Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.42 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 4 Thứ hai Ngày soạn: 28/9/2012. Ngày giảng: 1/10/2012. Tiết 1: Chào cờ ………………………………………………… Tiết 2: Thể dục Giáo viên chuyên dạy ............................................................................. Tiết 3: Tập đọc : MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I. Mục tiêu : - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài . Đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: Chính trực, Tô Hiến Thành, tham tri chính sự, gián nghị đại phu,…Biết ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm… - Hiểu các từ ngữ trong bài: Chính trực, di chiếu, Thái tử, Thái hậu, phò tá, tham tri chính sự, gián nghị đại phu, tiến cử,… - Hiểu được ND câu chuyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. - Giáo dục HS học tập gương chính trực của Tô Hiến Thành. II. Đồ dùng dạy - học: - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc - HS : Sách vở môn học III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 1’ - Cho hát , nhắc nhở HS - Hát 2. Kiểm tra bài cũ : 4’ - Gọi 3 HS đọc bài : “Ông lão ăn - 3 HS thực hiện yêu cầu xin”+ trả lời câu hỏi - GV nhận xét – ghi điểm 3. Dạy bài mới: 3.1) Giới thiệu bài – Ghi bảng. 2’ - HS ghi đầu bài vào vở - Giới thiệu chủ điểm - Chú ý theo dõi ? Bức tranh vẽ cảnh gì? - 2 người đàn ông đang đưa đi, đưa đây là một cảnh tựng trong câu lại một gói quà, trong nhà một phụ chuyện về vị quan Tô Hiến Thành, vị nữ đang lén nhìn ra quan đứng đầu triều Lý. Ông là người - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm NTN? chúng ta cùng học bài hôm nay. 3.2) Nội dung bài mới : 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> a. Luyện đọc: 10’ - Gọi 1 HS khá đọc bài - Lớp theo dõi - GV chia đoạn : bài chia làm 3 đoạn - HS đánh dấu từng đoạn. + Đoạn 1 : ‘‘ Từ đầu …Lý Cao Tông’’ + Đoạn 2 :‘‘ Tiếp…tới thăm Tô Hiến Thành được’’ + Đoạn 3 : Phần còn lại - 3 HS đọc nối tiếp mỗi em 1 đoạn - Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài ( 2 lần)– - HS tìm từ khó và đọc GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Đọc từ khó - 2 em đọc bài lần 2. + Nêu chú giải - HS tìm câu khó đọc. - Yêu cầu HS tìm câu khó đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - Đọc theo cặp. - GV nhận xét các cặp đọc - HS lắng nghe GV đọc mẫu. - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài: 10’ - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. ? Tô Hiến Thành làm quan triều nào? + Tô Hiến Thành làm quan triều Lý. ? Mọi người đánh giá ông là người + Ông là người nổi tiếng chính như thế nào? trực. ? Trong việc lập ngôi vua, sự chính + Tô Hiến thành không chịu nhận trực của Tô Hiến Thành thể hịên như vàng đút lót để làm sai di chiếu của thế nào? vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập Thái tử Long Cán. ? Đoạn 1 kể về điều gì? 1. Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi Vua. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 - 1 HS đọc – cả lớp thảo luận + trả lời câu hỏi. ? Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai là + Quan tham tri chính sự Vũ Tán người chăm sóc ông ? Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh. ? Còn gián nghị đại phu Trần Trung + Do bận quá nhiều việc nên không Tá thì sao? đến thăm ông được. ? Đoạn 2 nói đến ai? 2. Tô Hiến Thành lâm bệnh và có Vũ Tán Đường hầu hạ. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 + HS đọc , thảo luận và trả lời câu hỏi ? Đỗ Thái Hậu hỏi ông điều gì? + Hỏi ai sẽ thay ông làm quan nếu ông mất. ? Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay + Ông tiến cử quan gián nghị đại ông đứng đầu triều đình? phu Trần Trung Tá. ? Vì sao Đỗ Thái Hậu lại ngạc nhiên + Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> khi ông tiến cử Trần Trung Tá?. đêm hầu hạ bên giường bệnh, tận tình chăm sóc mà lại không được ông tiến cử + Ông cử người tài ba đi giúp nước chứ không cử người ngày đêm chăm sóc hầu hạ mình. + Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước , giúp dân. vì ông không màng danh lợi,vì tình riêng mà tiến cử Trần Trung Tá. 3. Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử người tài giỏi giúp nước. - Câu chuyện ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành-vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa. ? Trong việc tìm người giúp nước sự chính trực của ông Tô Hiến Thành được thể hiện như thế nào ? ? Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông?. ? Đoạn 3 kể điều gì? ? Qua câu chuyện trên tác giả muốn ca ngợi ai ? ca ngợi về điều gì?. - GV ghi ý nghĩa lên bảng c. Luyện đọc diễn cảm: 10’ - Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài. - 3 HS đọc nối tiếp toàn bài, - GV hướng dẫn HS luyện đọc một - HS theo dõi tìm cách đọc hay đoạn văn trong bài . GV đọc mẫu đoạn - HS nghe- tìm từ thể hiện giọng - GV gạch chân từ đọc - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - HS thi đọc diễn cảm đoạn - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn vảm toàn bài - 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp - GV nhận xét chung. bình chọn bạn đọc hay nhất 4. Củng cố – dặn dò: 3’ ? Em học tập được điều gì ở Tô Hiến - Chính trực, thanh liêm,… Thành ? - Cho HS liên hệ - Những người có tính trung trực mà em biết - Tổng kết tiết học (nhấn mạnh ND - Lắng nghe bài). - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài - Ghi nhớ sau: “ Tre Việt nam” - Nhận xét giờ học ………………………………………………………… Tiết 4: Toán SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN (Tr. 21) I. Mục tiêu:. - Giúp HS hệ thống hoá một số kiến thức ban đầu về cách so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nhận biết nhanh, chính xác về thứ tự các số tự nhiên và so sánh các số tự nhiên. - Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập, yêu thích bộ môn. II. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGk, các bài tập cần làm. - HS : Sách vở, đồ dùng môn học III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 1’ - Chuẩn bị đồ dùng, sách vở - Cho hát, nhắc nhở học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ : 4’ - Gọi 2 HS lên bảng viết số: - 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. a) Viết 4 số có bốn chữ số đều SD các a) 1 539 ; 5 913 ; 3 915 ; 3 159 ; chữ số : 1,5,9,3 9 351 b) Viết 5 số có sáu chữ số đều SD các b) 905 321 ; 593 021 ; 350 912 ; chữ số : 9,0,5,3,2,1 123 509 ; 213 905 - GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. 1’ - HS ghi đầu bài vào vở b. Nội dung bài mới : 14’ *) So sánh các số tự nhiên: - Yêu cầu HS so sánh hai số tự nhiên: - HS so sánh : 100 > 99 (100 lớn 100 và 99 hơn 99 ) hay 99 < 100 ( 99 bé hơn 100) ? Số 99 gồm mấy chữ số? - Số 99 gồm 2 chữ số. ? Số 100 gồm mấy chữ số? - Số 100 gồm 3 chữ số. ? Số nào có ít chữ số hơn? - Số 99 có ít chữ số hơn. - Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với - KL : Số nào có nhiều chữ số nhau, căn cứ vào số các chữ số của hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ chúng ta rút ra kết luận gì? số hơn thì bé hơn. - GV ghi các cặp số lên bảng rồi cho + HS nhắc lại kết luận. học sinh so sánh: 123 và 456 ; 7 891 và 7 578 - HS so sánh và nêu kết quả. 123 < 456 7 891 > 7 578 + Yêu cầu HS nhận xét các cặp số đó? + Các cặp số đó đều có số các chữ số bằng nhau. ? Làm thế nào để ta so sánh được chúng + So sánh các chữ số cùng một với nhau? hàng lần lượt từ trái sang phải, chữ số ở hàng tương ứng nào lớn thì lớn hơn và ngược lại. - HS nhắc lại. *Kết luận: Bao giờ cũng so sánh được - HS chữa bài vào vở. hai số tự nhiên, nghĩa là xác định được 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> số này lớn hơn, hoặc bé hơn, hoặc bằng số kia. *) Hướng dẫn so sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số: + Yêu cầu HS so sánh hai số trên tia số.. - HS theo dõi. + HS tự so sánh và rút ra kết luận: - Số gần gốc 0 hơn là số bé hơn, số xa gốc 0 hơn là số lớn hơn.. *). Xếp thứ tự các số tự nhiên : - GV nêu các số : 7 698 ; 7 968 ; 7 896 ; 7 869 và yêu cầu HS : - Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé. ? Số nào là số lớn nhất, số nào là số bé nhất trong các số trên ? c. Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm YC hS giải thích. 5’. - GV nhận xét chung. Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. Bài 3: Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé - GV Yêu cầu HS làm bài vào vở và nêu cách so sánh. - GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở. 4. Củng cố – dặn dò: ? Nêu cách so sánh STN ? - Tổng kết tiết học (nhấn mạnh ND bài). - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập” - GV nhận xét giờ học.. - HS thực hiện theo yêu cầu: - 7 689 < 7 869 < 7 896 < 7 968 - 7 968 ; 7 896 ; 7 896 ; 7 689 + Số 7 968 là số lớn nhất, số 7 689 là số bé nhất trong các số trên. - HS nhận xét, chữa bài. - 1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở. 1 234 > 999 8 754 < 87 540 39 680 = 39 000 + 680 - HS chữa bài vào vở - HS tự làm bài theo nhóm. 6’. a. 8 136 ; 8 316 ; 8 361 c. 63 841 ; 64 813 ; 64 831 - HS làm bài theo yêu cầu:. 6’. a. 1 984 ; 1 978 ; 1 952 ; 1 942 - HS chữa bài.. 3’ - HS nêu - Lắng nghe. ……………………………………………………… 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 5: Đạo đức VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. - Yêu mến noi theo những tấm gương học sinh nghèo vượt khó. II. Đồ dùng dạy - học: - GV : SGK, các mẩu chuyện tấm gương vượt khó trong học tập,… - HS : SGK, vở, bút III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 1’ - Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ : 3’ - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - 2 HS đọc - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : 1’ - Ghi đầu bài lên bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. b. Nội dung bài mới : *) Hoạt động 1 :Gương sáng vượt 10’ khó. - Tổ chức cho HS hoạt động cả lớp - 3-4 HS kể, HS khác theo dõi - Yêu cầu HS kể một số tấm gương nhận xét. vượt khó trong học tập ở xung quanh hoặc kể những câu chuyện về gương sáng học tập mà em biết. ? Khi gặp khó khăn trong học tập các - Các bạn đã khắc phục khó khăn bạn đó làm gì ? tiếp tục học tập. ? Thế nào là vượt khó trong học tập ? - Là biết khắc phục khí khăn tiếp tục học tập. ? Vượt khó trong học tập giúp ta điều - Giúp ta tự tin hơn trong học tập, gì ? tiếp tục học tập và được mọi người yêu mến. - GV kể thêm một câu chuyện về tấm gương vượt khó cho HS nghe. *)Hoạt động 2 : Trình bày tư liệu đã 6’ sưu tầm được. - Làm bài tập 2 : Xử lí tình huống. - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - Thảo luận nhóm 4. - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét. ? Theo em bạn Nam cần phải làm gì để - Nam cần phải học thêm vào theo kịp các bạn trong lớp ? những ngày nghỉ và nhờ cô giáo, bạn bè giúp đỡ,… 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ? Nếu là bạn cùng lớp với Nam em có thể làm gì để giúp đỡ bạn ?. - Em sẽ giúp bạn chép bài, giảng giải cho bạn những bài bạn ấy chưa hiểu,…. - GV nhận xét bổ sung *) Hoạt động 3 : Thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV gợi ý một số tình huống ? Chẳng may hôm nay em đánh mất sách, vở, đồ dùng học tập, em sẽ làm gì ? ? Nhà em ở xa trường, trời mưa to, đường trơn em sẽ làm gì ? ? Sáng nay em bị sốt và đau bụng lại có giờ kiểm tra môn toán, em sẽ làm gì ? - Chốt lại : Với mỗi khó khăn các em có những cách khắc phục khác nhau, tất cả đều phải cố gắng để học tập được duy trì và đạt kết quả tốt. Điều đó rất đáng hoan nghênh. *) Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân. Bài tập 4 : Gv nêu yêu cầu của bài. - Gọi một số HS trình bày - Gv nhận xét, kết luận biểu dương. Như vậy, mỗi bản thân chúng ta cần phải vượt mọi khó khăn để học tập được tốt hơn. 4. Củng cố - dặn dò : ? Mỗi khi có khó khăn trong học tập ta cần thế nào ? - Tổng kết tiết học (nhấn mạnh ND bài). - Dặn dò Hs về nhà học tập tấm gương vượt khó trong học tập - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. 5’. - Cặp đôi - HS trả lời - Em sẽ thưa với cô giáo, mượn các bạn hoặc xem chung và sẽ mua đồ dùng khác. - Em sẽ mặc áo mưa đến trường. - Viết giấy xin phép hoặc gọi điện thoại xin phép cô giáo và làm bài kiểm tra bù lại.. 6’ - HS làm bài cá nhân. - HS khác nhận xét. 3’ - Cần vượt qua những khó khăn đó.. ……………………………………................... Thứ ba Soạn ngày: 29/9/2012. Ngày giảng: 2/10/2012 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP (Tr. 22). I. Mục tiêu: 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Củng cố cho HS viết và so sánh được các số tự nhiên. Bước đầu làm quen với dạng x < 5, 2 < x < 5 - Vận dụng kiến thức vào làm tốt các bài tập. - GD:Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập. II. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGK, vẽ hình bài tập 4 lên bảng phụ - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 1’ - Chuẩn bị đồ dùng, sách vở 2. Kiểm tra bài cũ : 4’ - 2 HS lên bảng làm bài theo yêu - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập cầu. - So sánh các số sau: 7 896 ….7 968 1 341 …. 