Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.49 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THPT Phạm Thái Bường Tuần 3 Tiết 7 Ngày soạn: 06/09/2006 Ngày dạy:. Tổ Toán – Tin. Bài 3: TẬP HỢP VÀ CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP. I. Mục tiêu: Về kiến thức: – Hiểu được khái niệm tập hợp, tập con, hai tập hợp bằng nhau. – Hiểu các phép toán giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, hiệu của hai tập hợp, phần bù của một tập con. Về kỹ năng: – Sử dụng đúng các kí hiệu ∈, ∉, ⊂, ⊃, , \, CEA. – Biết biểu diễn tập hợp bằng các cách: liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặt trưng của tập hợp. – Vận dụng các khái niệm tập con, hai tập hợp bằng nhau vào giải bài tập. – Thực hiện được các phép toán lấy giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, phần bù của một tập con trong những trường hợp đơn giản. – Biết dùng biểu đồ Ven để biểu diễn giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp. Về tư duy: – Tư duy logic. – Biết vẽ biểu đồ Ven và thấy ứng dụng của toán trong thực tiễn. Về thái độ: Cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị phương tiện dạy học: – Thực tiễn: học sinh đã học ở lớp 6 về phép lấy giao của 2 tập hợp khi nói về ước chung của 2 số tự nhiên. – Phương tiện: bảng phụ minh hoạ (các biểu đồ Ven). III. Phương pháp dạy học: Gợi mở, vấn đáp đan xen hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài học và các hoạt động: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Gọi một học sinh lên bảng. Làm các bài tập sau: 1) Cho hai mệnh đề: P: “ 4686 chia hết cho 6” ; Q: “ 4686 chia hết cho 4”. Hãy phát biểu mệnh đề P Q và cho biết mệnh đề này đúng hay sai. 2) Cho mệnh đề chứa biến P(n): “n = n2” với n là số nguyên. Xét tính đúng sai của các mệnh đề: P(1), P(2), P(–1). Các em đã nghe nói nhiều về tập hợp như tập hợp các điểm trên đoạn thẳng, tập hợp hs trong một lớp học, ... Để hiểu rõ tập hợp ta xét bài sau: . Giáo án Đại số 10 nâng cao. Học sinh làm trên bảng. 1) P Q: “Nếu 4686 chia hết cho 6 thì 4686 chia hết cho 4” (2đ) Mệnh đề sai vì rơi vào trường hợp P đúng Q sai. (2đ) 2 2) P(1): “1 = 1 “ : Mệnh đề đúng (2đ) P(2): “2 = 22 “ : Mệnh đề sai (1đ) 2 P(–1): “–1 = (–1) “ : Mệnh đề sai (1đ) . – 20 – Lop10.com. Giáo viên: Nguyễn Trung Cang.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THPT Phạm Thái Bường. Tổ Toán – Tin. 3. Giảng bài mới Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung. HĐ 1: Hình thành khái. Cho một số ví dụ về 1. Tập hợp: tập hợp khi GV đã gợi ý. Tập hợp là một khái niệm cơ niệm tập hợp và nhận bản của Toán học , không có biết các cách xác định Dùng các kí hiệu ∈, ∉ định nghĩa. tập hợp. Cho ví dụ: Tập hợp các viết các mệnh đề sau: a ∈ A (đọc a thuộc A). hs ở lớp 10B, tập hợp a/ 3 là một số nguyên. a ∉ A (đọc a không thuộc A). các điểm trên đoạn thẳng b/ 2 không phải là số Các cách xác định tập hợp: Từ ví dụ của hs hình hữu tỉ. a) Liệt kê các phần tử của nó. thành khái niệm a ∈ A, b) Chỉ ra tính chất đặc trưng Liệt kê các số lẻ nhỏ a ∉ A. cho các phần tử của nó. hơn 20. Viết một tập hợp gồm VD1: A = {1, 3, 5, 7, 9} Cần lưu ý biểu diễn các 2 phần tử {1, 3} mà VD2: B = {x ∈ A / 2x2– 5x + 3= 0} phần tử của tập hợp không liệt kê chúng. trong 2 dấu móc “{“, “}”. Tập rỗng: Là tập hợp không Minh hoạ tập hợp bởi chứa phần tử nào. Kí hiệu: . biểu đồ Ven: Liệt kê các phần tử của VD: A = {x ∈ A / x2 + x + 1 = 0} B tập A = {x ∈ A / x2 + x + A= Từ kết luận 1 = 0}. 