Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Khoa học - Tuần 14 đến tuần 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.92 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 14. Khoa học Thứ. ngày. tháng. năm 2013. TIẾT 27: GỐM XÂY DỰNG, GẠCH NGÓI I. MỤC TIÊU. Giúp HS: - Nhận biết một số tính chất của gạch, ngói. - Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng. - Quan sát, nhận biết một số vật liệu xây dựng: gạch, ngói. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + Hình minh hoạ trang 56, 57 SGK. +Một số lọ hoa bằng thuỷ tinh gốm. + Một vài miếng ngói khô, bát đựng nước ( đủ dùng theo nhóm) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy. Hoạt động học. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS trả - 3 HS lần lượt lên bảng trả lời cac câu lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau hỏi sau: + HS 1: Làm thế nào để biết được một. đó nhận xét và cho điểm HS.. hòn đá có phải là đá vôi hay không? + HS 2: Đá vôi có tính chất gì? + HS 3: Đá vôi có ích lợi gì? B. Bài mới. - Đưa ra 2 lọ hoa ( 1 bằng thuỷ tinh, 1 - Quan sát trả lời. bằng sứ) hỏi: Đây là gì? Chúng được + Đây là lọ hoa làm từ vật liệu gì?. + Chúng được làm bằng thuỷ tinh, sành, đất nung/ gốm.. - GV giới thiệu: giơ chiếc lọ hoa sành (sứ, gốm) và nói: chiếc lọ hoa này thực chất làm bằng vật liệu gì? Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về gốm xây dựng, gạch, ngói.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 1. MỘT SỐ ĐỒ GỐM. - Cho HS xem đồ thật hoặc tranh ảnh và - Lắng nghe. giới thiệu một số đồ vật được làm bằng đất sét nung không tráng men sành, men sứ và nêu: các đồ vật này đều được gọi là đồ gốm. - GV yêu cầu: Hãy kể tên các đồ gốm - tiếp nối nhau kể tên. mà em biết? Ghi nhanh tên các đồ gốm mà HS kể lên bảng. + Tất cả các loại đồ gốm đều được làm + Tất cả các loại đồ gốm đều được làm từ gì?. từ đất sét nung.. - GV kết luận.. - HS trả lời theo hiểu biết của bản thân:. - GV hỏi: Khi xây nhà chúng ta cần Khi xây nhà cần có: xi măng, vôi, cát, gạch, ngói, sắt, thép…. phải có những nguyên vật liệu gì.. - GV nêu: Gạch, ngói là những đồ gốm - Lắng nghe. xây dựng. Chúng ta hãy tìm hiểu xem có những loại gạch, ngói nào? Cách làm gạch ngói như thế nào nhé. Hoạt động 2. MỘT SỐ LOẠI GẠCH NGÓI VÀ CÁCH LÀM GẠCH NGÓI. - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 như sau:. nhóm cùng trao đổi, thảo luận.. + Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ trang 56, 57 trong SGK và trả lời các câu hỏi + Loại gạch nào dùng để xây tường? + Loại gạch nào để lát sàn nhà, lát sân hoặc vỉa hè, ốp tường? + Loại ngói nào được dùng để lợp mái nhà trong hình 5? - Gọi HS trình bày ý kiến trước lớp, yêu - Mỗi nhóm cử 1 đại diện trình bày, mỗi cầu các HS khác theo dõi và bổ sung ý HS chỉ nói về 1 hình. Các nhóm khác kiến.. nghe và bổ sung ý kiến. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nhận xét câu trả lời của HS.. - Lắng nghe.. - Giảng cho HS nghe cách lợp ngói hài và ngói âm dương - GV yêu cầu HS liên hệ thực tế: Trong - Tiếp nối nhau trả lời theo hiểu biết. khu nhà em có mái nhà nào được lợp bằng ngói không? Mái đó được lợp bằng loại ngói gì?. + Gạch ngói được làm từ đất sét: đất. + Trong lớp mình, bạn nào biết quy được trộn với một ít nước, nhào thật kĩ, cho vào máy, ép khuôn, để khô rồi cho. trình làm gạch, ngói như thế nào?. vào lò, nung ở nhiệt độ cao. - GV kết luận. Hoạt động 3. TÍNH CHẤT CỦA GẠCH, NGÓI. - GV cầm 1 mảnh ngói trên tay và hỏi: Nếu - HS nêu câu trả lời cô buông tay khỏi