Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 3 năm 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (334.77 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 3 Thứ hai ngày 16 tháng 09 năm 2013 TẬP ĐỌC THƯ THĂM BẠN (Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường- Gián tiếp + KNS) I. MỤC TIÊU * Mục tiêu bài học: - Hiểu tình cảm của người viết thư : Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng ban, - Nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư. - Bước đầu biết đoc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với lỗi đau của bạn. Luôn yêu thương, thông cảm & sẻ chia với những người gặp hoạn nạn, khó khăn. *BVMT:Thông qua tìm hiểu bài giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường. * Mục tiêu KNS: Giao tiếp.Thể hiện sư cảm thông. Xác định giá trị.Tư duy sáng tạo. II.CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ . - Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A Bài cũ: B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện đọc: - GV chia đoạn bài tập đọc Cho HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt). GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng - GV giải thích các từ mới - 1 HS đọc lại toàn bài - GV đọc diễn cảm cả bài 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn 1 (6 dòng đầu) - Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? - GV nhận xét & chốt ý - HS đọc phần còn lại. - Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? *BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con Lop4.com. 1. + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc + HS nhận xét cách đọc của bạn. + HS đọc thầm phần chú giải. - 1, 2 HS đọc lại toàn bài - HS nghe. - HS suy nghĩ và trả lời. - Cả lớp nhận xét. *HS đọc thầm phần còn lại - HS nêu theo suy nghĩ của mình. Hôm nay, đọc báo…..khi ba Hồng ra đi mãi mãi.) + Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm: Chắc là Hồng cũng tự hào …… nước lũ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> người cần làm gì?. GV nhận xét & chốt ý - HS đọc thầm những dòng mở đầu & kết thúc bức thư - Em hãy nêu tác dụng của những dòng mở đầu & kết thúc bức thư? (Dòng mở đầu cho ta biết điều gì? Dòng cuối bức thư ghi cái gì?) - GV nhận xét & chốt ý . 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm 1. Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn - GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài - GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn 2. Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Hoà Bình ……… chia buồn với bạn) - GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) - GV sửa lỗi cho các em. + Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau: Mình tin rằng theo gương ba …… nỗi đau này + Lương làm cho Hồng yên tâm: Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và có cả những người bạn mới như mình  HS đọc thầm lại những dòng mở đầu & kết thúc bức thư . - Dựa vào bài đọc và kiến thức đã học ở lớp ba để trả lời câu hỏi.. - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài. - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp.. - Thảo luận cô – trò để tìm ra cách đọc phù hợp - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp - HS đọc trước lớp - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp. 5. Củng cố – Dặn dò: - HS phát biểu: thương bạn, muốn chia - Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm sẻ đau buồn cùng bạn của bạn Lương với bạn Hồng? - HS nghe và thực hiện. - Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa? - GV nhận xét tiết học. TOÁN TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tt) I. MỤC TIÊU: - Đọc, viết được một số số đến lớp triệu. - Củng cố thêm về hàng & lớp. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ (hoặc giấy to) có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A. Bài cũ: B. Bài mới: 2. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1.Giới thiệu: 2. Hướng dẫn đọc, viết số - GV đưa bảng phụ, yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng ra phần bảng chính, những HS còn lại viết ra bảng con: 342 157 413 - GV cho HS tự do đọc số này - GV hướng dẫn thêm (nếu có HS lúng túng trong cách đọc) - GV yêu cầu HS nêu lại cách đọc số 3. Thực hành Bài tập 1: - Yêu cầu vài HS đọc số ở dòng đầu tiên trong cột “số” trôi chảy, sau đó quan sát tiếp mẫu đã cho (mỗi chữ số thuộc hàng nào, lớp nào) - Yêu cầu HS làm hai phần tiếp theo theo thứ tự: + Trước hết tách lớp, đọc số + Điền các chữ số vào chỗ chấm cho thích hợp. + Nhìn vào các chữ số vừa viết & đọc kiểm soát lại lần nữa. + Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh nhiều lần các số ghi ở cột “số”. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS thi đua đọc số - 2 HS nêu lại cách đọc. - HS nêu. + Trước hết tách số thành từng lớp (từ phải sang trái) + Tại mỗi lớp dựa vào cách đọc số có ba chữ số rồi thêm tên lớp đó. - HS đọc số - HS làm bài - HS sửa bài. - HS nêu: chữ số 8 ở hàng triệu, lớp triệu Bài tập 2: - HS làm bài - Yêu cầu HS chỉ tay vào chữ số 8 rồi xác - HS sửa & thống nhất kết quả định chữ số 8 ở hàng nào, lớp nào? - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài - HS sửa Bài tập 3: - HSNX. - Yêu cầu HS đọc số rồi viết lời đọc đó vào - 2 HS nêu lại quy tắc. chỗ chấm. - GVNX. 4. Củng cố – Dăn dò - Nêu qui tắc đọc số? - HS nghe và thực hiện. - Thi đua: mỗi tổ chọn 1 em lên bảng viết & đọc số theo các thăm mà GV đưa. Chuẩn bị bài: Luyện tập KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ ĐỌC (Tích hợp tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh- Bộ phận) I.MỤC TIÊU: * Mục tiêu bài học: - Kể được câu chuyện, mẩu chuyện, đoạn chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu. - Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể. Lop4.com. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Luôn sống nhân hậu, thương yêu đồng loại. * Mục tiêu tích hợp học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM: Kể các câu chuyện về tấm lòng nhân hậu, giàu tình thương yêu của Bác Hồ. II. CHUẨN BỊ: - Một số truyện viết về lòng nhân hậu - Bảng lớp viết đề bài - Giấy khổ to viết gợi ý 3 trong SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A. Bài cũ:. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS kể chuyện - Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. - GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài giúp HS xác định đúng yêu cầu, tránh kể chuyện lạc đề: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe (nghe qua ông bà, cha mẹ hay ai đó kể lại), được đọc (tự em tìm đọc được) về lòng nhân hậu. - GV nhắc HS: những bài thơ, truyện đọc được nêu làm ví dụ ( Chiếc rễ đa tròn, Mẹ ốm, Các em nhỏ và cụ già, ……) là những bài trong SGK, giúp các em biết những biểu hiện của lòng nhân hậu. Em nên kể những câu chuyện ngoài SGK. Nếu không tìm được câu chuyện ngoài SGK, em có thể kể một trong những truyện đó. Khi ấy, em sẽ không được tính điểm cao bằng những bạn tự tìm được truyện. - GV dán bảng tờ giấy đã viết sẵn dàn bài kể chuyện, nhắc HS: + Trước khi kể, các em cần giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình . + Kể chuyện phải có đầu có cuối, có mở đầu, diễn biến, kết thúc. + Với những truyện khá dài, GV cho phép HS chỉ cần kể 1, 2 đoạn . –Bước 2: HS thực hành kể chuyện ,trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . a) Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm. - HS đọc đề bài - HS cùng GV phân tích đề bài - 4 HS tiếp nối nhau đọc lần lượt các gợi ý 1, 2, 3, 4 - HS lắng nghe. - Vài HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình - Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 3.. a) Kể chuyện trong nhóm - HS kể chuyện theo cặp - Sau khi kể xong, HS cùng bạn trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp b) Kể chuyện trước lớp - GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể - HS xung phong thi kể trước lớp chuyện + Nội dung câu chuyện có mới, có hay không? (HS nào tìm được truyện ngoài SGK được tính thêm điểm ham đọc sách) 4. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Cách kể (giọng điệu, cử chỉ) + Khả năng hiểu truyện của người kể. + Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, - HS cùng GV bình chọn bạn kể bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. - GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện gia thi kể & tên truyện của các em (không viết nhất sẵn, không chọn trước) để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn - GV cùng HS nhận xét, tính điểm thi đua. * Học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM: Bác Hồ luôn dành tình thương yêu bao la đối với dân với nước nói chung và đối với - HS nghe và ghi nhớ. thiếu niên, nhi đồng nói riêng. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. - HS lắng nghe và thực hiện. - Chuẩn bị bài: Một nhà thơ chân chính. Thứ ba ngày 17 tháng 09 năm 2013 BUỔI SÁNG LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I. MỤC TIÊU: -Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ, bước đầu làm quen với từ điển để tìm hiểu về từ - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ phân biệt được từ đơn, từ phức (ND nghi nhớ) II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ. - Từ điển Tiếng Việt hoặc Từ điển học sinh - 5 tờ giấy to, trên mỗi tờ viết sẵn các câu hỏi ở phần Nhận xét & Luyện tập . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A. Bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hình thành khái niệm a/Phần nhận xét: Nhóm đôi: - GV phát giấy trắng đã ghi sẵn câu hỏi cho - 1 HS đọc nội dung các yêu cầu trong từng nhóm trao đổi làm BT1, 2 phần Nhận xét - Từng nhóm nhỏ trao đổi - Đại diện nhóm trình bày kết quả trên bảng lớp. - Gọi HSNX. - HSNX. - GV chốt lại lời giải . b/ Ghi nhớ : - Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ . - HS đọc thầm phần ghi nhớ. - 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK. Lop4.com. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: Nhóm 4. - HS đọc yêu cầu của bài tập . - GV nhận xét & chốt lại lời giải: + Kết quả phân cách: Rất / công bằng, / rất / thông minh/ Vừa / độ lượng / lại / đa tình, / đa mang./ + Từ đơn: rất, vừa, lại Từ phức: công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang. Bài tập 2:Nhóm đôi - HS đọc yêu cầu của bài tập - GV: giải thích cho HS hiểu từ điển.. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét, sửa bài .. - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS trao đổi theo cặp - HS tự tra từ điển dưới sự hướng dẫn của GV - HS báo cáo kết quả làm việc - Cả lớp nhận xét. - GV hướng dẫn & nhận xét .. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của - HS đọc yêu cầu của bài tập & câu văn HS. mẫu - Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong - HS tiếp nối nhau đặt câu (HS nói từ bài; viết vào vở ít nhất 2 câu đã đặt ở BT3 mình chọn rồi đặt câu với từ đó) (phần luyện tập) - Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu, - HS nghe và thực hiện. đoàn kết. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Đọc, viết được các số đến lớp triệu. - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A. Bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Ôn lại kiến thức về các hàng & lớp - Nêu lại hàng & lớp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn - Các số đến lớp triệu có cả thảy mấy chữ số? - Nêu số có đến hàng triệu? - Nêu số có đến hàng chục triệu?…. - GV chọn một số bất kì, hỏi về giá trị của một chữ số trong số đó. 3.Thực hành 6. 2 – 3 HS nêu lại tên các hàng và lớp. - 9 chữ số. - Có 7 chữ số - Có 8 chữ số - HS nêu.. - 1 HS nêu yêu cầu.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài tập 1:Nhóm đôi. - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV HD HS cách làm.. - HS tự đọc thầm các số ở cột “số” rồi điền vào chỗ chấm - HS đọc to, rõ làm mẫu, sau đó nêu cụ thể cách điền số, các HS khác kiểm tra lại bài làm của mình.. - Gọi một số HS đọc - GVNX.. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài - Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả. Bài tập 2:Nhóm đôi. - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV HD HS cách làm. - Gọi một số HS đọc - GVNX. Bài tập 3:Cá nhân. - 1 HS nêu yêu cầu. - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu lại mẫu - GV HD HS cách làm. - 4 HS làm bài - Gọi một số HS làm bài - HS sửa - GVNX. Bài tập 4:Làm vào vở - 1 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc dãy số, phát hiện ra quy - 2 HS làm bài luật của dãy số, sau đó điền tiếp vào chỗ - HS sửa bài chấm - GVNX. - 2 HS nhắc lại. 4. Củng cố – Dặn dò; - Cho HS nhắc lại các hàng & lớp của số có - HS nghe và thực hiện. đến hàng triệu. - Chuẩn bị bài: Luyện tập - Làm bài 2, 3 trang 17 của SGK BUỔI CHIỀU TVTC: Luyện viết Tuần 3 : ÔN TẬP CHỮ HOA Ă, Â, L I. Mục đích, yêu cầu: - Củng cố cách viết chữ hoa Ă, Â, L - Viết được chữ hoa Ă, Â, L đúng qui trình. - Viết được từ ứng dụng : Âu Lạc và câu ứng dụng : Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng. - Trình bày tương đối đẹp bài viết. II. Đồ dung dạy học : - Mẫu chữ viết hoa A, V III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Luyện viết chữ hoa - Gv kẻ bảng viết mẫu chữ hoa Ă, Â, L - Hs lắng nghe và nói qui trình viết. - Gv theo dõi, sửa sai - Hs luyện viết bảng con 2. Luyện viết từ ứng dụng - Gv giới thiệu từ ứng dụng : Âu Lạc - Hs lắng nghe - Gv hướng dẫn viết - Hs viết bảng con 3. Luyện viết vở Lop4.com. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Gv nêu yêu cầu luyện viết. - Hs lắng nghe và luyện viết theo yêu - Gv theo dõi, nhắc nhở cầu. 4. Chấm, chữa bài - Gv chấm, chữa những lỗi phổ biến. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, giao bài Toán TC : Củng cố về triệu và lớp triệu I.MUÏC TIEÂU: - Đọc viết thành thạo các số đến lớp triệu. -Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - Hs khá giỏi làm được bài toán 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Nội dung bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Củng cố kiến thức : - Nêu các lớp đã học. Mỗi lớp gồm - Lớp triệu, lớp nghìn và lớp đơn vị. - HS nêu các hàng của từng lớp. những hàng nào ? 2. Bài tập : Bài 1 : Viết các số sau, biết số đó gồm : - HS đọc yêu cầu rồi làm - 8 trăm triệu, 6 chục triệu,2 trăm nghìn 860200400 và 4 trăm. - 4 trăm triệu, 7 chục triệu, 1 triệu, 6 471000600 trăm. - 6 chục triệu, 5 triệu, 8 trăm nghìn, 5 65857000 chục .nghìn và 7 nghìn. Bài 2 : Đọc các số sau và nêu giá trị của - HS đọc yêu cầu rồi làm chữ số 9 trong mỗi số sau : 59482177, 902365781, 178300298. Bài 3(2) : a, Viết số tự nhiên lớn nhất có - Hs suy nghĩ làm bài 999999999 9 chữ số. b, Viết số tự nhiên bé nhất có 9 chữ số. 100000000 c, Viết số tự nhiên bé nhất có 9 chữ số 102345678 khác nhau. 3. Củng cố, dặn dò. Tiếng việt TC : CỦNG CỐ VỐN TỪ NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT I/ MUÏC TIEÂU. - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm nhân hậu-Đoàn kết. - Biết viết một đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng vốn từ nêu trên. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Bài 1: Cho các từ sau : nhân hậu, nhân - Hs đọc yêu cầu rồi làm. ái, nhân dân, chia sẻ, đùm bọc, độc ác, tàn bạo, giúp đỡ, chia rẽ, cưu mang. Hãy phân ra các từ : a. Cùng nghĩa với nhân hậu: - Nhân hậu, nhân ái. b. Trái nghĩa với nhân hậu : - Độc ác, tàn bạo. 8. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> c. Cùng nghĩa với đoàn kết : d. Trái nghĩa với đoàn kết : Bài 2 : Đặt câu với một từ trong bài 1 Bài 3 : Em hãy viết một đoạn văn ngắn thể hiện tình cảm yêu thương của gia đình em đối với em. Trong đó có sử dụng vốn từ nhân hậu, đoàn kết. - Lớp, Gv nhận xét, khen ngợi. *. Củng cố, dặn dò.. - Đùm bọc, giúp đỡ, cưu mang, chia sẻ. - Chia rẽ. - Hs thi đua nhau đặt câu. - Hs suy nghĩ, viết bài.. - Hs đọc bài làm của mình.. Thứ tư ngày 18 tháng 09 năm 2013 Tập đọc NGƯỜI ĂN XIN (Tích hợp KNS ) I.MỤC TIÊU: * Mục tiêu bài học: - Hiểu ND : Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước lỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. - Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu truyện - Luôn có tấm lòng nhân hậu, sẻ chia & giúp đỡ với những người gặp khó khăn hoạn nạn. * Mục tiêu KNS: - Giao tiếp. Thể hiện sư cảm thông. Xác định giá trị. II.CHUẨN BỊ:Tranh minh hoạ , Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A. Bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện đọc: - GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc.. - Đoạn 1: từ đầu ………… xin cứu giúp + Đoạn 2: tiếp theo ……… không có gì cho ông cả . + Đoạn 3: phần còn lại . - Cho HS luyện đọc theo trình tự các đoạn + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các trong bài đoạn trong bài tập đọc + GV chú ý nhắc HS nghỉ hơi dài sau dấu + HS nhận xét cách đọc của bạn ba chấm (chấm lửng): Đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi thảm hại … để thể hiện sự ngậm ngùi, xót thương. + Đọc đúng những câu có dấu chấm cảm. + Đọc phân biệt lời nhân vật: –GV giải nghĩa thêm các từ:+ lẩy bẩy, + HS đọc thầm phần chú giải khản đặc - 1 HS đọc lại toàn bài. - 1, 2 HS đọc lại toàn bài. -GV đọc diễn cảm cả bài - HS nghe. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài Lop4.com. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. - HS đọc thầm đoạn 1 - Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương - HS suy nghĩ và trả lời. Ông lão già lọm như thế nào? khọm, đôi mắt đỏ dọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi, hình dáng xấu xí, bàn tay sưng húp bẩn thỉu, giọng rên rỉ cầu xin. - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2. - HS đọc thầm đoạn 2. - Hành động & lời nói ân cần của cậu bé HS nêu theo suy nghĩ của mình: Rất chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão muốn cho ông lão một thứ gì đó nên cố ăn xin như thế nào? gắng lụt tìm hết túi nọ đến túi kia. Nắm chặt lấy bàn tay ông lão. – Lời nói: Xin ông lão đừng giận. - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại. - HS đọc thầm đoạn 3 - Cậu bé không có gì cho ông lão, nhưng - Dự kiến: Ông lão đã nhận được tình ông lão lại nói: “Như vậy là cháu đã cho thương, sự thông cảm . lão rồi”. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì? - Dự kiến: cậu bé nhận được từ ông lão - Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng lòng biết ơn – sự đồng cảm: ông hiểu tấm cảm thấy được nhận chút gì từ ông. Theo lòng của cậu bé . em, cậu bé đã nhận được gì ở ông lão? - GV bình luận thêm: Cậu bé không có gì cho ông lão, cậu chỉ có tấm lòng nhân hậu. Ông lão không nhận được vật gì, nhưng quý tấm lòng của cậu. 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn + Đoạn kể & tả hình dáng của ông lão ăn trong bài. - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc xin đọc với giọng chậm rãi, thương cảm. + Đọc phân biệt lời ông lão với lời cậu bé. cho phù hợp. Nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm. - Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn. Thảo luận cô – trò để tìm ra cách đọc phù - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần hợp. đọc diễn cảm (Tôi chẳng biết làm cách nào…… nhận được chút gì của ông lão) - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo - GV đọc mẫu. cặp - HS đọc trước lớp - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp 5. Củng cố – Dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? HS phát biểu tự do (Dự kiến: Khuyên chúng ta phải có tấm lòng nhân hậu / Hãy giúp đỡ người gặp khó khăn hoạn nạn / Quà tặng không nhất thiết phải là đồ vật cụ thể / Tình cảm chân thành & sự thông cảm cũng là món quà quý…) - Chuẩn bị: Một người chính trực. - HS nghe và ghi nhớ. TẬP LÀM VĂN KỂ LẠI LỜI NÓI- Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT 10. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách trực tiếp, gián tiếp - Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện(ND nghi nhớ). -Thuật lại lời nói của người khác phải chính xác, không thêm bớt, làm sai lệch ý nghĩa của câu nói. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ & 2 màu phấn khác nhau để viết 2 cách dẫn lời khác nhau: lời nói trực tiếp & lời nói gián tiếp ở câu 3 phần Nhận xét. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV A. Bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn học phần nhận xét Bài 1: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu cả lớp đọc bài Người ăn xin, gạch chân những câu ghi lại lời nói, ý nghĩ của cậu bé. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài - Lời nói & ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu? Bài 3:Thảo luận nhóm đôi. - Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong 2 cách kể đã cho có gì khác nhau? ( Cách 1: Tác giả dẫn lời trực tiếp, nguyên văn lời của ông lão. Do đó cách xưng hô của chính ông lão với cậu bé ( cháu – lão ).. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 1 HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp đọc bài, gạch chân: + Câu ghi lại ý nghĩ, lời nói: + 1 số em trình bày. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp trao đổi, trả lời câu hỏi: Cậu là một con người nhân hậu, giàu lòng trắc ẩn , thương người.. - 2 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại + Cách 1: Tác giả dẫn trực tiếp, nguyên văn lời của ông lão. Do đó các từ xưng hô của chính ông lão với cậu bé (cháu – lão) + Cách 2: Tác giả (nhân vật xưng hô Cách 2: Tác giả ( nhân vật xưng hô tôi) thuật tôi) thuật lại gián tiếp lời của ông lão. lại gián tiếp lời của ông lão. Người kể xưng Người kể xưng tôi, gọi người ăn xin tôi, gọi người ăn xin là ông lão.) là ông lão. - Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK. 3. Hướng dẫn học phần ghi nhớ. Cả lớp đọc thầm lại. 4. Hướng dẫn phần luyện tập Bài tập 1:. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài. - HS trao đổi nhóm để tìm lời nói - GV gợi ý: Câu văn nào có từ xưng hô ở ngôi trực tiếp & gián tiếp của các nhân vật thứ nhất chỉ chính người nói (tớ) – đó là lời nói trong đoạn văn. trực tiếp. Câu văn nào có từ xưng hô ở ngôi + Lời của cậu bé thứ nhất được kể thứ 3 (ba cậu bé) – đó là lời nói gián tiếp. theo cách gián tiếp: Cậu bé thứ nhất 11. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> định nói dối là bị chó sói đuổi. Lời bàn nhau của 3 cậu bé cũng được kể theo cách gián tiếp: Ba cậu bàn nhau xem nên nói thế nào để bố mẹ khỏi mắng. + Lời của cậu bé thứ hai: Còn tớ, tớ….ông ngoại; & lời của cậu bé thứ ba: Theo tớ, …bố mẹ được kể theo cách trực tiếp. Bài tập 2: - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài. - GV gợi ý: Muốn chuyển lời nói gián tiếp - 2 HS khá, giỏi làm bài miệng. Cả thành lời nói trực tiếp thì phải nắm vững đó là lớp nhận xét. lời nói của ai, nói với ai. Khi chuyển: + Phải thay đổi từ xưng hô, nếu người nói nói về mình. + Phải đặt lời nói trực tiếp vào dấu hai chấm & ngoặc kép, hoặc dùng dấu hai chấm, (xuống dòng) rồi gạch đầu dòng. - GV nhận xét. - Cả lớp làm vào vở, đọc bài. Bài tập 3: - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài. - GV gợi ý: Muốn chuyển lời nói trực tiếp - 2 HS khá giỏi làm bài miệng. Cả thành lời nói gián tiếp cần xác định rõ đó là lời lớp nhận xét. của ai với ai & tiến hành: + Thay đổi từ xưng hô. + Bỏ các dấu ngoặc kép hoặc gạch đầu dòng, gộp lại lời kể chuyện với lời nói của nhân vật. - GV nhận xét. - Cả lớp làm bài vào vở, đọc bài. 5. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung bài - HS nghe và thực hiện. học cần ghi nhớ. Làm lại vào vở các bài tập 2, 3. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Đọc, viết thành thạo các số đến lớp triệu. -Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A. Bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Thực hành Bài tập 1: 12. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV HD HS cách làm - Cho HS làm bài vào vở - GV NX chữa bài. Bài tập 2: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Khi chữa bài, GV gọi vài HS đọc dãy số mà em đó đã sắp xếp để cả lớp cùng nhận xét đúng sai & thống nhất cách sắp xếp đúng. - Yêu cầu HS trình bày cách suy nghĩ để tìm ra kết quả. HS có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau.. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài - 3 HS sửa bài - HSNX - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài - HS sửa & thống nhất kết quả - 2 - 3 HS nêu cách tìm kết quả: + Đầu tiên đếm số các chữ số của từng số, thấy các số đều có bảy chữ số. + Bắt đầu so sánh các chữ số đầu tiên ở bên trái để tìm ra chữ số nhỏ nhất & xếp đầu tiên. Đó là số 2 674 399 + Hai chữ số nhỏ hơn tiếp theo đều là chữ số 5, dễ dàng nhận ra 5375 302 < 5 437 052 + Sau đó là số 7 186 500 + Cuối cùng, có dãy số xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: 2 674 399; 5375 302; 5 437 052; 7 186 500.. Bài tập 3: - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS quan sát mẫu rồi tự làm bài. - HS làm bài - Gọi HS lên bảng làm - 3 HS lên bảng làm - Gọi HSNX - HSNX - GVNX Bài tập 4: - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS quan sát mẫu rồi tự làm bài. - HS làm bài - Gọi HS lên bảng làm - 2 HS lên bảng làm - Gọi HSNX - HSNX - GVNX 3. Củng cố – Dặn dò GV ghi 4 số có sáu, bảy, tám, chín chữ số vào - Đại diện 4 nhóm lên ghi. - HSNX. thăm - Đại diện nhóm lên ghi số, đọc số & nêu các - HS nghe và thực hiện. chữ số ở hàng nào, lớp nào? - Chuẩn bị bài: Dãy số tự nhiên - Làm bài 3, 5 trang 18 trong SGK CHÍNH TẢ CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết và trình bày bài CT sạch sẽ, biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát,các khổ thơ. 13. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Làm đúng BT2/b. II. CHUẨN BỊ: - VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A. Bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt - Nội dung bài này là gì? - GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài. - GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét - GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con - GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết - GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt - GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau - GV nhận xét chung 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 2b: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2b. - HS theo dõi trong SGK - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết - HS nêu những từ mình dễ viết sai: mỏi, gặp, dẫn, lạc, về, bỗng - HS nhận xét - HS luyện viết bảng con - HS nghe – viết - HS soát lại bài - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả. - HS đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài - GV dán 4 tờ phiếu đã viết nội dung truyện vào VBT - 4 HS lên bảng làm vào phiếu lên bảng, mời HS lên bảng làm thi - GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt - Cả lớp nhận xét kết quả làm bài lại lời giải đúng, kết luận bạn thắng cuộc. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng: Triển lãm- bảo – thử - vẽ cảnh – cảnh – Y/ c HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. vẽ cảnh – khẳng – bởi – hoạ sĩ - ở chẳng. 4. Củng cố - Dặn dò: - Từng em đọc lại đoạn văn đã hoàn - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của chỉnh HS. - Yêu cầu mỗi HS về nhà tìm 5 từ chỉ tên - HS lắng nghe. các con vật bắt đầu bằng chữ tr / ch. Chuẩn - HS nghe và thực hiện. bị bài sau. Thứ năm ngày 19 tháng 09 năm 2013 BUỔI SÁNG LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT 14. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> (Tích hợp BVMT- Trực tiếp) I. MỤC TIÊU - Kiến thức: Biết thêm một số từ ngữ gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng ) về chủ điểm nhân hậu đoàn kết, biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác. - Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. *BVMT: Giáo dục tính hướng thiện cho hs( biết sống nhân hậu và biết đoàn kết với mọi người). II. CHUẨN BỊ: - Thẻ từ, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A. Bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1:làm việc theo nhóm GV hướng dẫn HS cách sử dụng từ điển. - GV nhận xét & cùng trọng tài tính điểm thi đua, kết luận nhóm thắng cuộc (nhóm tìm đúng / nhiều từ). Bài tập 2: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - GV lưu ý HS: từ nào chưa hiểu cần hỏi ngay GV hoặc tra từ điển - GV nhận xét. Bài tập 3: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - GV gợi ý: Em phải chọn từ nào trong ngoặc mà nghĩa của nó phù hợp với nghĩa của các từ khác trong câu, điền vào ô trống sẽ tạo thành câu có nghĩa hợp lí. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 4: - GV gợi ý: cách tìm nghĩa các thành ngữ, tục ngữ. -Nội dung tích hợp BVMT: Các câu thành ngữ, tục ngữ khuyên chúng ta điều gì ? - GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng - GV mời vài HS khá giỏi nêu tình huống sử dụng các thành ngữ, tục ngữ nói trên . C. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của 15. Lop4.com. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nghe hướng dẫn - HS có thể sử dụng từ điển hoặc huy động trí nhớ để tìm các từ có tiếng hiền, các từ có tiếng ác . - HS làm việc theo nhóm. - HS trình bày kết quả trên bảng - HS nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm lại - Các nhóm nhận phiếu làm bài. Đại diện các nhóm trình bày kết quả . - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS trao đổi nhóm đôi, trình bày trên phiếu - HS trình bày kết quả - Vài HS đọc thuộc lòng các thành ngữ đã hoàn chỉnh, sau đó viết lại vào vở. - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS lần lượt phát biểu ý kiến về từng thành ngữ, tục ngữ - Cả lớp cùng tham gia nhận xét - HS nêu - HS lắng nghe - Hs nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> HS. - Yêu cầu HS về nhà HTL các thành ngữ, tục ngữ. Viết vào vở tình huống sử dụng 1 thành ngữ hoặc tục ngữ. - Chuẩn bị bài: Từ ghép & từ láy. Toán DÃY SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. II. CHUẨN BỊ: - Vẽ sẵn tia số (như SGK) vào bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A. Bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Giới thiệu số tự nhiên & dãy số a.Số tự nhiên - Yêu cầu HS nêu vài số đã học, GV ghi bảng (nếu không phải số tự nhiên GV ghi riêng qua một bên) - GV chỉ vào các số tự nhiên trên bảng & giới thiệu: Đây là các số tự nhiên. - Các số 1/6, 1/10… không là số tự nhiên. b.Dãy số tự nhiên: - Yêu cầu HS nêu các số theo thứ tự từ bé đến lớn, GV ghi bảng. - GV nói: Tất cả các số tự nhiên được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên. - GV nêu lần lượt từng dãy số rồi cho HS nhận xét xem dãy số nào là dãy số tự nhiên, dãy số nào không phải là dãy số tự nhiên + 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, …. + 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, …. + 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 + 0, 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, ….. + 1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15… - GV lưu ý: đây không phải là dãy số tự nhiên nhưng các số trong dãy này đều là các số tự nhiên (tránh cho HS hiểu lầm không phải là dãy số tự nhiên tức là các số đó không phải là số tự nhiên) - GV đưa bảng phụ có vẽ tia số - Yêu cầu HS nêu nhận xét về hình vẽ này - GV chốt 16. - HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10… - HS lắng nghe.. - HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, ….. - Vài HS nhắc lại. - Là dãy số tự nhiên. - Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu số 0; - Không phải la DSTN - Không phải làDSTN - Không phải là DSTN. - Đây là tia số - Trên tia số này mỗi số của dãy số tự nhiên ứng với một điểm của tia số Số 0 ứng với điểm gốc của tia số.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Chúng ta đã biểu diễn dãy số tự nhiên trên tia số. 3.Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên GV để lại trên bảng dãy số tự nhiên: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, …. - Thêm 1 vào 5 thì được mấy? - Thêm 1 vào 10 thì được mấy? - Thêm 1 vào 99 thì được mấy? - Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào thì sẽ được gì? - Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào thì sẽ được số tự nhiên liền sau số đó, như thế dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi, điều đó chứng tỏ không có số tự nhiên lớn nhất. - Bớt 1 ở bất kì số nào sẽ được số tự nhiên liền trước số đó. HS nêu ví dụ. - Có thể bớt 1 ở số 0 để được số tự nhiên khác không? - Có số tự nhiên nào liền trước số 0 không? Số tự nhiên bé nhất là số nào? - Số 5 & 6 hơn kém nhau mấy đơn vị? Số 120 & 121 hơn kém nhau mấy đơn vị? - Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp nhau thì hơn kém nhau 1 đơn vị.4. 4/Thực hành Bài tập 1 - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV HD HS cách làm - Gọi HSNX - GVNX Bài tập 2: - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV HD HS cách làm - Gọi HSNX - GVNX Bài tập 3 - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV gọi HS nêu cách làm - Gọi HSNX - GVNX :Bài tập 4: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Gọi HSNX 17. Lop4.com. - HS nêu. - Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào thì sẽ được số tự nhiên liền sau số đó. - HS nêu thêm ví dụ. - Không thể bớt 1 ở số 0 vì 0 là số tự nhiên bé nhất. - Không có số tự nhiên liền trước số 0. số tự nhiên bé nhất là số 0 - Hai số này hơn kém nhau 1 đơn vị - Vài HS nhắc lại. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài - Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả - 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài - 3 HS sửa - 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài - HS sửa bài - 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài - HS sửa bài.