BC về hai phía ta cung có AD và BC là hai đường thẳng song song với nhau. - GV nêu : Hai đường thẳng song song thì không bao giờ cắt nhau. + Tìm ví dụ trong thực tế có hai đường thẳng song song.. A. B. D. C A. B. C. D. 3) Thực hành : 20' * Bài 1 : - GV vẽ hình chữ nhật ABCD ; hình vuông MNPQ. - Yêu cầu HS làm bài.. 1 Lop4.com. - HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. * Hình chữ nhật ABCD có AB // CD và AC//BD. * Hình vuông MNPQ có MN//QP và MQ//NP..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Sồng A Tủa. Trường PTDTBTTH Suối Lềnh. * Bài 2 : - GV vẽ hình A. B. C. G. E. D. - HS đọc đề bài, vẽ hình, làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. + BE song song với cạnh AG và song song với cạnh CD.. * Bài 3 :. 4). Củng cố - dặn dò 3' + Nhận xét giờ học. + Nhắc HS làm bài tâp trong vở bài tập. - HS đọc đề bài * Hình 1 : a) MN // PQ b) MN MQ MQ PQ * Hình 2 : a) DI // GH b) DE EG DI IH IH GH. Tiết 3: TẬP ĐỌC THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. MỤC TIÊU - Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: Mồn một, thợ rèn, kiếm sống, quan sang, nắm lấy tay mẹ,phì phèo, cúc cắc, bắn toé… - Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với nội dung, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu. Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm… - Hiểu các từ ngữ trong bài: Thầy, dòng dõi quan sang, bất giác, cây bàng, kiếm sống, đầy tớ. - Thấy được: Mơ ước của Cương được trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em: Nghề thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện có ý nghĩa: Nghề nghiệp nào cúng đáng quý. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Tranh minh hoạ trong SGK, tranh ảnh về đốt pháo hoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . Hoạt động của GV Tg Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS đọc bài : “ Đôi dày ba ta - 3 HS thực hiện yêu cầu màu xanh” và trả lời câu hỏi 2 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Sồng A Tủa. Trường PTDTBTTH Suối Lềnh. - GV nhận xét, ghi điểm cho HS II. Bài mới 1) Giới thiệu bài 2) Luyện đọc: - Gọi 1 HS khá đọc bài - Hd HS đọc từ khú.. 2' 20' - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS luyện đọc: nghề rèn, lòng con, quan sang, không lẽ,.... - GV chia đoạn: Bài chia làm 2 đoạn - Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn. - Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, nêu chú giải - Hd HS đọc cõu văn dài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. 3) Tìm hiểu bài 10' - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + trả lời câu hỏi: + Cương học nghề thợ rèn để làm gì? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: +Mẹ cương nêu lý do phản đối như thế nào? Nhễ nhại: mồ hôi ra nhiều, ướt đẫm. + Cương đã thuyết phục mẹ bằng cách nào?. - Yêu cầu HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: + Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con, cách xưng hô, cử chỉ trong lúc trò chuyện?. 