1 431 7 896 < 7 968 1 341 < 1 431 5 786 …. 5 000 + 786 5 786 = 5 000 + 786 1 995 …1 996 1 995 < 1 996 - GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - Ghi đầu bài lên bảng. - HS ghi đầu bài vào vở b. Nội dung luyện tập: Bài 1: ( 22) Cho HS đọc đề bài sau đó 9’ - HS đọc đề bài và làm bài vào vở. a. 0 ; 10 ; 100 tự làm bài a. Viết số bé nhất có 1 chữ số, 2 chữ b. 9 ; 99 ; 99 số, 3 chữ số. b. Viết số lớn nhất có 1 chữ số, 2 chữ - HS chữa bài vào vở. - HS nhận xét câu trả lời của bạn. số, 3 chữ số. - GV nhận xét chung. Bài 3: (22) 10’ - 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp - GV ghi đầu bài lên bảng rồi yêu cầu làm vào vở: a. 859 067 < 859 167 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào b. 492 037 > 482 037 vở. c. 609 608 < 609 609 d. 264 309 = 264 309 - GV y/c HS nhận xét và chữa bài vào - HS nhận xét, chữa bài. vở. Bài 4: (22) 10’ - HS làm bài theo nhóm - Yêu cầu HS đọc đầu bài , sau đó làm - Đại diện các nhóm lên trình bày bài vào vở. bài làm của nhóm mình. a. x < 5 => các số tự nhiên nhỏ hơn 5 là : 4,3,2,1,0 Vậy x = 4;3;2;1;0 b. 2 < x < 5 => các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là 3 và 4. Vậy - GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm x = 3;4 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> từng nhóm HS. - HS chữa bài vào vở. 4. Củng cố – dặn dò: ? Hôm nay luyện tập những dạng toán gì? - Tổng kết tiết học (nhấn mạnh ND bài) - Dặn HS về làm bài tập 5 + (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Yến , Tạ , Tấn” - GV nhận xét giờ học. 5’. - So sánh các số tự nhiên, … - Lắng nghe - Ghi nhớ. ………………………………………………………… Tiết 2: Luyện từ và câu TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. Mục tiêu: - Nắm được hai cách chính cấu tạo từ phức của Tiếng Việt, ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép): phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu cả vần) giống nhau (từ láy). - Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy đơn giản (BT1), tìm được từ ghép,từ láy chứa tiếng đã cho (BT2). - Giáo dục HS có ý thức SD các từ ghép, láy đặt câu, viết văn. II. Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: Giáo án, sgk, bảng lớp viết sẵn phần nhận xét, giấy khổ to kẻ 2 cột và bút dạ, vài trang từ điển... - Học sinh: Sách vở, đồ dùng môn học. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Cả lớp hát, lấy sách vở bộ - Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh môn. 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Gọi hs đọc thuộc các câu thành ngữ, - 2 HS thực hiện y/c. tục ngữ ở tiết trước: nêu ý nghĩa của một câu mà em thích. - Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm - Từ đơn là từ có 1 tiếng: ăn, nào? nêu ví dụ? uống, ngủ, ... - Từ phức là từ có hai hay nhiều - GV nhận xét và ghi điểm HS. tiếng: xe đạp, học sinh, sách 3. Dạy bài mới: vở... a. Giới thiệu bài: trực tiếp 1’ - Ghi đầu bài lên bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> b. Nội dung bài mới : *). Phần nhận xét: - Gọi hs đọc ví dụ và gợi ý. - Y/c hs suy nghĩ và thảo luận cặp đôi. 15’ - 2 hs đọc, cả lớp theo dõi. - 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận và trả lời câu hỏi. + Từ phức: truyện cổ, ông cha, đời sau, lặng im, do các tiếng: (truyện + cổ, ông + cha, đời + sau, lặng + im) tạo thành. Các tiếng này đều có nghĩa. - Từ “Truyện” tác phẩm văn học miêu tả sự vật hay diễn biến của sự kiện. Cổ: có từ xa xưa, lâu đời. Truyện cổ: sáng tác văn học có từ thời cổ. - Từ phức: thầm thì,chầm chậm, cheo leo, se sẽ. + Thầm thì: lặp lại âm đầu th. + Cheo leo: lặp lại vần eo. + Chầm chậm: lặp lại cả âm đầu ch và vần âm. + Se sẽ: lặp lại âm đầu s và âm e.. ? Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành?. + Từ “truyện cổ” có nghĩa là gì?. + Từ phức nào do những tiếng có âm hoặc vần lặp lại nhau tạo thành ?. GV KL: - Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại với nhau gọi là từ ghép. - Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hay phần vần giống nhau gọi là từ láy. *). Phần ghi nhớ: - Y/c hs đọc phần ghi nhớ.. - HS lắng nghe. - 2,3 HS đọc to, cả lớp đọc thầm lại + Các tiếng: tình, thương, mến đứng độc lập đều có nghĩa. Ghép chúng lại với nhau, chúng bổ sung nghĩa cho nhau. + Từ láy “săn sóc” có 2 tiếng lặp lại âm đầu. + Từ láy “khéo léo” có 2 tiếng lặp lại vần eo. + Từ láy “luôn luôn” có 2 tiếng lặp lại cả âm đầu và vần.. - Gv giúp hs giải thích nội dung ghi nhớ và phân tích các ví dụ.. c. Luyện tập: Bài tập 1: - Gọi hs đọc y/c của bài. - Phát giấy và bút dạ cho hs trao đổi và. 8’ - Hs đọc y/c và nội dung bài.. 