Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án giảng dạy các môn khối 4 - Tuần 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.65 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 20 Soạn ngày19/1/2008. Ngày dạy: Thứ 2/21/1/2008. Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 2: TẬP ĐỌC:. BỐN ANH TÀI ( Tiếp ). A) Mục tiêu : Giúp học sinh - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,nhấn giọng ở những từ ngữ ca ngợi tài năng sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé. - Đọc đúng các từ ngữ : Cẩu Khây, mười lăm, sống sót, sót sắng - Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung các nhân vật - Hiểu nghĩa các từ ngữ : Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh, vạm vỡ, chí hướng. - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. B) Đồ dùng dạy- học : - GV : Tranh minh hoạ, bảng phụ, truyện cổ dân gian. - HS : Đồ dùng học tập. C) Các hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức : Cho hát , nhắc nhở HS II - .Kiểm tra bài cũ : - 3 em thực hiện YC Gọi HS đọc bài : “ Chuyện cổ tích Ghi đầu bài. về loài người” + trả lời câu hỏi GVnhận xét – ghi điểm cho HS III - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng. - Cho HS quan sát tranh SGk 2. Nội dung bài *a. Luyện đọc: - GV : bài chia làm 2 đoạn - HS đọc nối tiếp mỗi em 1 đoạn - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn (2 lần) + Đoạn 1: Từ đầu …bắt yêu tinh đấy GV kết hợp sửa cách phát âm cho + Đoạn 2: Còn lại HS. - HS đọc từ khó - Đọc từ khó. - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp - Nêu chú giải - Giải nghĩa các từ trong chú giải. - Gọi 1 HS khá đọc bài - 1 em đọc - GV - HD - đọc mẫu toàn bài. - HS nghe b. Tìm hiểu nội dung : - Gọi HS đọc đoạn 1 - Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. +Tới nơi yêu tinh ở anh em cẩu - Gặp bà cụ được yêu tinh cho sống sót để Khây gặp ai và được giúp đỡ như chăm sóc cho nó. 4 anh em Cẩu Khây được bà thế nào? cụ nấu cơm cho ănvà cho ngủ nhờ. Lop4.com. 59.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Thấy yêu tinh về bà cụ đã làm gì? - Bà cụ liền giục 4 anh em chạy chốn Ý chính đoạn 1 - 4 anh em Cẩu Khây đến nơi ở của yêu tinh và được bà cụ giúp đỡ - Đọc thầm đoạn 2 : - 1 em đọc - Yêu tinh có phép thuật gì đặc - Yêu tinh có thể phun nước như mưa làm cho biệt? nước ngập cả cánh đồng làng mạc - Các nhóm thuật lại cuộc chiến - Các nhóm cử đại diện thuật lại chuyện đấu của 4 anh em chống yêu tinh - Vì sao anh em Cẩu Khây chiến - Vì anh em Cẩu Khây có sức khoẻ tài năng thắng được yêu tinh? phi thường và vì anh em Cẩu Khây biết đoàn kết đồng tâm hợp lực -Nêu ý chính đoạn 2. - ý 2 Anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh vì họ có được sức mạnh và đặc biệt là biết đoàn kết hiệp lực - Nội dung câu chuyện ca ngợi - Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng tinh điều gì? thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu buộc yêu tinh phải quy hàng của 4 anh em Cẩu Khây C. Luyện đọc diễn cảm : - Gọi H đọc nối tiếp lần 3 - HS đọc nối tiếp - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1 - Nêu cách đọc toàn bài. -Gv đọc mẫu - HS nghe- tìm từ thể hiện giọng đọc - Cho HS đọc theo cặp - HS đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm đoạn văn - Tổ chức cho H thi đọc diễn cảm - Thi đọc diễn cảm toàn bài - Nhận xét ghi điểm IV) Củng cố - dặn dò - Ý nghĩa của câu chuyện là gì? -HS nhắc lại nội dung chính của bài. - Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài - Ghi nhớ sau - Nhận xét giờ học Tiết 3: TOÁN: PHÂN SỐ A) Mục tiêu Giúp học sinh : -Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số. -Biết đọc, biết viết về phân số. B) Đồ dùng dạy - học - GV:Các hình minh hoạ như trong SGK trang 106, 107. - HS : SGK; vở ghi C) Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức II - Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của - GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm các GV. Lop4.com. 60.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 95. - GV nhận xét và cho điểm học sinh. III - Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV : Trong thực tế cuộc sống có rất nhiều trường hợp mà chúng ta không thể dùng số tự nhiên để biểu đạt số lượng. VD có một quả cam chia đều cho bốn bạn thì mỗi bạn nhận được số lương cam là bao nhiêu ? Khi đó người ta phải dùng phân sổ. Bài học hôm nay giúp các em làm quen với phân số. 2. Nội dung bài a) Gới thiệu phân số - Treo hình tròn được chia làm 6 phần bằng nhau, trong đó có 5 phần được tô màu như phần bài học của SGK. - GV hỏi : + Hình tròn được chia mấy phần bằng nhau ? + Có mấy phần được tô màu ? - GV: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn. - Năm phần sáu viết là. - HS nghe. - HS quan sát hình. - HS trả lời : + Thành 6 phần bằng nhau. + Có 5 phần được tô màu - HS nghe HV giảng bài.. 5 .