Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.29 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 9 hứ2ngày22tháng10năm2012 T1Tập Đọc. Thưa chuyện với mẹ. I/ Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy toàn bài Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại 2. Hiểu những từ ngữ trong bài Hiểu nội dung ý nghĩa bài: Cương mơ uớc trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là người là nghề rèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý II/ Đồ dung dạy học: - Tranh đốt pháo hoa để giảm cụm từ đốt cây bông III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy. Hoạt động trò. 1. KiểKtra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng đọc từng đoạn trong bài Đôi ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi: - Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu nội dung chính của bài - Nhận xét cho điểm HS2 2.1 Gi Gớithiệu bài: - Treo tranh minh hoạ và gọi 1 HSS lên bảng mô tả lại những cảnh vẽ trong bức tranh 2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lược HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc b. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm và và trả lời câu hỏi: + Từ “thưa” có nghĩa là gì? + Cương xin mẹ đi học nghề gì? + Cương học nghề thợ rèn để làm gì? + “Kiếm sống” có nghĩa là gì?. - 3 HS lên bảng thực hiện y/c. - Lắng nghe. - HS đọc bài tiếp nối theo trình tự: + Đoạn 1: Từ ngày phải nghỉ học … đến kiếm sống + Đoạn 2: Mẹ Cương … đến cốt cây bông. - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi và + Đoạn 1 nói lên điều gì? trả lời câu hỏi + Lễ phép, ngoan ngoãn - Ghi ý chính đoạn 1 + Thờ rèn - Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi + Để giúp đỡ mẹ. Cương muốn tự kiếm + Mẹ Cương phản ưngs ntn khi em trình bày ước mơ sống + Tìm cách làm việc để tự nuôi mình của mình? 1 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Mẹ Cương nêu lý do phản đối ntn? + Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào ?. + Nói lên ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ - 2 HS nhắc lại - 2 HS đọc thành tiếng. + Nội dung chính của đoạn 2 là gì?. - Ghi ý chính đoạn 2 + Ngạc nhiên - Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu + Mẹ cho là Cương bị ai xui hỏi 4, SGK - Gọi HS trả lời và bổ sung + Nội dung chính của bài này là gì? + Nghề nào cũng đáng trân trọng, chỉ những ai trộng cắp hay ăn bám mới đáng - Ghi nội dung chính của bài bị coi thường c. Đọc Đ.diễn cảm + Cương thuyết phục mẹ để mẹ hiểu và - Gọi HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đồng ý với em - 2 HS nhắc lại thích hợp - Y/c HS đọc theo cách đọc đã phát hiện - 1 HS đọc thành tiếng. HS trảo đổi vầ trả lời câu hỏi - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét cách đọc 3. CũnC. cố dặn dò + Cương uớc mơ trở thàng thợ rèn vì em - Hỏi: Câu chuyện của Cương có ý nghĩa gì? cho là nghề nào cũng đáng quý và cậu - Nhận xét tiết học thuyết phục được mẹ - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - 3 HS đọc phân vai: HS phát biểu cách đọc hay - 3 đến 5 HS tham gia thi đọc T3:Toán: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MUÏC TIEÂU:. - Kiến thức: HS có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh. - Kỹ năng: Biết dùng thước eke kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau khoâng. - Thái độ:Cẩn thận, chính xác khi vẽ và kiểm tra. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: baûng phuï, eke. - HS: eke, buùt chì. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC CHỦ YẾU: Ổn định tổ chức: Hát Kieåm tra baøi cuõ: 2 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài mới: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. HOẠT ĐÔNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐÔNG CỦA HỌC SINH. Hoạt đông 1: Giới thiệu hai đường thẳng vuông goùc. Mục tiêu: Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh. Tieán haønh: GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. YC HS nhaän dieän 4 goùc A,B,C,D laø 4 goùc vuoâng. GV kéo dài hai cạnh BC và DC thành hai đường thẳng , tô màu hai đường thẳng đã kéo dài và cho HS biết: hai đường thẳng BC và DC là hai đường thẳng vuông góc với nhau. GV goïi vaøi hoïc sinh nhaéùc laïi. Hỏi: Hai đưởng thẳng BC và DC tạo thành mấy góc vuông? Những góc vuông ấy có chung đỉnh naøo? GV yeâu caàu HS kieåm tra laïi baèng eke. GV vẽ hai đường thẳng vuông góc OM và ON và cho HS nêu lại hai đường thẳng thế nào là vuoâng goùc, coù chung ñænh naøo? GV Yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng vuông góc.. - Quan saùt - Nhaän dieän vaø neâu. - Quan saùt. - Nhaéc laïi - Trả lời. - Neâu yù kieán. Kết luận: GV cho HS liên hệ thực tế hai đường thaúng vuoâng goùc. Hoạt đông 2: Thực hành Mục tiêu: Biết dùng thước eke kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không. Tieán haønh: Bài tập 1: GV yêu cầu HS dùng eke để kiểm tra hai đường thẳng có trong hình vẽ có vuông góc với nhau hay không. Sau đó nêu miệng kết quả. - Kieåm tra vaø laøm baøi. 3 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> tìm được. GV nhận xét. Chốt lời giảng.. - Nghe .. Bài tập 2: GV gọi 1 HS đọc đề bài. Đề bài cho biết AB và BC là một cặp cạnh vuông góc với nhau . Sau đó yêu cầu HS nêu tên các cặp cạnh vuông góc với nhau còn lại của hình chữ nhật ABCD. GV nhận xét, chốt lời giải đúng.. - Đọc.. Bài tập 3: yêu cầu HS dùng eke để xác định trong mỗi hình góc nào là góc vuông, rồi từ đó nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau có trong moãi hình. GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.. - Laøm theo yeâu caàu cuûa GV.. Bài tập 4: ( nếu còn thời gian) GV hướng dẫn về nhaø.. - Laøm baøi.. Ketá luận : GV chốt ý chính về hai đường thẳng vuoâng goùc. T4:Khoa học:. - Nghe.. - Nghe.. - Nghe.. Phòng tránh tai nạn đuối nước. I/ Mục tiêu: Sau bài học HS có thể: - Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước - Biết một số nguyên tắc khi tập bơi - Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện II/ Đồ dùng dạy học: - Các hình minh hoạ trang 36, 37 SGK III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi GV đưa ra - Y/c 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi về nội - HS nhận xét bổ sung câu trả lời của bạn dung bài 16 - Nhận xét câu trả lời của HS - Lắng nghe Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài HĐ1: Những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước 4 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Mục tiêu: Kể tên 1 số việc nên làm và không nên làm * Các tiến hành: - Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi: Nên hay không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống hằng ngày - Làm việc cả lớp + Đại diện các nhóm lên trình bày - Kết luận: Không chơi đùa gần hồ ao, sông suối. Giếng nước phải được xây dựng thành cao, có nắp đậy. Chum, vại, bể nước phair có nắp đậy - Chấp hành tốt các quy định giao thông đuờng thuỷ. Tuyệt đối không lội qua suối khi trời mưa lũ HĐ2: Thảo luận một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi * Mục tiêu: nêu 1 số nguyên tắc khi tập bơi * Các tiến hành: - GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng + Y/c các nhóm quan sát hình minh hoạ trang 37 SGK và thảo luận theo các câu hỏi: + Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu? + Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý điều gì? - Nhận xét các ý kiến của HS - Kết luận:Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định của bể bơi khu vực bơi HĐ3: Thảo luận * Mục tiêu: Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện * Cách tiến hành - Tổ chức và hướng dẫn + GV chia lớp thành 3 đến 4 nhóm. Giao cho mỗi em 1 tình huống để các em thảo luận và tập ứng xử phòng tránh tai nạn sông nước + GV đưa ra một số tình huống phù hợp với HS mình TH1: Hùng và Nam vừa chơi bóng về, Nam rủ Hùng ra hồ gần nhà để tắm. Nếu là Hùng, bạn sẽ ứng xử thế nào?. - Tiến hành thảo luận, sau đó cặp đôi đại diện trình bày. - Tiến hành thảo luận nhóm + Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét bổ sung - Lắng nghe. + Tiến hành thảo luận theo nhóm + Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của 6. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> TH2: Trên đường đi học về trời đổ mưa to và mình nước suối chảy xiết, Mỵ và các bạn của Mỵ nên làm gì? … - Làm việc theo nhóm + Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống. Nêu ra mặt lợi hại của các phương án. Có tình huống có thể đóng vai, có tình huống chỉ cần phân tích - Làm việc cả lớp + Có nhóm HS lên đóng vai + Có nhóm chỉ cần đưa ra các phương án, phân tích kĩ mặt lợi hại của từng phương án - Nhận xét, tổng hợp ý kiến của các nhóm HS Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài - Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết - Dặn HS luôn có ý thức phòng tránh sông nước. 7 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ3ngày23tháng10năm2012 T1:Toán. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. I/ Mục tiêu: - Nhận biết được 2 đường thẳng song song - Biết được 2 đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau II/ Đồ dung dạy học - Thước thẳng và ê ke III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập của tiết 41 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2 Giới thiệu 2 đường thẳng song song - GV vẽ lên bảng HCN ABCD và y/c HS nêu tên hình - GV dung phấn màu kéo dài 2 cạnh đối diện AB và CD về hai phía ta được 2 đường thẳng song song - GV y/c HS vẽ 2 đường thẳng song song 2.3 Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - GV vẽ lên bảng HCN ABCD và sau đó chỉ các cặp cạnh song song Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp - GV ky/c HS quan sát hình thật kĩ và nêu các cạnh song song với cạnh BE Bài 3: - GV y/c HS quan sát kĩ hình trong bài - Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào song song? - Trong hình EDIHG có cặp cạnh nào song song ? - GV có thể thêm 1 số hình khác và y/c HS tìm các cặp cạnh song song 3. Củng cố dặn dò: - GV gọi 2 HS lên bảng, mỗi HS vẽ 2 đường. Hoạt động trò - 3 HS lên bảng lam bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn - Lắng nghe - HS theo dõi thao tác của GV - HS nghe giảng. - HS vẽ 2 đường thẳng song song. - Quan sát hình - Cạnh AD và BC song song với nhau - 1 HS đọc - Các cạnh song song với BE là AG, CD - Đọc đề bài quan sát hình - Trong hình MNPQ có cạnh MN song song vơi cạnh QP - 2 HS lên bảng vẽ hình 8. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> thẳng song song với nhau - Hỏi: hai đường thẳng song song có cắt nhau không - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn - Hai đường thẳng song song không bao bị bài sau giờ cắt nhau T2:LuyệnToán (TC). Ôn luyện. I/ Mục tiêu: - Củng cố cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - Luyện tập cộng trừ các số có nhiều chữ số - Củng cố cách tìm thành phần chưa biết II/ Đồ dùng: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3 Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: - Cho HS làm bài tập còn lại của buổi sang - HS làm bài HĐ2: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Bảng con Tính nhanh - HS trình bày từng câu a) 4578 + 7895 + 5422 + 2105 b) 6462 + 3012 + 6988 + 4538 Nhận xét Bài 2: Tìm x a) 25 + x + 43 = 265 - HS làm bài vào vở b) 124 – x + 14 = 87 - 3 HS lên bảng làm Nhận xét Bài 3: Chị hơn em 6 tuổi. Cách dây 5 năm, tuổi của hai chị em cộng lại là 12 tuổi. Tính tuổi của - Nhận xét chữa bài mỗi người hiện nay? HD vẽ sơ đồ cách đây 5 năm Giải Tuổi em cách đây 5 năm - HS lên bảng làm ( Mỗi em làm một (12 - 6) : 2 = 3 tuổi dòng ) Tuổi em hiện nay 3 + 5 = 8 tuổi Tuổi chị hiện nay 8 + 6 = 14 tuổi ĐS: em: 8 tuổi Chị: 14 tuổi - Nhận xét chữa bài Nhận xét - GV chấm vở một số em 9 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> HĐ3: Nhận xét tiết học Dặn: Học qui tắc và viết công thức tìm số bé số lớn. Buổi chiều T1:Chính tả. Thợ rèn. I/ Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Thợ rèn - Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt các tiếng phụ âm đầu hoặc vần dễ viết sai: l/n (uôn/uông) II/ Đồ dung dạy - học: - Tranh minh hoạ cảnh 2 bác thợ rèn to khoẻ đang quai búa trên cái đe có 1 thanh sắc nung đỏ (nếu có) - Một vài tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2a hoặc 2b III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết - Nhận xét về chữ viết của HS 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: - Ở bài tập đọc thưa chuyện với mẹ, Cương mơ ước điều? + Phân biệt l/n hoặc uôn/uông 2.2 Hướng dẫn viết chính tả - Gọi HS đọc bài thơ - Gọi HS đọc phần chú giải - Hỏi: + Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn vất vả? + Nghề thợ rèn cố những điểm gì vui nhộn ? + Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn ? - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn và luyện viết - Y/c HS Nhắc lại cách trình bày - Viết, chấm, chữa bài 2.3 Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: a) - Gọi HS đọc y/c - Chia nhóm 4 HS phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Y/c HS trao đổi, tìm từ và hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán. Hoạt động trò - HS lên bảng thực hiện y/c. - Cương mơ ước làm nghề thợ rèn - Lắng nghe - 2 HS đọc thành tiếng - 1 HS đọc phần chú giải + Ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi … + Vui như diễn kịch, già trẻ như nhau, nụ cười không bao giờ tắc + Nghề thợ rèn rất vất vả - Các từ: Trăm nghề, diễn kịch …. 10 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> phiếu lên bảng - Gọi các nhóm nhận xét, bổ sung - Gọi HS đọc bài thơ - Hỏi đây là cảnh vât ở đâu? Vào thơi gian nào ? b) Tiên hành tương tự như phần a) 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét chữ viết của HS - Nhận xét tiết học - HS về nhà học thuộc bài thơ của Nguyễn Khuyến và chuẩn bị bài sau T2:Luyện từ và câu. - 1 HS đọc thành tiếng - Nhận đồ dùng và hoạt động trong nhóm. - 2 HS đọc thành tiếng - Đây là cảnh vật ở nông thôn những đêm trăng - Lắng nghe. Mở rộng vốn từ: Ước mơ. I/ Mục tiêu: - Củng cố và mở rộng vốn từ chủ điểm Trên đôi cánh uớc mơ - Bước đầu phân biệt được giá trị những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ cho từ ước mơ và tìm ví dụ minh hoạ - Hiểu ý nghĩa một số câu tục ngữ II/ Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS các nhóm thi làm BT2, 3 + từ điển hoặc 1 vài trang pho to từ điển III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS trả lời câu hỏi: Dấu ngoặc kép có tác dụng gì? Gọi 2 HS lên bảng đặc câu. Mỗi HS tìm một ví dụ về 1 tác dụng của dấu ngoặc kép - Nhận xét bài làm câu trả lời và cho điểm từng HS 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu 2.2 Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài - Y/c HS đọc lại bài trung thu độc lập, ghi vào vở nháp những từ đồng nghĩa với từ ước mơ - Gọi HS trả lời - Mong ước có nghĩa là gì ?. Hoạt động học - 2 HS ở dưới lớp trả lời - 2 HS làm bài trên bảng. - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và tìm từ - Các từ: mơ tuởng, mong ước - Mong muốn thiết tha điều tốt đẹp. - Đặt câu với từ mong ước. 11 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - “Mơ tưởng” nghĩa là gì? Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Chia nhóm 4 HS phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Y/c HS trao đổi, tìm từ và hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng - Gọi các nhóm nhận xét, bổ sung - Kết luận lời giải đúng Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - Y/c HS thảo luận cặp đôi để ghép được từ ngữ thích hợp - Gọi HS trình bày. Kết luận lời giải đúng Bài 4: - Gọi HS đọc y/c - Y/c HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ minh hoạ cho những ước mơ đó - Gọi HS phát biểu ý kiến Bài 5(giảm tải). trong tương lai + Nếu cố gắng mong ước của bạn sẽ trở thành hiện thực - Mong mỏi và tưởng tưởng điều mình muốn sẽ đạt được trong tương lai - 1 HS đọc thành tiếng - Nhận đồ dung học tập và thực hiện theo y/c. - Viết vào VBT - 1 HS đọc thành tiếng - Y/c 2 H ngồi cùng bàn trao đổi, ghép từ - Viết vào VBT. ư3 Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và chuẩn bị bài sau T3:LuyệnToán (TC). Luyện tập chung. I/ Mục tiêu: Luyện tập cộng trừ các số có niều chữ số Củng cố cách tính giá trị của biểu thức có chứa hai chữ, ba chữ II/ Đồ dùng: Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1 II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy. Hoạt động trò. HĐ1 : Cho HS hoàn thành bài ở buổi sáng (nếu chưa - HS làm bài - Nhận xét chữa bài xong) 12 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> HĐ2 : - Bài 1: Tính các giá trị của biểu thức Cho a = 4928 ; b = 4 ; c = 147 a+b–c= axb+c= a:b+c= - Nhận xét tuyên dương Bài 2: Điền chữ thích hợp vào ô trống a) a + b = b + … b) a + b + c = b + c + … c) (a + 12) + 23 = a + (… + …) = a + … - Nhận xét Bài 3: Áp dụng: a + (b – c) = (a – c)+ b hãy tính giá trị của biểu thức 452 + (321 - 125) 546 + (879 - 246) 2456 + (1207 - 456) HĐ3: - Nhận xét tiết học. - 1 HS đọc đề - 1 em lên bảng làm - Làm bài vào vở - Nhận xét chữa bài - Bảng con Trình bày từng câu. Nhận xét chữa bài - Trò chơi tiếp sức. …………………………………………………………… T4: KÜ thuËt. Khâu đột thưa ( Tiết 2 ) I. Môc tiªu: - Học sinh biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. - H×nh thµnh thãi quen lµm viÖc kiªn tr×, cÈn thËn. II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh quy trình khâu đột thưa. - Mẫu khâu đột thưa. - Kim khâu len, thước kéo, phấn vạch, vải... III. Hoạt động- dạy- học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. - HS tr×nh bµy sù chuÈn bÞ. 1) Bµi cò: KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña HS 2) Bµi míi: Giíi thiÖu bµi HĐ1:GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu - GV giới thiệu mẫu đường khâu đột thưa, HD HS - HS quan sát và nhận xét quan sá các mũi khâu đột thưa mặt trái, mặt phải HS khác nhắc lại 13 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> kết hợp quan sát hình 1 để trả lời các câu hỏi về đặc điểm của các mũi khâu đột thưa. - GV kết luận rút ra khái niệm khâu đột thưa HĐ 2 GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - GV treo quy trình khâu đột thưa. - HD HS quan sát các hình 2,3,4 SGK để nêu các bước trong quy trình khâu đột thưa. - GV nhËn xÐt, kÕt luËn. - Gọi HS đọc mục 2 của phần ghi nhớ. Hoạt động 3: HS thực hành khâu đột thưa. - HS nh¾c l¹i phÇn ghi nhí vµ thùc hiÖn c¸c thao tác khâu đột thưa. - GV nhËn xÐt cñng cè thªm kü thuËt kh©u. - GV cho HS thực hành khâu đột thưa. Hoạt động4: Đánh giá kết quả học tập của HS. - GV tæ chøc trng bµy s¶n phÈm. - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá. - GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS 3. Cñng cè, dÆn dß: - NhËn xÐt giê häc, tinh thÇn häc tËp - DÆn chuÈn bÞ vËt liÖu , dông cô cho tiÕt sau.. - 3HS nh¾c l¹i kh¸i niÖm.. - HS quan sát và nêu các bước. HS kh¸c bæ sung. - HS đọc phần ghi nhớ 2 - HS nh¾c l¹i ghi nhí.. - HS thùc hµnh - HS trng bµy s¶n phÈm - HS tự đánh giá sản phẩm theo tiêu chuÈn trªn.. - HS chuÈn bÞ cho tiÕt sau.. 14 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ4ngày23tháng10năm2012 T1:Kể chuyện. Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. I/ Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - HS chọn 1 câu chuyện về ước mơ đẹp ccủa mình hoặc của bận bè người than. Biết sắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn bè ý nghĩa câu chuyện - Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp với cử chỉ, điệu bộ 2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn II/ Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) Viết vắn tắc: + Ba hướng xây dựng cốt chuyện . Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp . Những cố gắng để đạt ước mơ . Những khó khăn đã vược qua, ước mơ đạt được + Dàn ý của bài KC Tên câu chuyện . Mở đầu, diễn biến, kết thúc - Bảng lớp viết đề tài III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng kể câu chuyện em đã nghe đã học về những ước mơ - Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của câu chuyện - Nhận xét cho điểm từng HS 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu 2.2 Hướng dẫn kể chuyện: a) Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc đề bài - GV phân tích đề bài, dung phấn màu gạch chân dưới các từ: ước mơ đẹp của em, của bạn bè, người thân - Y/c của đề tài về ước mơ là gì? - Nhân vật chính trong truyện là ai? - Y/c HS đọc gợi ý 2 - Treo bảng phụ. Hoạt động trò - 3 HS lên bảng kể chuyện. - Lắng nghe - 2 HS đọc thành tiếng đề tài. + Là ước mơ phải có thật - Nhân vật trong chuyện là em hoặc bạn bè, người thân - 3 HS đọc thành tiếng - 1 HS đọc nội dung trên bảng phụ. - Em xây dựng cốt truyện của mình theo 15 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> hướng nào? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe. b) Kể theo nhóm - Chia nhóm 4 HS, y/c các em kể câu chuyện - Hoạt động trong nhóm của mình trong nhóm. c) Kể trước lớp - Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp. Mỗi - 10 HS tham gia kể chuyện HS kể, GV ghi nhanh lên bảng - Sau mỗi HS kể . GV y/c dưới lớp hỏi bạn về nội dung, ý nghĩa, cách thức thực hiện ước mơ - Hỏi và trả lời câu hỏi đó - Gọi HS nhận xét bạn kể - Nhận xét nội dung truyện và lời kể của - Nhận xét cho điểm HS bạn 3. Củng cố đặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện bạn vừa kể và chuẩn bị bài sau T2:Tập Đọc. Điều ước của vua Mi-Đát. I/ Mục tiêu: 1. Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng khoan thai. Đổi giọng linh hoạt, phù hợp với tâm trạng thay đổi của vua Mi-Đát (từ phấn khởi thoả mãn cchuyển dần sang hoảng hốt, khẩn cầu, hối hận). Đọc phân biệt lời các nhân vật 2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người II/ Đồ dung dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng đọc từng đoạn bài Thưa chuyện với mẹ và trả lời câu hỏi về nội dung bài - Nhận xét và cho điểm HS 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài - Nhìn tranh nêu lên mục tiêu bài 2.2 Hướng dẫn luyên đọc - Y/c HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lược HS đọc). GV sữa lỗi phát âm ngắt giọng cho HS - Gọi HS đọc phần chú giải. Hoạt động trò - 3 HS lên bảng thực hiện y/c. - Lắng nghe - HS nối tiếp nhau đọc bài theo trình tự: Đoạn 1 - đoạn 2 - đoạn 3 - 1 HS đọc thành tiếng 16. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Gọi 1 HS khá đọc toàn bài - 2 HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn - Gọi HS đọc, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng - 1 HS đọc thành tiếng. HS phát biểu để đọc phù hợp - GV cho HS đọc theo nhóm tìm ra giọng đọc - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc, sữa cho - Tổ chức cho HS thi đọc phân vai nhau - Bình chọ nhóm đọc hay nhất - Nhiều nhóm HS tham gia 2.3 Tìm hiểu bài * Y/c HS đọc đoạn 1. Cả lớp theo dõi và trả lời - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. câu hỏi: 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời + Thần Đi-ô-ni-dốt cho vua Mi-đát cái gì? câu hỏi: +Vua Mi-đát xin thần điều gì? + Một điều ước + Theo em vì sao vua Mi-đát lại ước như vậy? + Thoạt đầu điều ước thực hiện tốt đẹp ntn? + Đoạn 1 cho em biết điều gì?. + Làm cho mọi vật ông chạm vào đều biến thành vàng + Vì ông là người tham lam. - Ghi ý chính đoạn 1 * Y/c HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi + Khủng khiếp nghĩa là thế nào? + Tại sao vua Mi-đát phải xin thần Đi-ô-ni-dốt lấy lại điều ước?. + Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt một quả táo chúng đều biến thành vàng + Điều