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> làm bài. - Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác n xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng. a) Từ ghép: Ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ. Từ láy: nô nức. b) Từ ghép: dẻo dai, vững chắc, thanh cao. Từ láy: mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cắp. Bài tập 2: - Gọi hs đọc y/c của bài. - Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm - Gọi đại diện các nhóm dán phiếu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Cả lớp và gv nhận xét, tính điểm kết luận nhóm thắng cuộc. Lời giải: Từ Ngay. - Hs nhận đồ dùng học tập và hoạt động trong nhóm. - Dán phiếu, nhận xét - Hs sửa (nếu sai). - Suy nghĩ, trao đổi theo cặp hoặc nhóm nhỏ.. 8’ - 1HS đọc - Làm bìa theo nhóm, 2 nhóm làm vào phiếu to - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. - Hs đọc lại các từ trên bảng. Hs lắng nghe.. Từ ghép Từ láy ngay thẳng, ngay ngay ngắn thật, ngay lưng, ngay đơ Thẳng thẳng bâng, thẳng thẳng cánh, thẳng cẳng, thắn, thẳng đuột, thẳng thẳng thớn đứng, … Thật chân thật, thành thật thà thật, thật lòng, thật lực, thật tâm * Nếu các em tìm các VD: ngay lập tức, ngay ngáy. GV giúp các em hiểu: nghĩa của, ngay trong “ngay lập tức” không - HS nêu giống nghĩa ngay trong “ngay thẳng”. Còn ngay trong “ngay ngáy” không có nghĩa. 3’ 4. Củng cố - dặn dò: - H/s trả lời - Từ ghép là gì? cho ví dụ? - Từ láy là gì? cho ví dụ? y/c mỗi hs về nhà tìm 5 từ láy, 5 từ ghép chỉ màu sắc. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học ……………………………………………… 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 3: Địa lí: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤTCỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN (THBVMT ở mức độ: bộ phận) I. Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn: + Trồng trọt: trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả,…. Trên nương rãy, ruộng bậc thang. + Làm các nghề thủ công: dệt, thêu, đan, rèn, đúc,… + Khai thác lâm sản: gỗ, mây, nữa,… - Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân,… - Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi: đường nhiều dốc cao, quanh co, đường bị sụt lở vào mùa mưa. - GD: Yêu quý con người ở HLS.Quý trọng sản phẩm, ứng dụng HĐSX vùng miền. II. Đồ dùng dạy - học: - GV:Bản đồ địa lý tự nhiên VN.Tranh,ảnh một số mặt hàng thủ công - HS: SGK,Tranh,ảnh một số mặt hàng thủ công. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Gọi HS trả lời. - Ở HLS có mấy dân tộc đó là những - 2HS trả lời dân tộc nào? - Tại sao người dân ở MB thường làm nhà sàn để ở? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: trực tiếp 1’ - Ghi đầu bài vào vở b. Nội dung bài mới: 1)Trồng trọt trên đất dốc. 9’ *Hoạt động 1: làm việc chung - HS dựa vào kênh chữ ở mục 1, TLCH ? Người dân ở HLS thường trồng - Thường trồng lúa, ngô, chè trên những cây gì ở đâu? nương rẫy ruộng bậc thang. - GV yêu cầu HS tìm vị trí của địa - HS lên bảng chỉ vị trí HLS trên điểm ghi ở hình 1trên bản đồ địa lý TN bản đồ . VN ? - HS quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi sau: 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ? Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu? ? Ruộng bậc thang có tác dụng gì?. - Thường được làm ở sườn đồi. ? Khoảng cách giữa 2 ruộng được gọi là gì? ? Người HLS trồng gì trên ruộng bậc thang? - GV nhận xét và giảng lại 2) Nghề thủ công truyền thống 9’ *Hoạt động 2: Hoạt động nhóm - Bước 1: ? Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi HLS? ? Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm? ? Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì? - Bước 2: - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. *GV giảng tiểu kết . ? Người dân ở HLS làm những nghề gì? nghề nào là nghề chính? - HS trả lời GV ghi bảng. - Giúp cho việc giữ nước, chống xói mòn. - Được gọi là bờ. - Họ trồng lúa trên ruộng bậc thang. - Dựa vào tranh, ảnh, vốn hiểu biết để thảo luận trong nhóm theo gợi ý sau: - Vải thổ cẩm, túi, khăn piêu gùi .... - Màu sắc sặc sỡ có nhiều hoa văn - Dùng để may quần áo,túi, khăn, viền vỏ chăn,vỏ đệm… - Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. 