3 Lop4.com. - HS đánh dấu từng đoạn - 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK. - HS luyện đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc theo cặp. HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ mẹ. Cương thương mẹ vÊt v¶ nªn muèn tù m×nh kiÕm sèng. - Mẹ cho là Cương bị ai xui vì nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương cũng không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình. - Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha, nghề nào cũng đáng quý trọng, chỉ có những nghề trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường. - Cách xưng hô đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình. Cương lễ phép. mẹ âu yếm. Tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân ái. - Cử chỉ trong lúc trò chuyện.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Sồng A Tủa. Trường PTDTBTTH Suối Lềnh. thân mật, tình cảm. *Luyện đọc diễn cảm - Gọi HS đọc diễn cảm một đoạn trong bài. 3' - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét chung. 4.Củng cố, dặn dò: + Nhận xét giờ học + Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Điều ước của Vua Mi - đát”. - 3 HS đọc cả lớp theo dõi cách đọc. - 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. Tiết 4: ĐẠO ĐỨC. (GV bộ môn dạy) Tiết 5: THỂ DỤC ĐỘNG TÁC CHÂN - TRÒ CHƠI "NHANH LÊN BẠN ƠI" I. MỤC TIÊU - Ôn tập 2 động tác vươn thở và tay. Yêu cầu thực hiện động tác tương dối chính xác. - Học động tác chân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. - Trò chơi Nhanh lên bạn ơi yêu cầu tham ra trò chơi nhiệt tình, chủ động. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập, đảm bảo an toàn luyện tập. - Chuổn bị một còi, 4 cờ nhỏ,... III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP. Nội dung Tg Phương pháp lên lớp A. Phần mở đầu 5' - Tập chung lớp, GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Khởi động: - Soay các khớp, chạy nhẹ theo một vòng tròn. B. Phần cơ bản 1) Bài thể dục phát triển chung * Ôn động tác vươn thở. - Khi tập GV nhắc HS hít thở sâu,. 25' - HS thực hiện ôn tập. * Động tác tay. - Nhịp hô dứt khoát, vừa tập GV vừ nhắc cho HS tập đúng. - HS tập dưới sự điều khiển của GV. 4 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Sồng A Tủa. Trường PTDTBTTH Suối Lềnh. * Ôn lại cả 2 động tác hai lần * Học động tác chân - Gv nêu tên và làm mẫu động tác nhấn mạnh ở những nhịp cần lưu ý. Sau đó, vừa tập chậm từng nhịp vừa phân tích cho HS bắt trước theo.. - L1: Gv hô nhịp cho cả lớp tập - L2: Cán sự vừa tập vừa hô nhịp cho cả lớp tập - L3: Cán sự hô nhịp cho cả lớp tập. Gv quan sát sửa sai cho HS. - Tập thi đua 3 động tác: Vươn thở, tay, chân. 2) Trò chơi "Nhanh lên bạn ơi" - Gv nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi rồi cho cả lớp chơi thi đua.. - Hs chơi dưới sự điều khiển của Gv.. C. Phần kết thúc 5' - Đứng tại chỗ làm các động tác thả lỏng - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét tiết học.. Ngày soạn: 26/10/2013. Ngày giảng,Thứ ba: 29/10/2013. Tiết 1: TOÁN VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh - Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và êke). - Biết vẽ đường cao của hình tam giác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - SGK, thước thẳng và êke,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ. Tg 5' 5 Lop4.com. Hoạt động của HS.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Sồng A Tủa. Trường PTDTBTTH Suối Lềnh. - Kiểm tra vở bài tập của HS. B. Bài mới : 1) Giới thiệu bài 2) Vẽ 2 đường thẳng vuông góc. - Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước. * Điểm E nằm trên AB. - Hd : + Đặt một cạnh góc vuông của êke trùng với đường thẳng AB. + Dịch chuyển cho trùng và tới điểm E, vẽ đường thẳng CD vuông góc với AB qua E. * Điểm E nằm ngoài AB (tương tự cách vẽ trên). 