ước của vua Mi- đát được thực hiện - 2 HS nhắc lại - 2 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi + Đoạn 2 nói lên điều gì ? + Hoảng sợ, sợ đến mức tột độ + Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp của + Ghi ý chính đoạn 2 điều ước: Vua không thể ăn, không thể * Y/c HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi uống bất cứ gì. Vì con người không thể + Vua Mi- đát có được điều gì khi nhúng mình ăn vàng được vào dòng nước trên sông Pác-tôn? + Vua Mi-đát nhận ra sự khủng khiếp + Vua Mi-đát hiểu ra điều gì? của điều ước - 1 HS nhắc lại + Nội dung đọc cuối bài là gì? - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm - Ghi ý chính đoạn 3 và trả lời câu hỏi - Hỏi: nội dung bài văn này là gì? + Ông đã mất đi phép màu và rửa sạch - Nhận xét và cho điểm HS được lòng lam tham 3. Cũng cố dặn dò - Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? + Hiểu ra rằng hạnh phúc không thể xây - Nhận xét lớp học. Dặn về nhà kể lại cho dựng bằng ước muốn tham lam + Vua Mi-đát rút ra bài học quý người thân nghe và chuẩn bị bài sau - 2 HS nhắc lại 17 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - 1 HS đọc thành tiếng T4:Toán. Vẽ hai đường thẳng vuông góc. I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết sử dụng thước thẳng và ê ke vẽ 1 đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước - Biết vẽ đường cao của tam giác II/ Đồ dung dạy học - Thước thẳng và ê ke III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập của tiết 42 đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác - Chữa bài nhận xét cho điểm HS B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu 2. Hướng vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đuờng thẳng cho trước trước - GV thực hiện các bước vẽ như SGK - GV tổ chức cho HS thực hành vẽ - GV nhận xét và giúp đỡ những em còn chưa vẽ được 2.3 Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác - GV vẽ lên bảng tam giác ABC như phần bài học của SGK - GV y/c HS đọc tên tam giác - GV y/c HS vẽ đuờng thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC - GV y/c HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B, đỉnh C của tam giác ABC - Một tam giác có mấy đường cao? 2.4 Hướng dẫn thực hành: Bài 1: - GV y/c HS đọc đề bài sau đó vẽ hình. Hoạt động trò - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe giới thiệu bài. - Theo dõi thao tác của GV - 1 HS lên bảng vẽ. HS cả lớp vẽ vào VBT. - Tam giác ABC - 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp - HS dùng ê ke để vẽ - Một tam giác có 3 đường cao 18. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV y/c HS nhận xét bài vẽ của bạn sau đó y/c 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách thực hiện vẽ đường thẳng AB của mình - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 2: - Bài tập y/c chúng ta làm gì? V - Đường cao AH của hình tam giác ABC là đường thẳng đi qua đỉnh nào của hình tam giác ABC và vuông góc với cạnh nào của hình tam giác ABC - GV y/c HS cả lớp vẽ hình - Nhận xét Bài 3: - GV y/c HS đọc đề bài và vẽ đường thẳng qua E, vuông góc với CD tại G - Hãy nêu tên HCN có trong hình 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên vẽ hình, mỗi HS vẽ theo một trường hợp. HS cả lớp vẽ vào vở - HS nêu tươmg tự như phần hướng dẫn cách vẽ trên. - Vẽ đường cao AH của tam giác ABC trong các trường hợp khác nhau. - 3 HS lên vẽ hình. Mỗi HS vẽ đưòng cao AH trong 1 trường hợp - HS vẽ hình vào VBT. Buổi chiều T1:Đạo đức. TIẾT KIỆM THỜI GIỜ. I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: 1. Hiểu được: - Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm - Cách tiết kiệm thời giờ 2. Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm II/ Đồ dung dạy học: - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: Xanh, đỏ, trắng - SGK đạo đức 4 - Các trưyện tấm gương về tiết kiệm thời giờ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy. Hoạt động trò. Ổn định: Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi của tiết - 3 HS lên bảng trả lời trước - Nhận xét cho điểm HS 19 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học HĐ1: Tìm hiểu truyện kể - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm + Y/c các nhóm thảo luận đóng vai để kể lại câu chuyện của Michia, và sau đó rút ra bài học - GV cho HS làm việc cả lớp + Y/c 2 nhóm lên đóng vai kể lại câu chuyện của Michia - y/c các nhóm nhận xét. - Lắng nghe - HS làm việc theo nhóm: Thảo luận phần chia các vai: Michia, mẹ Michia, bố Michia. - 2 nhóm lên bảng đóng vai, các nhóm khác theo dõi - KL: Từ câu chuyện của Michia ta rút ra bài - HS nhận xét bổ sung cho các nhóm bạn - 2 – 3 HS nhắc lại bài học học gì? HĐ2: Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì? - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - Phát giấy bút và treo bảng phụ có các câu hỏi: - HS làm việc theo nhóm, thảo luận và - Y/c các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi trả lời câu hỏi + HS đến phòng thi muộn + Đưa người đến bệnh viện cấp cứu chậm - Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì? - Tại sao thời giờ lại quý giá? HĐ3: Em hiểu thế nào là tiết kiệm thời giờ ? + Mỗi nhóm nêu câu trả lời của một ý và - GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp: nhận xét để đi đến kết quả - Treo bảng phụ ghi các ý kiến để HS theo dõi + Tiết kiệm thời giờ giúp ta có thể làm - Phát cho mỗi HS 3 tờ giấy màu: Xanh, đỏ, nhiều việc có ích + HS trả lời vàng + Lần lượt đọc các ý kiến và Y/c HS cho biết thái độ - GV ghi lại kết quả vào bảng + HS nhận các tờ giấy màu và đọc theo - Y/c HS giải thích những ý kiến không tán dõi các ý kiến của GV đưa trên bảng thnh và phân vân GV y/c HS trả lời: + Thế nào là tiết kiệm thời giờ? + Thế nào là không tiết kiệm thời giờ ? - HS lắng nghe GV đọc và giơ giấy màu KL: để bày tỏ thái độ: Đỏ - tán thành, xanh – Củng cố dặn dò: không tán thành, vàng – phân vân - Nhận xét tiết học - 1 – 2 HS nhắc lại bài học - Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết sau T2:Luyện từ và câu:. Động từ. I/ Mục tiêu: 20 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1. Nắm được ý nghĩa của động từ : là từ chỉ hoạt động, trạng thái … của người, sự vật, hiện tượng 2. Nhận biết được động từ trong câu II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở BT.III.2b - Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT.I.2; BT.III.1 và 2 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng đọc bài tập đã giao từ tiết - 2 HS đọc bài trước - Nhận xét cho điểm HS 2. Dạy và học bài mới 2.1 Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu - Lắng nghe 2.2 Tìm hiểu ví dụ Bài 1: - Gọi HS đọc phần nhận xét - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng bài tập - Y/c HS thảo luận trong nhóm để tìm các tùư - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, viết các theo y/c từ vừa tìm được vào vở nháp - Phát biểu, nhận xét bổ sung - Gọi HS phát biểu ý kiến. Các HS khác nhận - Chữa bài xét bổ sung - Kết luận lời giải đúng - Động từ là chỉ hoạt động tráng thái của - Động từ là gì? sự vật - 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm * Gọi HS đọc ghi nhớ để thuộc ngay tại lớp 2.3 Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc y/c và mẫu - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm.Y/c HS thảo luận và tìm từ. Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng để nhóm nhận xét bổ sung - Kết luận về các từ đúng Bài 2: - Y/c HS đọc đề bài và nội dung - Y/c HS thảo luận cặp đôi. - 1 HS đọc thành tiếng - Hoạt động trong nhóm. - Viết vào VBT - 2 HS đọc thành tiếng - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, làm bài - HS trình bày nhận xét bổ sung. - Gọi HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung - Kết luận lời giải đúng Bài 3: 21 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>