Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần thứ 8 năm học 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.07 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÁO GIẢNG TUẦN 8 (Thời gian: Từ 7/10 đến 11/11/2013). Thứ ngày Thứ 2 30/09. Thứ 3 1/10. Thứ 4 2/10. Thứ 5 3/10. Thứ 6 4/10. Tiết. Môn. Tên bài dạy. Ghi chú. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4. Tập đọc Toán Khoa học Kể chuyện Thể dục Đạo đức Chính tả Toán LT&C Kĩ thuật Tập đọc Toán Địa lí TLV. Nếu chúng mình có phép lạ Luyện tập Bạn cảm thấy thế nào khi bi bệnh? KNS Kể chuyện đã nghe, đã đọc ĐHĐN – Trò chơi Ném trúng đích Tiết kiệm tiền của (Tiết 2 ) KNS, TT HCM Nghe – viết : Trung thu độc lập GD MTBĐ Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Cách viết tên người ,tên địa línước ngoài Khâu đột thưa(tiết 1) Đôi giày ba ta màu xanh Luyện tập HĐSX của người dân ở Tây Nguyên GDMT Luyện tập phát triển câu chuyện KNS. Xem g.tải. 5. Mĩ thuật. 1 2 3 4 5. TLV Khoa học Toán Hát nhạc SHL. Thể dục LT&C Lịch sử Toán. ĐHĐN – Trò chơi Nhanh lên bạn ơi. Dấu ngoặc kép TT.HCM Ôn tập Luyện tập chung Tập nặn tạo dáng tự do: nặn con vật quen thuộc. BĐKH Luyện tập phát triển câu chuyện An uống khi bị bệnh KNS Góc nhọn, góc tù ,góc bẹt Tuần 8 – ATGT bài 4. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TÓAN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : - KT: Giải được bài toàn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - KN: Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số. - TĐ: GD HS thêm yêu môn học, rèn luyện tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV: SGK, bảng phụ HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Kết quả mong đợi của HS 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: - Gọi HS chữa bài 5 trang 48 - HS chữa bài - HS khác nhận xét - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b. Luyên tập: Bài 1a: - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào vở - 2 HS làm ở bảng lớp, cả lớp làm vào vở. - GV yêu cầu HS nhận xét - HS nhận xét, đối chiếu - GV nhận xét, sửa bài, ghi điểm. - Chữa bài, lắng nghe. Bài 2(dòng 1) - Đối với phép tính không có dấu ngoặc đơn mà có phép cộng ,trừ ,nhân.. ta thực hiện như thế nào? GV yêu cầu HS tự làm bài GV nhận xét. Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất: - Hướng dẫn 98+ 3 + 97 +2 = (98+ 2)+ (97+ 3) = 100 + 100 =200 Bài 4: GV yêu cầu. - Phân tích bài toán... HTTC: thi đua theo nhóm( bảng phụ) - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 4. Củng cố -Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn dò:Về nhà làm lại bài tập vào vở , chuẩn bị bài sau.. Lop4.com. - HS đọc yêu cầu - HS trả lời - HS làm vào vở - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở - HS nhận xét, đối chiếu, sửa bài - HS đọc yêu cầu - HS lên bảng thực hiện.Cả lớp làm vào vở. - Chữa bài - HS đọc yêu cầu - HS trả lời. - HS thi giải nhanh.(tóm tắt + bài giải) - HS nhận xét, đối chiếu - Chữa bài - HS lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tập đọc NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I - MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU - KT: Hiểu ND : Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khác khao về một thế giới tốt đẹp . ( trả lời được các CH 1, 2, 4 ; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài ) - KN: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui hồn nhiên - TĐ: Yêu thích môn học. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học. Bảng phụ viết những câu luyện đọc. - HS: SGK III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1 – Ổn định lớp : 2 - Kiểm tra bài cũ : Ở Vương quốc Tương lai - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 3- Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài - Bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ cũng nói về mơ ước của thiếu nhi. Chúng ta hãy đọc để xem đó là những ước mơ gì ? b – Bài mới Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc - Chia đoạn - Giải nghĩa từ khó, hướng dẫn ngắt nhịp. - Đọc diễn cảm cả bài. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài - Câu thơ nào được lập lại nhiều lần trong bài? - Việc lập lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì ? - Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì?. - Giải thích ý nghĩa của các cách nói sau: + Ước “ Không còn mùa đông”. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS đọc và trả lời. - HS đọc từng khổ thơ và cả bài. - Đọc thầm phần chú giải. HS lắng ghe - Nếu chúng mình có phép lạ. - Ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết. + Khổ thơ 1 : Các bạn nhỏ ước muốn cây mau lớn để cho quả. + Khổ thơ 2 : Các bạn ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc. + Khổ thơ 3 : Các bạn ước trái đất không còn mùa đông. + Khổ thơ 4 : các bạn ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái ngon chứa toàn kẹovới bi tròn. - Ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai, không còn những tai hoạ đe doạ con. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Ước “ hoá trái bom thành trái ngon “ - Nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ ? - Em thích ước mơ nào trong bài thơ ?. - Nêu ý nghĩa của bài thơ ?. c. Đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài thơ. Giọng đọc hồn nhiên, vui tươi. Chú ý nhấn giọng, ngắt giọng đúng ở các khổ thơ. 4 - Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị : Đôi giày ba ta màu xanh.. người. - Ước thế giới hoà bình, không còn bom đạn, chiến tranh. - Đó là những ước mơ lớn, những ước mơ rất cao đẹp : ước mơ về một cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc, ước không còn thiên tai, thế giới chung sống trong hoà bình. + Hạt vừa gieo chỉ chớp mắt đã thành cây đầy quả , thích cái gì cũng ăn được ngay. + Ngủ dậy thành người lớn ngay để chinh phục đại dương , bầu trời vì em thích khám phá thế giới … - Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. - Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khác khao về một thế giới tốt đẹp - Luyện đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc. - Thi thuộc lòng từng đoạn và cả bài thơ. Hs lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Toán LUYỆN TẬP I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - KT và KN: Tính tổng của các số và vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất . - TĐ: yêu thích môn học, rèn tính cẩn II.CHUẨN BỊ: - GV: SGK, bảng phụ. - HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định lớp: 2. Bài cũ: Tính chất kết hợp của phép cộng - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 3. Bài mới:  Giới thiệu: Hoạt động: Thực hành Bài tập 1(b) - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính. - Lưu ý HS khi cộng nhiều số hạng: ta phải viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số cùng hàng phải thẳng cột, viết dấu + ở số hạng thứ hai, sau đó viết dấu gạch ngang Bài tập 2(dòng 1,2) -GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài toán. +GV hướng dẫn HS cách thực hiện bài toán. - GV yêu cầu HS khi trình bày phải nêu dựa vào tính chất nào để thực hiện bài này? (có thể hỏi trước khi HS làm bài đầu tiên, các bài sau tự làm và nêu khi trình bày) - Gv yêu cầu HS nhận xét, sửa bài  Giải toán có lời văn Bài tập 4(a) -HDLC: Thực hành tính - HTTC: Cá nhân +Minh họa: - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - GV cùng HS phân tích đề bài. KẾT QUẢ MONG ĐỢI CỦA HS. -. HS sửa bài HS nhận xét. HS lắng nghe. -. HS làm bài. - Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả Hs: tính bằng cách thuận tiện nhất -HS lắng nghe Hs nêu. - HS làm bài( 2 HS làm vào bảng phụ, cả lớp làm vào vở) - HS nhận xét, sửa bài.. -. 1 HS đọc đề bài. HS thực hiện theo yêu cầu của GV. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV yêu cầu hs làm bài vào vở - Gv chấm một số vở - Gv cùng cả lớp sửa bài. -. 1HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.. -. HS sửa bài. 4. Củng cố -Dặn dò: - GV hỏi lại tính chất kết hợp và tính - HS nêu tính chất kết hợp và tính chất chất giao hoán của phép cộng. giao hoán của phép cộng. - Chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó. - HS lắng nghe và thực hiện. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Đạo đức TIẾT KỆM TIỀN CỦA ( TIẾT 2) I - MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU - KT: Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. - KN: Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. - TĐ: Biết sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước,… trong cuộc sống hàng ngày. - GDHS biết trân trọng giá trị các đồ vật do con người làm ra. - KNS: Bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của; Lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân; hợp tác; ra quyết định. - TT HCM: GD HS đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV : - SGK - Đồ dùng để đóng vai. HS : - SGK III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 - Ổn định lớp: 2 - Kiểm tra bài cũ : Tiết kiệm tiền của - Cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào ? Hs trả lời - Tiết kiệm tiền của có lợi gì ? 3 - Dạy bài mới : a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài b - Hoạt động 2 : HS làm việc cá nhân ( Bài tập 4 SGK ) * KNS : Bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của; - Mời một số HS làm bài tập và giải thích lí do . => Kết luận : Các việc làm (a) , (b) , (g) , (h) , (k) là tiết kiệm tiền của . Các việc làm (c) , (d) , (đ) , (e) , (i) là lãng phí tiền của . - Nhận xét , khen những HS đã biết tiết kiệm tiền của và nhắc nhở những HS khác thực hiện việc tiết kiệm tiền của trong sinh hoạt hằng ngày . c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm và đóng vai ( Bài tập 5 SGK ) * KNS : Lập kế hoạch sử dụng - Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống trong bài tập 5 .. Hs lắng nghe. - Làm bài tập . - Cả lớp trao đổi , nhận xét .. - HS tự liên hệ .. - Các nhóm thảo luận và thảo luận đóng vai. - Vài nhóm đóng vai.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -> GV cùng cả lớp thảo luận thảo luận : + Cách ứng xử như vậy phù hợp chưa ? Có cách ứng xử nào hay hơn không ? Vì sao ? + Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy? * Kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống. * Giáo dục BVMT -Tiết kiệm tiền của mang lại lợi ích gì ? GD TT.HCM. - Sử dụng tiết kiệm như quần áo, sách vở, điện nước….trong cuộc sống hằng ngày là bảo vệ được nguồn tài nguyên thiên nhiên góp phần vào bảo vệ môi trường,. 4 - Củng cố – dặn dò - Thực hiện nội dung trong mục “ Thực hành “ của SGK. - GDHS biết trân trọng giá trị các đồ vật do con người làm ra. - Yêu cầu HS tiếp tục học thuộc phần ghi nhớ và xem trước bài tiếp theo.. -. HS đọc ghi nhớ trong SGK .. - HS lắng nghe. - HS thực hiện.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Kĩ thuật KHÂU ĐỘT THƯA Tiết 1 I. MỤC TIÊU: - KT: Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - KN: Khâu được các mũi khâu đột thưa . Cac mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bi dúm. - TĐ: Với HS khéo tay : Khâu được các mũi khâu đột thưa . Cac mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bi dúm. II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh quy trình mẫu khâu đột thưa. Mẫu vài khâu đột thưa. Vải trắng 20 x 30cm, len, chỉ, kim, kéo, thước, phấn. - HS: SGK, dụng cụ thực hành III. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định lớp 2. Bài cũ: Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường (tiết 2). - GV nhận xét sản phẩm - Nêu 1 số ứng dụng thực tế 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Khâu đột thưa Hướng dẫn: + Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu đường khâu đột thưa, hướng dẫn HS quan sát các mũi khâu ở mặt phải, ở mặt trái kết hợp với quan sát hình 1.  Đặc điểm của mũi khâu đột thưa?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. -HS lắng nghe -Hs lắng nghe. - HS trả lời câu hỏi..  Khâu đột thưa phải khâu từng mũi một (sau mỗi mũi khâu, phải rút chỉ).  So sánh mũi khâu ở mặt phải đường khâu đột  Mặt trái: Mũi khâu sau lấn lên 1/3 thưa với mũi khâu thường. mũi khâu trước liền kề.  Mặt phải: các mũi khâu cách đều nhau giống mũi khâu thường. - GV nhận xét và kết luận. -HS lắng nghe  Ghi nhớ (mục 1) + Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật - GV treo tranh quy trình khâu đột thưa.. - HS đọc ghi nhớ.(mục 1) - HS quan sát hình 2, 3, 4 nêu các bước trong quy trình khâu đột thưa. - HS tự vạch dấu đường khâu (giống vạch dấu đường khâu thường) - HS đọc mục 2 (SGK) xem hình 3a, b, c, d và nêu cách khâu đột thưa. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu, khâu mũi thứ nhất, mũi thứ hai bằng kim khâu len. -GV yêu cầu HS nêu cách kết thúc đường khâu. - Nhận xét thao tác HS. Ghi nhớ(mục 2) * Lưu ý: + Khâu theo chiều từ phải sang trái. + Thực hiện theo quy tắc “lùi 1, tiến 3”. + Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá. + Cuối đường khâu xuống kim để kết thúc đường khâu. - GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ của HS. - Tổ chức cho HS tập khâu đột thưa trên giấy kẻ ô li. 4. Củng cố – Dặn dò. -GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ ghi nhớ - Chuẩn bị: Khâu đột thưa (tiết 2).. Lop4.com. - HS quan sát thao tác của GV để thực hiện thao tác khâu lại mũi, nút chỉ cuối đường khâu. - HS nêu cách kết thúc đường khâu. - Đọc mục 2 phần ghi nhớ.. HS nhắc lại(3-4hs) Hs lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> KHOA HỌC BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH ? I. MỤC TIÊU : - KT: Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh : hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi,đau bụng, nôn, sốt,... - KN: Phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh. - TĐ: Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường. HS biết quý trọng và bảo vệ sức khoẻ của bản thân. *Giáo dục KNS : Tự nhận thức, tìm kiếm sự giúp đỡ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: Các hình minh hoạ trang 32, 33 / SGK. Phiếu ghi các tình huống. - HS: SGK III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Yêu cầu HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1) Em hãy kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá và nguyên nhân gây ra các bệnh đó ? 2) Em hãy nêu các cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá ? 3) Em đã làm gì để phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá cho mình và mọi người ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh. KNS : Tự nhận thức  Cách tiến hành: - GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng. - Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang 32 / SGK, thảo luận và trình bày theo nội dung sau : + Sắp xếp các hình có liên quan với nhau thành 3 câu chuyện. Mỗi câu chuyện gồm 3 tranh thể hiện Hùng lúc khỏe, Hùng lúc bị bệnh, Hùng lúc được chữa bệnh. + Kể lại câu chuyện cho mọi người nghe với nội dung mô tả những dấu hiệu cho em biết khi Hùng khoẻ và khi Hùng bị bệnh.. Hoạt động của HS - HS trả lời.. - HS lắng nghe.. - Tiến hành thảo luận nhóm.. - Đại diện nhóm sẽ trình bày 3 câu chuyện, vừa kể vừa chỉ vào hình minh hoạ. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - Nhận xét tuyên dương các nhóm trình bày tốt. c. Hoạt động 2: Những dấu hiệu và việc cần làm khi bị. Lop4.com. - HS lắng nghe và trả lời..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> bệnh.  Cách tiến hành: - GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định hướng. - Yêu cầu HS đọc, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi trên bảng. 1) Em đã từng bị mắc bệnh gì ? 2) Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong người như thế nào ? 3) Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị bệnh em ohải làm gì ? Tại sao phải làm như vậy ? - GV nhận xét, tuyên dương những HS có hiểu biết về các bệnh thông thường. * Kết luận d. Hoạt động 3: KNS : Tìm kiếm sự giúp đỡ. Trò chơi: “Mẹ ơi, con bị ốm !” - Các nhóm đóng vai các nhân vật trong tình huống. - Người con phải nói với người lớn những biểu hiện của bệnh.. - HS suy nghĩ và trả lời. - HS khác lớp nhận xét và bổ sung. - HS lắng nghe và ghi nhớ.. - Tiến hành thảo luận nhóm sau đó đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm tập đóng vai trong tình huống, các thành viên góp ý kiến cho nhau.. - GV nhận xét , tuyên dương những nhóm có hiểu biết - HS lắng nghe. về các bệnh thông thường và diễn đạt tốt. 4. Củng cố - dặn dò: - GDHS: HS biết quý trọng và bảo vệ sức khoẻ của bản thân. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà trả lời câu hỏi: Khi người thân bị ốm em đã làm gì ?. Lop4.com. - HS cả lớp. - HS lắng nghe. - HS thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Toán TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - KT: Biết cách tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó. - KN: Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - TĐ: Yêu thích môn học. II.CHUẨN BỊ: - GV: VBT Tấm bìa, thẻ chữ - HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ: Luyện tập - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hướng dẫn HS tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó. - GV yêu cầu HS đọc đề toán. - Đề bài cho biết gì? Đề bài hỏi gì? a.Tìm hiểu cách giải thứ nhất: - Nếu bớt 10 ở số lớn thì tổng như thế nào? (GV vừa nói vừa lấy tấm bìa che bớt đoạn dư ở số lớn) - Khi tổng đã giảm đi 10 thì hai số này như thế nào? Và bằng số nào? - Vậy 70 – 10 = 60 là gì? (Khi HS nêu, GV ghi bảng: hai lần số bé: 70 – 10 = 60) - Hai lần số bé bằng 60, vậy muốn tìm một số bé thì ta làm như thế nào? (Khi HS nêu, GV ghi bảng: Số bé là: 60 : 2 = 30) - Có hai số, số bé và số lớn. Bây giờ ta đã tìm được số bé bằng 30, vậy muốn tìm số lớn ta làm như thế nào? (HS có thể nêu nhiều cách khác nhau, GV ghi bảng) - Yêu cầu HS nhận xét cách giải thứ nhất Hai lần số bé: 70 – 10 = 60 tổng - hiệu (tổng – hiệu) Số bé là: 60 : 2 = 30 (tổng – hiệu) : 2 = số bé Số lớn là: 30 + 10 = 40 số bé + hiệu = số lớn Hoặc: 70 – 30 = 40 Tổng – số bé = số lớn. Lop4.com. KẾT QUẢ MONG ĐỢI CỦA HS -. HS sửa bài HS nhận xét. - HS đọc đề bài toán - HS nêu và theo dõi cách tóm tắt của GV. -. Tổng sẽ giảm: 70 – 10 = 60. -. Hai số này bằng nhau và bằng số bé.. -. Hai lần số bé.. -. Số bé bằng: 60 : 2 = 30. -. HS nêu. -. HS nêu tự do theo suy nghĩ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Rồi rút ra quy tắc: Bước 1: số bé = (tổng – hiệu) : 2 Bước 2: số lớn = tổng – số bé (số bé + hiệu) b.Tìm hiểu cách giải thứ hai: - Nếu tăng 10 ở số bé thì tổng như thế nào? (GV vừa nói vừa vẽ thêm vào số bé cho bằng số lớn). - Khi tổng đã tăng thêm 10 thì hai số này như thế nào? Và bằng số nào? - Vậy 70 + 10 = 80 là gì? (Khi HS nêu, GV ghi bảng: hai lần số lớn: 70 + 10 = 80) - Hai lần số lớn bằng 80, vậy muốn tìm một số lớn thì ta làm như thế nào? (Khi HS nêu, GV ghi bảng: Số lớn là: 80 : 2 = 40) - Có hai số, số bé và số lớn. Bây giờ ta đã tìm được số lớn bằng 40, vậy muốn tìm số bé ta làm như thế nào? Hai lần số lớn: 70 + 10 = 80 tổng + hiệu (tổng + hiệu) Số lớn là: 80 : 2 = 40 (tổng + hiệu) : 2 = số lớn Số bé là: 40 - 10 = 30 số lớn - hiệu = số bé Hoặc: 70 – 40 = 30 Tổng – số lớn = số bé - Rồi rút ra quy tắc: Bước 1: số lớn = (tổng + hiệu) : 2 Bước 2: so bé = tổng – số lớn ( số- hiệu) Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: HTTC: Cá nhân Gv yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài. Gv cùng HS phân tích bài toán. Tóm tắt đề. - Yêu cầu HS ứng dụng quy tắc để giải - Gv nhận xét, sửa bài Bài tập 2( tương tự như BT1). -. Vài HS nhắc lại quy tắc thứ 1.. -. Tổng sẽ tăng: 70 + 10 = 80. -. Hai số này bằng nhau & bằng số lớn.. -. Hai lần số lớn.. -. Số lớn bằng: 80 : 2 = 40. -. HS nêu. -. Vài HS nhắc lại quy tắc .. -HS đọc yêu cầu đề bài. - HS cùng GV phân tích đề và tóm tắt đề. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - HS nhận xét. - HS sửa bài.. 4. Củng cố – Dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại 2 quy tắc tìm hai số khi - HS nhắc lại biết tổng và hiệu của 2 số đó - Yêu cầu HS học thuộc quy tắc và xem trước bài - HS thực hiện tiếp theo ở nhà.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Luyện Từ & Câu CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - KT: Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài.( ND Ghi nhớ). - KN: Biết vận dụng quy tắc đã học để viết tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT 1, 2 ( mục III). HS khá , giỏi : Viết đúng tên nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc ( BT3). - TĐ: Yêu thích môn học II.CHUẨN BỊ: - GV: Phiếu khổ to. Bảng phụ. - HS: SGK, VBT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: Luyện tập cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam - HS viết bảng lớp 2 câu thơ. Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông... - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Bài mới: + Hoạt động 1: Phần nhận xét Bài tập 1: - GV đọc mẫu các tên riêng nước ngoài. - Hướng dẫn HS đọc đúng theo chữ viết.  Mô – rít – xơ  Mát – téc – lích.  Hi – ma – lay – a Bài tập 2: GV hỏi: Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Hs thực hiện. Hs lắng nghe. - HS đọc lại. - HS đọc yêu cầu bạn tiếp the đọc. - Cả lớp suy nghĩ  Lép Tôn – xtôi gồm 2 bộ phận Lép và Tôn = xtôi - Bộ phận 1 gồm 1 tiếng  Công – gô có 1 bộ phận gồm 2 tiếng là Công/ gô. Tương tự với các tên còn lại - Viết hoa.. - Chữ cái đầu của mỗi bộ phận được viết như thế nào? - Cách viết các tiếng trong cùng 1 bộ phận như thế - Giữa các tiếng trong cùng 1 bộ phận có dấu nào? gạch nối. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài tập 3: GV hỏi: Cách viết 1 số tên người, tên địa lí nước ngoài đã có ý gì đặt biệt? + Hoạt động 2: Phần ghi nhớ - Yêu cầu HS cho ví dụ minh hoạ. + Hoạt động 3: Phần luyện tập a) Bài tập 1 GV nhắc HS: Đoạn văn có tên riêng viết sai quy tắc chính tả. Các em cần đọc đoạn văn, phát hiện từ sai, chữa lại cho đúng. - GV : Ac – boa, Lu – i Pa – xtơ, Quy – dăng – xơ. - Đoạn văn viết về ai? b) Bài tập 2 c) Bài tập 3 (Trò chơi du lịch) - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ SGK để hiểu yêu cầu bài - GV giải thích cách chơi:  Lá phiếu ghi tên nước – HS viết vào tên thủ đô nước đó.  Lá phiếu viết tên thủ đô – HS viết vào tên nước. - GV chia nhóm thành 4 nhóm. - GV phát phiếu. - GV nhận xét, bình chọn nhóm giỏi nhất: điền đúng từ, viết đúng quy tắc chính tả, điền nhanh. 4. Củng cố – dặn dò: - Cách viết 1 số tên người, tên địa lí nước ngoài đã có ý gì đặt biệt? Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Dấu ngoặc kép.. - HS đọc yêu cầu bài. - Viết giống như tên riêng VN – tất cả các tiếng đều viết hoa. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối. - HS đọc ghi nhớ. Hs cho VD - HS đọc nội dung bài. - Làm việc cá nhân, đọc thầm phát hiện từ sai và viết lại cho đúng. - HS làm phiếu. - Viết về gia đình Lu –i Pa- xtơ thời ông còn nhỏ. - HS đọc yêu cầu bài - Làm việc cá nhân, viết lại những tên riêng cho đúng quy tắc. - Đọc yêu cầu bài. - Các nhóm nhìn phiếu trao đổi 1 phút.. - HS chuyển bút cho nhau điền vào chỗ trống.. -HS trả lời - HS lắng nghe và thực hiện.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tập đọc ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH Theo Hàng Chức Nguyên I - MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU - KT: Hiểu ND :Chị phụ trách đã quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu rất xúc động vui sướng đến lớp với dôi giầy được thưởng .( trả lời được các câu hỏi trong SGK). - KN: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài ( giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp nội dung hồi tưởng). - TĐ: Qua sự quan tâm của chị phụ trách đối với cậu bé sống lang thang giáo dục cho học sinh biết quan giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học. Giấy khổ to, bút dạ. - HS: SGK III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1 – Ổn định lớp : 2 - Kiểm tra bài cũ : Nếu chúng mình có phép lạ - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. GV nhận xét, cho điểm HS 3- Dạy bài mới : a - Giới thiệu bài b – Bài mới Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc - Chia đoạn - Giải nghĩa từ khó, sửa lỗi phát âm , ngắt nghỉ hơi cho - Đọc diễn cảm cả bài. Hoạt động2: Tìm hiểu bài * Đoạn 1 : Từ đầu đến của các bạn