Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 5 - Trường tiểu học tịnh giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (497.57 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG. Giáo án lớp 4. Tuêìn 5 Từ ngày 17/9 đến 21/9/2012 Thứ hai 17/09/2012 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN ************** TẬP ĐỌC. Nh÷ng h¹t thãc gièng I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : - Biết đọc với giọng chậm rãi, phân biệt lời nói của nhân vật với lời người kể chuyện - Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. -Trả lời được câu hỏi 1,2,3. HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.  Tích hợp KNS: -Xác định giá trị -Tự nhận thức về bản thân -Tư duy phê phán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa bài TĐ/46 SGK - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY A. ỔN ĐỊNH: Hát B. KIỂM TRA BÀI CŨ : Tre Việt Nam - Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì của ai ? - Em thích hình ảnh nào trong bài ? Vì sao ? * GV nhận xét, ghi điểm. C. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : Ghi đề lên bảng 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : a) Luyện đọc : - Yêu cầu HS mở SGK/46, tiếp nối nhau đọc từng đoạn (3 lượt). - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. Chú ý câu : Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng/ và giao hẹn : ai thu được nhiều thóc Huỳnh Quân. Lop4.com. HOẠT ĐỘNG HỌC - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS đọc theo trình tự : + Đoạn 1 : Ngày xưa … bị trừng phạt + Đoạn 2 : Có chú bé … nảy mầm được + Đoạn 3 : Mọi người … của ta + Đoạn 4 : Rồi vua dõng dạc … hiền minh.. Trang 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG. Giáo án lớp 4. nhất/ sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp/ sẽ bị trừng phạt. - Gọi 2 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc phần chú giải - GV đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : -Nhà vua chọn người ntn để truyền ngôi ?. - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời : Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi.. - Gọi HS đọc đoạn 1. Lớp đọc thầm và hỏi :. - 1 HS đọc thành tiếng. + Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung + Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã thực ? luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn: Ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc sẽ bị trừng phạt. + Theo em, hạt thóc giống đó có nảy mầm được + Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm được vì không ? Vì sao ? nó đã được luộc kĩ rồi. + Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được. Vậy + Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là mà vua lại giao hẹn, nếu không có thóc sẽ bị trừng người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham lam trị. Theo em, nhà vua có mưu kế gì trong việc này ? quyền chức. - Đoạn 1 ý nói gì ? Ghi ý chính đoạn 1. - Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. - Câu chuyện tiếp diễn ra sao ? Chúng ta cùng học tiếp. - Gọi 1 HS đọc đoạn 2.. - 1 HS đọc thành tiếng. + Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm gì ? Kết quả + Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà ra sao ? thóc vẫn chẳng nảy mầm. + Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra ?. + Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp, Chôm không có thóc, em lo lắng, thành thật quỳ tâu : Tâu bệ hạ ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được.. + Hành động của cậu bé Chôm có gì khác mọi + Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ bị người ? trừng trị. Còn Chôm dũng cảm dám nói sự thật dù em có thể bị trừng trị. - Gọi HS đọc đoạn 3.. - 1 HS đọc thành tiếng. + Thái độ của mọi người ntn khi nghe Chôm nói ?. + Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt.. - Câu chuyện kết thúc ntn ? Chúng ta cùng tìm hiểu - Đọc thầm đoạn cuối. đoạn kết. + Nhà vua đã nói ntn ? + Vua nói cho mọi người biết rằng : thóc giống đã luộc thì làm sao còn mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải là hạt giống vua ban. + Vua khen ngợi cậu bé Chôm những gì? + Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm. + Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật + Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành ông thà, dũng cảm của mình ? vua hiền minh. + Theo em, vì sao người trung thực là người đáng + HS suy nghĩ phát biểu  Tích hợp KNS: quí ? -Xác định giá trị :Trung thực mới có được lòng tin ở mọi người.. Huỳnh Quân. Lop4.com. Trang 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG. Giáo án lớp 4. - Đoạn 2,3,4 nói lên điều gì ?. - Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật.. - Ghi ý chính đoạn 2,3,4..  Tích hợp KNS: -Tự nhận thức về bản thân : Chúng ta phải biết trung thực thật thà trong quá trình làm việc dù đó là việc sai thì cũng phải biết tự nhận xét và kiểm điểm để rút kinh nghiệm cho mình sau này. - Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi : - HS đọc thầm và trả lời : Câu chuyện ca ngợi Câu chuyện có ý nghĩa ntn ? cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc. - Ghi nội dung chính của bài. - 2 HS nhắc lại. c) Đọc diễn cảm : - Gọi 4 HS đọc tiếp nối, lớp theo dõi để tìm ra giọng - 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn. đọc thích hợp. - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc - GV đọc mẫu. - Theo dõi. - Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc. - Gọi 2 HS đọc lại toàn bài. - 2 em. - Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai. - 3 HS đọc - Nhận xét và cho điểm HS đọc tốt. D. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học Bài sau : Gà trống và cáo **************. TOÁN. LuyÖn tËp I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của một năm - Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày - Củng cố về chuyển đổi đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY A.ỔN ĐỊNH: Hát B. KIỂM TRA BÀI CŨ: -hữa bài tập -GV nhận xét ghi điểm C. BÀI MỚI: a/ Trò chơi - GV hướng dẫn trò chơi : Em nắm hai bàn tay đặt trước mặt rồi bắt đầu đếm 1 đến 12 (GV vừa thực hiện vừa đếm) - HS làm nháp - Cho biết những số nào ở chỗ lồi của đốt xương ? Những số nào ở chỗ lõm giữa 2 chỗ lồi đó ? - GV nhắc lại : Các số ở chỗ lồi 1,3,5,7,8,10,12 chỉ cách tháng có 31 ngày. - Hỏi : Vậy các tháng có 31 ngày là những tháng Huỳnh Quân. Lop4.com. HOẠT ĐỘNG HỌC +HS thực hiện. - HS quan sát. - HS làm nháp - Số 1,3,5,7,8,10,12 ở chỗ lồi của đốt xương. - Số 2,4,6,9,11 ở chỗ lõm giữa 2 chỗ lồi đó. - Tháng có 31 ngày : 1,3,5,7,8,10 và tháng 12 Trang 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG. Giáo án lớp 4. nào ? - GV nêu : Tháng 2 chỉ có 28 ngày hoặc 29 ngày còn các số ở chỗ lõm còn lại như 4,6,9,11 chỉ các tháng có 30 ngày. - Hỏi : Vậy các tháng có 30 ngày là những tháng nào ? - Cho HS làm bài