3) Giới thiệu đường cao của hình tam giác. - GV vẽ hình tam giác ABC. + Vẽ qua A một đường thẳng vuông góc với BC. - Yêu cầu HS vẽ điểm nằm ngoài đường thẳng. * Đường thẳng đó cắt BC tại H. * Đoạn thẳng AH là đường cao của hình tam giác ABC. => Độ dài của đoạn thẳng AH là chiều cao của hình tam giác ABC.. 2' 5' - HS chỳ ý theo dừi C. C E. E A B. B D. A D. 5' A. B. C. H. - Học sinh vẽ. - Học sinh nhắc lại.. 4) Thực hành 20' * Bài 1 : - GV vẽ các đoạn thẳng lên bảng. - 3 HS lên bảng mỗi HS vẽ 1 trường - Yêu cầu HS lên bảng vẽ, giải thích cách hợp A vẽ của mình. a) b) C C B. E B. 6 Lop4.com. D. A. E D.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Sồng A Tủa. Trường PTDTBTTH Suối Lềnh. c). A. D E. - GV, HS nhận xột cỏch vẽ. C. B. * Bài 2 : - HD học sinh làm bài. - Gọi 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - HS làm bài. A. B H. B. CC. A. H C - Nhận xét, chữa bài * Bài 3 : - Gọi 1 HS lên bảng.. H A - HS đọc đề bài. E A. B. B. - Nhận xét, chữa bài. 5. Củng cố - dặn dò + Nhận xét giờ học. + Về làm bài tâp trong vở bài tập. 3'. D G - AEGD ; EBCG. C. Tiết 2 THỂ DỤC ĐỘNG TÁC LƯNG - BỤNG TRÒ CHƠI "CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI" I. MỤC TIÊU - Ôn động tác vươn thở, tay và chân. Yc thực hiện động tác tương đối đúng. - Học động tác lưng - bụng. Yc cơ bản thực hiện đúng động tác. - Trò chơi ''Con cóc là cậu Ông Trời'' Yc biết cách chơi và tham ra trò chơi nhiệt tình chủ động. 7 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Sồng A Tủa. Trường PTDTBTTH Suối Lềnh. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập - Chuổn bị 1 còi, phấn kẻ vạch xuất phát và vạch đích. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Nội dung Tg Phương pháp lên lớp A. Phần mở đầu 5' - Tập chung lớp, phổ bóên nội dung Yc giờ học. - Khởi động. - Soay các khớp, chạy nhẹ theo một vòng tròn. B. Phần cơ bản 25' 1) Bài thể dục phát triển chung * Ôn các động tác vươn thở, tay và chân. - Cho HS tập mỗi động tác 3 lần - Lần đầu GV hô cho HS tập, các lần còn lại cán sự lớp lên hô. - GV nhận xét và sửa sai cho HS * Học động tác lưng - bụng - HD cho HS cách thực hiện động - GV nêu đông tác làm mẫu cho HS tác. hình dung được động tác - Gv thực hiện động tác Yc Hs theo dõi để tập theo - GV hô cho HS tập 1, 2 lần sau đó mời cán sự lớp lên vừa tập vừa hô để cả lớp tập theo. * Ôn cả 4 động tác đã học - Ôn tập 2, 3 lần. 2) Trò chơi vận động. - Trò chơi Con cóc là cậu Ông Trời - Gv nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. - Nhắc Hs thực hiện đúng quy định - HS chơi dưới sự điều khiển của Gv của trò chơi để đảm bào an toàn. - HS chơi thử sau đó chơi thi đua. C. Phần kết thúc. - Thực hiện một số động tác thả lỏng. - GV, HS cùng hệ thống bài. - Nhận xét tiết học.. 5'. Tiết 3: CHÍNH TẢ 8 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Sồng A Tủa. Trường PTDTBTTH Suối Lềnh. Nghe viết: THỢ RÈN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ “Thợ rèn” - Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt đúng các tiếng có vần dễ viết sai uôn/uông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK vài tờ phiếu khổ to,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV. Tg 5'. A. KTBC - 2 H lên bảng viết cả lớp viết cỏc từ.. Hoạt động của HS - điện thoại, yên ổn, khiêng vác.. - Gv nhận xét B. Bài mới 1) Giới thiệu bài. 2) Hướng