3) Khai thác khoáng sản - Làm việc cá nhân - Bước 1. 8’. ? Kể tên một số khoáng sản có ở HLS? ? Ở vùng núi HLS khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất ? ? Mô tả quá trình sản xuất ra phân lân? ? Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lý ? ? Ngoài khai thác khoáng sản, người 13 Lop4.com. - Nghề nông là nghề chính của người dân ở HLS.Họ trồng lúa, ngô,chè trên ruộng bậc thang. Ngoài ra họ còn làm một số nghề thủ công:dệt, thêu, đan - HS QS- H3 và đọc mục 3 trong SGK trả lời các câu hỏi sau: Một số khoáng sản:A-pa-tít,đồng, chì, kẽm… - A-pa-tít là khoáng sản được khai thác nhiều nhất. - Quặng A-pa-tít được khai thác ở mỏ sau đó được làm giầu quặng quặng được làm giầu đưa vào nhà máy sản xuất ra phân lân phục vụ cho NN - Khoáng sản được dùng làm nguyên liệu cho ngành CN vì vậy chúng ta phải biết khai thác và sử dụng hợp lý - Khai thác gỗ,mây,nứa...và các.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> dân còn khai thác gì? - Bước 2: - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu hỏi. - THMT: cần tích cực bảo vệ môi trường trong quá trình khai thác khoáng sản, lâm sản tránh làm cạn kiện các nguồn tài nguyên thiên nhiên,… - Tiểu kết toàn bài: Yêu cầu HS nêu bài học 4. Củng cố - dặn dò: 3’ ? Nêu các hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn? - Tổng kết tiết học (nhấn mạnh ND bài) - GV liên hệ với địa phương. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. lâm sản khác:nấm,mộc nhĩ,nấm hương,quế sa nhân... - HS trả lời các câu hỏi - HS khác nhận xét bổ sung. - HS đọc bài học. - HS nêu. ………………………………………………… Tiết 4: Mỹ thuật Giáo viên chuyên dạy ………………………………………………… Tiết 5: Khoa học: TẠI SAO CẦN PHẢI ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN? I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể: - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng. - Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. - Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều đạm; ăn mức độ nhóm chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và ăn hạn chế muối. - Giáo dục HS cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn để đảm bảo dinh dưỡng và sức khoẻ. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh hình trang 16 – 17 SGK. - HS: SGK, vở, bút. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Kể tên một số Vi-ta-min mà em biết? ?Vitamin có vai trò như thế nào đối với cơ thể? - Nhận xét ghi điểm HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài lên bảng. b. Nội dung bài mới: Hoạt động 1: Sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. * Mục tiêu: Giải thích được lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên đổi món. - Tổ chức cho HS thảo luận cặp. 1’ 4’. - Lớp hát đầu giờ - HS trả lời. 1’ - HS ghi đầu bài vào vở. 9’. - Thảo luận cặp - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, bổ sung. - Ăn không ngon miệng.. ? Nếu ngày nào cũng ăn vài món cố định em thấy thế nào? ? Có loại thức ăn nào có chứa đầy đủ các chất dinh dưỡng? ? Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn thịt, cá mà không ăn rau, quả?. - Không có thức ăn nào chứa đầy đủ tất cả các chất dinh dưỡng. - Nếu chỉ ăn thịt, cá mà không ăn rau, quả thì sẽ dẫn đến tiêu hoá khó,… - Cơ thể không đủ chất đạm, chất béo dẫn đến chậm lớn, việc hấp thụ các chất dinh dưỡng bị hạn chế,… - Chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.. ? Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn rau, quả mà không ăn thịt, cá?. ? Để cơ thể được cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng, chúng ta phải chọn thức ăn như thế nào? GVKL: Mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số loại chất dinh dưỡng nhất định ở những tỉ lệ khác nhau… Hoạt động 2:Tìm hiểu tháp dinh 10’ dưỡng cân đối * Mục tiêu: Nói tên nhóm thức ăn cần - Học sinh quan sát tháp dinh ăn đủ, ăn vừa phải, ăn hạn chế. dưỡng cân đối trung bình cho 1 người (Tr 17) + Hãy nói nhóm tên thức ăn: - Thảo luận nhóm bốn: Thay nhau nêu câu hỏi và trả lời. - Cần ăn đủ? - Quả chín theo khả năng, 10kg rau, 12kg lương thực. 