tập 1 vào vở - Gọi 1 HS làm miệng - GV nhận xét, chữa bài. b) GV cho biết : - HS đọc to phần 1b/SGK26. - HS làm bài - 1 HS làm miệng - GV nhận xét, chữa bài * Bài 2 : Bảng con - Ờ mỗi dạng bài GV hỏi chốt. Ví dụ dạng: 3 ngày = ? giờ - Hỏi : Vì sao có kết quả như vậy ?. - Tháng có 30 ngày : 4,6,9 và tháng 11 - HS tự làm - HS nhận xét, chữa bài. - HS tự làm bài - HS làm miệng - HS nhận xét, chữa bài - HS làm bảng - 3 ngày = 72 giờ - HS trả lời : 1 ngày = 24 giờ. Vậy 3 ngày = 24 x 3 = 72 giờ 1 + = 8 giờ 3. 1 ngày = ? giờ 3 - Vì sao lại có kết quả là 8 giờ ?. - Dạng. - HS trả lời vì 1 ngày có 24 giờ nên. 1 ngày = 3. 24 : 3 = 8 giờ - 3 giờ 10 phút = 190 phút - HS trả lời : Vì 1 giờ có 60 phút nên 3 giờ 10 phút = 60 x 3 + 10 = 190 phút.. - Dạng 3 giờ 10 phút = ? phút - Vì sao lại có kết quả như vậy ? * Bài 3 a) 1 HS đọc đề, 1 HS làm bảng. - HS làm vở. Sau đó GV gọi HS làm miệng - HS nhận xét, chữa bài. b) 1 HS đọc đề. GV hướng dẫn HS xác định năm sinh của Nguyễn Trãi. - Năm 1980 là năm kỉ niệm 600 năm ngày sinh của Nguyễn Trãi – Vậy Nguyễn Trãi sinh năm nào ? - Vậy năm 1380 thuộc thế kỉ nào ? - GV nhận xét, chữa bài. * Bài 4 (không yêu cầu) - 1 HS đọc đề - Đề yêu cầu tìm gì ? - Như vậy chúng ta phải làm gì ? - HS làm bảng. Huỳnh Quân. - Nguyễn Trãi sinh năm : 1980 – 600 = 1380 - HS nêu : Năm 1380 thuộc thế kỉ XIV - HS nhận xét chữa bài. - Ai chạy nhanh hơn - Phải so sánh thời gian chạy của Nam và Bình ai chạy ít thời gian hơn thì chạy nhanh hơn. - Cả lớp làm vở 1 phút = 15 giây 4 1 phút = 12 giây 5 Ta có : 12 giây <15 giây. Vậy Bình chạy nhanh hơn và nhanh hơn là :. Lop4.com. Trang 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG. Giáo án lớp 4. - GV nhận xét, chữa bài * Bài 5 (không yêu cầu) a) GV đặt đồng hồ ở vị trí thời gian như SGK. - GV cho HS ghi kết quả ở bảng con. - Nhận xét, chữa bài. 15 – 12 = 3 (giây) ĐS : 3 giây - HS nhận xét, chữa bài a) HS thực hiện đưa kết quả ở bảng con. - HS nhận xét, chữa bài. - Câu trả lời đúng là 8 giờ 40 phút. Vậy ta khoanh vào cột B b) Tiến hành tương tự 5kg 8g = 5008g. Vậy ta khoanh vào cột C. - GV nhận xét, chữa bài. D. CỦNG CỐ DẶN DÒ - Nhận xét tiết học Bài sau : Tìm số trung bình cộng **************. CHÍNH TẢ. Nh÷ng h¹t thãc gièng I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : - Nghe, viết đúng và trình bày sạch sẽ đoạn văn có lời của nhân vật : Lúc ấy … ông vua hiền minh. trong bài Những hạt thóc giống. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu l/n hoặc vần en/eng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - BT 2a hoặc 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. ỔN ĐỊNH: Hát B.KIỂM TRA BÀI CŨ : - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết : bâng khuâng, - HS lên bảng thực hiện yêu cầu bận bịu, nhân dân, vâng lời, dân dâng … - Nhận xét về chữ viết của HS. C.BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : Ghi đề lên bảng. - HS lắng nghe.. 2. Hướng dẫn nghe, viết chính tả a) Trao đổi về nội dung đoạn văn - Gọi 1 HS đọc đoạn văn + Nhà vua chọn người ntn để nối ngôi ? + Vì sao người trung thực là người đáng quí b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được. c) Viết chính tả - GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu. Huỳnh Quân. Lop4.com. - 1 HS đọc thành tiếng - HS phát biểu. - Các từ ngữ : luộc kĩ, thóc giống, dõng dạc, truyền ngôi … - Viết vào vở nháp. Trang 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG. Giáo án lớp 4. - Thu chấm, nhận xét bài của HS. 3. Hướng dẫn làm bài tập * Bài 2 : a) Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung - Tổ chức cho HS thi làm bài theo nhóm. - 1 HS đọc thành tiếng - HS trong nhóm tiếp sức nhau điền chữ còn thiếu. - Cử 1 đại diện đọc lại đoạn văn. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. b) Tiến hành tương tự như phần a. * Bài 3 : a) Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm ra tên con vật. b) Tiến hành tương tự như phần a. D.CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học Bài sau : Người viết truyện thật thà. - 1 HS đọc - Lời giải : Con nòng nọc - Lời giải : Chim én. **************. ĐẠO ĐỨC. BiÕt bµy tá ý kiÕn ( tiÕt 1 ) I. MỤC TIÊU : - Mọi trẻ em đều có quyền được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến trẻ em. - Biết mạnh dạn bày tỏ suy nghĩ và ý kiến của bản thân ,lắng nghe, tôn trọng. ý kiến của người khác - Ý thức được quyền của mình, tôn trọng ý kiến của các bạn và tôn trọng ý kiến của người lớn. - Biết nêu ý kiến của mình đúng lúc, đúng chỗ - Lắng nghe ý kiến của bạn bè, người lớn và biết bày tỏ quan điểm.  Điều chỉnh nội dung phần luyện nói: không yêu cầu lựa chọn phương án phân vân. Lồng ghép GDMT: -Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em, trong đó có vấn đề môi trường Tích hợpTKNL: -Biết chia sẻ và vận động mọi người xung quanh sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng. Tích hợp KNS: -Trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học -Lắng nghe người khác trình bày -Kiềm chế cảm xúc -Biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ ghi tình huống - Giấy màu xanh-đỏ-vàng. Bìa 2 mặt xanh-đỏ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. ỔN ĐỊNH: Hát B. KIỂM TRA BÀI CŨ: C. BÀI MỚI * Hoạt động 1 : Nhận xét tình huống - GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp - HS lắng nghe tình huống + Nêu tình huống : Nhà bạn Tâm đang rất khó khăn. Bố Tâm nghiện rượu, mẹ Tâm phải đi làm xa nhà. Hôm qua bố Tâm bắt em phải nghỉ học mà không cho em được nói bất kì điều gì. Theo em, bố Tâm làm đúng hay sai ? Vì Huỳnh Quân. Lop4.com. Trang 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG. Giáo án lớp 4. sao ? + Khẳng định : Bố bạn Tâm làm như vậy là chưa đúng. Bạn Tâm phải được phép nêu ý kiến liên quan đến việc học của mình. Bố bạn phải cho bạn biết trước khi quyết định và cần nghe ý kiến của Tâm. + Hỏi : Điều gì sẽ xảy ra nếu như các em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến em ? - GV ghi lại các ý kiến - Hỏi : Vậy đối với những việc có liên quan đến mình, các em có quyền gì ? * Kết luận : Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến trẻ em. * Hoạt động 2 : Em sẽ làm gì ? - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - Yêu cầu các nhóm đọc 4 câu tình huống 1. Em được phân công làm một việc không phù hợp với khả năng hoặc không phù hợp với sức khỏe của em. Em sẽ làm gì ? 