dẫn HS nghe- viết - GV đọc toàn bài thơ. 2' 15' - Hs theo dõi SGK -Đọc thầm bài thơ. - Nhắc Hs chú ý những từ ngữ dễ viết sai, cách trình bày - Gv đọc từng câu cho Hs chộp - Gv đọc lại toàn bài - Chấm, nhận xột một số bài - Nhận xét chung 3) Hướng dẫn Hs làm bài tập *Bài 2: Điền vào chỗ trống chọn bài tập 2 uôn hay uông. - Hs viết vào vở - Soát lại bài 10' -H đọc y/c của bài, suy nghĩ làm bài. Làm vào vở rồi trỡnh bày bài làm của mỡnh. + uống nước, nhớ nguồn + Anh đi anh nhớ quê nhà Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương + Đố ai lặn xuống vực sâu Mà đo miệng cá, uấn câu cho vừa + Người thanh nói tiếng cũng thanh Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu. - Gv nhận xét, kết luận. 3. Củng cố dặn dò. 3' 9 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Sồng A Tủa. Trường PTDTBTTH Suối Lềnh. - Khen ngợi những Hs viết bài sạch, ít mắc lỗi, trình đẹp. -Y/c Hs về nhà HLT những câu trên.. Tiết 4: KHOA HỌC PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC (Mức độ tích hợp biển đảo: Liên hệ) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học có thể: - Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước. - Biết một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi. - Có ý thức phòng tránh tai nan đuối nước và vân đông các bạn cùng thực hiện. - Qua khai thác các hình trong bài giúp học sinh biết được không khí, nước biển, cảnh quan của biển giúp ích cho sức khoẻ con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 36 - 37 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Tg Hoạt động của HS 5' A. Kiểm tra bài cũ. Khi bị bệnh tiêu chay cần ăn uống như thế nào? B. Bài mới 1) Giới thiệu bài. 2'. 25' 2) Nội dung *Hoạt động 1: * Mục tiêu: Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đối nước. - Thảo luận nhóm đôi: Làm gì Kể một số ích lợi của tài nguyên biển để phòng tránh tai nạn đuối đảo với sức khoẻ con người. nước trong cuộc sống hàng ngày. - Cho Hs thảo luận theo nhóm đôi để + Không chơi đùa gần ao, hồ, tìm ra phương án. sông, suối. Giếng nước phải xây thành cao có nắp đậy, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy. Chấp hành tốt các quy địng về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường 10 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Sồng A Tủa. Trường PTDTBTTH Suối Lềnh. - GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK và nêu một số ích lợi của sông, suối, biển đối với đời sống con người. - GV nhận xét và kết luận. *Hoạt động 2 *Mục tiêu: Nêu được một số nguyên tắc khi tập bơi, đi bơi. - GV giảng: Không xuống nước khi đang ra mồ hôi. Trước khi xuống nước phải vận đông tập các bài tập theo hướng dẫn để tránh cảm lạnh, chuột rút. - Đi bơi ở bể bơi phải tuân theo nội quy của bể bơi: Tắ sạch trước khi bơi để giữ vệ sinh chung, tắm sau khi bơi để giữ vệ sinh cá nhân. Không bơi khi vừa ăn no hoặc khi đói quá. * Kết luận: (ý 3 mục “Bạn cần biết”). thuỷ. Tuyệt đối không lội qua suối khi có mưa lũ, giông bão. - Các dòng sông, suối, biển cả cung cấp nước cho sản xuất và giúp điều hoà khí hậu, biển còn là nguồn cung cấp thuỷ, hải sản cho con người.. - HS nêu một số nguyên tắc khi tập bơi, đi bơi - Thảo luận nhóm đôi: Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu? - Đại diện các nhóm lên trình bày.. - HS thảo luận theo nhóm đôi đêt đưa ra phương án tốt nhất.. *Hoạt động 3: 3' *Mục