2. Tập con và tập hợp bằng của hs hình thành khái nhau: niệm tập rỗng. a) Tập con: Chú ý ≠ {0} Tập A được gọi là tập con HĐ 2: Hình thành tập Nhận xét: mỗi số của tập B và kí hiệu A ⊂ B, nếu con của một tâp hợp. nguyên có phải là số mọi phần tử của tập A đều là phần tử của tập B. Cho hs nhìn bảng vẽ về hữu tỉ không? quan hệ giữa 2 tập sau Nhìn các bảng phụ xét A B (x, x ∈ A x ∈ B) rồi đi vào khái niệm. quan hê giữa các tập A và B. A ⊂ B (đọc A chứa trong B) A A A B B A B ⊃ A (đọc B chứa A). . Định nghĩa (SGK).. HĐ 3: Cho hs so sánh các phần tử của 2 tập cho trước, từ đó hình thành khái niệm 2 tập hợp bằng nhau.. Giáo án Đại số 10 nâng cao. (Tập A không là tập con của tập B).. Chú ý: . A AA A B và B C A C. VD: Cho tập A = {1; 3; 5} B = {x ∈ A / x2 – 4x + 3 = 0} Giải pt: x2 – 4x + 3 = 0, từ đó xác định các phần Ta có: B = {1; 3} nên B A. tử của tập B. b) Tập hợp bằng nhau: Hai tập hợp A và B được gọi là bằng nhau và kí hiệu Hãy nhận xét quan hệ giữa tập A và tập B ở A = B nếu mỗi phần tử của A là một phần tử của B và mỗi phần trên khi cho A = {1; 3}. tử của B cũng là một phần tử của A. – 21 – Lop10.com. Giáo viên: Nguyễn Trung Cang.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THPT Phạm Thái Bường Hoạt động của thầy. Tổ Toán – Tin Hoạt động của trò. Nội dung. A = B (A B và B A) Chú ý các phần tử của Học sinh cho một số ví A và B phải như nhau. dụ về hai tập hợp không VD: Cho tập A = {1; 3} bằng nhau và bằng B = {x ∈ A / x2 – 4x + 3 = 0} nhau. Ta có: B = {1; 3} nên A = B. Chú ý: Hai tập hợp A và B không bằng nhau (kí hiệu A ≠ B) nếu có một phần tử của A không là phần tử của B hoặc ngược lại. . Hãy xét quan hệ giữa các tập số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉ, số thực và biểu diễn bằng biểu đồ ven thế nào? . Biểu đồ Ven do nhà toán học người Anh (John Venn) lần đầu tiên đưa ra vào năm 1881, sử dụng những đường cong khép kín để biểu diễn tập hợp.. . Cho học sinh về nhà vẽ bảng các khoảng, đoạn, nửa khoảng trong SGK. . Chú ý dấu “(“ hay “)” ta không nhận giá trị tại đầu mút này, còn dấu “[“ hay “]” ta nhận giá trị tại đầu mút này. . c) Biểu đồ Ven: A. A. A. A. B. A. 3. Một số các tập con của tập hợp số thực: Khoảng: Hs cho một số ví dụ về (a; b) = {x ∈ A / a < x < b } các khoảng và biểu diễn a x b chúng trên trục số như ( ) (1; 3), (–2; )... Biểu diễn các khoảng (a; ) = {x ∈ A / a < x } còn lại. a x ( ;a) = {x ∈ A / x < a } ( VD: (–1; 2) = {x ∈ A / –1 < x < 2} x a (3; ) = {x ∈ A / x > 3} ). Kí hiệu đọc là âm vô cực (hay âm vô cùng), còn kí hiệu đọc là Đoạn: dương vô cực (hay Cho ví dụ về đoạn [a; b] [a; b] = {x ∈ A / a ≤ x ≤ b} dương vô cùng). chú ý a < b. a x b Hs tự vẽ các trục số [ ] diễn các nửa Các kí hiệu hay , biểu ta không biết cụ thể giá khoảng trong SGK. VD: [2; 5] = {x ∈ A / 2 ≤ x ≤ 5} trị bằng bao nhiêu nên a x b Nửa khoảng: không sử dụng dấu “[“ [ ) [a; b) = {x ∈ A / a ≤ x < b } hay dấu “]”. (a; b] = {x ∈ A / a < x ≤ b } Nửa khoảng [a; b). . Cho 1 số ví dụ về các nửa khoảng. . Giáo án Đại số 10 nâng cao. – 22 – Lop10.com. . [a; ) = {x ∈ A / a ≤ x }. . ( ;a] = {x ∈ A / x ≤ a } Giáo viên: Nguyễn Trung Cang.