Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần số 3 năm 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.38 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 3 (Từ ngày 02/09 đến ngày 06/09/2013) Thứ Thứ 2. Thứ 3. Thứ 4. Thứ 5. Buổi Sáng. Môn Chào cờ Toán Đạo đức Tập đọc Khoa học. Tên bài dạy. Triệu và lớp triệu (tt) Vượt khó trong học tập (t1) Thư thăm bạn Chiều Vai trò của chất đạm và chất béo Chính tả Nghe viết: Cháu nghe câu chuyện Chính tả của bà. Sáng Toán Luyện tập LT và Câu Từ đơn và từ phức Toán Luyện tập Sáng Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc Tập đọc Người ăn xin Vai trò của vi-ta min, chất khoáng và chất Chiều Khoa học xơ. Lịch sử Nước Văn Lang TLV Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật Sáng Toán Dãy số tự nhiên Địa lí Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn Chiều LT và Câu MRVT: Nhân hậu – Đoàn kết SHĐ - SHL. Thứ 6. Sáng. Toán TLV. Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Viết thư. Lop4.com1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ 2 ngày 02 tháng 09 năm 2013 Toán TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo) I. MỤC TIÊU - Đọc, viết được một số số đến lớp triệu - Học sinh củng cố về hàng và lớp II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - SGK - Bảng phụ (hoặc giấy to) có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1) Kiểm tra bài cũ: Triệu và lớp triệu - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà - Lớp triệu gồm những hàng nào? - Giáo viên nhận xét 2) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động1: Hướng dẫn đọc, viết số - GV đưa bảng phụ, yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng ra phần bảng chính, những HS còn lại viết ra bảng con: 342 157 413 - Số vừa viết có mấy chữ số? - GV cho học sinh tự do đọc số này - Giáo viên hướng dẫn thêm cho những học sinh yếu. - Hướng dẫn cách đọc. + Ta tách số thành từng lớp, lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu (vừa nói GV vừa dùng phấn vạch dưới chân các chữ số 342 157 413, chú ý bắt đầu đặt phấn từ chân số 3 hàng đơn vị vạch sang trái đến chân số 4 để đánh dấu lớp đơn vị, tương tự đánh dấu các chữ số thuộc lớp nghìn rồi lớp triệu, + Bắt đầu đọc số từ trái sang phải, tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để học đọc rồi thêm tên lớp đó. GV đọc chậm để HS nhận ra cách đọc, sau đó GV đọc liền mạch - GV yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc số Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Giáo viên treo bảng phụ có sẵn nội dung và kẻ thêm cột viết số. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở, đọc nhiều lần các số ghi ở cột “số” - Mời học sinh đọc các cặp số. - Học sinh sửa bài và trả lời câu hỏi. - HS cả lớp theo dõi nhận xét.. - HS cả lớp viết số vào bảng con + 1HS lên bảng viết số. - Có 9 chữ số. - HS đọc số :Ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba - Học sinh theo dõi - Học sinh thực hành trên bảng con theo hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh nêu cách đọc số - HS đọc: Viết và đọc các số theo mẫu - 1HS lên bảng làm bài + cả lớp viết vào vở nháp. - Học sinh làm bài vào vở 32 000 000 32 516 000 32 516 497 834 291 712 308 250 705 500 209 037. - Viết xong HS bắt cặp đọc số vừa viết đọc lại các số vừa viết.. 2Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nhận xét, bổ sung, sửa bài - Nhận xét, bổ sung, sửa bài Bài tập 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc: Đọc các số sau - Giáo viên ghi các số trong bài lên bảng = yêu - HS tiếp nối đọc số – các học sinh khác cầu HS tiếp nối nhau đọc số. theo dõi nhận xét. - GV chỉ số đọc bất kì học sinh nào. - Học sinh đọc số - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. - Nhận xét, bổ sung, sửa chữa Bài tập 3: - Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc yêu Viết các số sau. - Giáo viên yêu cầu ca lớp viết số vào vở + 1 học a. 10 250 214 b. 253 564 888 sinh lên bảng viết. c.400 036 105 d. 700 000 231. - Nhận xét, bổp sung, 3) Củng cố - dặn dò: - Nêu qui tắc đọc số? - Học sinh nêu trước lớp - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Cả lớp theo dõi - Nhận xét tiế học. …………………………………………………. Đạo đức VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (tiết 1) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS có khả năng: - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. - Biết vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. - Yêu mến, noi theo những tấm gương học sinh nghèo vượt khó. * KBS: - Kĩ năng trình bày ý kiến với gia đình và lớp học. - Kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến. - Kĩ năng kiềm chế cảm xúc. - Kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1) Kiểm tra bài cũ: Trung thực trong học tập - Em đã làm việc gì thể hiện trung thực trong học - Học sinh nêu trước lớp tập? - Em có giúp đỡ, nhắc nhở bạn bè trung thực trong học tập không? Cho ví dụ? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Học sinh cả lớp theo dõi – nhận xét 2) Dạy bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Kể chuyện “Một học sinh nghèo vượt khó.” - GV giới thiệu: Trong cuộc sống ai cũng có thể - Cả lớp theo dõi gặp những khó khăn, rủi ro. Điều quan trọng là chúng ta cần phải biết vượt qua. Chúng ta hãy cùng xem bạn Thảo trong chuyện Một học sinh nghèo vượt khó gặp những khó khăn gì và đã Lop4.com3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> vượt qua như thế nào? - Giáo viên kể chuyện - GV mời 1, 2 HS tóm tắt lại câu chuyện. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (câu hỏi 1, 2/6) - Kĩ năng trình bày ý kiến với gia đình và lớp học. - Kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến. - GV yêu cầu HS dựa vào nội dung câu chuyện trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. + Bạn Thảo gặp phải khó khăn gì?. - Học sinh cả lớp lắng nghe, theo dõi - Học sinh tóm tắt câu chuyện HS chú ý theo dõi. - HS kể lại câu chuyên. - HS trả lời câu hỏi 1, 2:. + Thảo gặp rất nhiều khó khăn trong học tập: nhà nghèo,bố mẹ bạn đau yếu,nhà xa,.. + Thảo đã khắc phục khó khăn như thế nào? + Thảo vẫn cố gắng đến trường,vừa học, vừa làm giúp đỡ bố mẹ. - GV kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó - Cả lớp thneo dõi khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi (câu hỏi 3/6) - Giáo viện ghi tóm tắt cách giải quyết lên bảng. - Học sinh đọc câu hỏi- thảo luận theo nhóm đôi - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả - Đại diện từng nhóm trình bày cách giải quyết. - Sau khi HS thảo luận, GV kết luận về cách giải - Cả lớp trao đổi, đánh giá các cách giải quyết tốt nhất. quyết Hoạt động 4: Thảo luận nhóm có cùng sự lựa chọn (bài tập 1) - Giáo viên yêu cầu HS đọc bài tập - Học sinh đọc nội dung bài tập - GV nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu mỗi - HS lập thành nhóm:( ý đúng là: a, b, đ. Ý HS tự lựa chọn và đứng vào nhóm theo ý mà sai:c; d; e.) mình đã chọn - GV yêu cầu các nhóm cùng sự lựa chọn thảo - Đại diện nhóm trình bày và giải thích lí luận, giải thích lí do vì sao lại lựa chọn như vậy. do mình chọn - Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút ra - HS cả lớp trao đổi ý kiến: Trong cuộc điều gì? sống, mỗi người đều có khó khăn riêng. Để học tập tốt chúng ta cần cố gắng, kiên trì - Kĩ năng kiềm chế cảm xúc. vượt qua khó khăn. - Kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin. 3) Củng cố - dặn dò: - Giáo viên yêu cầu vài HS đọc ghi nhớ. - Vài học sinh nhắc lại ghi nhớ bài. + Vì sao cần phải biết vượt qua những khó + Học sinh nêu trước lớp khăn, trở ngại trong học tập? - Tìm hiểu, động viên, giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn trong học tập - Nhận xét tiết học - Cả lớp theo dõi. 4Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tập đọc THƯ THĂM BẠN I. MỤC TIÊU: - Bước đầu đọc diễn cảm của một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau cua bạn. - Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất cha. Đọc đúng: xúc động, hy sinh, lũ lụt, vượt qua, quyên góp, khoẻ, cứu người, ủng hộ. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài : xả thân, quyên góp, khắc phục. - Hiểu tình cảm của người viết thư : Thương bạn muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. - Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa ; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thức bức thư. * GDBVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài – Giúp HS hiểu lũ lụt gây ra thiệt hại lớn cho con người.Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường của thiên nhiên. * KNS: - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp - Thể hiện sự cảm thơng - Xác định giá trị - Tư duy sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Tranh minh hoạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1) Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên yêu cầu 2 học sinh đọc thuộc lòng bài tập đọc Truyện cổ nước mình + Tại sao tác giả lại yêu truyện cổ nước mình? + Em hiểu ý hai dòng thơ cuối muốn nói gì? - Nhận xét, tuyên dương, cho điểm 2) Dạy bài mới: 2.1) Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ đọc một bức thư thăm bạn. Lá thư cho thấy tình cảm chân thành của một bạn HS ở tỉnh Hoà Bình với một bạn bị trận lũ lụt cướp mất ba. Trong tai hoạ, con người phải yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau. Lá thư sẽ giúp các em hiểu tấm lòng của bạn nhỏ viết bức thư này. - GV đưa tranh minh hoạ 2.2) Hướng dẫn luyện đọc: - Một hs khá đọc toàn bài - GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc. - Yêu cầu học sinh đọc nt đoạn lần 1. Nêu các từ khó đọc. - Câu khó: Mấy ngày nay, ở phường mình và khắp thị xã/ đang có phong trào/ quyên góp ủng hộ đồng bào khắc phục thiên tai. + GV khen HS đọc đúng (chú ý sửa cách đọc của các em: đọc bức thư nội dung chia buồn với Lop4.com5. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 2 học sinh lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi. - Học sinh cả lớp theo dõi nhận xét. - HS quan sát tranh minh hoạ để thấy hình ảnh bạn nhỏ đang viết thư, cảnh người dân đang quyên góp, ủng hộ đồng bào bị lũ lụt.. - Một hs khá đọc toàn bài - Học sinh chia đoạn: + Đoạn 1: từ đầu ………… chia buồn với bạn + Đoạn 2: tiếp theo ………… những người bạn mới như mình + Đoạn 3: phần còn lại - HS tiếp nối đọc đoạn. Nêu từ khó xúc động, hy sinh, lũ lụt, vượt qua, quyên góp, khoẻ, cứu người, ủng hộ. - HS nhận xét cách đọc của bạn - HS đọc và nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> giọng quá to, lạnh lùng); kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng - Yêu cầu học sinh đọc nt đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ . - Yêu cầu học sinh luyện đọc từng đoạn nhóm đôi, - Đọc mẫu toàn bài văn: giọng trầm buồn, chân thành. Thấp giọng hơn khi đọc những câu văn nói về sự mất mát (Mình rất xúc động…… gửi bức thư này chia buồn với bạn) ; cao giọng hơn khi đọc những câu động viên (Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào…… vượt qua nỗi đau này) 2.3) Hướng dẫn tìm hiểu bài: - GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài trả lời câu hỏi cuối bài. + Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? - GV yêu cầu HS đọc phần còn lại và Thảo luận nhóm đôi. + Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? + Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? - GV nhận xét & chốt ý * Liên hệ GDBVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, không phá hoại môi trường thiên nhiên. - GV yêu cầu HS đọc thầm lại những dòng mở đầu & kết thúc bức thư + Em hãy nêu tác dụng của những dòng mở đầu & kết thúc bức thư? + Dòng mở đầu cho ta biết điều gì? + Dòng cuối bức thư ghi cái gì? - Giáo viên nhận xét & chốt ý. xả thân, quyên góp, khắc phục. - HS đọc phần chú giải - Học sinh đọc theo nhóm đôi. Đại diện một số nhóm thi đọc. - Cả lớp theo dõi. - Học sinh đọc thầm bài, đọc câu hỏi và trả lời. - Không. Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền phong - Lương viết thư để chia buồn với Hồng - Học sinh đọc thầm phần còn lại, thảo luận nhóm đôi. + Câu cho thấy Lương rất thông cảm với Hồng: “ Hôm nay, đọc báo ……… khi ba Hồng ra đi mãi mãi”. + Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm: Chắc là Hồng cũng tự hào …… nước lũ + Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau: Mình tin rằng theo gương ba …… nỗi đau này + Lương làm cho Hồng yên tâm: Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và có cả những người bạn mới như mình - HS đọc thầm lại những dòng mở đầu & kết thúc bức thư + Những dòng mở đầu: nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. + Những dòng cuối ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi họ tên người viết thư. 2.4) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Giáo viên treo bảng phụ - Đọc mẫu đoạn văn - Học sinh theo dõi cần đọc diễn cảm (Hoà Bình ……… chia buồn với bạn) – Hướng dẫn HS đọc. - Cho học sinh luyện đọc diễn cảm theo cặp - Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp - Tổ chức cho học sinh thi đọc - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp - Giáo viên cùng HS nhận xét bình chọn bạn đọc - Nhận xét, bình chọn hay - đọc diễn cảm. 6Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung bài. - HS: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.. 3) Củng cố - dặn dò: -Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp -Thể hiện sự cảm thông -Xác định giá trị -Tư duy sáng tạo. - Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của - Lương rất giàu tình cảm. Khi đọc báo, biết bạn Lương với bạn Hồng? hoàn cảnh của Hồng, Lương đã chủ động viết thư hỏi thăm, giúp bạn số tiền bỏ ống để bày tỏ sự thông cảm với bạn trong lúc hoạn nạn, khó khăn. - Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. - Học sinh phát biểu - Chuẩn bị bài: Người ăn xin - Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ học tập - Cả lớp theo dõi của HS trong giờ học. …………………………………………………………… Khoa học VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I. MỤC TIÊU: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, chứng, tôm, cua,…), chất béo (mỡ, dầu, bơ,…) - Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể: + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. + chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K * GDBVMT: Mức độ - Lin hệ/ bộ phận: HĐ 2 – Giúp HS hiểu con người cần đến thức ăn, nước uống từ môi trường, vì vậy chúng ta cần bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh sách giáo khoa - Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1) Kiểm tra bài cũ: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn.Vai trò của chất bột đường - Kể tên một số loại thức ăn chứa chất bột đường mà em biết? - Nêu vai trò của chất bột đường đối với cơ thể? - Giáo viên nhận xét, chấm điểm 2) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Vai trò của chất đạm và chất béo. Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo Bước 1: Làm việc theo cặp . Quan sát hình trang 12, 13 SGK kể tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo Bước 2: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Nói tên những thức ăn giàu chất đạm có Lop4.com7. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát tập thể - Học sinh trả lời trước lớp. - HS nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm & chất béo có trong hình ở trang 12, 13 SGK & cùng nhau tìm hiểu vai trò của chất đạm, chất béo ở mục Bạn cần biết - Học sinh trả lời trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> trong hình 12 SGK + Kể tên các thức ăn có chứa chất đạm mà các em ăn hằng ngày hoặc các em thích ăn. + Tại sao hằng ngày chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm? + Nói tên thức ăn giàu chất béo có trong hình 13 SGK + Kể tên các thức ăn có chứa chất béo mà các em ăn hằng ngày hoặc các em thích ăn. + Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo. - Sau mỗi câu hỏi, GV nêu nhận xét & bổ sung nếu câu trả lời của HS chưa hoàn chỉnh. Chất béo rất giàu năng lượng & giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A, D, K, E. Thức ăn giàu chất béo là dầu ăn, mỡ lợn, bơ, một số thịt cá & một số hạt có nhiều dầu như lạc, vừng, đậu nành. Hoạt động 2: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm & chất béo Bước 1: Làm việc với phiếu học tập - Giáo viên phát phiếu học tập cho từng nhóm học sinh Bước 2: Chữa bài tập cả lớp - Các nhóm thảo luận xong trình bày trước lớp. - Nhận xét, bổ sun, chốt lại ý đúng - Các thức ăn chứa nhiều chất đạm & chất béo đều có nguồn gốc từ đâu? (Các thức ăn chứa nhiều chất đạm & chất béo đều có nguồn gốc từ động vật & thực vật). 2.Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất béo Thứ Tên thức ăn Nguồn Nguồn tự gốc TV gốc ĐV. - Nhận xét, bổ sung, chốt lại: Chất đạm tham gia xây dựng & đổi mới cơ thể: làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị huỷ hoại & tiêu mòn trong hoạt động sống. Vì vậy, chất đạm rất cần cho sự phát triển của trẻ em. Chất đạm có nhiều ở thịt, cá, trứng, sữa… - Học sinh làm việc trên phiếu theo nhóm - Học sinh trình bày trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt ý PHIẾU HỌC TẬP1. Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất đạm Thứ Tên thức Nguồn Nguồn tự ăn gốc TV gốc ĐV 1 Đậu nành x 2 Thịt lợn x 3 Trứng x 4 Thịt vịt x 5 Cá x 6 Đậu phụ x 7 Tôm x 8 Thịt bò x 9 Đậu Hà Lan x 10 Cua, ốc x. 1 Mỡ lợn x 2 Lạc x 3 Dầu ăn x 4 Vừng (mè) x 5 Dừa x * GDBVMT - GV giảng cho HS hiểu con người cần đến thức ăn, nước uống từ môi trường, vì vậy chúng ta cần bảo vệ môi trường. 