Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.05 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 Thứ hai Ngày soạn: 6/9/2013. Ngày giảng: 9/9/2013. Tiết 1: Chào cờ …………………………………………….. Tiết 2: Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: thui thủi, chùn chùn, chị Nhà Trò, quãng. Bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). - Hiểu các từ ngữ trong bài: Cỏ xước, Nhà Trò, lương ăn, ăn hiếp, áp bức, bất công. + Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp-bênh vực người yếu. - Giáo dục học sinh biết giúp đỡ bạn bè và người thân khi gặp khó khăn. II. Đồ dùng dạy - học: - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc - HS : Sách, vở, bút III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 1’ - Cho hát , nhắc nhở H 2. Kiểm tra bài cũ : 3’ - Kiểm tra sách vở của học sinh. - Chuẩn bị sách vở, đồ dùng 3. Dạy bài mới: 3.1) Giới thiệu bài: 1’ - Ghi đầu bài lên bảng - HS ghi đầu bài vào vở 3.2) Nội dung bài mới: a. Luyện đọc: 10’ - HS đánh dấu đoạn. - GV chia đoạn: Bài chia làm 4 đoạn, + Đ1: “Một hôm...tảng đá cuội” + Đ2: “Chị Nhà Trò...chị mới kể” + Đ3: “Năm trước...ăn thịt em” + Đ4: Tôi xòe cả hai càng ra ...hết” - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp (2 lượt) - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. + đọc từ khó. - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải trong SGK. - Yêu cầu HS tìm đọc câu khó. - HS tìm đọc câu khó. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - GV nhận xét các cặp đọc - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu - HS lắng nghe GV đọc mẫu. toàn bài : Giọng chậm rãi, linh hoạt phù 1 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> hợp với diễn biến, lời lẽ, tính cách của từng nhân vật. b. Tìm hiểu bài: 10’ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: HS trả lời câu hỏi. ?, Truyện có những nhân vật chính - Dế Mèn, chị Nhà Trò, bọn nào? Nhện. ?, Kẻ yếu được Dế Mèn bênh vực là ai? - Kẻ yếu được Dế Mèn bênh vực là chị Nhà Trò. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời - HS đọc và trả lời câu hỏi câu hỏi: ?, Dế Mèn nhìn thấy chị Nhà Trò trong - Dế Mèn nhìn thấy chị Nhà hoàn cảnh như thế nào? Trò đang gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá cuội. ?, Đoạn 1 nói lên điều gì? 1. Hoàn cảnh Dế Mèn gặp - Giáo viên chuyển ý, gọi học sinh đọc Nhà Trò. - H/S đọc đoạn 2 và trả lời đoạn 2. câu hỏi. ?, Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà + Thân hình chị bé nhỏ, gầy Trò rất yếu ớt? yếu, người bự những phấn Ngắn chùn chùn: ngắn đến mức quá như mới lột. Cánh mỏng, đáng, trông khó coi ngắn chùn chùn.. ?, Sự yếu ớt của Nhà Trò được nhìn thấy qua con mắt của nhân vật nào? ?, Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi nhìn thấy Nhà Trò? ?, Đoạn 2 nói lên điều gì? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3,4 và trả lời câu hỏi: ?, Trước tình cảnh đáng thương của Nhà Trò, Dế Mèn đã làm gì? Thui thủi: Cô đơn một mình lặng lẽ, không có ai bầu bạn. ?, Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? ?, Đoạn 3, 4 nói lên điều gì? ?, Qua câu chuyện trên tác giả muốn nói với chúng ta điều gì? 2 Lop4.com. + Sự yếu ớt của Nhà Trò được nhìn thấy qua con mắt của Dế Mèn. + Dế Mèn thể hiện sự ái ngại, thông cảm với chị Nhà Trò. 2. Hình dáng yếu ớt đến tội nghiệp của chị Nhà Trò - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi + Dế Mèn đã xoè 2 càng và nói với chị Nhà Trò: Em đừng sợ, hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa nào độc ác không thể cậy khoẻ mà ức hiếp kẻ yếu. + Lời của Dế Mèn dứt khoát, mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm 3. Tấm lòng hào hiệp cùa Dế mèn - Tác giả ca ngợi Dế Mèn có tầm lòng nghĩa hiệp, sẵn.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> sàng bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ những bất công. HS ghi vào vở - nhắc lại.. - Gv ghi ý nghĩa lên bảng c. Luyện đọc diễn cảm: - Yêu cầu HS tìm giọng đọc của bài. 10’ - Giọng kể chuyện miêu tả thể hiện lời của các nhân vật.. - GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài: " Năm trước…Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu" + GV đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp + Gọi đại diện một số cặp đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét ghi điểm HS. 4. Củng cố - dặn dò: ? Em học được gì ở Dế mèn ? - Giáo viên khắc sâu kiến thức. + Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Mẹ ốm” + Nhận xét giờ học. - Tìm từ nhấn giọng. - HS luyện đọc theo cặp - Cặp khác nhận xét - 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất 5’ - HS tự nêu - Lắng nghe. - Ghi nhớ.. ……………………….