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THPT Phạm Thái Bường Hoạt động của thầy. Tổ Toán – Tin Hoạt động của trò. Nội dung VD: (–1; 2] = {x ∈ A / –1 < x ≤ 2} [3; ) = {x ∈ A / x ≥ 3}. Chú ý:. A = ( ; ). HĐ 4: Hướng dẫn học sinh biết các tìm giao, hợp, hiệu của hai tập hợp. Viết định nghĩa trong SGK. Giải thích từ “hợp” là gom lại, nghĩa là tìm hợp Nhận xét kết quả A∪ B là ta gom các phần tử của 2 tập A và B, nếu A B phần tử giống nhau ta chỉ viết 1 lần. . 4. Các phép toán trên tập hợp: a) Phép hợp: Hợp của hai tập hợp A và B, kí hiệu: A ∪ B là tập hợp bao gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B. A B = x x ∈ A hoặc x ∈ B A. B. Kết quả A ∪ B trên là ta Hãy tìm một tập hợp lấy hết các phần tử của A gồm các phần tử của 2 A∪B và B, và cho ví dụ cụ thể. tập hợp trên. A ∪ B = {0,1, 3, 7, 9, 1, VD1: Cho A = {0, 1, 3, 7, 9} GV làm mẫu cách biểu 2, 3, 7, 8} B = {1, 2, 3, 7, 8} (viết thừa) diễn trên trục số. Ta có: A ∪ B = {0,1, 2, 3, 7, 9, 8} 0 –2 1 3 ] [ ) ( VD2: Cho đoạn A = [– 2; 1] và khoảng B = (0; 3). Ta có: A ∪ B = [– 2; 3). . b) Phép giao: Cần giải thích từ “giao” Hs chép định nghĩa Giao của hai tập hợp A và là chung, nghĩa là ta tìm trong SGK. giao là tìm những phần B, kí hiệu là A ∩ B là tập hợp tử chung của 2 tập hợp. Nhận xét kết quả A∩ B bao gồm tất cả các phần tử thuộc cả A và B. Nếu 2 tập A và B không A B = x x ∈ A và x ∈ B có điểm chung, nghĩa là A B A ∩ B = thì ta nói A và B là 2 tập rời nhau. A B A∩B Hãy tìm một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp trên? VD1: Cho A = {1, 2, 3, 5} B = {2, 4, 5, 7, 8} Ta có: A ∩ B = {2, 5}. . 0 (. 1 [. 2 ]. 4 ]. Giáo án Đại số 10 nâng cao. Lên bảng biểu diễn 2 VD2: Cho A = (0; 2] tập A và B trên trục số. B = [1; 4] . Ta có: A ∩ B = [1; 2]. – 23 – Lop10.com. Giáo viên: Nguyễn Trung Cang.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THPT Phạm Thái Bường Hoạt động của thầy GV cần vẽ biểu đồ Ven và chỉ rõ đâu là phần bù. Chỉ rõ phần bù của A trong E bắt buộc A E.. . Tổ Toán – Tin Hoạt động của trò. Hs chép định nghĩa trong SGK, và nêu một số ví dụ về phần bù như phần bù của tập số tự nhiên trong tập số thực... . Nội dung c) Phép lấy phần bù: Cho A là tập con của tập E. Phần bù của A trong E, kí hiệu là CEA, là tập hợp các phần tử của E mà không là phần tử của A. E A. Hs chép định nghĩa trong SGK.. . CE A. Hiệu của A và B với Nhận xét kết quả A\ B hiệu của B và A có giống nhau không? A B “Hiệu” là trừ ra, nghĩa là ta lấy những phần tử của A và loại bỏ những phần Tìm một tập hợp mà tử nào thuộc B. chỉ chứa phần tử của A mà không chứa phần tử Kết quả của A\ B trên là của B? tập A và cho ví dụ cụ thể minh hoạ kết quả này. . Chú ý: Nếu A E thì CEA = E \ A.. . 