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Ăn vừa phải? - Ăn mức độ? - Ăn ít? - Ăn hạn chế? * Tổng kết, rút ra kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường, vitamin, chất khoáng và chất xơ cần được ăn đầy đủ. Các thức ăn chứa nhiều chất đạm cần ăn vừa phải. Đối với các thức ăn chứa nhiều chất béo nên ăn có mức độ, không nên ăn nhiều đường và nên hạn chế ăn muối. Hoạt động 3: Trò chơi“Đi chợ” * Mục tiêu: Biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa một cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ. - Giáo viên hướng dẫn cách chơi. - Y/C học sinh kể, vẽ, viết tên các thức ăn, đồ uống hàng ngày. - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố - Dặn dò: ? Tại sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ? - Tổng kết tiết học (nhấn mạnh ND bài) - Ăn uống đủ dinh dưỡng. - Về học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. - 1500g thịt, 2000g cá và thuỷ sản, 2kg đậu phụ - 600g dầu mỡ vừng, lạc. - Dưới 500g đường. - Dưới 300g muối. + Báo cáo kết quả theo nhóm (Hỏi – Trả lời). - Nhận xét – bổ sung. 7’. - 2 em 1 cặp thi kể, viết tên các loại thức ăn, đồ uống hàng ngày. - Từng học sinh chơi sẽ giới thiệu trường lớp những thức ăn và đồ uống mà mình đã lựa chọn trước lớp. 3’ - Để đảm bảo dinh dưỡng,…. ……………………………………………………… Tiết 6: An toàn giao thông BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. Mục tiêu: + Học sinh biết thêm 12 biển báo hiệu giao thông phổ biến. Hiểu ý nghĩa, tác dụng, tầm quan trọng của biển báo giao thông. + Các em biết nội dung của các biển báo hiệu ở khu vực gần trường học, gần nhà hoặc thường gặp. + Giáo dục cho các em có ý thức chú ý đến biển báo khi đi đường tuân theo luật và đi đúng phần đường quy định của biển báo giao thông. 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + HTĐB: Chưa quan sát II. Đồ dùng dạy - học: Chuẩn bị 23 biển báo hiệu (12 biển báo mới, 11 biển báo đã học) III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: 1’ - Hát 2. Dạy bài mới: a. Ôn tập biển báo hiệu đã học: 7’ + Mục tiêu: Học sinh hiểu nội dung các biển báo thông dung, quen thuộc mà các em thường thấy. - Nhớ lại ý nghĩa của 11 biển báo hiệu đã học. - Có ý thức thực hiện theo quy định của biển báo hiệu + Cách tiến hành: + 2 em lên gắn và nêu ý nghĩa của Giáo viên cho học sinh gắn những biển báo hiệu. + Đặt ở đầu đoạn đường 1 chiều. biển báo đã vẽ lên bảng và nêu ý nghĩa ? Biển cấm đi ngược chiều thường + Học sinh lên chơi trò chơi. đặt ở đâu? + GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: 3 nhóm, mỗi nhóm 4 em, mỗi em cầm 1 biển báo đã học; GV nêu và học sinh chọn tên biển báo, nhóm nào chọn đúng được tuyên dương. b. Tìm hiểu nội dung biển báo mới: 15’ + Mục tiêu: Học sinh biết thêm nội dung 12 biển báo hiệu mới trong các nhóm biển báo đã học. - Củng cố nhận thức về đặc điểm + Hình tròn, nền trắng, viền màu đỏ, hình dáng các loại biển báo hiệu. hình vẽ màu đen. + Cách tiến hành: + Biển báo cấm GV giới thiệu biển báo hiệu mới: Biển110a; 122 ? Em hãy nhận xét hình dáng màu + Biển110a: Cấm đi xe đạp + Biển 122: Dừng lại sắc, hình vẽ của biển? ? Biển báo này thuộc nhóm biển báo + Hình tam giác, nền vàng, viền đỏ, nào? * Ý nghĩa: Cấm người đi đường phải hình vẽ màu đen. + Nhóm biển báo nguy hiểm chấp hành theo điều cầm mà biển báo đã báo. ? Căn cứ vào hình vẽ bên trong em + Giao nhau có đèn tín hiệu ( biển có thể biết nội dung cấm của biển là 209). + Biển 208: giao nhau với đường ưu gì? 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + GV giới thiệu biển: 208, 209 và 233 ? Nêu hình dáng, hình vẽ và màu sắc của biển? ? Căn cứ vào đặc điểm nói trên, em biết những biển báo đó thuộc nhóm nào? ? Nêu nội dung từng biển báo? ? Giới thiệu biển báo 201 (a,b,d,e). c. Trò chơi biển báo: + Mục tiêu: Học sinh nhớ được nội dung của 23 biển báo hiệu đã học. + Cách tiến hành: - Chia lớp làm 5 nhóm - Cho cả lớp quan sát các biển báo trong 1 phút, nhớ tên các biển báo đó. + Học sinh lần lượt lên gắn tên biển báo lên bảng. + GV chỉ bất kì một biển báo và yêu cầu mỗi nhóm đọc tên biển báo đó; nêu ý nghĩa và tác dụng của từng biển báo. + GV tuyên dương nhóm trả lời đúng và nhanh. - Cho học sinh đọc ghi nhớ. 3. Củng cố - dặn dò: GV: biển báo hiệu giao thồng gồm có 5 nhóm biển báo: + Nhóm biển báo cấm + Nhóm biển hiệu lệnh + Nhóm biển báo nguy hiểm + Nhóm biển chỉ dẫn + Nhóm biển phụ  Mỗi nhóm có nhiều biển báo, mỗi biển báo có nội dung riêng. + Khi đi đường thực hiện theo biển, thấy có biển báo mới không biết nội dung ghi lại để giờ sau cùng thảo luận. - Nhận xét giờ học.. tiên. + Biển 233: những nguy hiểm khác. + Hướng đi phải theo. Biển 303: giao nhau chạy theo vòng xuyến. Biển 304: đường dành cho xe thô sơ. Biển 305: đường dành cho người đi bộ. 8’. + Học sinh quan sát các biển báo + Mỗi em gắn 1 tên, xong về chỗ để em khác lên… + Học sinh quan sát, nêu tên, ý nghĩa và tác dụng của biển báo, các nhóm nhận xét chéo nhau. 4’ - HS đọc - HS theo dõi. - Ghi nhớ. 