mảnh ngói thì chuyện gì Miếng ngói sẽ vỡ thành nhiều mảnh sẽ xảy ra? Tại sao lại như vậy?. nhỏ. Vì ngói được làm từ đất sét đã được nung chín nên khô và rất giòn. - GV nêu yêu cầu của hoạt động: chúng ta cùng làm thí nghiệm để xem gạch, ngói còn có tính chất nào nữa. - Chia HS thành nhóm mỗi nhóm 4 HS. - 4 HS ngồi. 2 bàn trên dưới tạo. - Chia cho mỗi nhóm 1 mảnh gạch hoặc thành 1 nhóm. Làm thí nghiệm, quan sát, ghi lại hiện tượng.. ngói khô, một bát nước. - Hướng dẫn làm thí nghiệm: thả mảnh gạch hoặc ngói vào bát nước. Quan sát xem có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích hiện tượng đó.. - Gọi 1 nhóm lên trình bày thí nghiệm, yêu - 1 nhóm HS trình bày thí nghiệm, cầu các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý các nhóm khác theo dõi bổ sung ý kiến.. kiến và đi đến thống nhất. + Khi thả mảnh gạch, ngói vào bát nước ta thấy có nhiều bọt nhỏ từ mảnh gạch, ngói nổi lên trên mặt. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> nước. Có hiện tượng đó là do đất sét không ép chặt, có nhiều lỗ nhỏ, nước tràn vào các lỗ nhỏ đẩy không khí trong đó ra tạo thành các bọt khí. - GV hỏi sau khi HS trình bày xong:. - HS trả lời:. + Thí nghiệm này chứng tỏ điều gì?. + Thí nghiệm này chứng tỏ trong gạch ngói có nhiều lỗ nhỏ li ti.. + Em có nhớ thí nghiệm này chúng ta đã + Thí nghiệm này đã làm ở bài không làm ở bài học nào rồi?. khí có ở quanh ta trong chương trình khoa học lớp 4.. + Qua 2 thí nghiệm trên, em có nhận xét gì + Gạch, ngói xốp, giòn, dễ vỡ. về tính chất của gạch, ngói? - GV kết luận: Gạch ngói thường xốp, có - Lắng nghe. nhiều lỗ nhỏ li ti chứa không khí và dễ vỡ nên khi vận chuyển phải lưu ý. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC. - GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi: + Đồ gốm gồm những đồ dùng nào? + Gạch, ngói có tính chất gì? - Nhận xét câu trả lời của HS. - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài. - Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết, ghi lại vào vở và tìm hiểu về xi măng.. Khoa học Thứ. TIẾT 28:. XI MĂNG. I. MỤC TIÊU. Giúp HS: - Nhận biết một số tính chất của xi măng. - Nêu được một số cách bảo quản xi măng. - Quan sát nhận biết xi măng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.. Lop4.com. ngày. tháng. năm 2013.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động dạy. Hoạt động học. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. A. Kiểm tra bài cũ. GV gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi về + HS 1: Kể tên những đồ gốm mà em nội dung bài cũ, sau đó nhận xét, cho biết? + HS 2: Hãy nêu tính chất của gạch,. điểm từng HS.. ngói và thí nghiệm chứng tỏ điều đó? + HS 3: Gạch, ngói được làm bằng cách nào? B. Bài mới. - GV giới thiệu bài.. - HS nêu: Đó là vỏ bao xi măng.. + Cầm 1 vỏ bao xi măng và hỏi: Đây là - Lắng nghe gì? + Nêu : xi măng là một trong những nguyên vật liệu không thể thiếu trong xây dựng. Bài học hôm nay sẽ cung cấp cho các em những kiến thức khoa học về xi măng. Hoạt động 1. CÔNG DỤNG CỦA XI MĂNG - Yêu cầu HS làm việc theo cặp, trao đổi - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo và trả lời câu hỏi. luận, trả lời câu hỏi. + xi măng được dùng để làm gì?. - HS trả lời.. + Hãy kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta mà em biết? - Cho HS quan sát hình minh hoạ 1, 2 trang 58 SGK và giới thiệu: ở nước ta có rất nhiều đá vôi. Những khu vực gần núi đá vôi thường được xây dựng nhà máy xi măng như ở Ninh Bình, Hà Giang, Hải Phòng, Hà Nam… Đây là xi măng chưa được đóng bao ( chỉ hình 1b) và được đóng bao ( chỉ hình 1a). Xi măng. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> được làm từ vật liệu gì? Chúng có tính chất gì? Các em cùng tìm hiểu. Hoạt động 2. TÍNH CHẤT CỦA XI MĂNG CÔNG DỤNG CỦA BÊ TÔNG. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ tìm - Hoạt động theo tổ, dưới sự điều khiển hiểu kiến thức khoa học”.. của tổ trưởng.. + Mỗi tổ cử 1 đại diện làm ban giám + Mỗi nhóm cử 3 đại diện tham gia thi. khảo, lớp trưởng là người dẫn chương trình. 1. Xi măng được làm từ những vật liệu nào? 2. Xi măng có tính chất gì? 3. Xi măng được dùng để làm gì? 4. Vữa xi măng do nguyên vật liệu nào tạo thành? 5. Vữa xi măng có tính chất gì? 6. Vữa xi măng dùng để làm gì? 7. Bê tông do các vật liệu nào tạo thành? 8. Bê tông có ứng dụng gì? 9. Bê tông cốt thép là gì? 10. Bê tông cốt thép dùng để làm gì? 11. Cần lưu ý điều gì khi sử dùng vữa xi măng? 12. Cần phải bảo quản xi măng như thế nào? tại sao? - Nhận xét, tổng kết cuộc thi. - Trao giải cho nhóm đạt nhiều điểm nhất. - Khen ngợi những HS có hiểu biết các kiến thức thực tế. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC. - GV kết luận. - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài. - Dặn HS về nhà ghi nhớ các thông tin về xi măng và tìm hiểu về thuỷ tinh.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TUẦN 15. Khoa học Thứ. TIẾT 29:. ngày. tháng. năm 2013. THỦY TINH. I. MỤC TIÊU. Giúp HS: - Nhận biết một số tính chất của thuỷ tinh. - Nêu được công dụng của thuỷ tinh. - Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + Hình minh hoạ trang 60, 61 SGK. + GV mang đến lớp một số cốc và lọ thí nghiệm hoặc bình hoa bằng thuỷ tinh ( đủ dùng theo nhóm) + Giấy khổ to, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy. Hoạt động học.. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. A. Kiểm tra bài cũ. GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS trả + HS 1: Em hãy nêu tính chất và cách lời câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó bảo quản xi măng? + HS 2: Xi măng có những ích lợi gì. nhận xét và cho điểm HS.. trong đời sống? B. Bài mới. - GV giới thiệu bài:. - HS nêu ý kiến.. + Đưa ra 1 chiếc lọ hoa đẹp và hỏi: lọ + Lọ hoa bằng thuỷ tinh. + Lọ hoa băng pha lê.. hoa này được làm từ vật liệu gì? + Nêu: đây là lọ hoa làm bằng thuỷ tinh. Có những loại thuỷ tinh nào? Chúng có tính chất gì? Bài học hôm nay sẽ cho chúng ta câu trả lời.. Hoạt động 1.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> NHỮNG ĐỒ DÙNG LÀM BẰNG THUỶ TINH - GV nêu yêu cầu: trong số những đồ - Tiếp nối nhau kể: các đồ dùng bằng dùng của gia đình chúng ta có rất nhiều thuỷ tinh: mắt kính, bóng điện, ống đồ dùng bằng thuỷ tinh. Hãy kể tên các đựng thuốc tiêm, chai, lọ, li, cốc, chén, đồ dùng bằng thuỷ tinh mà em biết?. bát, đĩa, nồi nấu, cửa sổ, cửa ra vào, lọ. - GV ghi nhanh tên các đồ dùng lên hoa, lọ đựng thuốc thí nghiệm, màn hình bảng.. ti vi, các con thú nhỏ, vật lưu niệm…... - GV hỏi.. - HS trả lời theo kinh nghiệm bản thân.. + Dựa vào những kinh nghiệm thực tế + Thuỷ tinh trong suốt hoặc có màu, rất đã sử dụng đồ thuỷ tinh, em thấy thuỷ dễ vỡ, không bị gỉ. tinh có tính chất gì? + Tay cầm một chiếc cốc thuỷ tinh và + Khi thả chiếc cốc xuống sàn nhà, hỏi: Nếu cô thả chiếc cốc này xuống sàn chiếc cốc sẽ bị vỡ thành nhiều mảnh. Vì nhà thì điều gì sẽ xảy ra ? Tại sao?. chiếc cốc này bằng thuỷ tinh khi va chạm với nền nhà rắn sẽ bị vỡ.. - GV kết luận Hoạt động 2. CÁC LOẠI THUỶ TINH VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHÚNG. - Tổ chức cho HS hoạt động tang nhóm - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 như sau:. nhóm.. + Phát cho từng nhóm một số dụng cụ:. - Nhận đồ dùng học tập và trao đổi, thảo. 1 bóng đèn.. luận theo yêu cầu.. 1 lọ hoa đẹp bằng thuỷ tinh chất lượng cao hoặc dụng cụ thí nghiệm.. - 1 nhóm HS trình bày kết quả thảo luận. Giấy khổ to, bút dạ.. trước lớp, HS các nhóm khác theo dõi bổ. + Yêu cầu HS quan sát vật chất, đọc sung ý kiến và thống nhất ý kiến như thông tin trong SGK trang 61. Sau đó sau: xác định vật nào là thủy tinh thường, vật nào là thuỷ tinh chất lượng cao và. Thuỷ tinh thường. nêu căn cứ xác định.. Thuỷ. tinh. chất. lượng cao.. - Nhận xét, khen ngợi các nhóm ghi. Bóng điện. chép khoa học, trình bày rõ ràng, lưu. -. loát.. không gỉ, cứng, dễ - Rất trong. Trong. vỡ. Lop4.com. Lọ hoa, dụng cụ suốt, thí nghiệm. - Chịu được nóng.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -. Không. cháy, lạnh.. không bị hút ẩm, - Bền, khó vỡ. không bị axit ăn mòn - GV yêu cầu: hãy kể tên những đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh thường - Tiếp nối nhau kể tên. và thuỷ tinh chất lượng cao? + Những đồ dùng làm bằng thuỷ tinh thường, cốc, chén, mắt kính, chai, lọ, ống đựng thuốc tiêm, cửa sổ, li, đồ lưu niệm… + Những đồ dùng làm bằng thuỷ tinh chất lượng cao; chai, lọ trong phòng thí nghiệm, đồ dùng y tế, kính xây dựng, kính của máy ảnh, ống nhòm, nồi nấu trong lò vi sóng, bát đĩa hấp thức ăn - GV kết luận. trong lò vi sóng, ly, cốc, lọ hoa.. - GV hỏi tiếp: Em có biết người ta chế tạo đồ thuỷ tinh bằng cách nào không?. + HS nêu hiểu biết: Người ta chế tạo đồ thủy tinh bằng cách đun nóng chảy cát trắng, và các chất khác rồi thổi thành các. - GV giảng giải: Người ta nung cát hình dạng mình muốn. trắng đã được trộn lẫn với các chất - Lắng nghe khác cho chảy ra rồi để nguội. Khi thuỷ tinh còn ở dạng nóng chảy thì có thể chế tạo ra các đồ vật bằng những cách: thổi, ép khuôn, kéo… HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC. - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực hăng hái tham gia xây dựng bài. - Dặn HS về nhà học thuộc bảng thông tin về thuỷ tinh và tìm hiểu về cao su, mỗi nhóm mang đến lớp 1 quả bóng cao su hoặc 1 dây chun. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Khoa học Thứ. ngày. tháng. năm 2013. TIẾT 30: CAO SU I. MỤC TIÊU. Giúp HS: - Nhận biết một số tính chất của cao su. - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản những đồ dùng bằng cao su. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. + HS chuẩn bị bóng cao su và dây chun + Hình minh hoạ trang 62, 63 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy. Hoạt động học. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG A. Kiểm tra bài cũ. GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi về - 2 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu nội dung bài trước, sau đó nhận xét và hỏi sau: + HS 1: Hãy nêu tính chất của thuỷ. cho điểm từng HS.. tinh? + HS 2: Hãy kể tên các đồ dùng được B. Bài mới.. làm bằng thủy tinh mà em biết?. - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng bằng cao su của HS.. - Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của. - Giới thiệu: Bài học hôm nay chúng ta các thành viên. cùng tìm hiểu về cao su.. - Lắng nghe. Hoạt động 1.. MỘT SỐ ĐỒ DÙNG ĐƯỢC LÀM BẰNG CAO SU. - GV nêu yêu cầu Hãy kể tên các đồ - Tiếp nối nhau kể tên: các đồ dùng dùng bằng cao su mà em biết?. được làm bằng cao su: ủng, tẩy, đệm,. - GV ghi