( Viết 5, kẻ 6. vạch ngang dưới 5, viết 6 dưới vạch ngang và thẳng với 5.) - GV yêu cầu HS đọc và viết - GV : Ta gọi. 5 6. 5 , và đọc năm phần sáu. 6 5 - HS nhắc lại : Phân số 6. - HS viết. 5 là phân số. 6. 5 6. - Phân số có tử số là 5, có mẫu số là - Khi viết phân số. - HS nhắc lại. 5 thì mẫu số đựơc - Mẫu số được viết ở dưới vạch ngang. 6. viết ở trên hay dưới gạch ngang? - Mẫu số của phân số điều gì ?. 5 cho em biết - Mẫu số của phân số 5 cho biết hình tròn 6 6. được chia thành 6 phần bằng nhau.. - Ta nói mẫu số là tổng số phần bằng nhau được chia ra. Mẫu số luôn luôn phải khác 0 . - Khi viết phân số. 5 thì tử số được viết 6. Lop4.com. 61.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ở đâu ? Tử số cho em biết điều gì ?. - Khi viết phân số. 5 thì tử số được viết ở 6. - Ta nói tử số là số phần bằng nhau trên vạch ngang và cho biết có 5 phần bằng nhau được tô màu. được tô màu . - Giáo viên lần lượt đưa ra hình tròn, hình vuông, hình zíc zắc như phần bài học của SGK, yêu cầu học sinh đọc phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình. + Đưa ra hình tròn và hỏi : đã tô màu bao nhiêu phần của hình tròn ? hãy giải 1 thích . + Đã tô màu hình tròn (Vì hình tròn 2. + Nêu tử số và mẫu số của phân số. 1 2. đựơc chia thành 2 phần bằng nhau và tô màu 1 phần).. + Đưa ra hình vuông và hỏi : Đã tô + Phân số 1 có tử số là 1 , mẫu số là 2. 2 màu bao nhiêu phần hình vuông ? Hãy 3 giải thích. + Đã tô màu hình vuông ( Vì hình 4. + Nêu tử số và mẫu số của phân số. 3 4. vuông đựơc chia thành 4 phần bằng nhau và tô màu 3 phần).. + Đưa ra hình zíc zắc và hỏi : Đã tô + Phân số 3 có tử số là 3, mẫu số là 4. 4 màu bao nhiêu phần hình zíc zắc ? Hãy 4 giải thích. + Đã tô màu hình zíc zắc. (Vì hình zích 7. + Nêu tử số và mẫu số của phân số - Giáo viên nhận xét :. 5 1 3 4 ; ; ; 6 2 4 7. 4 . 7. zắc được chia thành 7 phần bằng nhau và tô màu 4 phần. + Phân số. 4 có tử số là 4 , mẫu số là 7. 7. là những phân số. Mỗi phân số có tử số và mẫu số . Tử số là số tự nhiên viết trên vạch ngang . Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang . 3 Luyện tập Bài 1( 107) - GV yêu cầu HS tự làm bài , sau đó lần lượt gọi 6 HS đọc , viết và giải - HS làm bài bài vào vở bài tập. thích phân số ở từng hình. - 6 HS lần lượt báo cáo trước lớp . Ví dụ : Hình 1 : viết. 2 , đọc hai phần năm, mẫu 5. số cho biết hình chữ nhật được chia thành 5 phần bằng nhau. Tử số cho biết có 2 Bài 2. - GV treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng số phần được tô màu. như trong bài tập, gọi hai HS lên bảng làm bài và yêu cầu HS làm bài vào vở - 2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. bài tập. Lop4.com. 62.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Phân số 6 11 8 10 5 12. Tử số 6. Mẫu số 11. 8. 10. 5. 12. Phân số. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.. 3 8 18 25 12 55. Tử số 3. Mẫu số 8. 18. 25. 12. 55. HS dưới lớp nhận xét, sau đó đổi chéo vở - GV hỏi : mẫu số của các phân số là để kiểm tra bài lẵn nhau. những số tự nhiên như thế nào ? - Là các số tự nhiên lớn hơn 0. - GV nhận xét và cho điểm học sinh. Bài 3 - GV hỏi bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Viết các phân số. - GV gọi 3 HS lên bảng, sau đó lần lượt - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào đọc các phân số cho HS viết. (có thể vở, yêu cầu viết đúng thứ tự như GV đọc. 2 11 4 9 52 đọc thêm các phân số khác) ; ; ; ; - GV có thể nhận xét bài viết của HS 100 12 9 10 84 trên bảng , yêu cầu học sinh dưới lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau . Bài 4 -GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ - HS làm việc theo cặp. các phân số bất kỳ cho nhau đọc. - GV viết lên bảng 1 phân số, sau đó - HS nối tiếp nhau đọc các phân số GV yêu cầu học sinh đọc . - GV nhận xét phần đọc các phân số viết lên bảng. của HS . IV) Củng cố - dặn dò - Hôm nay học bài gì? - Phân số - Về nhà làm bài tập - ghi nhớ - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học. Tiế 4: ĐẠO ĐỨC: KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG( Tiết 2) A) Mục tiêu: học xong bài này H biết -Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động -Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động - Có những hành vi đúng đắn với người lao động B) Đồ dùng dạy học: - GV: SGK,giáo án Lop4.com. 63.