………………….. Tiết 3: Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. Mục tiêu: - Học sinh biết đọc, viết được các số đến 100 000. Biết phân tích cấu tạo số - Học sinh vận dụng kiến vào làm bài tập tốt. - Học sinh có ý thức trong học tập, yêu thích bộ môn II. Đồ dùng dạy - học: - GV : Vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng. - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 1’ - Cho hát, nhắc nhở học sinh. - Chuẩn bị đồ dùng, sách vở 2. Kiểm tra bài cũ : 3’ - Kiểm tra sách vở, đồ dùng của học sinh. 3. Dạy bài mới: 1’ a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. 12’ - HS ghi đầu bài vào vở b. Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng. 3 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV hướng dẫn HS cách đọc và viết số lần lượt: + 83 215. - HS đọc số và viết số - Tám mươi ba nghìn , hai trăm năm mươi mốt - Tám mươi ba nghìn, không trăm linh một. - Tám mươi nghìn, hai trăm linh một. - Tám mươi nghìn không trăm linh một. + 1 chục bằng 10 đơn vị, 1 trăm bằng 10 chục. - 10 000 ; 100 000 ; 10 ; 100 …. - 10 ; 100 ; 10 000 ; 100 000…. - 30 ; 300 ; 3 000 ; 30 000….. + 83 001 + 80 201 + 80 001 ?, Hai hàng liền kề có quan hệ với nhau như thế nào? ?, Hãy nêu các số tròn trăm, tròn chục, tròn nghìn, tròn chục nghìn… c. Thực hành: Bài 1: ( tr 3) a. Viết số thích hợp vào các vạch của tia số.. 6’ - HS nêu yêu cầu và tự làm bài vào vở. - 1 HS lên điền trên bảng 0 10000 20000 30000 ... + Các số trên tia số được gọi là các số tròn chục nghìn. + Hơn kém nhau 10 000 đơn vị. ?, Các số trên tia số được gọi là những số gì? ?, Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? b. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - GV nhận xét, chữa bài.. - 2 HS làm bài trên bảng , cả lớp làm vở : 36 000 ; 37 000 ; 38 000 ; 39 000; 40 000 ; 41 000 ; 42 000… - HS chữa bài vào vở. Bài 2: Viết theo mẫu : - Theo dõi giúp đỡ HS.. 6’ - HS làm bài vào phiếu học tập cá nhân. - 3,4 HS lên trình bày. Cả lớp NX chữa bài vào vở.. - GV hướng dẫn mẫu - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. C2 :Nêu cấu tạo số có 5 chữ số. Bài 3: ( tr 3) a. Viết các số sau thành tổng(theo mẫu)… M: 8732 = 8000 + 7000 + 20 + 3 - Theo dõi giúp đỡ HS - NX chữa bài :. 6’ - Theo dõi GV hướng dẫn mẫu - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở. a) 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1 3082 = 3000 + 80 + 2 4 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> b. Viết theo mẫu: M: 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232. - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở. b)7000 + 300 + 50 + 1 = 7351 6000 + 200 + 3 = 6203 - Chữa bài vào vở.. - NX chữa bài 4. Củng cố – dặn dò: ? Các em được ôn tập dạng toán nào? - Hệ thống kiến thức của bài. - HDHS làm BT4 trong SGK. - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò: HS về làm lại các bài tập trong VBTT và chuẩn bị bài sau: “ Ôn tập các số đến 100 000 – tiếp theo”. 5’ - HS nhắc lại ND bài. ..................................................................... Tiết 4: Mỹ thuật Giáo viên chuyên dạy ..................................................................... Tiết 5: Đạo đức TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (tiết 1) I. Mục tiêu: - Học sinh nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ mọi người yêu mến. - Học sinh hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh - Dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi trong học tập và thành thật trong học tập. Đồng tình với hành vi trung thực - phản đối hành vi không trung thực. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh vẽ tình huống trong SGK (HĐ1 - tiết 1) giấy bút cho các nhóm (HĐ2 - tiết 1), bảng phụ, bài tập. Giấy màu xanh, đỏ cho mỗi học sinh (HĐ 3 - tiết 1) - HS: Sách vở, đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Cả lớp hát, lấy sách vở học tập. 