2. Em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình 3. Em muốn chủ nhật này được bố mẹ cho đi chơi 4. Em muốn được tham gia vào một hoạt động của lớp, của trường. + HS suy nghĩ trả lời - Chúng em có quyền bày tỏ quan điểm, ý kiến - 2-3 HS nhắc lại. - HS đọc các câu tình huống. Tích hợp KNS: -các em cần phải biết trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học đồng thời cũng phải biết lắng nghe người khác . -Biết kiềm chế cảm xúc của mình -Biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin trước mọi người. - Yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi. - HS thảo luận theo hướng dẫn - GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp - HS làm việc cả lớp - Yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời hình huống của - Đại diện các nhóm trình bày. Nhóm khác mình nhận xét, bổ sung + Vì sao nhóm em chọn cách đó ? + Các nhóm trả lời : Tình huống 1 : Em sẽ gặp cô giáo để xin cô giao cho việc khác phù hợp hơn với sức khỏe và sở thích Tình huống 2 : Em xin phép cô giáo được kể lại để không bị hiểu lầm Tình huống 3 : Em hỏi bố mẹ xem bố mẹ có thời gian rãnh rỗi không ? Nếu được thì em muốn bố mẹ cho đi chơi. Tình huống 4 : Em nói với người tổ chức nguyện vọng và khả năng của mình. + Giải thích : Những tình huống trên đều là những tình huống có liên quan đến bản thân em. + Vậy trong những chuyện có liên quan đến các em, các + Em có quyền được nêu ý kiến của mình, em có quyền gì ? chia sẻ các mong muốn + Theo em, ngoài việc học tập còn những việc gì có liên + Việc ở khu phố, việc ở chỗ ở, tham gia quan đến trẻ em ? các câu lạc bộ, vui chơi, đọc sách báo … Lồng ghép GDMT- TKNL -Các em có quyền được bày tỏ ý kiến về Huỳnh Quân. Lop4.com. Trang 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG. Giáo án lớp 4 những vấn đề có liên quan đến trẻ em, trong đó có vấn đề môi trường và TKNL. * Kết luận : Những việc diễn ra xung quanh môi trường các em sống, chỗ các em sinh hoạt, hoạt động vui chơi, học tập, các em đều có quyền nêu ý kiến thẳng thắn, chia sẻ những mong muốn của mình. * Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - Phát cho các nhóm 3 tấm bìa xanh-đỏ-vàng. - Yêu cầu các nhóm thảo luận về các câu sau : 1. Trẻ em có quyền có ý kiến riêng về các vấn đề có liên quan đến trẻ em 2. Trẻ em cần lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác 3. Người lớn cần lắng nghe ý kiến trẻ em 4. Mọi trẻ em đều được đưa ý kiến và ý kiến đó đều phải được thực hiện - Câu nào nhóm tán thành ghi vào bìa đỏ, phân vân ghi vào bìa vàng, không tán thành ghi vào bìa xanh - Yêu cầu 1 HS lên bảng lần lượt đọc từng câu để các nhóm nêu ý kiến - Với những câu phân vân, không tán thành yêu cầu nhóm đó giải thích. - Tổng kết, khen ngợi nhóm đã trả lời chính xác. * Kết luận : Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về việc có liên quan đến mình nhưng cũng phải biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác. Không phải mọi ý kiến của trẻ em đều được đồng ý nếu nó không phù hợp D.CỦNG CỐ DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học Bài sau : Biết bày tỏ ý kiến (tiết 2). - HS làm việc theo nhóm - Các nhóm thảo luận. - Các nhóm giơ bìa màu thể hiện ý kiến của nhóm mình. - 1-2 HS nhắc lại. **************. Thứ ba KHOA HỌC. sö dông c¸c chÊt bÐo vµ muèi ¨n I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Giải thích được vì sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và thực vật - Nêu được ích lợi của muối i-ốt - Nêu được tác hại của thói quen ăn mặn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình minh họa trang 20,21 SGK (phóng to) - Sưu tầm các tranh ảnh về quảng cáo thực phẩm có chứa i-ôt và những tác hại do không ăn muối i-ốt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY A. ỔN ĐỊNH: Hát. HOẠT ĐỘNG HỌC. B. BÀI CŨ Huỳnh Quân. Lop4.com. Trang 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG. Giáo án lớp 4. - Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ? - 2 em - Tại sao nên ăn nhiều cá ? * Nhận xét, ghi điểm C. BÀI MỚI * Giới thiệu bài : Ghi đề lên bảng. - Lắng nghe. * Hoạt động 1 : Trò chơi “Kể tên những món rán (chiên) hay xào” - GV tiến hành trò chơi theo các bước + Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 1 trọng tài giám sát đội bạn. + Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món rán (chiên) hay xào. Mỗi HS viết tên 1 món ăn. + GV cùng các trọng tài đếm số món các đội kể được, công bố kết quả. + Hỏi : Gia đình em thường rán (chiến) xào bằng dầu thực vật hay mỡ động vật? - Chuyển việc : Dầu thực vật hay mỡ động vật đều có vai trò trong bữa ăn. Để hiểu thêm về chất béo chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài. * Hoạt động 2 : Vì sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ?. + HS chia đội và cử trọng tài của đội mình. + HS lên bảng viết : Thịt rán, cá rán, tôm rán, khoai tây rán, rao xào, thịt xào, rang cơm, nem rán, đậu rán, lươn xào …. - 5-7 HS trả lời. - GV tiến hành thảo luận nhóm theo định hướng. + Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 6-8 HS. - Chia nhóm và hoạt động theo định hướng của GV.. + Yêu cầu HS quan sát hình minh họa SGK/20 và đọc kĩ các món ăn trên bảng để trả lời các câu hỏi : 1. Những món ăn nào vừa chứa chất béo động 1. Những món ăn : thịt rán, tôm rán, cá rán, thịt bò vật, vừa chứa chất béo thực vật ? xào … 2. Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật 2. Vì trong chất béo động vật có chứa axít béo no, và chất béo thực vật ? khó tiêu, trong chất béo thực vật có nhiều axít béo không no, dễ tiêu. Vậy ta nên ăn kết hợp chúng để đảm bảo dinh dưỡng và tránh được các bệnh về tim mạch. + GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. + Sau 7 phút GV gọi 2-3 HS trình bày ý kiến + 2-3 HS trình bày của nhóm mình. - Nhận xét từng nhóm. - GV yêu cầu HS đọc mục “Bạn cần biết” - HS đọc. * GV kết luận * Hoạt động 3 : Tại sao nên sử dụng muối i-ốt và không nên ăn mặn ? Huỳnh Quân. Lop4.com. Trang 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG. Giáo án lớp 4. - GV yêu cầu HS giới thiệu những tranh ảnh - HS mang những tranh ảnh mình có ra để trình bày. về ích lợi của việc dùng muối i-ốt - Yêu cầu HS quan sát hình minh họa và trả lời - HS thảo luận cặp đôi câu hỏi : Muối i-ốt có ích lợi gì cho con người ? - Gọi 3-5 HS trình bày ý kiến của mình, GV - Trình bày ý kiến ghi lên bảng. Muối i-ốt dùng để nấu ăn hàng ngày Ăn muối i-ốt để tránh bệnh bướu cổ Ăn muối i-ốt để phát triển cả về thị lực và trí lực. - Gọi HS đọc mục “Bạn cần biết” - 2 HS đọc trước lớp, lớp theo dõi. - GV hỏi : Muối i-ốt rất quan trọng nhưng nếu - HS nối tiếp nhau trả lời ăn mặn thì có tác hại gì ? Ăn mặn sẽ rất khát nước Ăn mặn sẽ bị áp huyết cao - GV ghi nhanh những ý kiến không trùng lặp lên bảng * GV kết luận : Chúng ta cần hạn chế ăn mặn - Lắng nghe. để tránh bị bệnh áp huyết cao. D. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học: Bài sau : Ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. **************. TOÁN. T×m sè trung b×nh céng I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số - Biết cách tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sử dụng hình vẽ trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. ỔN ĐỊNH: Hát B.KIỂM TRA BÀI CŨ - Năm 2005 là năm nhuần hay năm thường? Năm này có bao nhiêu ngày ? - Năm 2005 thuộc thế kỉ thứ mấy ? - 1 thế kỉ = ? năm - HS nhận xét, chữa bài - 700 năm = ? thế kỉ * GV nhận xét, chữa bài C.BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài : GV ghi đề lên bảng 2. Bài mới * HĐ1 : Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng - Gọi 1 HS đọc đề bài toán 1 (GV ghi đề lên bảng) - HS đọc thầm đề bài. - GV cho HS đọc thầm bài toán 1 và quan sát hình vẽ tóm tắt nội dung bài toán. Huỳnh Quân. Lop4.com. Trang 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG. Giáo án lớp 4. - Gọi 1 HS đọc đề, GV minh họa lại tóm tắt lên bảng. - Đề cho biết gì ? - Rót vào can thứ nhất 6 lít dầu, can thứ hai 4 lít dầu - Bài toán hỏi gì ? - Nếu số dầu đó rót đều vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu ? - GV nhấn mạnh : Nếu số lít dầu rót đều vào 2 can - Số dầu ở 2 can phải bằng nhau thì số dầu ở 2 can sẽ ntn ? - Gọi 1 HS lên bảng giải (khá hoặc giỏi) - HS trình bày bài giải Tổng số lít dầu rót vào 2 can là : 6 + 4 = 10 (lít) Số lít dầu rót đều vào mỗi can là : 10 : 2 = 5 (lít) ĐS : 5 lít - GV nhận xét, chữa bài - HS nhận xét, chữa bài - Em nào có thể tìm số dầu rót đều vào mỗi can - Lấy tổng số lít dầu chia cho 2 thì được số lít bằng cách khác ? dầu rót đều vào mỗi can : (6 + 4) : 2 = 5 (lít) - GV nhấn mạnh : Lấy tổng số lít dầu chia cho 2 được số lít dầu rót đều vào mỗi can. Ta gọi số 5 là số trung bình cộng của 2 số 6 và 4. GV ghi (6 + 4) :2=5 - GV nói : Ta nói can thứ nhất có 6 lít, can thứ 2 có - Cho vài HS đọc nhận xét SGK 4 lít, trung bình mỗi can có 5 lít. - Vài HS nhắc lại nhận xét SGK - Hỏi : Em hãy nêu cách tính trung bình cộng của 2 - HS nêu : (6 + 4) : 2 = 5 số 6 và 4 ? - Vậy muốn tìm số trung bình cộng của 2 số ta làm … ta tính tổng của 2 số đó, rồi chia tổng đó cho thế nào ? các số hạng. - Gọi HS đọc bài toán 2. GV ghi bảng (hoặc treo - HS đọc đề. bảng phụ có ghi đề bài) - Hỏi : Đề bài cho biết gì ? - Số học sinh 3 lớp là : 25 học sinh, 27 học sinh, 32 học sinh - Đề yêu cầu tìm gì ? - Tìm trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh. - GV có thể vẽ tóm tắt sơ đồ 1 hoặc gọi 1 HS giỏi vẽ sơ đồ 1,2 - Muốn tìm trung bình một lớp có bao nhiêu học - Tổng số học sinh của 3 lớp. Lấy tổng số học sinh trước tiên ta tìm gì ? Bước tiếp theo là gì ? sinh chia cho số lớp thì được số học sinh trung bình mỗi lớp. - Gọi 1 HS khá hoặc giỏi lên bảng giải. - HS làm bài ở bảng Tổng số học sinh của 3 lớp là : 25 + 27 + 32 = 84 (học sinh) Trung bình mỗi lớp có : 84 : 3 = 28 (học sinh) ĐS : 28 học sinh - Em nào có thể làm cách khác ? - Trung bình mỗi lớp có : (25 + 27 + 32) : 3 = 28 (học sinh) - GV nhấn mạnh : Số 28 là số trung bình cộng của - Gọi HS nhắc lại : Số 28 là số trung bình cộng 3 số 25,27 và 32. GV ghi bảng (25 + 27 + 32) : 3 = của 3 số 25,27 và 32. 28 (25 + 27 + 32) : 3 = 28 - Vậy muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta … ta tính tổng các số đó rồi chia tổng đó cho số Huỳnh Quân. Lop4.com. Trang 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG. Giáo án lớp 4. làm ntn ? - Gọi vài HS nhắc lại. GV ghi bảng * HĐ2 : Thực hành * Bài 1 d/ không yêu cầu) - 1 HS đọc đề bài toán. các số hạng - HS nhắc lại - HS tự làm bài - HS nhận xét chữa bài chéo - Kết quả : a) (42 + 52) : 2 = 47 b) (36 + 42 + 57) : 3 = 45 c) (34 + 43 + 52 +39) : 4 = 42 d) (20 + 35 + 37 + 65 + 73) : 5 = 46. - GV nhận xét, chữa bài. * Bài 2 - 1 HS đọc đề bài - Hướng dẫn HS phân tích đề + Đề cho biết gì ?. - HS đọc đề bài + Cho biết khối lượng của 4 bạn : 