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - HS: tranh ảnh, tục ngữ , bài thơ, bài hát về C) Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức: Nhắc nhở học sinh II - Kiểm tra bài cũ: III - Bài mới: -Tại sao cần phải kính trọng và biết ơn 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp người lao động? 2. Nội dung bài *Hoạt động1:đóng vai (bài 4 SGK) -G chia lớp thành 3nhóm giao mỗi -Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai vai một tình huống - Nhóm 1: tình huống a -GV phỏng vấn các HS đóng vai - Nhóm 2: tình huống b + Vì sao Tư lại lấy nước mời bác uống? - Nhóm 3 : tình huống c + Vì sao Hân lại nhắc các bạn không - HS trả lời được nhaịi tiếng của người bán rong? + Lan nhắc các bạn đi chơi đùa nơi khác -Các nhóm lên đóng vai để làm gì? -Thảo luận cả lớp -G kết luận về cách ứng xử phù hợp +Cách cư xứ với người lao động trong trong mỗi tình huống mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa?vì sao? +Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy? *Hoạt động 2:trình bày sản phẩm (BT 5 SGK) -Mục tiêu:H biết sưu tầm những câu ca dao tục ngữ nói về lao động và biết -Ca ngợi những người lao động trình bày -Gọi các nhóm trình bày Cày đồng đang buổi ban trưa Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày Ai ơi bưng bát cơm đầy Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần. * Hoạt động 3:Kể viết về người lao -H nhận xét động -H kể về người lao động mà em yêu quý -Gọi H kể viết hoặc vẽ về một người lao -H nhận xét -1-2 H đọc ghi nhớ động mà em kính phục -G nhận xét chung IV) Củng cố dặn dò Gọi HS đọc ghi nhớ SGK - Về nhà thực hiện kính trọng biết ơn người lao động - Chuẩn bị bài sau: Bài 10 - Nhận xét giờ học. Lop4.com. 64.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 5: KHOA HỌC:. KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM. A - Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Không khí sạch (trong lành) và không khí bẩn (bị ô nhiễm). - Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn không khí. - Nêu được tác hại của không khí bị ô nhiễm B - Đồ dùng dạy học -GV: Hình trang 78 – 79 SGK - HS: SGK, vở ghi C) Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy I - Ổn định tổ chức: II - Kiểm tra bài cũ: - Nêu các cấp gió tương ứng với thiệt hại do bão gây ra ? III - Bài mới: 1. Giới thiệu bài – Viết đầu bài. Không khí ở mọi nơi trên trái đất. Không khí rất cần cho mọi sự sống của mọi sinh vật. Không phải lúc nào không khí cũng trong sạch, Nguyên nhân nào làm không khí bị ô nhiễm. Đó là bài hôm nay các em cùng tìm hiểu 2. Nội dung bài Hoạt động 1: * Mục tiêu: Phân biệt không khí sạch ( trong lành) và không khí bẩn (không khí bị ô nhiễm). + Em có nhận xét gì về bầu không khí ở địa phương em? + Tại sao em lại cho rằng bầu khôg khí ở địa phương em sạch hay bị ô nhiễm. + Chỉ ra hình nào chỉ bầu không khí trong sạch ? Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm ? + Phân biệt không khí trong lành và không khí bị ô nhiễm ?. Hoạt động của trò - Lớp hát đầu giờ. - 2 em thực hiện YC - Nhắc lại đầu bài.. Không khí sạch và không khí bị ô nhiễm và không khí sạch - Làm việc theo cặp. - Bầu không khí ở địa phương em rất trong lành -Bầu không khí ở địa phương em bị ô nhiễm - Vì ở địa phương em có nhiều cây xanh, không hí thoáng, không có nhà máy công nghiệp, ô tô trở cát, đất chạy qua - Vì ở địa phương em có nhiều nhà cửa san sát, khói xe máy, ô tô đen ngòm đường, đường đầy cát, bụi - Quan sát hình 78 – 79. + Bầu không khí sạch H2 . + Bầu K2 bị ô nhiễm: H1 ; H3 ; H4. - K2 trong sạch là K2 trong suốt: không mào, không mùi, không vị, lượng khói, bụi, khí độc, vi khuẩn thấp không làm hại đến sức khoẻ của con người.. Lop4.com. 65.