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Yêu cầu học sinh (Hs) lấy sách vở, - Học sinh làm theo yêu cầu. đồ dùng học tập bộ môn để kiểm tra. - GV nhắc nhở những điều cần thiết - Hs lắng nghe khi học đạo đức. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: 1’ - Giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng. - Ghi đầu bài vào vở b) Tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Xử lý tình huống. 8’ 5 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Yêu cầu HS xem tranh trong SGK và đọc nội dung tình huống. - GV nêu tình huống:. - 2 HS đọc - Hs đọc và quan sát tranh theo yêu cầu, sau đó thảo luận theo nhóm 3. - Hs thảo luận trong nhóm đưa ra các cách giải quyết. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp. + Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cho cô giáo xem. + Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà. + Em sẽ thôi không nói gì để cô không phạt. + Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm và nộp sau. - HS giơ tay chọn cách giải quyết 1 trong 3 cách trên và giải thích lí do.. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi: ?, Theo em, bạn Long có thể có những cách giải quyết như thế nào? - Yêu cầu Hs trình bày ý kiến của nhóm.. ?, Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào? - GV khuyến khích HS chọn cách giải quyết: nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm và nộp sau. Vậy: Trong học tập, chúng ta cần phải luôn trung thực. Khi mắc lỗi gì trong học tập, ta nên thẳng thắn nhận lỗi và sửa lỗi. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân 10’ - Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập 1 trong - HS trao đổi, chất vấn lẫn nhau sgk. và trình bày ý kiến. - Yêu cầu Hs thảo luận, trao đổi theo cặp. GV kết luận: + Các việc (c) là trung thực trong học tập. + Các việc (a, b) là thiếu trung thực trong học tập. GV hỏi: ?, Trong học tập, vì sao phải trung + Trung thực để đạt kết quả học thực? tập tốt. Trung thực để mọi người tin yêu. ?, Khi đi học bản thân chúng ta tiến + Bản thân chúng ta sẽ tiến bộ sẽ bộ hay người khác tiến bộ? hiểu biết thêm nhiều điều. ?, Nếu chúng ta gian trá chúng ta có + Nếu gian trá chúng ta sẽ không tiến bộ không? tiến bộ được. GV giảng và kết luận: Học tập giúp 6 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> chúng ta tiến bộ. Nếu chúng ta gian dối, giả dối, kết quả học tập là không thực chất - chúng ta sẽ không tiến bộ được. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm Bài tập 2 (SGK) Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Đúng - sai”. - GV tổ chức cho Hs làm việc theo nhóm. - Yêu cầu các nhóm nhận bằng câu hỏi và thẻ màu xanh, đỏ cho thành viên mỗi nhóm. GV hướng dẫn cách chơi: + Nhóm trưởng đọc từng câu hỏi tình huống cho cả nhóm nghe. + Sau mỗi câu hỏi, các thành viên giơ thẻ giấy màu: Giơ màu đỏ nếu câu hỏi tình huống đúng, giơ màu xanh nếu câu hỏi tình huống sai. + Nhóm trưởng yêu cầu các bạn giải thích vì sao đúng, vì sao sai?. - GV nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu mỗi học sinh tự chọn và đứng vào 1 trong 3 vị trí, quy ước theo 3 thái độ. - Tán thành - Phân vân - Không tán thành - GV kết luận: + ý kiến b, c là đúng + ý kiến a là sai. Vậy: Thiếu trung thực trong học tập là giả dối. Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng. *Ghi nhớ:(Thay từ tự trọng bằng biểu hiện cụ thể) - Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ (SGK tr4) 4. Củng cố - Dặn dò: Liên hệ bản thân + Hãy nêu những hành vi của bản thân em mà cho là trung thực? + Nêu những hành vi không trung. 7’. - HS làm việc theo 3 nhóm - HS lắng nghe. - Các nhóm thảo luận, lựa chọn và giải thích lý do lựa chọn của mình. - Cả lớp trao đổi bổ sung Hs nhắc lại. - Vài Hs đọc ghi nhớ trong sgk. 5’ Hs suy nghĩ trả lời Hs trả lời 7. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> thực trong học tập mà em biết? + Tại sao cần phải trung thực trong học tập? việc không trung thực sẽ dẫn đến chuyện gì? GV chốt lại: Trung thực trong học tập giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu quý, tôn trọng.