nhanh tên các đồ dùng lên xăm xe, lốp xe, găng tay, bóng đá, bóng bảng.. chuyền, dây chun, dây curoa, dép… - HS trả lời : Cao su dẻo, bền, cũng bị. - GV hỏi: Dựa vào những kinh ngiệm mòn. thực tế đã sử dụng đồ dùng làm bằng Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> cao su, em thấy cao su có tính chất gì? - Gv nêu: Trong cuộc sống của chúng ta - Lắng nghe. có rất nhiều đồ dùng được làm bằng cao su. Cao su có tính chất gì? Các em cùng làm thí nghiệm để biết được điều đó. Hoạt động 2. TÍNH CHẤT CỦA CAO SU. - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm, hoạt động dưới sự điều khiển của nhóm trưởng.. - Yêu cầu nhóm trưởng kiểm tra để đảm bảo mỗi nhóm có: 1 quả bóng cao su, 1 dây chun, 1 bát nước. - Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo - Nghe GV hướng dẫn. hướng dẫn của GV, quan sát, mô tả hiện tượng và kết quả quan sát. - Thí nghiệm 1. + Ném quả bóng cao su xuống nền nhà. - Thí nghiệm 2. + Kéo căng sợi dây chun hoặc dây cao su rồi thả tay ra. - Thí nghiệm 3. + Thả một đoạn dây chun vào bát có nước. - GV đi quan sát, hướng dẫn các nhóm - Làm thí nghiệm trong nhóm. Thư kí làm. Nhắc HS mỗi thí nghiệm có thể ghi lại kết quả quan sát của các bạn. làm lại nhiều lần để quan sát hiện tượng - Đại diện của 3 nhóm lên làm lại thí xảy ra cho chính xác, sau đó gọi 3 nhóm nghiệm, mô tả hiện tượng xảy ra, các lên mô tả hiện tượng và kết quả của nhóm khác bổ sung và đi đến ý kiến thống nhất.. từng thí nghiệm. - GV làm thí nghiệm 4 trước lớp.. - GV mời 1 HS lên cầm 1 đầu sợi dây - HS quan sát và trả lời: khi đốt 1 đầu cao su, đầu kia GV bật lửa đốt. Hỏi HS sợi dây, đầu kia không bị nóng. Chứng em có thấy nóng tay không? Điều đó tỏ cao su dẫn nhiệt rất kém.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> chứng tỏ điều gì? - GV hỏi: Qua các thí nghiệm trên em - HS nêu: cao su có tính đàn hồi tốt, thấy cao su có những tính chất gì?. không tan trong nước, cách nhiệt.. - Kết luận: Cao su có hai loại, cao su tự - Lắng nghe. nhiên và cao su nhân tạo. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC. - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài. - Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết và ghi lại vào vở, chuẩn bị một đồ dùng bằng nhựa vào tiết sau.. TUẦN 16. Khoa học Thứ. ngày. tháng. năm 2013. TIẾT 31: CHẤT DẺO I. MỤC TIÊU. Giúp HS: - Nhận biết một số tính chất của chất dẻo. - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng làm bằng chất dẻo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. + HS chuẩn bị một số đồ dùng bằng nhựa. + Hình minh hoạ trang 64, 65 SGK + Giấy khổ to, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy. Hoạt động học. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. A. Kiểm tra bài cũ. GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS trả - 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu lời câu hỏi về nội dung bài trước, sau đó hỏi sau: nhận xét và cho điểm HS.. + HS 1: Hãy nêu tính chất của cao su? + HS 2: Cao su thường được sử dụng để làm gì? + HS 3: Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su chúng ta cần lưu ý điều gì? Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> B. Bài mới. - Gọi HS giới thiệu về đồ dùng bằng - 3 – 5 HS đứng tại chỗ giơ đồ dùng mà nhựa mà mình mang tới lớp.. mình mang đến lớp và nói tên đồ dùng.. - GV giới thiệu. Hoạt động 1 ĐẶC ĐIỂM CỦA NHỮNG ĐỒ DÙNG BẰNG NHỰA. - Yêu cầu HS làm viẹc theo cặp cùng - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo quan sát hình minh hoạ trang 64 SGK và luận, nói với nhau về đặc điểm của các đồ dùng bằng nhựa các em mang đến đồ dùng bằng nhựa. lớp. Dựa vào kinh nghiệm sử dụng để tìm hiểu và nêu đặc điểm của chúng. - Gọi HS trình bày ý kiến trước lớp.. - 5 – 7 HS đứng tại chỗ trình bày.. - GV hỏi: Đồ dùng bằng nhựa có đặc - HS nêu: Đồ dùng bằng nhựa có nhiều điểm chung gì?. màu sắc, hình dáng, có loại mềm, có. - GV kết luận. loại cứng nhưng đều không thấm nước, có tính cách nhiệt, cách điện tốt. Hoạt động 2. TÍNH CHẤT CỦA CHẤT DẺO.. - Tổ chức cho HS hoạt động tập thể - HS có thể hoạt động theo cặp hoặc cá dưới sự điều khiển của lớp trưởng.. nhân để tìm hiểu các thông tin, sau đó tham gia hoạt động dưới sự điều khiển. - Yêu cầu HS đọc kĩ bảng thông tin của bạn chủ toạ trang 65, trả lời từng câu hỏi ở trang + Đọc bảng thông tin. này. - GV chỉ là người định hướng, cung cấp - Lớp trưởng đặt câu hỏi, các thành viên câu hỏi cho người điều khiển và làm trong lớp xung phong phát biểu. trọng tài khi cần. 1. Chất dẻo được là ra từ nguyên liệu nào? 2. Chất dẻo có tính chất gì? 3. Có mấy loại chất dẻo? Là những loại nào?. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 4. Khi sử dụng đồ dùng bằng chất dẻo cần lưu ý điều gì? 5. Ngày nay, chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hằng ngày? Tại sao? - Nhận xét, khen ngợi những HS thuộc bài ngay tại lớp. - GV kết luận. Hoạt động 3. MỘT SỐ ĐỒ DÙNG LÀM BẰNG CHẤT DẺO. - GV tổ chức chơi trò chơi “ thi kể tên - Hoạt động theo hướng dẫn của GV. các đồ dùng làm bằng chất dẻo”. Ví dụ các đồ dùng: Những đồ dùng. - Cách tiến hành:. được làm bằng chất dẻo: chén, cốc, đĩa,. + Chia nhóm HS theo tổ.. khay đựng thức ăn, mắc áo, ca múc. + Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nước, lược, chậu, dao, dĩa, vỏ bọc ghế, áo mưa, chai lọ, đồ chơi, bàn chải, chuỗi. nhóm.. + Yêu cầu HS ghi tất cả các đồ dùng hạt, vỏ bút, cúc áo, cặp tóc, thắt lưng, bàn, ghế, túi đựng hàng, dép, keo dán,. bằng chất dẻo ra giấy.. + Nhóm thắng cuộc là nhóm kể được bọc vở, dây dù, vải dù, thước kẻ… đúng, nhiều tên đồ dùng. - GV đi kiểm tra từng nhóm để đảm bảo HS nào cũng được tham gia. - Gọi các nhóm đọc tên đồ dùng mà - Đọc tên đồ dùng, kiểm tra số đồ dùng nhóm mình tìm được, yêu cầu các nhóm của nhóm bạn khác đến đếm số đồ dùng. - Tổng kết cuộc thi, khen thưởng nhóm thắng cuộc HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC. - Nhận xét câu trả lời của HS. - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài. - Dặn HS về nhà học thuộc bảng thông tin về chất dẻo và mỗi HS chuẩn bị 1 miếng vải nhỏ. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Khoa học Thứ. TIẾT 32:. ngày. tháng. năm 2013. TƠ SỢI. I. MỤC TIÊU. Giúp HS: - Nhận biết một số tính chất của tơ sợi. - Nêu một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi. - Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. + HS chuẩn bị các mẫu vải. + GV chuẩn bị bát đựng nước, diêm ( đủ dùng theo nhóm) + Phiếu học tập ( đủ dùng theo nhóm ), 1 bút dạ, phiếu to + Hình minh hoạ trang 66 SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YÊU. Hoạt động dạy. Hoạt động học.. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG. A. Kiểm tra bài cũ. GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi về - 2 HS lần lượt lên bảng và trả lời câu nội dung bài trước sau đó nhận xét và hỏi sau: + HS 1: Chất dẻo được làm ra từ vật liệu. cho điểm từng HS.. nào? Nó có tính chất gì? + HS 2: Ngày nay chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hằng ngày? Tại sao? B. Bài mới. - Yêu cầu HS kể tên một số loại vải - 5 – 7 HS tiếp nối nhau giới thiệu dùng để may chăn, màn, quần, áo mà em đã mang đến lớp. - GV giới thiệu. Hoạt động 1. NGUỒN GỐC CỦA MỘT SỐ LOẠI SƠI TƠ.