1 (. 2 [. 3 ]. 4 ]. Hiệu của hai tập hợp A và B, kí hiệu là A \ B, là tập hợp bao gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B. B A. A\ B VD1: Cho A = {1, 3, 5, 7, 9, 11} B = {2, 3, 4, 6, 9} Ta có: A\ B = {1, 5, 7, 11}. VD2: Cho A = (1; 3] và B = [2; 4] Ta có: A \ B = (1; 2). 4. Củng cố: Các em cần nắm vững hai cách xác định tập hợp là liệt kê và chỉ ra các tính chất đặt trưng. Trong các phép toán tìm giao, hợp, hiệu của hai tập hợp cần phân biệt rõ cách tìm. Tìm giao là tìm các phần tử chung, tìm hợp là gom lại các phần tử và tìm hiệu là A\ B là lấy phần tử của A mà không lấy phần tử của B, và cần biết biểu diễn các phép toán này trên trục số. 5. Dặn dò: Làm bài tập trang 20, 21 và phần Luyện tập.. Giáo án Đại số 10 nâng cao. – 24 – Lop10.com. Giáo viên: Nguyễn Trung Cang.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THPT Phạm Thái Bường Tuần 3 Tiết 8 Ngày soạn: 09/09/2006 Ngày dạy: 16/09/2006. Tổ Toán – Tin. BÀI TẬP TẬP HỢP VÀ CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP. I. Mục tiêu: Về kiến thức: – Hiểu được các cách xác định tập hợp, tìm được tập con cúa một tập hợp, hai tập hợp bằng nhau. – Hiểu cách đọc các kí hiệu ∩, ∪, \ và biết biểu diễn các tập hợp trên trục số.. Về kỹ năng: Sử dụng đúng các kí hiệu ∈, ∉, ⊂, ⊃, , \, CEA. Thành thạo cách biểu diễn tập hợp bằng các cách: liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặt trưng của tập hợp. – Vận dụng các khái niệm tập con, hai tập hợp bằng nhau vào giải bài tập. – Thực hiện được các phép toán lấy giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, phần bù của một tập con trong những trường hợp phức tạp hơn. – Sử dụng thành thạo biểu đồ Ven để biểu diễn giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp. Về tư duy: – Tư duy logic. – Biết vẽ biểu đồ Ven và thấy ứng dụng của toán trong thực tiễn. Về thái độ: Cẩn thận, chính xác. – –. II. Chuẩn bị phương tiện dạy học: Bảng phụ minh hoạ (các biểu đồ Ven). III. Phương pháp dạy học: Gợi mở, vấn đáp đan xen hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài học và các hoạt động: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Gọi 2 hs lên bảng làm 2 bài toán sau: Học sinh làm trên bảng. 1/ Nêu các cách xác định tập hợp, định 1/ Cách xác định tập hợp (1,5đ) nghĩa tập con, hai tập hợp bằng nhau. Tập con của một tập hợp (1,5đ) Áp dụng: Cho A = {x ∈ A / x < 5} Hai tập hợp bằng nhau (1,5đ) Áp dụng (3,5đ) B = {x ∈ A / x2 – 5x + 6 = 0 } A = {0; 1; 2; 3; 4} và B = {2; 3} a) Liệt kê các phần tử của A và B. B A. b) Xét quan hệ giữa A và B. . 2/ Nêu định nghĩa phép giao, phép hợp, phép hiệu của hai tập hợp. Áp dụng: Cho C = {–1, 0, 1, 3, 5} D = {–2, 0, 3, 4, 6} Tìm C ∩ D, C ∪ D, C \ D.. Giáo án Đại số 10 nâng cao. 2/ Phép giao (1,5đ) Phép hợp (1,5đ) Phép hiệu (1,5đ) C ∩ D = {0; 3}. – 25 – Lop10.com. (1đ). C ∪ D = {–2; –1; 0; 1; 3; 4; 5; 6} (1,5đ) C \ D = {–1; 1; 5} (1đ) . Giáo viên: Nguyễn Trung Cang.