“Không ngoan chẳng lo thật thà Dẫu rằng vụng dại vẫn là người ngay” - GV hướng dẫn Hs về nhà thực hành: + Tìm 3 hành vi thể hiện sự trung thực. + 3 hành vi thể hiện sự không trung thực trong học tập. - Dăn HS chuẩn bị bài sau học thuộc lòng ghi nhớ và làm bài tập. - Nhận xét giờ học. Hs nhắc lại Hs ghi nhớ.. ............................................................................. THỨ BA Ngày soạn: 7/9/2013. Ngày giảng: 10/9/2013 Tiết 1: Toán. ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Học sinh biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000. - Học sinh vận dụng kiến thức làm tốt bài tập ở lớp và ở nhà - Có ý thức khi làm toán, tự giác khi làm bài tập. II. Đồ dùng dạy - học: - GV : các bài tập cần làm - HS : Sách vở, đồ dùng môn III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức : 1’ - Chuẩn bị đồ dùng, sách vở 2. Kiểm tra bài cũ : 3’ - YC viết số : - 3 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu, dưới lớp làm giấy nháp. + Bảy mươi hai nghìn, sáu trăm bốn 72 641 mươi mốt. + Chín nghìn, năm trăm mười. 9 510 8 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Viết số lớn nhất có 5 chữ số. GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. b. Thực hành: Bài 1: (tr4) Tính nhẩm - Yêu cầu lần lượt mỗi HS tính nhẩm 1 phép tính trong bài. - GV nhận xét - chữa bài :. Bài 2:( tr4) đặt tính rồi tính - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Gọi 1số HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở. 99 999. 1’. - HS ghi đầu bài vào vở. 7’. - HS nêu yêu cầu bài tập và làm bài miệng. - NX, chữa bài và nêu cách tính nhẩm của mình. 7 000 + 2 000 = 9 000 9000–3 000 = 6 000 8 000 : 2 = 4 000 3 000 x 2 = 6 000. 10’ - Nối tiếp nêu - HS đặt tính rồi thực hiện phép tính. a) 4637 + 8245. 7035 -. 12882. 25968 19 16 - GV cùng HS nhận xét và chữa bài, ghi điểm HS Bài 3: ( tr4) - Gọi HS nêu yêu cầu - Cho học sinh thảo luận theo nhóm 4 để hoàn thành bài tập. - Theo dõi giúp đỡ HS - Hết thời gian tổ chức cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức. - GV cùng HS nhận xét ,chữa bài và tuyên dương nhóm thắng cuộc. - GV cùng HS nhận xét và chữa bài, ghi điểm HS C2 : Nêu lại cách so sánh. 325 x. 2316. 3. 4719. 975. 3 8656 18 0. 7’ - HS nối tiếp nêu - Học sinh thảo luận theo nhóm - Học sinh chơi trò chơi theo 2 nhóm. -HS chữa bài vào vở 4327 > 3742 676 5870 > 5890 9. Lop4.com. 28 676 = 28 97 321 < 97.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 400 Bài 4: ( tr 4) - HS nêu yêu cầu của bài tập ?, Muốn viết các số theo thứ tự ta làm như thế nào? - Gọi 1HS lên bảng làm bài tập. - GV nhận xét và chữa bài, ghi điểm HS. 4. Củng cố – dặn dò: - Hệ thống lại bài. HDHS làm BT5 trong SGK. - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Ôn tập các số đến 100 000 – tiếp theo” - GV nhận xét giờ học.. 7’ - HS nêu yêu cầu - Ta so sánh b. Các số theo thứ tự từ lớn đến bé là: 92 678 > 82 699 > 79 862 > 62 789 4’ - Lắng nghe - Ghi nhớ. ………………………………………………. Tiết 2: Luyện từ và câu CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) - Nội dung ghi nhớ. - Học sinh điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng, trong câu tục ngữ ở bài tập 1 vào bảng mẫu và giải được câu đố ở bài tập 2. - Học sinh có ý thức và lòng ham học III. Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo tiếng - Học sinh: Sách vở, vở bài tập III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Cả lớp hát, lấy sách vở học - GV giới thiệu môn Luyện từ và câu tập. giúp các em mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ, biết nói thành câu gãy - Hs lắng nghe. gọn. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên 1’ - Hs ghi đầu bài vào vở. bảng. b) Tìm hiểu bài: 15’ * Nhận xét: - YC đọc thầm và đếm xem câu tục - Câu tục ngữ có 14 tiếng, dòng 10 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> ngữ có bao nhiêu tiếng. GV ghi câu thơ: Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn - YC đếm thành tiếng từng dòng (vừa đọc vừa dùng tay đạp nhẹ lên thành bàn) - YC đánh vần thầm và ghi lại cách đánh vần tiếng: bầu. - YC 1 hs lên bảng ghi lại cách đánh vần. - Y/c tất cả hs đánh vần thành tiếng và ghi lại cách đánh vần vào bảng con. - GV dùng phấn màu ghi vào sơ đồ: Tiếng Âm Vần Thanh đầu Bầu b âu huyền ?, Tiếng “bầu” gồm có mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào? - GV kết luận: Tiếng bầu gồm 3 bộ phận âm đầu, vần và thanh. - Y/c hs phân tích các tiếng còn lại của câu thơ bằng cách kẻ bảng. Mỗi nhóm phân tích 1 - 2 tiếng. - GV kẻ bảng lớp, sau đó gọi hs lên bảng chữa. - GV theo dõi các em làm bài. ?, Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? cho ví dụ? ?, Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng “bầu”? ?, Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng “bầu”? ?, Trong tiếng bộ phận nào không thể thiếu? bộ phận nào có thể thiếu? GVKL: Trong mỗi tiếng bắt buộc phải có vần và dấu thanh. Thanh ngang không được đánh dấu khi viết. *Ghi nhớ:( SGK tr7) Kết luận: Các dấu thanh của tiếng đều được đánh dấu ở phía trên hoặc phía dưới âm chính của vần. 11 Lop4.com. trên có 6 tiếng, dòng dưới có 8 tiếng.. - Cả 2 câu thơ trên có 14 tiếng. - Hs đánh vần thầm và ghi lại - 1 hs lên ghi, 2 - 3 em đọc lại. - Hs đánh vần và ghi lại vào bảng con - giơ bảng báo cáo kết quả. - Hs quan sát. - Tiếng “bầu” gồm có 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh. - 3 hs trả lời, 1 hs lên bảng vừa trả lời chỉ trực tiếp vào sơ đồ từng bộ phận. - Hs phân tích cấu tạo của từng tiếng theo y/c. - Hs lên chữa bài. - Tiếng do âm đầu, vần và thanh tạo thành. - Các tiếng có đủ các bộ phận: Thương lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, giàn. - Tiếng “ơi” chỉ có phần vần và thanh không có âm đầu. - Trong tiếng bộ phận vần và thanh không thể thiếu, bộ phận âm đầu có thể thiếu. - Hs theo dõi. - 2 HS đọc - 2 hs lên bảng vừa chỉ vừa nêu lại ghi nhớ theo sơ đồ..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> c) Luyện tập: Bài 1: (tr7) - HD làm miệng 2 tiếng đầu : nhiễu điều. - Theo dõi giúp đỡ HS - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS. 5’ - 2 HS nêu YC - Làm miệng cả lớp - Mỗi tổ phân tích 4 tiếng sau đó lần lượt nêu kết quả. - Cả lớp nhận xét - chữa bài. - 3 HS trả lời.. ?, Nêu cấu tạo của tiếng ? Bài 2: (tr7) 10’ - YC hs suy nghĩ và trả lời câu đố. - 1 HS đọc YC trong sgk. - GV nêu đáp án đúng. - 2 HS đọc câu đố. * ) Đó là chữ “sao” vì để nguyên là - Hs suy nghĩ và trả lời. - Hs lắng nghe. ông sao trên trời. Bớt âm đầu S thành tiếng ao, ao là chỗ cả bơi hàng ngày ?, Nêu cấu tạo tiếng “ sao” ? 4. Củng cố - dặn dò: 5’ ? Tiếng gồm những bộ phận nào? - 2 HS nêu - Tổng kết tiết học (nhấn mạnh ND) - Y/c hs về nhà học thuộc phần ghi - Chú ý lắng nghe. nhớ và câu đố, chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét giờ học, khen những hs học tốt. …………………………….……………………… Tiết 3: Thể dục Giáo viên chuyên dạy ................................................................................ Tiết 4: Khoa học CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? (THMT: Liên hệ, bộ phận). I. Mục tiêu: - Học sinh nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. - Học sinh kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà con người cần trong cuộc sống. - Học sinh biết bảo vệ môi trường sống xung quanh II. Đồ dùng dạy - học: - Hình 4,5 sách giáo khoa. - Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác” (theo nhóm) III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 12 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Giới thiệu chương trình 2’ - Yêu cầu học sinh đọc tên sách giáo khoa. - Yêu cầu học sinh mở phụ lục và đọc tên các chủ đề. - GV giới thiệu bộ môn khoa học lớp 4 3. Dạy học bài mới : a. Giới thiệu bài: 1’ - Ghi đầu bài lên bảng. b. Nội dung bài mới: Hoạt động 1: Động não 9’ *) Mục tiêu : HS liệt kê tất cả những gì các em cần trong cuộc sốngcủa mình. *) Cách tiến hành : Bước 1 :YC hãy kể các thứ các em cần dùng hằng ngày . - GV ghi tóm tắt các ý lên bảng. Bước 2 : Nhận xét và bổ sung. Bước 3: KL- Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là: + Điều kiện vật chất: thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại,... + Điều kiện tinh thần, VHXH: tình cảm GĐ, bạn bè,làng xóm,... Hoạt động 2: Làm việc với phiếu 10’ học tập và SGK : *) MT : HS phân biệt các yếu tố mà con người cũng như các sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình và các yếu tố mà chỉ con người mới cần. *) CTH : Bước 1 : Làm việc với phiếu học tập. - Phát phiếu và YC hoạt động nhóm 7 - Theo dõi giúp đỡ HS. Bước 2 : Chữa bài tập - GV cùng HS chữa bài. Bước 3 : Thảo luận cả lớp : 13 Lop4.com. - 1 học sinh đọc. - 1 học sinh đọc.. - Ghi đầu bài vào vở. - không khí, ánh sáng, thức ăn, nhà ở, phương tiện giao thông, quần áo, sách báo,... - Lần lượt mỗi HS nêu một ý ngắn gọn.. - Nhận phiếu học tập và làm việc trong nhóm.. - Đại diện 1 nhóm lên trình bày, cả lớp nhận xét bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> YC theo dõi SGK và trả lời câu hỏi: ?, Như mọi sinh vật khác con người cần gì để duy trì sự sống của mình ? ?, Hơn hẳn sinh vật khác cuộc sống con người còn cần những gì ? THMT: Chúng ta cần rất nhiều thứ ở môi trường như vậy, cần phải giữ gìn và bảo vệmôi trường Giáo viên kết luận: HĐ2. Hoạt động 3: Trò chơi “Cuộc 8’ hành trình đến hành tinh khác” - Giới thiệu trò chơi và phổ biến cách chơi. Chia lớp thành 3nhóm; mỗi nhóm nhận 15 phiếu ghi những thứ cần có và các thứ các em muốn có để duy trì cuộc sống. Cùng thảo luận chọn ra 10 thứ cần mang đi trong năm phút. - Nhận xét; tuyên dương các nhóm làm tốt, *) KL: Những điều kiện để con người sống và phát triển là: ĐK vật chất, điều kiện tinh thần, văn hóa xã hội. 4. Củng cố – dặn dò: 4’ ? chúng ta phải làm gì để bảo vệ và giữ gìn những điều kiền cần để duy trì sự sống ? - Tổng kết tiết học(nhấn mạnh ND bài). - Về nhà học bài và tìm hiểu hàng ngày chúng ta lấy những gì và thải ra những gì ? - Nhận xét tiết học.. - Cần: Không khí, nước, ánh sáng, thức ăn để duy trì sự sống. - Nhà ở, trường học, bệnh viện, tổ chức gia đình, tổ chức bạn bè, phương tiện giao thông, quần áo, các phương tiện để vui chơi giải trí,…. - Các nhóm tiến hành chơi . - Đại diện nộp kết quả. - Nhận xét và bình chọn nhóm làm tốt nhất. - HS tự nêu. .......................................................................... Tiết 5 Kỹ thuật VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU THÊU (tiết 1) I. Mục tiêu: - Học sinh biết đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách và thực hiện thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. 14 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Giáo dục HS có ý thức LĐ tự phục vụ, an toàn trong lao động. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu , thêu: + Một số mẫu vải và chỉ khâu, chỉ thêu các màu. + Kim khâu, kim thêu các cỡ. + Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ. + Khung thêu cầm tay, một miếng sáp hoặc nến, pấn màu dùng để vạch dấu trên vải, thước dẹt, thước dây, đê, khuung cài, khuy bấm. + Một số sản phẩm may, khâu, thêu. - HS: dụng cụ cắt, khâu, thêu III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 1’ - Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - KT đồ dùng theo cặp và báo 3. Bài mới : cáo a. Giới thiệu bài: Giới thiệu một số 1’ sản phẩm may, thêu, khâu và nêu đây là những sản phẩm được hình thành từ cách khâu, thêu trên vải. Để là được những sản phẩm này cần phải có những vật liệu, dụng cụ nào và phải làm thế nào ? Bài hôm nay … b. Nội dung bài mới: 27’ Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh 9’ quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu. a, vải - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan - Học sinh đọc mục a) SGK và sát một số vải để nêu nhận xét về đặc quan sát mầu sắc, hoa văn, độ điểm của vải. day, mỏng của một só mẫu vải để nêu nhận xét về đặc điểm - Nhận xét, bổ sung. của vải. - Hướng dẫn chọn loại vải để học khâu, thêu : Chọn vải trắng hoặc vải mầu có sợi thô, dày như vải sợi bông, vải sợi pha. -Không nên sử dụng lụa, ni-lông vì vạch dấu,khâu thêu b. Chỉ. - Cho học sinh đọc nội dung mục b) - 1Học sinh đọc mục b, chỉ. ? Em hãy nêu loại chỉ trong hình 1a, - a) Loại chỉ cuộn để khâu. b) Loại chỉ con để thêu. 1b ? - Giáo viên giới thiệu mẫu chỉ để - Học sinh quan sát hình 2 SGK minh hoạ đặc điểm chính của chỉ và trả lời câu hỏi: khâu, chỉ thêu. - Kết luận: Mục b) Sách giáo khoa. 15 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo. - Hướng dẫn quan sát hình 2 SGK. ?, Nêu đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải; sự giống, khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ ?. 