3) Củng cố - dặn dò: - Hãy nêu vai trò cảu chất đạm và chất béo. - Kể tên các thức ăn, nước uống có chứa chất - Học sinh nêu trước lớp đạm và chất béo. - Chuẩn bị bài: Vai trò của vi- ta-min, chất khoáng và chất xơ. - Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ học tập - Cả lớp theo dõi của học sinh. 8Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ 3 ngày 03 tháng 09 năm 2013 Chính tả CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Nghe – viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ. - Làm đúng BT(2) a/b, hoặc bài tập do giáo viên soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Sách giáo khoa, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1) Kiểm tra bài cũ: Mười năm cõng bạn đi học - GV mời 1 HS đọc cho các bạn viết những tiếng có âm đầu là s / x hoặc vần ăn / ăng trong BT2, tiết CT trước - GV nhận xét & chấm điểm 2) Day bài mới: Giới thiệu bài Cháu nghe câu chuyện của bà Hoạt động1: Hướng dẫn học sinh nghe - viết chính tả - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả - Mời học sinh đọc lại đoạn chính tả + Nội dung bài này là gì?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: xua đuổi, săn bắt, sinh sản, xăng dầu, nhăn nhó. - Cả lớp theop dõi. - Học sinh theo dõi trong SGK - Học sinh đọc đoạn chính tả + Bài thơ nói về tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lạc đường. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm lại đoạn - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết nêu văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải những hiện tượng mình dễ viết sai: mỏi, chú ý khi viết bài gặp, dẫn, lạc, về, bỗng nhiên. - Giáo viên viết bảng những từ học sinh dễ viết - Học sinh phân tích nhận xét sai & hướng dẫn học sinh nhận xét - Giáo viên yêu cầu học sinh viết những từ ngữ - Học sinh luyện viết bảng con dễ viết sai vào bảng con - Giáo viên đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho - Học sinh cả lớp nghe – viết vào vở học sinh viết - GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt - Học sinh soát lại bài - Giáo viên chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp - Học sinh đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả - Chấm điểm, nhận xét chung - Cả lớp theo dõi Hoạt động 2: H.dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2 (lựa chọn a): - Mời hs đọc yêu cầu và đoạn văn bài tập 2a - HS đọc yêu cầu của bài tập và đoạn văn, - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Cả lớp làm bài vào vở - Giáo viên dán 4 tờ phiếu đã viết nội dung - 4 HS lên bảng làm vào phiếu. Từng em truyện lên bảng, mờihọc sinh lên bảng làm thi đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh - GV nhận xét kết quả bài làm của học sinh, - Cả lớp nhận xét kết quả làm bài, sửa bài chốt lại lời giải đúng, kết luận bạn thắng cuộc. theo lời giải đúng - GV giải thích cho HS hiểu: Trúc dẫu cháy, đốt Lời giải đúng: a) tre – không chịu – Trúc dẫu ngay vẫn thẳng nghĩa là thân trúc, tre đều có nhiều đốt, dù trúc, tre bị thiêu cháy thì đốt của nó cháy – Tre – tre – đồng chí – chiến đấu – Lop4.com9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> vẫn giữ nguyên dáng thẳng như trước. Đoạn văn Tre này muốn ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất khuất, b) triển lãm – bảo – thử – vẽ là bạn của con người. cảnh – cảnh hoàng hôn – vẽ cảnh hoàng hôn – khẳng định – bởi vì – hoạ sĩ – vẽ tranh – ở cạnh – chẳng bao giờ 3) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung vừa học - Học sinh nêu của học sinh. - Yêu cầu mỗi HS về nhà tìm 5 từ chỉ tên các con vật bắt đầu bằng chữ tr / ch hoặc 5 từ chỉ đồ đạc trong nhà mang thanh hỏi hoặc thanh ngã - Chuẩn bị bài: (Nhớ-viết)Truyện cổ nước mình - Cả lớp theo dõi - Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ học tập …………………………………………………………. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Đọc, viết được các số đến lớp triệu. - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Sách giáo khoa. Bảng phụ kẻ sẵn nội dung BT1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1) Kiểm tra bài cũ: Triệu và lớp triệu (tt) - Kể tên các hàng đã học? Nêu cách đọc, viết số?. - HS nêu : Hàng đơn vị; hàng chục; hàng trăm; hàng nghìn; hàng chục nghìn; hàng trăm nghìn; hàng triệu; hàng chục triệu; hàng trăm triệu. - Hàng triệu, chục triệu, trăm triệu. - Lớp triệu gồm những hàng nào? - Giáo viên nhận xét 3) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập - Cả lớp theo dõi Hoạt động1: Ôn lại kiến thức về các hàng và lớp - Yêu cầu học sinh nêu lại hàng và lớp theo thứ - HS nêu : Hàng đơn vị; hàng chục; hàng tự từ nhỏ đến lớn trăm; hàng nghìn; hàng chục nghìn; hàng trăm nghìn; hàng triệu; hàng chục triệu; hàng trăm triệu. + Lớp đơn vị; lớp nghìn; lớp triệu. - Các số đến hàng triệu có mấy chữ số? - Có 7 chữ số. - Các số đến hàng chục triệu có mấy chữ số? - Có 8 chữ số. - Các số đến hàng trăm triệu có mấy chữ số? - Có 9 chữ số. - GV chọn một số bất kì, hỏi về giá trị của một - Học sinh trả lời trước lớp chữ số trong số đó. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh đọc: Viết theo mẫu - Giáo viên treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 1 - Học sinh tự đọc thầm các số ở cột “số” rồi rồi hướng dẫn mẫ, tổ chức cho học sinh làm bài. điền vào chỗ chấm, ghi vào vở nháp (SGK) - Mời học sinh trình bày bài làm - Học sinh đứng tại chỗ đọc, nêu cách điền số, 10Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Giáo viên theo dõi sửa bài. Bài tập 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu học sinh bắt cặp đọc số - Mời học sinh lên bảng : 1HS đọc số – 1học sinh viết số. - Giáo viên cùng học sinh theo dõi nhận xét. + 178 320 005: Một trăm bảy mươi tám triệu ba trăm hai mươi nghìn không trăm linh năm. + 830 402 960:Tám trăm ba mươi triệu bốn trăm hai mươi nghìn chín trăm sáu mươi. + 1 000 001: Một triệu không nghìn không trăm linh một . Bài tập 3: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh viết các số vào vở (theo dõi HS làm bài – nhắc nhở cho những HS yếu, chấm một số vở). - Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung, chốt lại. Bài tập 4:) - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - HS khác theo dõi nhận xét. - Học sinh đọc: Đọc các số sau: - Học sinh làm theo cặp - Từng cặp HS đọc số - 1 số HS trình bày trước lớp. - Nhận xét, bổ sung, chốt lại + 32 640 507: Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy. + 85 000 120: Tám mươi lăm triệu không nghìn một trăm hai mươi. + 8 500 658: Tám triệu năm trăm nghìn sáu trăm năm mươi tám. - Học sinh đọc: Viết các số sau: - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung, chốt lại a) 613 000 000 b) 131 326 103 c) 512 326 103 d) 86 004 702 e) 800 004 720. - Học sinh đọc: Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số sau - Yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp - Học sinh thảo luận cap - Mời học sinh trình bày trước lớp. - Một số cặp trình bày trước lớp. - Giáo viên theo dõi nhận xét, chốt lại và tuyên - Nhận xét, bổ sung, chốt lại dương. a) 715 638: giá trị chữ số 5 là: 5000 b) 571 638: giá trị chữ số 5 là: 500 000 c) 836 571: giá trị chữ số 5 là: 500 3) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh nêu lại hàng và lớp theo thứ - HS nêu : Hàng đơn vị; hàng chục; hàng tự từ nhỏ đến lớn trăm; hàng nghìn; hàng chục nghìn; hàng trăm nghìn; hàng triệu; hàng chục triệu; hàng trăm triệu. + Lớp đơn vị; lớp nghìn; lớp triệu. - Các số đến hàng triệu có mấy chữ số? - Có 7 chữ số. -Các số đến hàng chục triệu có mấy chữ số? - Có 8 chữ số. -Các số đến hàng trăm triệu có mấy chữ số - Có 9 chữ số. - Kể tên các hàng & các lớp đã học? - Chuẩn bị bài: Luyện tập (SGK trang 17) - Cả lớp theo dõi - Nhận xét tiết học ………………………………………………………….. Luyện từ và câu TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I. MỤC TIÊU: - Hiểu được sự khác biệt giữa tiếng và từ, phân biệt được các từ đơn và từ phức (nội dung ghi nhớ) Lop4.com11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nhận biết được các từ đơn, từi phức trong đoạn thơ (BT1, mục III); bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu vế từ (BT2, BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Từ điển Tiếng Việt hoặc Từ điển học sinh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1) Kiểm tra bài cũ: Dấu hai chấm - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại ghi nhớ - Giáo viên nhận xét & chấm điểm 3) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Từ đơn và từ phức Hoạt động 1: Hình thành khái niệm Hướng dẫn phần nhận xét - Giáo viên phát giấy trắng đã ghi sẵn câu hỏi cho từng nhóm trao đổi làm BT1, 2 + Câu văn có bao nhiêu từ? + Các từ có gì khác nhau? - GV yêu cầu 2HS lên bảng ghi lại từ 1 tiếng và từ 2 tiếng - Nhận xét, bổ sung, chốt ý - GV kết luận: từ chỉ gồm 1 tiếng là từ đơn. Từ gồm 2 hay nhiều tiếng là từ phức. - Yêu cầu học sinh tìm thêm 1 số từ đơn và từ phức khác.. - HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ - Cả lớp theo dõi. - 1 HS đọc nội dung các yêu cầu trong phần Nhận xét - Có 14 từ. - Có từ gồm 1 tiếng, có từ gồm hai tiếng. - 2 HS lên bảng làm bài – cả lớp theo dõi - Nhận xét, bổ sung, chốt ý - Cả lớp theo dõi. Từ chỉ Từ gồm 2 tiếng 1 tiếng Nhờ, bạn, lại, có, Giúp đỡ, học hành, chí, nhiều, năm học sinh, tiên tiến. + Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì? Từ liền, Hanh, là. khác tiếng như thế nào? - Học sinh thi đua tìm: từ đơn : vì, cho, hát, chơi, ngủ,.. - GV chốt lại lời giải như phần ghi nhớ Từ phức : ngôi nhà, xe đạp, cây cối, trò Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ chơi, nhảy dây, khăn quàng, bức tường,… Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập - Tiếng cấu tạo nên từ. Từ dùng để cấu tạo Bài tập 1: nên câu. Từ thì phải có nghĩa. - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập HS đọc thầm phần ghi nhớ - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở (VBT) - Vài HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ - Mời 1 số HS làm trên bảng nhóm. trong SGK. - Yêu cầu học sinh trình bày bài làm - Giáo viên nhan xét & chốt lại lời giải: Rất / công bằng, / rất / thông minh/ - HS đọc yêu cầu của bài tập Vừa / độ lượng / lại / đa tình, / đa mang./ - Cả lớp làm vớ (VBT) + Từ đơn: rất, vừa, lại - HS trao đổi làm bài trên giấy đã phát và + Từ phức: công bằng, thông minh, độ lượng, trình bày kết quả. đa tình, đa mang. - Học sinh trình bày bài làm Bài tập 2: - Nhận xét, bổ sung, chốt lại: - Mời HS đọc yêu cầu của bài tập - GV: Từ điển là sách tập hợp các từ tiếng Việt & giải thích nghĩa của từng từ. Trong từ điển, đơn vị được giải thích là từ. Khi thấy một đơn vị được giải thích thì đó là từ (từ đơn hoặc từ phức) 12Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Yêu cầu học sinh mở từ điển trao dổi theo cặp và làm bài vào vở - Mời các cặp học sinh trình bày và báo cáo kết quả làm việc - Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt lại. - HS đọc: Hãy tìm trong từ điển và ghi lại: 3 từ đơn, 3 từ phức. - Cả lớp theo dõi - HS trao đổi theo cặp tự tra từ điển dưới sự hướng dẫn của giáo viên - HS báo cáo kết quả làm việc và trình bày trước lớp. - Nhận xét, bổ sung, chốt lại + 3 từ đơn: ăn, ngồi, xem (chơi, nhảy, đi) ,… + 3 từ phức: nhà máy, bệnh viện, giảng bài,…. * GDBVMT Bài tập 3: - Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập và câu văn - HS đọc yêu cầu của bài tập & câu văn mẫu nẫu trong SGK - HS tiếp nối nhau đặt câu (HS nói từ mình - Yêu cầu học sinh đọc câu với từ đoàn kết chọn rồi đặt câu với từ đó) - GV theo dõi & nhận xét sửa chữa những câu chưa đủ ý. - Nhận xét, bổ sung, chốt lại. - Nhận xét, bổ sung, chốt lại 3) Củng cố - dặn dò: - HS nêu - Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì? - Từ gồm 1tiếng gọi từ là gì? Từ gồm 2 tiếng gọi là từ gì? Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu-Đoàn kết. - Giáo viênnhận xét tinh than, thái độ học tập của học sinh. ……………………………………………………. Thứ 4 ngày 04 tháng 09 năm 2013 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu. - Nhận biết được giá trị của môĩi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Sách giáo khoa. Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1) Kiểm tra bài cũ: Luyện tập - Kể tên các hàng đã học? - Lớp triệu gồm những hàng nào? - Nêu cách đọc, viết số? 3) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập Thực hành: Bài tập 1: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh thực hiện. - Học sinh đọc: Đọc và nêu giá trị của chữ số 3 của mỗ số sau: - Yêu cầu học sinh đọc số theo cặp: 1học sinh - Học sinh đọc và nêu giá trị chữ số 3 (Từng cặp HS đọc số trước lớp). đọc số, 1học sinh nêu giá trị chữ số 3. - Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt ý. - Học sinh cả lớp theo dõi - sửa bài Bài tập 2: (a, b) Lop4.com13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc: Viết số, biết số đó gồm: - Yêu cầu 2HS viết số lên bảng phụ, cả lớp viết - Cả lơp làm bài vào bảng con. vào bảng con. a. 5 760 342 b. 5 706 342 c. 50 076 342 d. 57 634 002 - Yêu cầu HS đứng tại chỗ đọc lại số vừa viết - - Học sinh đọc số GV theo dõi nhận xét. - Cả lớp theo dõi nhận xét bạn. Bài tập 3:(a) - Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc yêu cầu - Bảng thống kê nội dung gì? - HS: Bảng thống kê dân một số nước vào tháng 12 năm 1999. - Yêu cầu học sinh đọc bảng thống kê - HS tiếp nối nhau đọc bảng thống kê. - Yêu cầu HS đọc cau hỏi và làm bài vào vở - Học sinh làm bài vào vở. - Mời học sinh trả lời trước lời - Học sinh trả lời trước lớp - Giáo viên chấm điểm, nhận xét. - Nhận xét, bổ sung, sửa bài b/ Viết theo thứ tự từ ít đến nhiều: Lào; Cam- a/ Trong các nước đó: pu-chia; Việt Nam; Liên Bang Nga; Hoa Kỳ; Ấn - Nước có dân số nhiều nhất: Độ. Ấn Độ: 989 200 000 người. - Nước co số dân ít nhất: Lào: 5300 000 người. Bài tập 4: - Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc nội dung bài tập. - Giáo viên treo bảng phụ, hướng dẫn mẫu - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm - Học sinh thảo luận theo nhóm - Mời đại diện lên bảng thi đua - Cử đại diện lên bảng thi đua ghi số và đọc số. - Nhận xét, bình chọn, tuyên dương - Nhận xét, bình chọn Viết Đọc “một nghìn triệu” hay “một tỉ” 1 000 000 000 “năm nghìn triệu” hay “năm. 5 000 000 000 tỉ”. “ba trăm mười lăm nghìn. 315000000000 triệu” hay “ba trăm mười lăm. tỉ”. 4) Củng cố - dặn dò: - Giáo viên ghi 4 số có sáu, bảy, tám, chín chữ 3000 000 000 “ba nghìn triệu” hay “ba tỉ” số vào thăm - Đại diện nhóm lên ghi số, đọc số & nêu các - Học sinh thực hiện chữ số ở hàng nào, lớp nào? - Chuẩn bị bài: Dãy số tự nhiên - Nhận xét tiết học - Cả lớp theo dõi ………………………………………………………. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu (theo gợi ý SGK). - Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biết biểu lộ tình cảm qua giọng kể. - Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. - Luôn sống nhân hậu, thương yêu đồng loại. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 14Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giấy khổ to viết gợi ý 3 trong SGK, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1) Kiểm tra bài cũ: Kể chuyện đã nghe – đã đọc - Giáo viên yêu cầu học sinh kể lại câu chuyện thơ Nàng tiên Ốc - Giáo viên nhận xét & chấm điểm 2) Dạy bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài - Trong tiết học này, các em sẽ kể cho nhau nghe những câu chuyện nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa người với người. Qua tiết học, các em sẽ biết ai chọn được câu chuyện hay nhất, ai kể chuyện hấp dẫn nhất. - Giáo viên mời một số học sinh giới thiệu những truyện mà các em mang đến lớp Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện - Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài - Giáo viên gạch dưới những chữ sau trong đề bài giúp HS xác định đúng yêu cầu, tránh kể chuyện lạc đề: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe (nghe qua ông bà, cha mẹ hay ai đó kể lại), được đọc (tự em tìm đọc được) về lòng nhân hậu. - GV nhắc HS: những bài thơ, truyện đọc được nêu làm ví dụ (Mẹ ốm, Các em nhỏ và cụ già, ……) là những bài trong SGK, giúp các em biết những biểu hiện của lòng nhân hậu. Em nên kể những câu chuyện ngoài SGK. Nếu không tìm được câu chuyện ngoài SGK, em có thể kể một trong những truyện đó. Khi ấy, em sẽ không được tính điểm cao bằng những bạn tự tìm được truyện. - Giáo viên mời học sinh nối tiếp nhau đọc các ý 1, 2, 3, 4 - GV dán bảng tờ giấy đã viết sẵn dàn bài kể chuyện, nhắc HS: + Trước khi kể, các em cần giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình (Tên truyện; Em đã nghe câu chuyện từ ai hoặc đã đọc truyện này ở đâu?) + Kể chuyện phải có đầu có cuối, có mở đầu, diễn biến, kết thúc. - Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình a) Giáo viên yêu cầu học sinh kể chuyện theo nhóm b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp - Giáo viên mời những học sinh xung phong lên trước lớp kể mẫu câu chuyện Lop4.com15. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 2 học sinh lên bảng kể . - Học sinh theo dõi nhận xét - Cả lớp theo dõi. - Học sinh tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện mà mình tìm được. - Học sinh đọc đề bài - Học sinh cùng GV phân tích đề bài. - Cả lớp theo dõi. - 4 HS tiếp nối nhau đọc lần lượt các gợi ý 1, 2, 3, 4 - Học sinh theo dõi và lắng nghe. - HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình (lớp đọc thầm lại gợi ý 3) - Học sinh kể chuyện và trao đổi về nội dung theo nhóm đôi - Học sinh xung phong kể trước lớp. Sau khi kể xong, HS cùng bạn trao đổi về nội dung,.