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - K2 bị ô nhiễm là K2 chứa một lượng khói, bụi, vị khuẩn quá tỉ lệ cho phép có hại đến sức khoẻ của con người và các loại động vật khác. - Không khí có tính chất gì? - Không khí trong suất, không màu, không mùi, không vị không có hình dạng nhất định - Thế nào là không khí sạch? -Là không khí không có thành phần gây hại đến sức khoẻ con người -Thế nào là không khí bị ô nhiễm? - Là không khí có chứa nhiều bụi, khói, mùi hôi thối của rác, gây ảnh hưởng đến người và động vật * GV kết luận: - HS nhắc lại Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí * Mục tiêu : Nêu được những ô nhiễm không khí nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí. + Y/c HS liên hệ thực tế và phát - Nguyên nhân gây ô nhiễm bầu không khí biểu. nói chung và nguyên nhân làm không khí ở địa phương bị ô nhiễm nói riêng : + Do bụi: Bụi tự nhiên, bụi do núi lửa sinh ra, bụi do hoạt động của con người. + Do khí độc: Do sự lên men của các sinh vật , rác thải, sự cháy cảu than đá, dầu mỏ … nước thải của nhà máy. * GV: Kết luận Hoạt động 3: - HS thảo luận TLCH - Thảo luận nhóm đôi - nối tiếp nhau trình bày - Không khí bị ô nhiễm có tác hại gì +Gây bệnh viêm phế quản mãn tính đối với đời sống con người, động + Gây bệnh ung thư phổi + Bụi về mắt sẽ gây tác hại về mắt vật, thực vật + Gây khó thở + Làm cho các loại cây hoa, quả không lớn IV – Củng cố – Dặn dò: được - Thế nào là không khí trong - HS trả lời sạch,không khí bị ô nhiễm? - Nhận xét tiết học. - Về học kỹ bài và CB bài sau. Soạn ngày 20/1/2008. Tiết 1: TOÁN:. Ngày dạy: Thứ 3/22/1/2008. PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN. A) Mục tiêu: Giúp HS: - Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 không phải bao giờ cũng có thương là một số tự nhiên . Lop4.com. 66.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số ,tử số là số bị chia và mẫu số là số chia . - Biết mọi số tự nhiên đều có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1. B) Đồ dùng dạy- học -GV: Các hình minh hoạ như phần bài học SGK vẽ trên bìa hoặc trên bảng - HS: SGK; vở ghi. C) Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy I - Ổn định tổ chức II - Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng ,yêu cầu + HS 1 làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 96. + HS 2:GV đọc cho HS này viết một phân số ,sau đó viết một số phân số cho HS đọc . - GV nhận xét và cho điểm HS. III -Bài mới 1.Giới thiệu bài mới 2.Nội dung bài a. Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 * Trường hợp có thương là một số tự nhiên - GV nêu vấn đề : Có 8 quả cam, chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn có được mấy quả cam ? - GV hỏi : Các số 8, 4, 2 được gọi là các số gì ? - Như vậy khi thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0, ta có thể tìm được thương là một số tự nhiên. Nhưng không phải lúc nào ta cũng có thể thực hiện như vậy. b) Trường hợp thương là phân số - GV nêu tiếp vấn đề: Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu cái bánh ? - GV: Em có thể thực hiện phép chia 3:4 tương tự như thực hiện 8:4 được không ? - Hãy tìm cách chia đều 3 cái bánh cho 4 bạn .. Hoạt động học - 2HS lên bảng thực hiện yêu cầu,HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn .. - Nghe giới thiệu bài .. - Mỗi bạn được 4 quả - 8 là số bị chia; 2 là số chia; 4 gọi là thương - HS : Có 8 quả cam ,chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn được: 8 : 4 = 2 (quả cam) - Là các số tự nhiên. - Không - HS thảo luận và đi dến cách chia : Chia đều mỗi cái bánh thành 4 phần bằng nhau sau đó chia cho 4bạn ,mỗi bạn nhận được. Lop4.com. 67.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3 phần bằng nhau của cái bánh .Vậy mỗi bạn nhận được 3/4 cái bánh. - Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 bạn thì - HS dựa vào bài toán chia bánh đẻ trả lời mỗi bạn nhận được. 3 3 cái bánh. Vậy 3 : 4 = 4 4. 3 : 4=? - GV viết lên bảng 3 : 4 =. 3 4. - HS đọc : 3 chia 4 bằng. 3 4. 3 có - Thương trong phép chia 8:4 = 2 là một 4 số tự nhiên còn thương trong phép chia 3 gì khác so với thương trong phép chia 3 : 4 = là một phân số . 8:4=2? 4. + Thương trong phép chia 3:4=. - Như vậy khi thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0, ta có thể tìm được thương là một phân số. - GV : Em có nhận xét gì về tử số và - Số bị chia là tử số của thương và số chia 3 và mẫu số của thương và số bị chia, là mẫu số của thương. 4. số chia trong phép chia 3:4. - GV kết luận : Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và thương là số chia. 3. Luyện tập Bài 1 ( 108) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số - 1 HS lên bảng làm bài ,HS cả lớp làm - GV cho HS tự làm bài, sau đó chữa bài vào vở bài tập . 7 5 bài trước lớp . 7:9= ; 5:8= - GV nhận xét bài làm của học sinh. 9 8 6 : 19 =. 