10’ + Giống nhau: Có hai bộ phận chính là lưỡi kéo và tay cầm. Giữa tay cầm và lưỡi kéo có chốt (hoặc vít để bắt chéo hai lưỡi kéo). + Khác nhau: Tay cầm kéo thường có hình uốn cong khép kín để lồng ngón tay vào khi cắt, lưỡi kéo sắc và nhọn dần về phía mũi. Kéo cắt chỉ nhỏ hơn kéo cắt vải.. - Sử dụng kéo cắt vải, kéo cắt chỉ để bổ sung đặc điểm cấu tạo của kéo sử dụng 2 loại kéo. - Hướng dẫn quan sát tiếp hình 3 (SGK) + Nêu cách cầm kéo cắt vải ? - Hướng dẫn cách cầm kéo đã chuẩn bị. Hoạt động 3: Hướng dẫn, quan sát, nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác. - Hướng dẫn quan sát hình 6 (SGK) kết hợp quan sát một số mãu dụng cụ. Kết luận: + Thước may: Dùng để đo vải, vạch dấu trên vải. + Thước dây: Được làm bằng vải, tráng nhựa, dài 150 cm, dùng để đo các số đo trên cơ thể. + Khung thêu cầm tay: Gồm hai khung tròn lồng vào nhau. Khung tròn to có vít để điều chỉnh. Khung thêu cầm tay có tác dụng giữ cho mặt vải căng khi thêu. + Khuy cài, khuy bấm: Dùng để đính vào nẹp áo, quần và nhiều sản phẩm may mặc khác. + Phấn may dùng để vạch phấn trên vải. 4. Tổng kết - dặn dò:. + Quan sát hình 3 SGK. + Học sinh nêu mục đích sử dụng (SGK) + 2 học sinh thực hiện cầm kéo cắt vải các học sinh khác quan sát và nhận xét. 8’ - Quan sát hình 6 và một số vật liệu, dụng cụ cắt, khâu , thêu để nêu tên và tác dụng. 5’. 16 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> ? Kể tên các vật liệu dụng cụ cắt, khâu, thêu? - Tổng kết tiết học (nhấn mạnh ND) - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau học tiếp về kim.. - HS nêu. ………………………………………….............. Tiết 6: An toàn giao thông ĐI XE ĐẠP AN TOÀN I. Mục tiêu: + Học sinh biết xe đạp là phương tiện giao thông thô sơ, dễ đi nhưng phải bảo đảm an toàn. Hiểu vì sao đối với trẻ em phải có đủ điều kiện của bản thân và có chiếc xe đạp đúng quy định mới có thể đi được xe đạp ra đường phố. Biết những quy định của Luật giao thông đường bộ đối với người đi xe đạp ở trên đường. + Có thói quen đi sát lề đường và luôn quan sát khi đi đường, trước khi đi kiểm tra các bộ phận của xe. + Giáo dục cho các em chỉ đi xe đạp nhỏ, không đi xe đạp trên đường khi không cần thiết. Thực hiện tốt các quy định bảo đảm an toàn giao thông. II. Đồ dùng dạy - học: Xe đạp nhỏ, sơ đồ 1 ngã tư có vòng xuyến Một số hình ảnh đi xe đạp đúng, sai. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: 1’ - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ ? Nêu tác dụng của vạch kẻ + Dùng vạch kẻ đường để phân chia đường? làn đường, làn xe, hướng đi, vị trí dừng lại. ? Rào chắn có tác dụng gì? + Ngăn không cho người và xe qua 3. Dạy bài mới: 1’ lại. * Giới thiệu bài : - Ghi đầu bài. * Nội dung: a. Lựa chọn xe đạp an toàn. 8’ Lớp mình có những bạn nào đi xe đạp đến trường? Học sinh giơ tay ?Chiếc xe đạp đảm bảo an toàn là Học sinh quan sát xe đạp và thảo 17 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> xe như thế nào?. luận.. GV: Muốn bảo đảm an toàn khi ra đường trẻ em phải đi xe đạp nhỏ (xe của trẻ em); xe còn tốt, có đủ các bộ phận b. Những quy định để đảm bảo an toàn khi đi đường: ? Nêu những hành vi đúng khi đi xe đạp trên đường?. + Xe phải tốt, các bộ phận không lung lay, có đủ các bộ phận: phanh, đèn, chắn bùn… là xe của trẻ em. 9’ Học sinh quan sát tranh ảnh (SGK). ? Theo em để bảo đảm an toàn người đi xe đạp phải đi như thế nào?. c. Cho học sinh chơi trò chơi giao thông: +Cho học sinh ra sân trường GV kẻ đường có vòng xuyến, có ô tô đỗ bên đường, khi rẽ phải hoặc trái… Nếu em nào đi không đúng, giáo viên hướng dẫn học sinh đi lại cho đúng. - GV chốt lại bài để rút ra ghi nhớ. 4. Củng cố, dặn dò: Chúng ta cần tuân theo đúng luật an toàn giao thông, nếu bạn nào không có xe đạp nhỏ, thì đi xe nữ, có cọc yên thấp, hạ yên xuống để các em có thể chống chân xuống được….Hạ tay lái xuống thấp, tay lái cong để khỏi phải nhoài người mới với tới xe.. 9’. 