tiêu: Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thức hiện. - Nhân xét chung các cách ứng xử của các nhóm 3) Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Về học bài và chuẩn bị bài sau.. Tiết 5: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ: ƯỚC MƠ I. MỤC TIấU - Củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ. - Bước đầu phân biệt được giá trị những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ cho từ : “Ước mơ” và tìm ví dụ minh hoạ. - Hiểu một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm. II. Đồ dùng dạy học - Giấy khổ to và bút dạ, phô tô vài trang từ điển. III.Các hoạt động dạy học 11 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Sồng A Tủa. Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 em trả lời câu hỏi: - Dấu ngoặc kép có tác dụng gì? - Gọi 1 em tìm ví dụ về dấu ngoặc kép? - GV nxét và ghi điểm cho hs. B. Dạy bài mới 1) Giới thiệu bài. 2) HD làm bài tập. Bài tập 1: Y/c hs đọc đề bài. - Y/c cả lớp đọc thầm lại bài “Trung thu độc lập”, ghi vào vở nháp những từ đồng nghĩa với từ: Ước mơ.. Trường PTDTBTTH Suối Lềnh. Tg 5'. Hoạt động của HS - 2 Hs trả lời. - 1 Hs lên bảng làm bài.. 2' 25' - 1 Hs đọc to, cả lớp theo dõi. - Cả lớp đọc thầm và tìm từ: Các từ: mơ tưởng, mong ước. - Mong ước nghĩa là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. + Em mong ước mình có một đồ chơi đẹp trong dịp trung thu. + “Mơ tưởng” nghĩa là mong mỏi và tưởng tượng điều mình mốn sẽ đạt được trong tương lai.. + Mong ước có nghĩa là gì? + Đặt câu với từ: mong ước. + “Mơ tưởng” nghĩa là gì? Bài tập 2: Gọi hs đọc y/c. - Ch HS làm vào VBT rồi chữa bài.. - Hs làm vào vở bài tập. Bắt đầu bằng Bắt đầu bằng tiếng ước tiếng mơ ước mơ, ước mơ ước, mơ muốn, ước ao, tưởng, mơ ước mong, ước mộng. vọng. - GV kết luận bằng những từ đúng. GV giải thích nghĩa một số từ: Ước hẹn: Hẹn với nhau. Ước đoán: Đoán trước một điều gì đó. Ước nguyện: Mong muốn thiết tha. Ước lệ: Quy ước trong biểu diễn nghệ thuật. Mơ màng: Thấy phảng phất, không rõ ràng, trong trạng thái mơ ngủ hay tựa như mơ. 12 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Sồng A Tủa. Trường PTDTBTTH Suối Lềnh. Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c và nội dung. - Cho HS làm rồi chữa bài. - Gọi hs trình bày, GV kết luận lời giải đúng. + Đánh giá cao.. - Hs làm bài vào VBT.. + ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng. + ước mơ nho nhỏ. + ước mơ viển vông, ước mơ kỳ quặc, ước mơ dại dột.. + Đánh giá không cao. + Đánh giá thấp. Bài tập 4: Gọi hs đọc y/c của bài. Cho HS làm vào vở rồi chữa bài. + Ước mơ được: đánh giá cao là gì?. + Ước mơ được: cao?. - Đó là những ước mơ vươn lên làm những việc có ích cho mọi người như: ước mơ học giỏi, trở thành bác sỹ, kỹ sư, phi công... - Đó là những ước mơ giản dị, thiết thực, có thể thực hiện được không cần nỗ lực lớn: ước mơ truyện đọc, có đồ chơi, có xe đạp... - Đó là những ước mơ phi lý, không thể thực hiện được; hoặc là những ước mơ ích kỷ, có lợi cho bản thân nhưng có hại cho người khác: ước không phải học bài, ước có nhiều tiền. - Hs đọc y/c và trao đổi trình bày hiểu các thành ngữ. + Cầu được ước thấy: đạt được điều mình mơ ước. + Ước sao được vậy: cùng nghĩa với ý trên. + Ước của trái mùa: muốn những điều trái lẽ thường. + Đứng núi này trông núi nọ: không bằng lòng với cái hiện đang có, lại có mơ tưởng tới cái khác chưa phải của mình.. đánh giá không. + Ước mơ được: đánh giá thấp ?. Bài tập 5: Gọi hs đọc y/c của bài. - GV y/c hs học thuộc các thành ngữ và đặt câu với những thành ngữ đã nêu.. 3. Củng cố - dặn dò 3' - Nhận xét giờ học, củng cố lại bài. - Dặn hs ghi nhớ học thuộc bài, ở các chủ điểm ước mơ.... 13 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Sồng A Tủa. Trường PTDTBTTH Suối Lềnh. Ngày soạn: 27/10/2013. Ngày giảngThứ tư: 30/10/2013. Tiết 1: KỂ TRUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM RA I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - HS chọn được 1 câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, người thân, biết sắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện, biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Lời kể tự nhiên, chân thực, có kết hợp lời nói với cử chỉ điệu bộ. - Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giấy khổ to viết: + Ba hướng XD cốt truyện + Dàn ý của bài K/C III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Tg Hoạt động của HS A. KTBC. 5' - Gọi 2 HS kể chuyện. - HS kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc về ước mơ đẹp. - Nhận xét. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2' - GV nờu mục đớch yờu cầu của -1 H nêu chuyện đã chuẩn bị . -H đọc đề bài. tiết học. 2. HD HS kể chuyện. 25' a) Tìm hiểu đề bài. - Gv gạch chân: ước mơ đẹp của em, của bạn bè, người thân. - Y/c của bài về ước mơ là gì? - Đề bài y/c đây là ước mơ phải có - Nhân vật chính trong chuyện là thật. - Nhân vật chính trong truyện là em ai? hoặc bạn bè, người thân. - Gọi HS đọc gợi ý . - 3 H đọc gợi ý . - Gv treo bảng phụ -1 H đọc nội dung trên bảng phụ - Em xây dựng cốt truyện của - HS tự nêu mình theo hướng nào? Hãy giới thiệu cho cac bạn cùng nghe? 14 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Sồng A Tủa. Trường PTDTBTTH Suối Lềnh. b) Kể trong nhóm. - Lưu ý: Mở đầu câu chuyện bằng ngôi thứ nhất ,dùng đại từ em hoặc tôi.. - 4 HS trong nhóm kể cho nhau nghe. Cùng trao đổi về nội dung ý nghĩa.. c) Kể trước lớp. - Tổ chức cho HS thi kể - G nhận xét, cho điểm.. - HS thi kể. 3) Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học - CB bài sau: Bàn chân kì diệu.. 3'. Tiết 2: LỊCH SỬ ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I. MỤC TIÊU. Học xong bài này H biết - Sau khi Ngô Quyền mất,đất nước rơi vào cảnh loạn lạc nền kinh tế bị kìm hãm bởi chiến tranh liên miên - Đinh Bộ Lĩnh đã có công thống nhất đất nước lập nên nhà Đinh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình trong SGK, phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Tg Hoạt động của HS 5' A. KTBC B. Bài mới 1) Giới thiệu bài 2) Nội dung a)Tình hình xã hội VN sau khi Ngô Quyền mất - Hoạt động 1: Yc HS đọc bài và trả lời câu hỏi: ? Sau khi Ngô Quyền mất tình hình nước ta như thế nào ?. 2' 25'. - Triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng đất nước bị chia cắt thành 12 vùng dân chúng đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá quân thù lă le ngoài bờ cõi.. b) Đinh Bộ lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân *Hoạt động 2: Làm việc cả lớp 15 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Sồng A Tủa. Trường PTDTBTTH Suối Lềnh. - Đọc bài trong SGK: Từ bấy giờ đến hết.. Yc HS thảo luận để trả lời câu hỏi ? Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh ?. - Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư Gia Viễn Ninh Bình.Truyện cờ lau tập trận đã nói lên ông đã có chí từ nhỏ - Lớn lên gặp buổi loạn lạc. Đinh Bộ Lĩnh đã XD lực lượng đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân năm 938, ông đã thống nhất được giang sơn. - Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng đóng đỏơ Hoa Lư đặt tên nước là Đại Cồ Việt niên hiệu là Thái Bình.. - Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì ?. - Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì ? - Gv giải thích các từ - Hoàng : Là Hoàng đế ngầm nói vua nước ta ngang hàng với hoàng đế Trung Hoa - Đại Cồ Việt : Nước Việt lớn -Thái Bình : Yên ổn không có loạn lạc và chiến tranh - Gv chốt lại bài. c)Tình hình nước ta sau khi thống nhất *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm - Y/c Hs lập bảng so sánh tình hình nước ta trước và sau khi thống nhất. - Các nhóm thảo luận theo nội dung Các mặt - Đất nước - Triều đình - Đời sống của nhân dân. - G nhận xét chốt lại ghi bảng -Rút ra bài học 4.Củng cố dặn dò - Củng cố lại nội dung bài - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. 3'. 17 Lop4.com. Trước khi thống nhất - Bị chia cắt thành 12 vùng - Lục đục -Làng mạc ruộng đồng bị tàn phá dân nghèo khổ đổ máu vô ích.. Sau khi thống nhất - ĐN qui về 1 mối - Đực tổ chức lại qui củ - Đồng ruộng trở lại xanh tươi ngược xuôi buôn bán,kháp nơi chùa tháp đựoc XD. - Đại diện các nhóm báo cáo - Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Sồng A Tủa. Trường PTDTBTTH Suối Lềnh. - Học sinh đọc bài học. Tiết 3: TOÁN VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh - Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và êke). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - SGK, thước thẳng và êke, đồ dùng môn học... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Tg Hoạt động của HS 5' A. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra vở bài tập của HS. - 1 HS chữa bài trong vở bài tập B. Bài mới : 2' 1) Giới thiệu bài 10' - HS ghi đầu bài vào vở 2) Hướng dẫn vẽ đường thẳng // - Vẽ đường thẳng đi qua một điêm và // với một đường thẳng cho M trước. - GV vừa vẽ vừa nêu : Vẽ đường C E D thẳng AB và lấy một điểm E nằm ngoài AB. - Vẽ MN đi qua E và vuông góc với A B AB. N - Vẽ đường thẳng đi qua E và vuông góc với MN. - GV nêu : Gọi tên đường thẳng vừa vẽ là CD, em có nhận xét gì về - Hai đường thẳng này // với nhau. đường thẳng CD và đường thẳng AB ? *Kết luận : Vậy chúng ta đã vẽ được đường thẳng đi qua điểm E và // với đường thẳng AB cho trước. - GV nêu lại cách vẽ như SGK. 20' 3) Thực hành. - Học sinh vẽ * Bài 1 : - Cho HS lên bảng vẽ rồi nhận xét C D bài làm.. 18 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Sồng A Tủa. Trường PTDTBTTH Suối Lềnh. A - GV, HS nhận xét * Bài 2 : - HD cho HS cách vẽ, cho HS vẽ vào vở, gọi một HS lên bảng vẽ.. M. B. - HS đọc đề bài. X. Bước 1 : Vẽ AX song song với BC. Bước 2 : Vẽ CY // AB. D. A. B. C Y. - AD // BC ; AB // DC. + Nêu các cặp cạnh // với nhau trong tứ giác ADCB. * Bài 3 : - Cho HS làm bài rồi nhận xét.. - Gv nhận xét bài làm của HS 4. Củng cố, dặn dò + Nhận xét giờ học. + Về làm bài tâp trong vở bài tập. - HS đọc đề bài và tự vẽ hình vào vở + Vẽ đường thẳng đi qua B và // AD, cắt cạnh DC tại E + Dùng êke để kiểm tra góc vuông E 3'. Tiết 4: KĨ THUẬT KHÂU ĐỘT MAU I. MỤC TIÊU - Biết cách khâu đột mau và ứng dụng của khâu đột mau - Khâu được mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu. - Rèn tính kiên trì, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Quy trình khâu đột mau, mẫu khâu đột mau, kim , chỉ, vải - Kim, chỉ, vải. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV A. KTBC. - KT đồ dùng vủa HS. B. Bài mới. Tg 5'. 19 Lop4.com. Hoạt động của HS.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Sồng A Tủa. Trường PTDTBTTH Suối Lềnh. 1) Giới thiệu bài.. 2'. 2) Nội dung Hoạt động 1: - Giới thiệu mẫu khâu đột mau.. 25' - HS quan sát và nhận xét mẫu(mặt trái và mặt phải) và hình 1a,b sgk.. -Hãy nhận xét đặc điểm các mũi khâu đột mau ở mặt phải và mặt trái đường khâu?. - Ở mặt phải đường khâu các mũi khâu đột mau dài bằng nhau và nối liên tiếp nhau, giống như các mũi may bằng máy khâu. - Ở mặt trái mũi khâu sau lấn lên 1/2 mũi khâu trước. - Đọc ý 1 phần ghi nhớ.. -Thế nào là khâu đột mau? - So sánh độ khít độ chặt của đường khâu ghép 2 mép vải bằng khâu đột mau và bằng mũi khâu thường.. - Khâu đột mau là khâu được đường chắc chắn, bền đẹp hơn mũi khâu thường.. Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật . - Gv treo quy trình khâu đột mau. - Hãy nêu cách vạch dấu đường khâu?. - QS hình . - Giống như cách vạch dấu đường khâu đột thưa.. *HD Hs khâu - Khâu mũi thứ nhất - Mũi khâu thứ hai - Khâu các mũi tiếp theo - Nêu cách khâu mũi đột mau thứ 3 thứ 4... - Nêu nhận xét cách khâu đột mau. - Kết thúc đường khâu. - Nêu cách kết thúc đường khâu đột mau.. - Lên kim từ điểm 2. - Cách bắt đầu của 2 cách này giống nhau. - Nêu theo sgk (đọc thầm- nêu). - Gv chốt ghi nhớ. - Tổ chức cho H thực hành - Lấy một số bài của HS để nhận xột 4. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học - CB đồ dùng dạy học cho bài sau.. 3'. 20 Lop4.com. - Nêu theo sgk - Hs nêu. - Khâu tương tự như các mũi trên - Khâu theo chiều từ phải sang trái. Khâu theo quy tắc “lùi 1 tiến 2” - Kết thúc đường khâu xuống kim nút chỉ. - Đọc ghi nhớ. - Thực hành khâu trên giấy kẻ ô li..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Sồng A Tủa. Trường PTDTBTTH Suối Lềnh. Tiết 5: MĨ THUẬT VẼ TRANG TRÍ: VẼ ĐƠN GIẢN HOA LÁ I. MỤC TIÊU. - HS nắm được hình dáng, màu sắc và đặc điểm của một số loại hoa, lá đơn giản: Nhận ra vẻ đẹp của hoạ tiết hoa lá trong trang trí. - HS biết cách vẽ đơn giản và vẽ đơn giản được một số bông hoa, chiếc lá. - HS yêu mến vẻ đẹp của thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK, một số hoa lá thật,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV A. KTBC - Kiểm tra sự chuổn bị của HS B. Bài mới 1) Giới thiệu bài 2) Nội dung Hoạt động 1: Quan sát nhận xét - GV giới thiệu một số hoa, lá thật để HS nhận ra: + Các loại hoa có nhiều hình dáng, màu sắc đẹp và phong phú. + Hình vẽ hoa, lá thường được sử dụng trong trang trí nhưng cần vẽ đơn giản cho đẹp hơn. - Cho HS trả lời một số câu hỏi: ? Cho biết tên gọi của các loại hoa, lá? ? Hình dáng và màu sắc của chúng có gì khác nhau? ? Kể tên một số loại hoa, lá mà em biết. ? Hoa hồng, hoa cúc thường có những mầu gì? ? So sánh hình dáng của lá hoa hồng và lá hoa cúc. ? Lá trầu, lá bàng có hình dáng NTN?. Tg 5'. Hoạt động của HS. 2' 25' - HS chú ý lănngs nghe. - HS trả lời các câu hỏi. - HS quan sát và nhận xét về các loại hoa.. => Để vẽ được hình hoa, lá cân đối và đẹp, có thể dùng trong trang trí, khi vẽ cần lược bớt những chi tiết 21 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>