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thứ tư Ngày soạn: 30/9/ 2012. Ngày giảng : 3/10/2012 Tiết 1: Thể dục Giáo viên chuyên dạy. ……………………………………………………. Tiết 2: Tập đọc TRE VIỆT NAM (THBVMT mức độ : bộ phận) I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. Biết ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ gợi tả , gợi cảm… - Đọc đúng các từ dễ nhầm lẫn: gầy guộc,đất nghèo, kham khổ, bão bùng, lạ thường. - Hiểu các từ ngữ trong bài: luỹ thành, áo cộc, nòi tre, nhường… + Hiểu nội dung: Qua hình tượng cây tre ,tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. - GDHS biết yêu thương đùm bọc nhau khi gặp khó khăn và rèn luyện tinh ngay thẳng, chân thật. II. Đồ dùng dạy - học : - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc - HS : Sách vở môn học III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 1’ - Cho hát , nhắc nhở 2. Kiểm tra bài cũ : 4’ - Gọi 2 HS đọc bài : “Một người - 2 HS thực hiện yêu cầu chính trực” + trả lời câu hỏi - GV nhận xét – ghi điểm cho HS 3. Dạy bài mới: 3.1) Giới thiệu bài – Ghi bảng. 1’ - HS ghi đầu bài vào vở - Cây tre rất thân thuộc và gần gũi - Nghe với người dân Việt Nam. Tre có rất nhiều tác dụng … Tre có phẩm chất đáng quý tượng trưng cho tính cách cao đẹp của con người Việt Nam 3.2) Nội dung bài mới : a. Luyện đọc: 10’ - Yêu cầu 1HS đọc bài - Lớp theo dõi - GV : bài chia làm 4 đoạn - HS đánh dấu từng đoạn + Đoạn 1 : đầu…nên thành tre ơi 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Đoạn 2 : tiếp…hát ru lá cành + Đoạn3: tiếp…truyền đời cho măng + Đoạn 4 : phần còn lại - 4 HS đọc nối tiếp lần 1. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp - GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS - HS đọc từ khó - HS tìm từ và đọc - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp lần 2 - 4 HS đọc nối tiếp lần 2 + Nêu chú giải + Nêu chú giải SGK - Yêu cầu HS tìm câu khó đọc - Tìm đọc câu khó. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp - Nhận xétcác cặp đọc - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc - HS lắng nghe GV đọc mẫu. mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài: 12’ - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. + Những câu thơ nào nói lên sự gắn Câu thơ: Tre xanh Xanh tự bao giờ? bó lâu đời của cây tre với con người Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh Việt Nam? GV: Tre có tự bao giờ không ai + HS lắng nghe. biết. Tre chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con người tự ngàn xưa, tre là bầu bạn của người Việt Nam. + Đoạn 1 cho ta thấy điều gì? 1. Sự gắn bó lâu đời của tre đối với người việt Nam. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 + 3 - 1 HS đọc - cả lớp thảo luận + trả lời câu hỏi. ? Chi tiết nào cho thấy tre như con + Chi tiết: không đứng khuất mình người? bóng râm + Những hình ảnh nào của cây tre + Hình ảnh: Bão bùng thân bọc lấy thân tượng trưng cho tình thương yêu đồng loại? Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm Thương nhau tre chẳng ở riêng Nhường: Dành hết cho con Lưng trần phơi nắng phơi sương Có manh áo cộc tre nhường cho con + Những hình ảnh nào tượng trưng + Ở đâu tre cũng xanh tươi Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu cho tính cần cù? Rễ siêng không chịu đất nghèo Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù + Những hình ảnh nào gợi lên tinh + Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm Thương nhau tre chẳng ở riêng thần đoàn kết của người Việt Nam? Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người + Những hình ảnh nào của cây tre + Tre già thân gãy cành rơi mà tre tượng trưng cho tính ngay thẳng? vẫn truyền cái gốc cho con. Tre luôn 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×