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ý nghĩa câu chuyện - Mời học sinh thi kể trước lớp - HS xung phong thi kể trước lớp + Nội dung câu chuyện có mới, có hay không? - Học sinh theo dõi – nhận xét bạn, đánh giá (HS nào tìm được truyện ngoài SGK được tính dựa vào bảng tiêu chuẩn, bình chọn bạn kể thêm điểm ham đọc sách) chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất + Cách kể (giọng điệu, cử chỉ) + Khả năng hiểu truyện của người kể. + Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. - Giáo viên viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể & tên truyện của các em (không viết sẵn, không chọn trước) để cả lớp nhớ khi - Cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn - Giáo viên khen những học sinh nhớ được, thuộc câu chuyện (đoạn truyện) mình thích, biết kể chuyện bằng giọng diễn cảm - Giáo viên nhận xét, tính điểm thi đua. 3) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý nghĩa của câu chuyện vừa kể - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho - Học sinh thực hiện người thân. - Chuẩn bị bài: Một nhà thơ chân chính. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác, - Cả lớp theo doi biết đặt câu hỏi thú vị. Nhắc nhở, hướng dẫn những HS kể chuyện chưa đạt, tiếp tục luyện tập để cô kiểm tra lại ở tiết sau. ……………………………………………………. Tập đọc NGƯỜI ĂN XIN I. MỤC TIÊU: - Đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu biết thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. - Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong sách giáo khoa. * KNS: Xác định giá trị - Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp - Thể hiện sự cảm thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Tranh minh hoạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1) Kiểm tra bài cũ: Thư thăm bạn - Giáo viên yêu cầu 3 học sinh nối tiếp nhau đọc - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu bài và trả lời câu hỏi: hỏi. + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? + Những câu văn nào cho thấy bạn Lương rất thông cảm và an ủi Hồng? 16Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Nêu tác dụng của những dòng mở đầu & kết thúc bức thư - Giáo viên nhận xét & chấm điểm 2) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Hôm nay, các em sẽ tìm hiểu truyện Người ăn xin của nhà văn Nga Tuốc-giênhép. Câu chuyện này cho các em thấy tấm lòng nhân hậu đáng quý của một cậu bé qua đường với một ông lão ăn xin. Có điều lạ là: ông lão ăn xin trong truyện này không xin được gì cả mà vẫn cảm ơn cậu bé. Cậu bé cũng cảm thấy mình nhận được một điều gì đó từ ông lão. Các em hãy đọc & tìm hiểu để hiểu ý nghĩa sâu xa của câu chuyện - Giáo viên đưa tranh minh hoạ cho học sinh quan sát Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc - Gọi một hs khá đọc toàn bài - Giáo viên giúp học sinh chia đoạn bài tập đọc: Bài này chia làm mấy đoạn?. - YC hs đọc nt đoạn lần 1. Nêu từ khó * Hd đọc câu khó: + GV chú ý nhắc HS nghỉ hơi dài sau dấu ba chấm (chấm lửng): Đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi thảm hại … để thể hiện sự ngậm ngùi, xót thương. + Đọc đúng những câu có dấu chấm cảm Chao ôi ! Cảnh nghèo đói …… biết nhường nào ! (đọc như một lời than) Cháu ơi, cảm ơn cháu ! ……… đã cho lão rồi (lời cảm ơn chân thành, xúc động) + Đọc phân biệt lời nhân vật: lời cậu bé đọc với giọng xót thương ông lão; lời ông lão xúc động trước tình cảm chân thành của cậu bé - YC hs đọc nt đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ. + lẩy bẩy: run rẩy, yếu đuối, không tự chủ được. + khẳn đặc: bị mất giọng, nói gần như không ra tiếng - Yêu cầu học sinh luyện đọc đoạn theo nhóm đôi. - Đọc mẫu toàn bài văn (giọng nhẹ nhàng, thương cảm, đọc phân biệt lời nhân vật) Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm bài và thảo luận theo nhóm câu hỏi: Lop4.com17. - HS cả lớp theo dõi - nhận xét bạn. - Cả lớp theo dõi. - Học sinh quan sát tranh minh hoạ - Một hs đọc toàn bài - HS: Được chia làm 3 đoạn: + Đoạn 1: từ đầu ………… xin cứu giúp + Đoạn 2: tiếp theo ……… không có gì cho ông cả + Đoạn 3: phần còn lại - Mỗi HS đọc. Nêu từ khó: lọm khọm, giàn giụa, gặm nát, rên rỉ, … - + HS nhận xét cách đọc của bạn. - HS đọc thầm phần chú giải - Học sinh đọc theo nhóm đôi. Đại diện nhóm thi đọc, nhận xét. - Học sinh nghe.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế - Học sinh chia nhóm thảo luận sau đó đại nào? diện nhóm trình bày ý kiến, học sinh nhận xét bạn. - Giáo viên nhận xét & chốt ý. + Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi, hình dáng xấu xí, bàn tay sưng húp bẩn thỉu, giọng rên rỉ cầu xin. + Hành động & lời nói ân cần của cậu bé chứng + Hành động: Rất muốn cho ông lão một tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như thứ gì đó nên cố gắng lục tìm hết túi nọ túi thế nào? kia. Nắm chặt lấy bàn tay ông lão. - Lời nói: Xin ông lão đừng giận. Hành động và lời nói của cậu bé chứng tỏ cậu chân thành thương xót ông lão. - GV nhận xét & chốt ý. + Cậu bé không có gì cho ông lão, nhưng ông + Ông lão đã nhận được tình thương, sự lão lại nói: “Như vậy là cháu đã cho lão rồi”. Em thông cảm & tôn trọng của cậu bé qua hành hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì? động cố gắng tìm quà tặng, qua lời xin lỗi chân thành, qua cái nắm tay rất chặt. + Theo em, cậu bé đã nhận được gì ở ông lão - Cậu bé nhận được từ ông lão lòng biết ơn ăn xin? – Sự đồng cảm: ông hiểu tấm lòng của cậu bé Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn - Cả lớp theo dõi cảm (Tôi chẳng biết làm cách nào…… nhận được chút gì của ông lão) - Yêu cầu học sinh luyện đọc diễn cảm theo - Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn nhóm đôi theo cặp - Mời học sinh thi đọc trước