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp: - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 66 SGK và cho biết những hình nào liên quan đến việc làm ra sợi đay. Những hình nào liên quan đến làm ra tơ tằm, sợi bông. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - 3 HS tiếp nối nhau nói về từng hình.. - Giới thiệu.. - Lắng nghe.. + Hình 1: phơi đay, đây là một trong những công đoạn để làm ra sợi đay. Người ta bóc lấy phần vỏ của cây đay, đem ngâm nước, rũ sạch lớp vỏ ngoài sẽ được sợi tơ đay trắng dùng để làm sợi đay. + Hình 2: cán bông, đây là một trong những công đoạn để làm ra sợi bông. Quả bông khi đã đến lúc thu hoạch, người ta lấy cho vào máy cán lấy bông. + Hình 3: Kéo tơ, đây là một trong những công đoạn để làm sợi tơ tằm. con tằm ăn lá dâu, nhả tơ thành kén. Người ta quay kén tằm thành tơ sợi. - Hỏi: Sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi + Sợi bông, sợi đay, sợi lanh, có nguồn lanh, loại nào có nguồn gốc từ thực vật, gốc từ thực vật. Tơ tằm có nguồn gốc từ loại nào có nguồn gốc từ động vật?. động vật.. - GV kết luận. Hoạt động 2. TÍNH CHẤT CỦA TƠ SỢI. - Tổ chức cho HS hoạt động theo tổ như - Nhận đồ dùng học tập, làm việc trong sau:. tổ, hướng dẫn của GV.. - Phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ dùng học - 2 HS trực tiếp lam thí nghiệm, HS tập bao gồm:. khác quan sát hiện tượng, nêu lên hiện. + Phiếu học tập. tượng để thư kí ghi vào phiếu.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Hai miếng vải nhỏ các loại: sợi bông (sợi đay, sợi len, tơ tằm): sợi ni lông. + Diêm. + Bát nước. - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm. + Thí nghiệm 1 Nhúng từng miếng vải vào bát nước. Quan sát hiện tượng, ghi lại kết quả khi nhấc miếng vải ra khỏi bát nước. + Thí nghiệm 2 Lần lượt đốt từng loại vải trên. Quan sát hiện tượng và ghi lại kết quả. - Gọi 1. nhóm HS lên trình bày thí - 1 nhóm dán phiếu thảo luận lên bảng,. nghiệm, yêu cầu nhóm khác bổ sung ( 2 HS lên cùng trình bày kết quả thí nếu có). nghiệm, cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến. - Nhận xét, khen ngợi HS trung thực khi và đi đến thống nhất như sau: làm thí nghiệm. Biết tổng hợp kiến thức và ghi chép khoa học. PHIẾU HỌC TẬP. Tiết. : Tơ sợi. Tổ:………… Thí nghiệm. Loại tơ sợi. Khi đốt lên. Đặc điểm chính. Khi nhúng nước. 1. Tơ sợi tự - Có mùi khét. Thấm nước. Vải bông thấm nước, có thể. nhiên. - Tạo thành tàn. rất mỏng,nhẹ như vải màn. - Sợi bông. tro. hoặc cũng có thể dày dùng để làm lều, bạt, buồm…. - Sợi đay. - Có mùi khét.. Thấm nước. Thấm nước, bền dùng để. - Tạo thành tàn. làm vải buồm, vải đệm ghế,. tro. vải lều bạt, có thể nén với giấy và chất dẻo làm ván ép…. - Tơ tằm. - Có mùi khét.. Thấm nước Lop4.com. Óng ả, nhẹ nhàng.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Tạo thành tàn tro 2. Tơ sợi nhân -. Không. có Không. tạo ( sợi ni mùi khét. lông). thấm Không. nước. thấm. nước,. dai,. mềm, không nhau. được. - Sợi sun lại. dùng trong y tế, làm bài chải, dây câu cá, đai lưng an toàn, một số chi tiết của máy móc…... - Gọi HS đọc lại bảng thông tin trang 67 - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. HS cả SGK.. lớp đọc thầm trong SGK.. - GV kết luận HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC. - GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi sau: + Hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sói tự nhiên? + Hãy nêu đặc điểm và công dụng của tơ sợi nhân tạo? - Nhận xét câu trả lời của HS. - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài. - Dặn HS về nhà đọc kĩ phần thông tin về tơ sợi và chuẩn bị bài sau.. TUẦN 17. Khoa học Thứ. ngày. tháng. năm 2013. TIẾT 33 + 34: ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU. Giúp HS củng cố các kiến thức về: - Đặc điểm giới tính. - Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. - Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC + Phiếu học tập theo nhóm. + Hình minh hoạ trang 68 SGK. + Bảng gài để chơi trò chơi “ ô chữ kì diệu” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động dạy. Hoạt động học.. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG A. Kiểm tra bài cũ. GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi về - 2 HS lần lượt lên bảng và trả lời các nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho câu hỏi sau: + HS 1: Em hãy nêu đặc điểm và. điểm từng HS.. công dụng của một số loại tơ sợi tự nhiên? + HS 2: Nêu đặc điểm và công dụng B. Bài mới.. của một số loại tơ sợi nhân tạo?. - GV giới thiệu. - Lắng nghe. Hoạt động 1. CON ĐƯỜNG LÂY TRUYỀN MỘT SỐ BỆNH.. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp cùng - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận đọc câu hỏi trang 68 SGK, trao đổi, thảo và trả lời các câu hỏi: luận, trả lời câu hỏi:. - 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS trả lời.. Trong các bệnh: sốt xuất huyết, sốt rét, - Đáp án: bệnh AIDS. viêm não, viêm gan A, AIDS, bệnh nào lây qua cả đường sinh sản và đường máu? - Gọi HS phát biểu . HS khác bổ sung ý - Tiếp nối nhau trả lời. kiến nếu có - GV lần lượt nêu các câu hỏi sau cho HS trả lời. + Bệnh sốt xuất huyết lây truyền qua con đường nào + Bệnh sốt rét lây truyền qua con đường nào? + Bệnh viêm não lây truyền qua con đường nào? + Bệnh viêm gan A lây truyền qua con đường nào? - GV kết luận.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động 2. MỘT SỐ CÁCH PHÒNG BỆNH - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 như sau:. nhóm hoạt động theo sự điều khiển của nhóm trưởng và hướng dẫn của GV.. + Yêu cầu HS : Quan sát hình minh hoạ và cho biết. + Hình minh hoạ chỉ dẫn điều gì? + Làm như vậy có tác dụng gì? vì sao? - Gọi HS trình bày ý kiến, yêu cầu các - Mỗi HS trình bày về 1 hình minh hoạ, HS khác bổ sung ý kiến ( nếu có). các bạn khác theo dõi, bổ sung ý kiến và. - Nhận xét, khen ngợi những nhóm có đi đến thống nhất. kiến thức cơ bản về phòng bệnh. Trình bày lưu loát, dễ hiểu. - Hỏi: Thực hiện rửa tay trước khi ăn và - HS tiếp nối nhau nêu ý kiến, mỗi em sau khi đi đại tiện, ăn chín, uống sôi còn chỉ cần nêu tên 1 bệnh. phòng tránh được một số bệnh nào nữa?. + Thực hiện rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiên, ăn chín uống sôi còn phòng tránh được các bệnh : giun sán, ỉa chảy, tả lị, thương hàn.. - GV kết luận.. Hoạt động 3. ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG CỦA MỘT SỐ VẬT LIỆU - Tổ chức cho HS hoạt động trong - HS hoạt động theo nhóm dưới sự điều nhóm, yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, khiển của nhóm trưởng. làm phần thực hành trang 69 SGK vào + Kể tên các vật liệu đã học. phiếu.. + Nhớ lại đặc điểm và công dụng của từng vật liệu. + Hoàn thành phiếu.. - Gọi 1 nhóm HS trình bày kết quả thảo - Tiếp nối nhau đọc kết quả thảo luận. luận, yêu cầu các nhóm khác bổ sung ý kiến. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×