6 19. ; 1:3=. 1 3. - 1HS lên bảng làm bài ,HS cả lớp làm bài Bài 2 - Gv yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó vào vở bài tập . 36 88 tự làm bài. 36 : 9 = = 4 ; 88 : 11 = =8 9 0 0:5= =0 5. 11 7 ; 7 : 7 = =1 7. - GV chữa bài và cho điểm học sinh. -1HS lên bảng làm bài ,HS cả lớp làm bài Bài 3 - Gv yêu cầu HS đọc đè bài phần a, vào vở bài tập . 3 6 1 27 0 đọc mẫu và tự làm bài. 6 = ; 1 = ; 27 = ;0 = ; 3 = 1. 1. 1. 1. 1. - GV hỏi : Qua bài tập a em thấy mọi - Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng một phân số có mẫu số bằng 1. phân số như thế nào ? - GV gọi HS khác nhắc lại kết luận . Lop4.com. 68.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> IV) Củng cố -dặn dò - GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa - 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi để phép chia số tự nhiên và phân số. nhận xét . - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.. Tiết 2: THỂ DỤC: ( GV CHUYÊN ) Tiết 3: ÂM NHẠC: ( GV CHUYÊN). Tiết 4: TẬP LÀM VĂN:. MIÊU TẢ ĐÒ VẬT ( KIỂM TRA VIẾT). A)Mục tiêu: - Thực hành viết hoàn chỉnh 1 bài văn miêu tả đồ vật - Viết đúng YC của đề bài, có đủ 3 phần ( Mở bài, thân bài, kết bài) diễn đạt đủ các ý phải thành câu, lời văn sinh động tự nhiên - GD HS chăm chỉ viết bài B) Đồ dùng dạy - học - GV: đề bài - HS: Vở ghi C) Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức II - KTBC: KT chuẩn bị của HS III - Bài mới: 1. Giới thiệu bài: trực tiếp 2. Nội dung bài - GV treo bảng phụ dàn ý 1. Mở bài: Giới thiệu đồ vật định tả - 2 em đọc dàn ý 2. Thân bài: Tả bao quát đồ vật( Hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo…) - Tả những bộ phận có dặc điểm nổi bật( Có thể kết hợp thể hiện tình cảm , thái độ của người viết với đồ vật) 3. Kết luận : nêu cảm nghĩ về đồ vật - GV ghi đề lên bảng( đề như SGK) 3. Luyện tập: - HS ghi đề bài vào vở - YC hS làm bài vào vở - GV nhắc nhở HS làm bài - HS làm bài vào vở - Thu bài chấm IV) Củng cố- dặn dò - Về chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học - Ghi nhớ. Lop4.com. 69.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 5: KHOA HỌC:. BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH A ) Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch. - Cam kết thực hiện việc bảo vệ bầu không khí trong sạch. - Vẽ tranh cổ động, tuyên truyền bảo vệ bầu không khí trong sạch. B) Đồ dùng dạy học: - GV: Hình trang 80 – 81 SGK, giấy to cho các nhóm. - HS: Sưu tầm tranh ảnh về hoạt động bảo vệ không khí C) Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy I – ổn định tổ chức: II – Kiểm tra bài cũ: - K2 như thế nào được gọi là K2 trong sạch, K2 bị ô nhiễm ? III – Bài mới: 1. Giới thiệu bài – Viết đầu bài. 2. Nội dung bài * Hoạt động 1: * Mục tiêu: Nêu được những việc nên làm, không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong lành.. Hoạt động của trò - Lớp hát đầu giờ. - 2 em thực hiện - Nhắc lại đầu bài.. Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong lành. - Làm việc theo cặp. - Quan sát tranh, nêu những việc nên làm và không nên làm. + Nên làm: Các hình 1, 2, 3, 5, 6, 7 - Y/c HS nêu. + Không nên làm: Các hình 4 - Liên hệ bản thân, gia đình và nhân dân địa phương. Vẽ tranh tuyên truyền cổ động bảo vệ bầu không khí trong lành. *Hoạt động 2: - Thảo luận nhóm. * Mục tiêu : Vẽ tranh cổ động bảo - Vẽ tranh. - Đại diện các nhóm thuyết minh ý tưởng sản vệ bầu không khí trong sạch. + Y/c các nhóm thảo luận và trưng phẩm + Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu không bày sản phẩm. khí trong sạch. IV)Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về học kỹ bài và CB bài sau.. Lop4.com. 70.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Soạn ngày 21/1/2008 Tiết 1: TẬP ĐỌC: A)Mục tiêu :. Ngày dạy: Thứ 4/23/1/2008. TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN. - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,nhấn giọng ở những từ ca ngợi trống đồng Đông Sơn, ca ngợi những hoa văn trang trí trên trống đồng thể hiện vẻ đẹp, tính nhân bản của nền văn hoá Việt cổ xưa. - Đọc diễn cảm toàn bài với cảm hứng tự hào, ca ngợi.. - Đọc đúng các từ ngữ : trang trí, sắp xếp, chèo thuyền, nói lên - Hiểu nghĩa các từ ngữ: Chính đáng, văn hoá Đông Sơn, hoa văn vũ công, nhân bản, chim lạc, chim hồng. - Hiểu nội dung bài : Bộ sưu tầm trống đồng Đông Sơn rất phong phú đa dạng với hoa văn rất đặc sắc là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam B) Đồ dùng dạy- học : - GV : tranh minh hoạt trống đồng, bảng phụ. - HS: đồ dùng học tập. C) Các hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy I - Ổn định tổ chức : - Lớp hát đầu giờ. II - Bài cũ : - Đọc bài và trả lời câu hỏi : Nêu nội dung chính của bài . III - Bài mới : 1. Giới thiệu bài.: Trực tiếp 2. Nội dung bài a. Luyện đọc : - Bài chia làm 2 đoạn - HS đọc nối tiếp ( 2 lần ) - kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS - HS đọc từ khó - Luyện đọc theo cặp - Đọc chú giải - HS đọc toàn bài - Đọc mẫu. b. Tìm hiểu nội dung : - HS đọc đoạn 1 - Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào ?. Hoạt động học Ghi đầu bài.. . Đoạn 1 : từ đầu đến hươu nai có gạc. .Đoạn 2 : còn lại. - Đọc từ khó. - Giải nghĩa các từ trong chú giải. - 2 em đọc- lớp đọc thầm - Nghe. - Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. - Trống đồng Đông Sơn đa dạng cả về hình dáng , kích cỡ lẫn phong cách, trang trí, cách sắp xếp hoa văn. - Trên mặt trống đồng, các hoa văn - Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều được trang trí như thế nào? cánh, tiếp đến là những hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo Lop4.com. 71.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Ý đoạn 1 nói nên điều gì? - HS đọc đoạn 2 - Nổi bật trên hoa văn trống đồng là gì ? - Những hoạt động nào của con người được thể hiện trên trống đồng ?. - Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng ?. - Nêu ý chính của đoạn 2. - Tiểu kết bài rút nội dung chính :. c.Luyện đọc diễn cảm: -Gọi học sinh đọc nối tiếp toàn bài - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1 - GV đọc mẫu HS đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm đoạn - Thi đọc diễn cảm toàn bài - Nhận xét ghi điểm IV) Củng cố - dặn dò - 2 em nhắc lại nội dung chính của bài - Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học. thuyền, hình chimbay, hươu nai có gạc... - Ý 1 : Sự đa dạng và cách sắp xếp hoa văn của trống đồng Đông Sơn. - Đọc thầm đoạn 2.và TLCH - Nổi bật trên hoa văn trống đồng là hình ảnh con người hoà với thiên nhiên. - Nhưng hoạt đông của con người được miêu tả trên trống đồng là : lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khíbảo vệ quê hương, tưng bừng nhảy múa mừng chiến công, cảm tạ thần linh, ghép đôi nam nữ. - Vì hình ảnh con người với những hoạt động tháng ngày là nhưng hình ảnh nổi bật nhất trên hoa văn. Những hình ảnh : cánh cò, chim, dàn cá lội... chỉ làm đẹp thêm cho hình tượng con người với những khát khao của mình. - Ý 2 : Hình ảnh con người với những hoạt động làm chủ và hoà mình vào thiên nhiên. -Trống đồng Đông Sơn đa dạng, văn hoa trang trí đẹp, là 1 cổ vật quý giá phản ánh trìng độ văn minh của người Việt cổ xưa, là 1 bằng chứng nói nên rằng dân tộc Việt namcó nền văn hoá lâu đòi, bền vững - HS đọc nối tiếp - Nêu cách đọc toàn bài. - Nêu cách đọc đoạn 1 - Thi đọc diễn cảm.. - Nhắc ND chính của bài - Ghi nhớ. Tiết 2: CHÍNH TẢ: ( Nghe- viết):. CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP A) Mục tiêu -Nghe –viết đúng chính tả, trình bày đúng bài cha đẻ của chiếc lốp xe đạp Lop4.com. 72.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn; ch/tr ; uốt/uốc. B) Đồ dùng dạy- học: - GV: SGK+ giáo án - HS: SGK, vở ghi C) Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học I- Ổn định tổ chức II - KTBC III -Bài mới 1.Giới thiệu –ghi đầu bài. 2. Nội dung bài *HD H nghe- viết chính tả. -HS chú ý nghe -G đọc mẫu bài -H đọc thầm lại đoạn văn - Trước đây chiếc xe đạp đực làm bằng - Được làm bằng gỗ, nẹp sắt gì? -Đoạn văn nói về Đân - lốp người đã - Hãy nêu ND chính của đoạn văn? phát minh ra chiếc xe đạp bằng cao su -G đọc 1 số tiếng dễ lẫn để H viết. -H chú ý cách viết tên nước ngoài và -H lên bảng viết một số chữ dễ lẫn. -Từ 1 lấn suýt ngã vì vấp phải ống cao su dẫn nước. Đân-lớp đã nghĩ ra cách cuộn ống cao su vào bánh xe.. -Đân-lớp, suýt ngã, lốp xe, cao su, nẹp sắt, sáng chế. -Y/C H gấp sách SGk -H nhận xét chữa. -G đọc bài cho H viết -H viết bài. -G đọc lại toàn bài cho H soát lại -H soát lỗi chính tả. -G thu 1 tổ chấm -H tự trao đổi bài chữa lỗi. -G nhận xét chung 3. Luyện tập -Bài 2: lựa chọn -H làm bài vào vở -G nêu y/c của bài a,Điền ch hay tr. -Y/C H làm bài 2( pa) Chuyền trong vòm lá Chim có gì vui Mà nghe ríu rít Như trẻ reo cười? -H nhận xét chữa. -Bài 3: Tìm tiếng thích hợp với mỗi ô a,Tiếng có âm tr học ch. trống để hoàn chỉnh các câu trong mẩu -H đọc bài và điền vào vở BTTV chuyện sau. (lựa chọn) -Các chữ cần điền: IV) Củng cố- dặn dò trí, chưa, trình. -Về nhà làm tiếp bài 2(b), 3(b) -H nhận xét và chữa -Nhận xét tiết học- cb bài sau.. Lop4.com. 73.