lớp - Học sinh đọc trước lớp - Nhận xét, góp ý, bình chọn - Nhận xét, bình chọn * KNS -Xác định giá trị -Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp -Thể hiện dự cảm thơng 3) Củng cố - dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - HS phát biểu tự do (Khuyên chúng ta phải có tấm lòng nhân hậu / Hãy giúp đỡ người gặp khó khăn hoạn nạn / Quà tặng không - Giáo viên giảng thêm: Cậu bé không có gì cho nhất thiết phải là đồ vật cụ thể / Tình cảm ông lão, cậu chỉ có tấm lòng nhân hậu. Ông lão chân thành & sự thông cảm cũng là món không nhận được vật gì, nhưng quý tấm lòng của quà quý…) cậu. Hai con người, hai thân phận, hai hoàn Nội dung chính: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng cảnh khác xa nhau nhưng vẫn cho được nhau, nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nhận được từ nhau những điều tốt đẹp. Đó chính nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. là ý nghĩa sâu sắc của truyện này. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, - Cả lớp theo dõi tập kể lại câu chuyện trên. - Chuẩn bị bài: Một người chính trực - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS ………………………………………………………… Khoa học VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ I. MỤC TIÊU: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau,…), chất khoáng (thịt, cá trứng, các loại rau có lá màu xanh thẩm,…) và chất xơ (các loại rau). 18Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cớ thể: + Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu` cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Tranh sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1) Kiểm tra bài cũ: Vai trò của chất đạm & chất béo - Nêu vai trò của chất đạm đối với cơ thể? - Nêu vai trò của chất béo đối với cơ thể? - Giáo viên nhận xét, chấm điểm 2) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em tìm hiểu về nguồn gốc của Vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ. Vai trò của chúng đối với cơ thể. Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng & chất xơ Bước 1: GV tổ chức & hướng dẫn - GV chia lớp thành 4 nhóm phát phiếu cho từng nhóm - quy định thời gian - GV yêu cầu các nhóm hoàn thiện các yêu cầu vào bảng phụ, nhóm nào hoàn thành sớm nhất nhóm đó thắng cuộc. - Bước 2: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Trình bày - Mời các nhóm trình bày sản phẩm. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. - HS cả lớp theo dõi- nhận xét - Cả lớp chú ý lắng nghe. - Học sinh theo dõi và nhắc lại tựa bài.. - Học sinh hình thành nhóm, nhận phiếu và thời gian làm bài - Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trên Bảng phụ: Thức ăn. Rau cải Trứng Cà rốt Chuối Sữa Cam Thịt Dầu ăn Cá. Nguồn ViNguồn gốc tagốc TV ĐV min. x x x x x x x x x. x x x x x x x x x. Chất Chất khoáng xơ. x x x x x x x x x. x x x. - Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình & tự đánh giá trên cơ sở so sánh với sản phẩm của nhóm bạn - Giáo viên và học sinh nhận xét, bổ sung, - Học sinh nhận xét, bổ sung tuyên dương nhóm thắng cuộc Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò của vita-min, chất khoáng và chất xơ - Giáo viên đặt câu hỏi: - Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. Nêu - HS cả lớp theo dõi trả lời : vai trò của vi-ta-min đó - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vi-ta- - Vi-ta-min là những chất không tham gia trực Lop4.com19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> min đối với cơ thể?. - Kể tên một số chất khoáng mà em biết. Nêu vai trò của chất khoáng đó - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể?. - Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn thức ăn có chứa nhiều chất xơ? - Hằng ngày, chúng ta cần uống khoảng bao nhiêu lít nước? Tại sao cần uống đủ nước. tiếp vào việc xây dựng cơ thể (như chất đạm) hay cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động (như chất bột đường) nhưng chúng lại rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh. - Một số chất khoáng như sắt, can-xi … tham gia vào việc xây dựng cơ thể. - Một số chất khoáng khác cơ thể chỉ cần một lượng rất nhỏ để tạo ra các men thúc đẩy & điều khiển các hoạt động sống. Nếu thiếu các chất khoáng cơ thể sẽ bị bệnh: + Thiếu sắt gây thiếu máu. + Thiếu can-xi ảnh hưởng đến hoạt động của cơ tim, khả năng tạo huyết & đông máu, gây loãng xương ở người lớn. + Thiếu i-ốt gây bướu cổ. - Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá qua việc tạo thành phân, giúp cơ thể thải được các chất cặn bã ra ngoài. - Hằng ngày, chúng ra cần uống khoảng 2 lít nước. Nước chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể. Nước còn giúp cho việc thải các chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể. Vì vậy, hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước. - Học sinh nhận xét, bổ sung. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, bổ sung và chốt lại sau mỗi cau trả lời. - Giáo viên kết luận chung 3) Củng cố - dặn dò: - HS đọc mục Bạn cần biết trang 15 trong sách Yêu cầu học sinh đọc mục Bạn cần biết ở giáo khoa trong sách giáo khoa - Cả lớp theo dõi - Chuẩn bị bài: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? - Giáo viên nhận xét tiết học …………………………………………………. Lịch sử NƯỚC VĂN LANG I. MỤC TIÊU: - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ: + Khoảng 700 năm trước công nguyên nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời. + Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. + Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản. + Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật,… II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Hình trong SGK phóng to - Phóng to lược đồ Bắc Bộ & Bắc Trung Bộ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 20Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×