tôi. - Nhân vật “tôi “ là ai ? - Ngày bé, chị phụ trách Đội từng mơ ước điều gì ? - Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta ? - Mơ ước của chị phụ trách Đội ngày ấy có đạt được không ? Đoạn 1 cho em biết điều gì? * Đoạn 2 : Phần còn lại - Chị phụ trách Đội được giao việc gì ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS trả lời -. Hs lắng nghe. - HS đọc từng đoạn và cả bài. - Đọc thầm phần chú giải.. - Là một chị phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong. - Có một đôi giày ba ta màu xanh như đôi giày của anh họ chị. - HS trả lời - Không đạt được. Chị chỉ tưởng tượng mang đôi giày thì bước đi sẽ nhẹ nhàng và nhanh hơn , các bạn sẽ nhìn thèm muốn. Đoạn1: Vẻ đẹp của đôi giày ba ta màu xanh. - Vận động Lái, một cậu bé nghèo sống lang. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Chị phát hiện ra Lái thèm muốn cái gì ?. thangtrên đường phố, đi học. - Lái ngẩn ngơ nhìn theo đôi giày ba ta màu xanh của một cậu bé đang dạo chơi. - Vì chị đi theo Lái trên khắp các đường phố. - Chị quyết định sẽ thưởng cho Lái đôi giày ba ta màu xanh trong buổi đầu cậu đến lớp.. - Vì sao chị biết điều đó ? - Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái trong ngày đầu đến lớp ? - Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn cách làm - HS trả lời đó ? - Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và - HS trả lời. niềm vui của Lái khi nhận đôi giày ? Đoạn 2 cho em biết điều gì? Đoạn 2: Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được tặng giày. - Nêu ý chính của bài ? - Chị phụ trách có tấm lòng nhân hậu , hiểu trẻ em nên đã vận động được cậu bé lang thang đi học , làm cậu rất xúc động , vui Giáo dục cho học sinh biết quan giúp đỡ sướng vì được hưởng đôi giày mơ ước trong buổi đến lớp đầu tiên những người có hoàn cảnh khó khăn. Hoạt động 3 :Đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn. - Luyện đọc diễn cảm - Chú ý ngắt giọng, nhấn giọng một số câu - HS nối tiếp nhau đọc. văn. 4 - Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. Hs lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV - Chuẩn bị : Thưa chuyện với mẹ. .. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - KT: Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - KN: Rèn HS kĩ năng giải toán bằng sơ đồ đoạn thẳng. - TĐ: GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  GV: SGK, bảng phụ.  HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi các bài tập tiết 37, đồng thời kiểm tra VBT để nhận xét bài làm của bạn. về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện tập : - HS nghe. Bài 1a,b: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm 2 HS làm bài vào bảng phụ, HS cả lớp làm bài bài. vào VBT. Số lớn là: (24 + 6) : 2 = 15 Số bé là: 15 – 6 = 9 a). b) Số lớn là: (60 + 12) : 2 = 36 Số bé là: 36 – 12 = 24. - HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - GV nhận xét và cho điểm HS. - GV yêu cầu HS nêu lại cách tìm số lớn, cách tìm số bé trong bài toán tìm hai số khi - 2 HS nêu trước lớp. biết tổng và hiệu của hai số đó. Bài 2: - GV gọi HS đọc đề bài toán, sau đó yêu - 2 HS làm bài vào bảng phụ ( 2 cách) , mỗi HS cầu HS nêu dạng toán và tự làm bài. làm một cách, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Tuổi của chị là: (36 + 8) : 2 = 22 (tuổi) Tuổi của em là: 22 – 8 = 14 (tuổi) Đáp số: chị 22 tuổi. Bài giải Tuổi của em là: (36 – 8) : 2 = 14 (tuổi) Tuổi của chị là: 14 + 8 = 22 (tuổi) Đáp số: Em 14 tuổi. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Em 14 tuổi GV yêu cầu hs nhận xét bài làm của bạn GV nhận xét và cho điểm HS.ài 3 GBài 4: Gv yêu cầu HS đọc đề bài Gv cùng hs phân tích bài toán GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. GV đi kiểm tra vở của một số HS. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.. Chị 22 tuổi Hs nhận xét, đới chiếu  2 HS đọc đề - Hs thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS làm bài và kiểm tra bài làm của bạn bên cạnh. Hs lắng nghe và thực hiện. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×