4’. +Không được lạng lách, đánh võng. +Không đèo nhau, đi dàn hàng ngang +Không đi vào đường cấm, đường ngược chiều. +Không buông thả hai tay hoặc cầm ô, kéo theo súc vật. + Người đi bên tay phải, đi sát lề đường, nhường đường cho xe cơ giới. +Đi đúng hướng đường, làn đường +Khi chuyển hướng phải giơ tay xin đường. +Đi đêm phải có đèn. +Nên đội mũ bảo hiểm. +Học sinh thực hành đi trên sân trường. +Căn cứ vào kiến thức vừa học, học sinh vận dụng vào để đi cho đúng - HS đọc ghi nhớ.. - Học sinh nghe 18 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Cho HS nhắc lại những điều nên và không nên khi đi xe đạp. Về nhà chấp hành đúng những Học sinh nhắc điều nên và không nên điều đã học. khi đi xe đạp ra đường - Nhận xét giờ học .......................................................................... THỨ TƯ Ngày soạn: 8/ 9/ 2013. Ngày giảng: 11/ 9/ 2013 Tiết 1: Tập đọc MẸ ỐM. I . Mục tiêu: - Hướng dẫn học sinh đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Đọc đúng các từ ngữ: đau buốt, ngâm thơ, diễn kịch đất nước, tháng ngày… - Học sinh hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.(trả lời được CH 1,2,3; thuộc 1,2 khổ thơ trong bài). - Giáo dục học sinh tình thương yêu đối với mẹ và người thân. II. Đồ dùng dạy - học: - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc - HS : Sách vở môn học. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 1’ - Hát ĐT 2. Kiểm tra bài cũ : 4’ - YC đọc bài :Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - 2 HS thực hiện yêu cầu và trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. GV nhận xét ; ghi điểm cho HS 3. Dạy bài mới: 3.1) Giới thiệu bài – Ghi bảng. 1’ HS ghi đầu bài vào vở 3.2) Nội dung bài mới: a) Luyện đọc: 10’ - Gọi 1HS đọc toàn bài - Chú ý theo dõi - GV chia đoạn: bài chia làm 7 khổ thơ. - HS đánh dấu đoạn. - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp(2 lượt) - 7 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - GV kết hợp sửa cách phát âm cho - 7 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + HS. nêu chú giải( SGK tr 10) - Yêu cầu HS tìm đọc câu khó - HS tìm đọc câu khó. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp - Nhận xét các cặp đọc. - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc - HS lắng nghe GV đọc mẫu. 19 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> mẫu toàn bài: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm;chuyển giọng linh hoạt từ trầm ,buồn ở khổ 1,2; đến lo lắng ở khổ 3; vui hơn khổ 4,5; tha thiết khổ 6,7. b) Tìm hiểu bài: 12’ ?, Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? - Bài thơ cho biết chuyện mẹ bạn nhỏ bị ốm. Mọi người rất quan tâm lo lắng cho mẹ, nhất là bạn nhỏ. GV: Bạn nhỏ trong bài chính là nhà thơ - Lắng nghe Trần Đăng Khoa còn nhỏ. - Yêu cầu HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu - 1HS đọc và trả lời câu hỏi và trả lời câu hỏi: ?, Em hiểu những câu thơ sau muốn - Những câu thơ trên muốn nói nói điều gì : rằng: mẹ chú Khoa ốm nên lá Lá trầu khô giữa cơi trầu trầu để khô không ăn được. Truyện Kiều khép lại trên đầu bấy nay Truyện Kiều khép lại vì mẹ mệt không đọc được, ruộng vườn Cánh màn khép lỏng cả ngày không ai cuốc cày sớm trưa. Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa. Truyện Kiều : truyện thơ nổi tiếng - HS lắng nghe của nhà thi hào nổi tiếng Nguyễn Du kể về thân phận một người con gái. ?, Em hiểu thế nào là : lặn trong đời - Lặn trong đời mẹ: những vất mẹ ? vả nơi ruộng đồng qua ngày tháng đã để lại trong mẹ, bây giờ đã làm mẹ ốm. - Gọi 1 HS đọc khổ thơ 3 - Yêu cầu HS -1 HS đọc – cả lớp thảo luận + thảo luận và trả lời câu hỏi: trả lời câu hỏi ?, Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng + Mọi người đến thăm hỏi, đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hện người cho trứng, người cho như thế nào ? cam, anh y sĩ mang thuốc vào ?, Những việc làm đó cho em biết điều tiêm cho mẹ… gì? + Những việc làm đó cho biết tình làng nghĩa xóm thật sâu nặng, đậm đà, đầy lòng nhân ái. - HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi ?, Những chi tiết nào trong bài thơ bộc + Chi tiết: Nắng mưa từ những ngày xưa lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa đối với mẹ? tan. ?, Bạn nhỏ mong mẹ thế nào? - Bạn nhỏ thương mẹ đã làm lụng vất vả từ những ngày xưa. Những vất vả đó còn in hằn trên khuôn mặt, dáng người của 20 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>