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 3: TOÁN: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN ( Tiếp) A)Mục tiêu Giúp HS : -Nhận biết được kết quả của phét chia số tự nhiên cho sô tự nhiên khác 0 có thể viết thành phân số (trường hợp phân số lớn hơn 1). -Bước đầu so sánh phân số với 1. B) Đồ dùng dạy - học - GV:Các hình minh họa như phần bài học SGK. - HS: SGK, vở ghi C) Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức II - Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cru, HS em làm bài tập 1, 2 của tiết 97. dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của - GV nhận xét và cho điểm HS bạn. III - Bài mới 1. Giới thiệu bài - Trong giờ học này, các em sẽ tiếp tục - Nghe tìm hiểu về phân số và phép chia số tự nhiên. 2. Nội dung bài *Phép chia một số tự nhiên cho một số - HS đọc lại ví dụ và quan sát hình minh tự nhiên khác 0 a) Ví dụ hoạ cho ví dụ. - GV nêu ví dụ : Có 2 quả cam, chia mỗi quả cam thành 4 phần bằng nhau. - Vân ăn 1 quả cam và. 1 quả cam. 4. Viết phân số chỉ số phần quả cam. Vân đã ăn. - Vân đã ăn 1 quả cam tức là ăn được - Vân ăn một quả cam tức là đã ăn 4 mấy phần ? phần. 4 - Ta nói Vân ăn 4 phần hay quả 4. cam. - Vân ăn thêm. 1 quả cam tức là ăn - Là ăn thêm một phần. 4. thêm mấy phần nữa ? - Như vậy Vân đã ăn tất cả mấy phần ? 5 - Ta nói Vân ăn 5 phần hay quả cam 4. - Vân đã ăn tất cả 5 phần.. - GV : Hãy mô tả hình minh hoạ cho phân số. 5 . 4. - Mỗi quả cam được chia thành 4 phần bằng nhau, Vân ăn 5 phần, vậy số cam Lop4.com. 74.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 5 quả cam . 4. Vân đã ăn là. b) Ví dụ 2 - GV nêu ví dụ 2 : Có 5 quả cam chia - HS nêu : có một hình tròn được chia đều cho 4 người .Tìm phần cam của thành 4 phần bằng nhau, và một phần như mỗi người ? thế bên ngoài. Tất cả đều được tô màu. -Gv yêu cầu HS tìm cách thực hiện chia 5 quả cam cho 4 người . - GV hỏi :Vậy sau khi chia thì phần cam của mỗi người là bao nhiêu ? HS đọc lại ví dụ. - Gv nhắc lại : Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì mỗi người được. 5 quả 4. cam . Vậy 5:4 =? c) Nhận xét. - HS thảo luận, sau đó trình bày cách chia trước lớp . - Sau khi chia mỗi người được. 5 - quả cam và 1 quả cam thì bên nào 4 cam.. 5 quả 4. có nhiều cam hơn ? Vì sao ?. - HS trả lời 5 : 4 = - Hãy so sánh. 5 và 1 ? 4. 5 . 4. - Hãy so sánh tử số và mẫu số của phân 5 . 4. 5 5 quả cam nhiều hơn 1 quả cam vì 4 4 -Kết luận 1 : Những phân số có tử số 1 quả cam là một quả cam thêm quả lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1 . 4. số. -. - GV hỏi : Hãy viết thương của phép cam. 5 chia 4:4 dưới dạng phân số và dưới - HS so sánh và nêu kết quả > 1. dạng số tự nhiên . 4 - Vậy. 4 = 1. 4. - Phân số. 5 có tử số > mẫu số. 4. - Hãy so sánh tử số và mẫu số của phân số. 4 . 4. 4 -GV kết luận 2 : Các phân số có tử số - HS viết 4 : 4 = ; 4 : 4 = 1. và mẫu số bằng nhau thì bằng 1 . 4. - Hãy so sánh một quả cam và. 1 quả 4. cam . - Hãy so sánh. 1 và 1. 4. - Phân số. - Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số nhau. 1 của phân số . 4. Lop4.com. 75. 4 có tử số và mẫu số bằng 4.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -- GV kết luận 3 :Những phân số có tử - 1 quả cam nhiều hơn 1 quả cam. 4 số nhỏ hơn thì mẫu số thì nhỏ hơn 1. - GV yêu cầu HS nêu lại : Thế nào là 1 phân số lớn hơn 1, bằng ,nhỏ hơn 1. - HS so sánh < 1 . 4. - Phân số. 1 có tử số nhỏ hơn mẫu số. 4. 3 Luyện tập - Viết thương của mỗi phép chia dưới Bài 1 ( 110) - GV hỏi : Bài tập yêu chúng ta làm dạng phân số 9 8 19 gì? + 9 : 7 = ; 8 : 5 = ; 19 : 11 = 7 5 3 2 - GV y/c học sinh tự làm bài. 3 : 3 = ; 2 : 15 = 3 15 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm. HS. Bài 2 - G/V Y/c HS quan sát kĩ 2 hình và yêu cầu tìm phân số chỉ phần đã tô màu của từng hình. - GV y/c giải thích bài làm của mình. Nếu học sinh chưa giải thích được GV đặt câu hỏi cho HS trả lời : Hình 1 : + Hình chữ nhậtđược mấy phần bằng nhau ? + Đã tô màu mấy phần ? + Vậy đã tô màu được mấy phần hình chữ nhật ? Hình 2 : + Hình chữ nhật được chia thành mấy phần bằng nhau ? + Đã tô màu mấy phần ? + Vậy đã tô màu được máy phần hình chữ nhật ? Bài 3 - GV y/c HS đọc đề bài và tự làm bài.. 11. - HS trả lời trước lớp. - 2 HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS làm bài và trả lời : hình 1 :. 