Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.01 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 15 Tiết ppct: 37,38 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài:MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI 1.. Mục tiêu: 1.1. Về kiến thức: *Hiểu cách giải một số hệ phương trình bậc hai đơn giản *Nắm được các phương pháp chủ yếu để giải hệ phương trình bậc hai hai ẩn nhất là hệ đối xứng 1.2 Về kĩ năng: *Giải được một số hệ phương trình bậc hai hai ẩn gồm: _ Hệ gồm một phương trình bậc hai và một phương trình bậc nhất _ Hệ phương trình mà mỗi hệ phương trình không thay đổi khi thay đổi bởi x cho y và y cho x 1.3 Về tư duy: *Có thể nhận dạng ba loại phương trình *Vận dụng linh hoạt từng phần để giải các dạng trên 1.4 Về thái độ: *Rèn luyện thói quen cẩn thận chính xác trong giải toán *Phân tích và thực hiện theo yêu cầu của bài toán 2. Chuẩn bị phương tiện dạy học: 2.1 Thực tiễn: *Học sinh đã biết giải phương trình bậc hai *Đã học định lý Viét và giải hệ theo phương pháp thế 2.2 Phương tiện: *Chuẩn bị phân tích kỹ nội dung bài giảng 3. Gợi ý về phương pháp: *Gợi ý cách giải các dạng này sau đó cho học sinh giải theo nhóm và gọi đại diện lên trình bày 4. Tiến trình bài học: 4.1 Kiểm tra bài cũ: 4.2 Bài mới: Hoạt động 1:Xét ba ví dụ trong SGK Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng *Gợi ý học sinh sử dung *Thực hiện việc giải nhóm Ví dụ 1:(SGK trang 98) phương pháp thế Từ (a) có: x=5-2y Giải hệ PT sau *Chia 2 bàn làm một nhóm Thay vào (b) ta được PT x 2 y 5.....(a ) 2 2 2 *Cho đại diện một nhóm lên 10 y 30 y 20 0 x 2 y 2 xy 5....(b) trình bày Có hai nghiệm là y1 1; y 2 2. *Cho học sinh nhận xét bài giải,GV tổng kết lại. *Giáo viên giới thiệu đây là dạng đôi xứng (xy hoặc. +Với y=1 x=5-2.1=3 +Với y=2 x=1 Vậy:Nghiệm của hệ PT là (3;1) và (1;2). *Theo dõi và giải ví dụ theo nhóm Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> y x)thì PT không đổi *Gợi cho học sinh nhớ lại định lí Viét *HS đặt S,P sau đó chuyển về hệ S,P giải *Gợi cho học sinh nhớ lại vấn đề tìm hai số biết tổng và tích. Ví dụ 2:(SGK trang 98) Giải hệ phương trình sau. x 2 xy y 2 4 xy x y 2 ( x y ) xy 4 xy x y 2 2. x 2 xy y 2 4 xy x y 2. Đặt S=x+y và P=xy.Có S 2 P 4 .Giải ra được S P 2. S=-3,P=5 Hoặc S=2,P=0 *Mà x+y=-3 và xy=5.Khi đó x,y là nghiệm của pt: *Cho học sinh giải bài tập X 2 3 X 5 0 (Vô nghiệm) theo nhóm *Mà x+y=2 và xy=0.Khi đó x,y là *Cho các tổ nhận xét cách nghiệm của pt: giải và GV tổng kết lại X 2 2 X 0 X=0,X=2 Vậy:Nghiệm của hệ trên là (0;2) và *Cho học sinh nắm dạng Ví dụ 3:(SGK Trang 99 ) này(khi thay xy và yx (2;0) Giải hệ phương trình: thì ta được pt thứ nhất thành *Thực hiện việc giải theo nhóm x 2 2 x y _ Lấy hai PT trên trừ với nhau ta pt thứ hai và ngược lại 2 có y 2 y x 2 2 x y 2x 2 y y x *Trừ hai PT rút x theo y ( x y )( x y 1) 0 hoặc y theo x ,thay vào pt trên để tìm nghiệm (x hoặc x y 0 y) x y 1 . +Xét x=y.Thay vào PT trên ta được *Cho học sinh giải theo x 2 2 x x x 2 3 x 0 .Có hai nhóm nghiệm là x=0 y=0 và *Lưu ý học sinh nghiệm của x=3 y=3 pt đối xứng.Nếu có nghiệm +Xét x+y=1x=1-y.Thay vào PT (a,b) thì có nghiệm (b,a) cuối y2 2y 1 y y2 y 1 0. *Cho các tổ nhận xét quá trình giải.GV sửa cho bài giải đúng. 1 5 .Khi đó 2 1 5 2. có 2 nghiệm là y1, 2 ta tính được x 2,1. Vậy:Nghiệm của hệ PT là (0;0) (3;3) 1 5 1 5 1 5 1 5 2 ; 2 2 ; 2 . 4.3Cũng cố,dặn dò: *Giáo viên cho học sinh nhắc lại ba dạng pt trên và nêu từng cách giải với các loại trên *Bài tập về nhà Bài 45a;46b,c;47;48a Trang 100 SGK. Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span>