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GVNX 4. Củng cố – Dặn dò: - HS phát biểu. - Thế nào là dãy số tự nhiên? - 2 HS nêu. - Nêu một vài đặc điểm của dãy số tự nhiên - HS nghe và thực hiện. mà em được học? - Chuẩn bị bài: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân BUỔI CHIỀU TẬP LÀM VĂN VIẾT THƯ (Tích hợp KNS ) I. MỤC TIÊU: * Mục tiêu bài học: - Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư (Nd nghi nhớ). - Vận dụng những kiến thức đã học để viết được một bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn. * Mục tiêu KNS: Giao tiếp. Tìm kiếm và sử lí thông tin. Tư duy sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết đề văn . - 1 phong bì, tem. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS A. Bài mới: HS hát 1 bài hát 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn học phần nhận xét - Gọi HS đọc lại bài Thư thăm bạn - HS đọc bài. + Người ta viết thư để làm gì? - Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn… + Một bức thư cần có những nội dung gì? - Nêu lí do và mục đích viết thư. Thăm hỏi tình hình của người nhận thư… 3. Hướng dẫn học phần ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. a) Phần đầu thư: - Nêu địa điểm và thời gian viết thư. - Chào hỏi người nhận thư. b) Phần chính: Nêu mục đích lí do viết thư: - Nêu rõ tin cần báo. Nếu tin nầy là một câu chuyện em có thể viết nó dưới dạng kể chuyện. - Thăm hỏi tình hình người nhận thư. c) Phần cuối thư: - Nói lời chúc, lời hứa hẹn, lời chào. 4. Hương dẫn luyện tập . - Ghi tên người gởi phía trên thư. Đề bài: Viết thư gửi một bạn ở trường khác - Tên người nhận phía dưới giữa thư. để thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình hình lớp - Dán tem bên phải phía trên. 18. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> và trường em hiện nay. - Phân tích yêu cầu đề bài. -Xưng hô gần gũi thân mật. - Thăm hỏi: Sức khỏe, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình sở thích của bạn. -Tình hình học tập, vui chơi, sinh họat bạn bè. - Chúc bạn khỏe, vui vẻ, hẹn gặp lại. - Yêu cầu HS viết nháp. - Cho HS thực hành viết thư.. - 1HS nêu lại ý chính của 1 bức thư có mấy phần.. - HS nghe - HS thực hành viết thư một người bạn thân của mình.. - HS theo dõi - HS nộp bài.. - Hướng dẫn HS cách ghi ngoài phong bì. - Cuối cùng HS nộp thư đã được đặt vào trong phong bì của GV. 5. Củng cố – Dặn dò: - GV giới thiệu loại viết thư điện tử (email) - HS lắng nghe. - Chuẩn bị :Cốt truyện. - HS nghe và thực hiện. Tiếng việt TC : CỦNG CỐ VỀ VĂN VIẾT THƯ I. MUÏC TIEÂU: -Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư. -Vận dụng kiến thức đã học để viết được một bức thư hoàn chỉnh. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Củng cố kiến thức : - Người ta thường viết thư để làm gì ? - Để hỏi thăm, để chia sẻ buồn vui, để trao đổi về học tập, để kết bạn… - Một bức thư gồm những phần nào ? - Phần đầu thư, phần chính và phần kết. - Nêu tác dụng của từng phần? - Hs nêu. 2. Bài tập : Đề bài : Em có một bạn rất thân nhưng vì gia - 2 Hs đọc đề bài. đình ban chuyển đi nơi khác nên lâu không gặp bạn. Em rất nhớ bạn và hôm nay cũng là sinh nhật bạn. Em hãy viết một bức thư để hỏi thăm và chúc mừng sinh nhật bạn. - Đề bài yêu cầu gì ? - Viết một bức thư để hỏi thăm và chúc mừng sinh nhật bạn. - Gv lưu ý khi viết thư. - Hs lắng nghe và làm bài. - Gv chấm 10 bài, nhận xét, chữa bài - Hs trao đổi bài với nhau để học 3. Củng cố, dặn dò; tập. - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về xem lại bức thư mình viết. To¸n TC ¤N luyÖn I.Môc tiªu : 1-Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số. 2- Rèn kĩ năng đọc,viết,phân tích cấu tạo số có 6 chữ số 19. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3- Gi¸o dôc HS yªu m«n häc, tÝnh cÈn thận, chÝnh x¸c. II. §å hoc d¹y häc: -B¶ngphô. B¶ng nhãm - HS ôn trước bài các số đến 6 chữ số. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I:KiÓm tra : BT 4/ sgk,trang 10 - Vài hs đọc số,phân tích-lớp th.dõi - Gäi vµi hs -Líp nh.xÐt - Gv nhËn xÐt- ghi ®iÓm II: Bµi míi: - L¾ng nghe a, Giới thiệu bài+ghi đề b, Néi dung: 2. Thùc hµnh -Hs đọc yêu cầu +quan sát ,thầm Bµi 1: - Vµi hs lµm b¶ng-líp vë a, ViÕt sè lín nhÊt cã s¸u ch÷ sè. -NhËn xÐt ,ch÷a b, Sè bÐ nhÊt cã s¸u ch÷ sè. -Vài hs đọc số - lớp nhận.xét c, Sè bÐ nhÊt cã 6 ch÷ sè kh¸c nhau. d, Sè lớn nhÊt cã s¸u ch÷ sè kh¸c nhau. Bµi 2: §iÒn gi¸ trÞ cña ch÷ sè vµo b¶ng theo mÉu : - HS nªu yªu cÇu bµi 2 - HS lµm vµo b¶ng nhãm - Tõng nhãm lªn tr×nh bµy 123456 654321 341256 GT cña ch÷ sè 1 100000 GT cña ch÷ sè 2 GT cña ch÷ sè 3 GT cña ch÷ sè 4 - Gv nhËn xÐt- bæ sung Bµi 3: a, Víi ba ch÷ sè 1,2,3 h·y viÕt tÊt c¶ c¸c sè - HS nªu yªu cÇu bµi 3 - HS tù lµm - HS lªn b¶ng ch÷a cã ba ch÷ sè kh¸c nhau b, TÝnh tæng cña tÊt c¶ c¸c ch÷ sè viÕt ë trªn. Gv yªu cÇu hs tù lµm - Gv nhËn xÐt- ghi ®iÓm -DÆn dß: - VÒ xem l¹i bµi tËp+bµi ch.bÞ: Hµng vµ - HS nghe líp/trang11 - NhËn xÐt tiÕt häc Thứ sáu, ngày 20 tháng 09 năm 2013 Toán VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: - Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A. Bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu: 20. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×