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THPT Phạm Thái Bường. Tổ Toán – Tin. 3. Giảng bài tập Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung. Để xác định các phần Giải pt trên và tìm 22/ Viết mỗi tập hợp sau bằng tử của A ta làm thế nào? nghiệm xem chúng có cách liệt kê các phần tử của nó: nẳm trong tập số thực a) A = {x ∈ A / (2x – x2).(2x2 – Hướng dẫn hs sử dụng A không. – 3x – 2) = 0} máy tính. Chú ý 2 trường Hs lên bảng giải pt rồi 1 A = {0; 2; } hợp vô nghiệm và có từ đó suy ra các phần tử 2 nghiệm kép thì trong máy của A. * b) B = {n ∈ A / 3 < n2 < 30} tính như thế nào. Lần lượt cho từng giá B = {2; 3; 4; 5}. trị của n rồi bình phương lên khi nào tới 30 thì 23/ Viết mỗi tập hợp sau bằng dừng. cách chỉ rõ tính chất đặc trưng Cho hs nêu lại tính chất Nhận xét các số 2, 3, cho các phần tử của nó: a) A = {2; 3; 5; 7} đặc trưng và hướng dẫn 5, 7 là những số gì? học sinh nhận biết mối Số nguyên tố nhỏ hơn A là tập hợp các số nguyên tố nhỏ hơn 10. quan hệ giữa các số đó. 10. Có thể viết bằng cách: b) B = {–3; –2; –1; 0; 1; 2; 3} Nhận xét các số trên A = {n ∈ A | n nguyên tố B là tập hợp các số nguyên có thuộc tập số nào? và n < 10}. Số nguyên đi từ –3 giá trị tuyệt đối không vượt quá 3 Tương tự cho các câu đến 3. c) C = {–5; 0; 5; 10; 15}. còn lại. C là tập hợp các số nguyên n C = {n ∈ A | n chia hết không nhỏ hơn – 5, không lớn cho 5 và – 5 ≤ n ≤ 15}. hơn 15 và chia hết cho 5.. Muốn xét quan hệ giữa Cần liệt kê tập A để xét hai tập hợp, ta dựa vào quan hệ giữa A và B. tính chất đặc trưng hay liệt kê? Hs giải pt từ đó tìm ra các phần tử của tập A.. . GV yêu cầu hs nhận xét thông qua giơ tay và cần củng cố cho hs về tập con của một tập hợp. . Hs nêu lại tập con của một tập hợp và xác định các tập con của tập con của tập hợp trên. . Yêu cầu học sinh nhắc “Giao” là tìm các phần lại giao, hợp hiệu của hai tử chung của hai tập tập hợp. hợp. “Hợp” là lấy tất cả các phần tử của hai tập hợp, còn “Hiệu” của A và B ta lấy phần tử của A mà không lấy phần tử của B.. . Giáo án Đại số 10 nâng cao. – 26 – Lop10.com. 24/ Xét xem hai mệnh đề sau có bằng nhau không: A = {x ∈ A /(x –1)(x –2)(x –3)= 0} B = {5; 3; 1} Ta có: A = {1; 2; 3} nên A ≠ B. 25/ Giả sử A = {2; 4; 6}, B= {2; 6} C = {4; 6} và D = {4; 6; 8}. Hãy xác định xem tập nào là con của tập nào? B ⊂ A, C ⊂ A, C ⊂ D. 26/ Cho A là tập hợp các học sinh lớp 10 đang học ở trường em và B là tập hợp các học sinh đang học môn Tiếng Anh của trường em. Hãy diễn đạt bằng lời các tập sau: a) A ∩ B b) A \ B c) A ∪ B. d) B \ A. Giáo viên: Nguyễn Trung Cang.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THPT Phạm Thái Bường Hoạt động của thầy. Tổ Toán – Tin Hoạt động của trò. Nội dung. Giải: Một học sinh phát biểu a) A ∩ B là tập hợp các học và các học sinh còn lại sinh lớp 10 học môn Tiếng Anh im lặng nghe bạn phát của trường em. biểu và nhận xét. b) A \ B là tập hợp các học sinh lớp 10 nhưng không học môn Hs rất dễ nhầm lẫn giữa Các học sinh sẽ tranh Tiếng Anh của trường em. A ∩ B và A ∪ B, hay cãi các trường hợp trên c) A ∪ B là tập hợp các học vì các bạn có thể nhầm giữa A \ B và B \ A . lẫn giữa phép giao và sinh hoặc học lớp 10 hoặc học hợp, phép hiệu A\ B hay môn Tiếng Anh của trường em. d) B \ A là tập hợp các học sinh B\ A. học môn Tiếng Anh nhưng không học lớp 10 của trường em GV cho học sinh đứng tại chỗ phát biểu các tập hợp trên thông qua giơ tay. . GV cần phân tích kỹ các tính chất của hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình vuông, ... và xét quan hệ giữa các tập này.. . 