7 7 ; hình 2 : 6 12. + Hình chữ nhật được chia thành 6 phần bằng nhau + Tô màu hết một hình chữ nhật, tô thêm 1 phần nữa. Vậy tô tất cả 7 hình. + Đã tô màu. 7 hình chữ nhật. 6. + Hình chữ nhật được chia thành 12 phần bằng nhau. + Đã tô màu 7 phần. + Đã tô màu. 7 hình chữ nhật. 12. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý, HS cả lớp làm bài vaò vở bài tập. 3 9 6 <1; <1; < 1. 4 14 10 24 b) = 1. 24 7 19 - GV y/c HS giải thích bài làm của c) 5 > 1; 17 > 1.. a). mình.. - GV nhận xét và cho điểm HS. IV) Củng cố, dặn dò GV y/c HS nhận xét về :. - HS lần lượt nêu nhận xét về phân số lớn hơn 1, bằng 1, bé hơn 1 để giải thích. - 2 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.. Lop4.com. 76.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thương trong phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0. Phân số lớn hơn 1, bằng 1, bé hơn 1. GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà ôn lại bài, làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. Tiết 4: KĨ THUẬT: VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU, HOA A) Mục tiêu: - HS biết đặc điểm, tác dụng của các vật liệu, dụng cụthường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hao - Biết sử dụng 1 số dụng cụ lao động trồng rau, hoa đơn giản - Có ý thức giữ gìn, bảo quản và đảm bảo an toàn lao động khi sử dụng dụng cụ gieo trồng rau, hoa B) Đồ dùng dạy- học - GV: Mẫu hạt giống, 1 số loại phân - HS: Cuốc, cào, vồ đập đất dầm xới, bình tưới nước C) Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức II - KTBC: - KT sự chuẩn bị của HS - HS chuẩn bị dụng cụ - Nhận xét III - Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài 2. Nội dung bài a) Vật liệu - HD HS đọc ND 1 trong SGK - 2 em đọc- lớp đọc thầm * Hạt giống: - Muốn cây phát triển tốt cần có hạt - Muốn cây phát triển tốt cần có hạt giống như thế nào? giống hoặc cây giống tốt - Khi gieo trồng cần lựa chọn loại hạt giống phù hợp với điều kiện khí hậu, đất đai và YC sử dụng - GV cho HS quan sát 1 số loại hạt - HS quan sát giống - Hãy kể tên 1 số loại hạt giống rau, hoa - Htạ rau cải, rau đỗ, …hạt hoa cúc, … mà em biết? * Phân bón: - Gia đình em thường bón những loại - Có rất nhiều loại phân : Phân chuồng, phân nào cho cây rau, hoa? Theo em phân xanh, phân ka li, phân đạm, phân dùng loại phân bón nào là tôt nhất ? lân…Tuỳ thuộc từng loại rau mà bón phân cho phù hợp * Đất trồng: -Đất trồng NTN là tốt cho cây? - Muốn cây rau , hoa phát triển tốt phải Lop4.com. 77.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> chọn đất trồng thích hợp b) Dụng cụ trồng rau, hoa - HS đọc mục 2 SGK Người ta sử dụng những loại dụng cụ nào để trồng các loại rau, hoa? - Cho HS quan sát các dụng cụ và nêu cấu tạo , cách sử dụng các dụng cụ đó? * Ghi nhớ: ( SGK) IV) Củng cố - dặn dò - Hôm nay học bài gì? - Về nhà học bài và đọc trước bài 16 - Nhận xét giờ học. - Cuốc, dầm xới, cào, vồ đập đất, bình tưới nước… - HS quan sát và nêu cấu tạo và cách sở dụng - HS đọc ghi nhớ - HS trả lời - HS ghi nhớ. Tiết 5: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ? A) Mục tiêu : - Củng cố kiến thức và kỹ năng sử dụng câu kể Ai làm gì ? Tìm được các câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn, xác địng bộ phận chủ ngữ , VN trong câu - Thực hành viết được một đoạn văn có co dùng câu Ai làm gì ? B ) Đồ dùng dạy- học - GV: Một số tờ phiếu viết rời từng câu vưn trong bài tập 1 - HS: SGK, vở ghi. C) Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy. Hoạt động học. I - Ổn định tổ chức II - KT BC - HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ ở - 1 HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ ở BT3 BT3 - Nhân xét ghi điểm III - Bài mới: 1. Giới thiệu: ghi đầu bài : 2. Nội dung bài * HDH làm bài tập. - Bài 1: Tìm các câu kể Ai làm gì ? - H đọc Y/C của bài, cả lớp đọc thầm trao trong các đoạn văn sau . đổi với bạn tìm câu kể Ai làm gì ? - Cả đoạn văn có 7 câu. Các câu 3 .4 .5 .7, là câu kể Ai làm gì ? - H nhận xét và chữa. - Bài 2: xác định bộ phận CN, VN -Tàu chúng tôi / buông neo trong vùng CN VN trong các câu vừa tìm được . - HS vận dụng kiến thức đã học để biển Trường Sa. VN phân tích từng câu - Đặt câu hỏi Ai, làm gì để tìm bộ Một số chiến sĩ thả câu. CN VN phận CN - VN.. Lop4.com. 78.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×