27/ Gọi A, B, C, D, E và F lần lượt là tập hợp các tứ giác lồi, tập hợp các hình thang, tập hợp các hình bình hành, tập hợp các hình chữ nhật, tập hợp các hình thoi và tập hợp các hình vuông. Hỏi tập nào là con của tập nào? Hãy diễn đạt bằng lời tập D ∩ E.. . Học sinh cần thảo luận và vẽ hình ra giấy, xem các tập nào là con tập nào rồi từ đó phát biểu bằng lời tập “ D ∩ E là Chú ý D ∩ E có tính tập hợp các hình vuông” chất: các cạnh kề bằng Ta có: F ⊂ E ⊂ C ⊂ B ⊂ A nhau, có bốn góc vuông F⊂D⊂C⊂B⊂A nên nó hình vuông. D∩E=F. Hướng dẫn học sinh tìm (A\B) ∪ (B\ A) là ta tìm từng phần: tìm A\ B và B\ A sau đó mới tìm hợp. . . Học sinh lên bảng lần lượt xác định các phép toán giao, hợp, hiệu của hai tập hợp khi có sự hướng dẫn của giáo viên.. . 28/ Cho A = {1; 3; 5} và B = {1; 2; 3}. Tìm hai tập hợp (A\B) ∪ (B\ A) và (A∪ B)\ (A∩ B) Hai tập hợp nhận được bằng nhau hay khác nhau ? Giải: A \ B = {5} B \ A = {2} (A \ B) ∪ (B \ A) = {2; 5}. Hướng dẫn học sinh Đây là bài tập dễ, có viết các tập này gần nhau thể để học sinh giơ tay A ∪ B = {1; 2; 3; 5} để xác định các phép phát biểu luôn. A ∩ B = {1; 3} toán dễ dàng. (A ∪ B) \ (A ∩ B) = {2; 5} . (A\B)∪ (B\ A) = (A∪ B)\ (A∩ B). 29/ Điền dấu “x” vào ô trống thích hợp.. Giáo án Đại số 10 nâng cao. – 27 – Lop10.com. Giáo viên: Nguyễn Trung Cang.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THPT Phạm Thái Bường Hoạt động của thầy. Tổ Toán – Tin Hoạt động của trò. Cho học sinh phát biểu Học sinh nêu lại các tại chỗ thông qua giơ tay. cách xác định khoảng, đoạn. GV có thể đếm số tay của học sinh qua các Học sinh phát biểu trường hợp đúng, sai của nhanh và các em còn lại các câu trên. lắng nghe bạn phát biểu Lưu ý dấu “(“ , “)” ta và chỉnh sửa nếu bạn không lấy giá trị tại đầu sai. mút này, còn dấu “[“ , “]” ta lấy các giá trị tại các đầu mút này. . Hướng dẫn học sinh vẽ trục số. Lưu ý tìm giao ta gạch bỏ những phần không lấy, còn tìm hợp khỏi.. . –3 (. –5 [ –5 [. 1 ] 1 ]. –3 (. 2 ). 2 ). Nội dung a) x ∈ A , x ∈ (2,1 ; 5,4) x ∈ (2; 5). Đúng. x ∈ (2; 6). Đúng x. Sai x b) x ∈ A , x ∈ (2,1 ; 5,4) Sai. c) x ∈ A , – 1,2 ≤ x < 2,3 – 1 ≤ x ≤ 3 Đúng Sai x d) x ∈ A , – 4,3 < x ≤ – 3,2 – 5 ≤ x ≤ – 3 Đúng x Sai. 30/ Cho đoạn A = [– 5; 1] và khoảng B = (– 3; 2). Tìm A ∪ B và A ∩ B. . A ∪ B = [– 5; 2). . A ∩ B = (– 3; 1].. 4. Củng cố: Các em cần nắm vững các cách xác định tập hợp, xác định được tập con, tập hợp bằng nhau và củng cố lại cách tìm giao, hợp, hiệu của hai tập hợp. 5. Dặn dò: Làm các bài Luyện tập trang 21, 22.. Giáo án Đại số 10 nâng cao. – 28 – Lop10.com. Giáo viên: Nguyễn Trung Cang.
<span class='text_page_counter'>(10)</span>