36 kg, 38 kg, 40 kg, 34 kg + Tìm trung bình mỗi bạn cân nặng bao nhiêu kg ? - 1 HS làm bảng, lớp làm vở - HS nhận xét, chữa bài Cả 4 em cân nặng là : 36 + 38 + 40 + 34 = 148 (kg) Trung bình mỗi em cân nặng là : 148 : 4 = 37 (kg) ĐS : 37 kg Cách 2 : Trung bình mỗi em nặng là : (36 + 38 + 40 + 34) : 4 = 37 (kg). + Đề yêu cầu gì ? - Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ - GV nhận xét, chữa bài - Khuyến khích HS cách giải gộp. * Bài 3 : Trò chơi (không yêu cầu) - 1 HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS nêu 9 số tự nhiên từ 1 - 9. - 1 em đọc - Số trung bình cộng của các số tự nhiên từ 1 đến 9 là : (1+2+3+4+5+6+7+8+9) : 9 = 5. - Yêu cầu HS tìm nhanh kết quả (HS có thể cộng bằng nhiều cách thuận tiện) - GV nhận xét, chữa bài - HS nhận xét, chữa bài D CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học Bài sau : Luyện tập **************. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Mrvt: trung thùc – t«n träng I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết thêm một số từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực – Tự trọng - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ, các câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm trên. - Tìm được các từ cùng nghĩa hoặc trái nghĩa và đặt câu với các từ thuộc chủ điểm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Huỳnh Quân. Lop4.com. Trang 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG. Giáo án lớp 4. - Bảng phụ, bút dạ - Bảng phụ viết sẵn 2 bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY A, ỔN ĐỊNH: Hát B. BÀI CŨ :. HOẠT ĐỘNG HỌC. - Gọi 4 HS lên bảng làm bài 1,2.. - 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, ghi điểm C. BÀI MỚI : 1) Giới thiệu bài : Ghi đề. - Lắng nghe. 2) Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu - Phát giấy, bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ đúng, điền vào bảng nhóm - Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng. Nhóm khác nhận xét, bổ sung - Kết luận về các từ đúng. * Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi HS đặt 2 câu (cùng nghĩa và trái nghĩa với trung thực) * Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm đúng nghĩa của tự trọng. - Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung.. - 1 HS đọc thành tiếng - Hoạt động trong nhóm - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc thành tiếng - HS suy nghĩ làm bài. - 1 em đọc - Hoạt động cặp đôi - Tự trọng : coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. - Đặt câu.. - Yêu cầu HS đặt câu với từ tìm được. * Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - 2 HS đọc thành tiếng - Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm 4 để trả lời câu hỏi. - Thảo luận nhóm 4. - Gọi HS trả lời, GV ghi nhanh sự lựa chọn lên bảng. - HS trả lời. Các nhóm khác bổ sung. - Kết luận D. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học. Bài sau : Danh từ **************. KỂ CHUYỆN. Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Dựa vào gới ý SGK biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe đã đọc nói về tính trung thực. Huỳnh Quân. Lop4.com. Trang 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG. Giáo án lớp 4. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ, bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY A. ỔN ĐỊNH: Hát B. KIỂM TRA BÀI CŨ : - Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện Một nhà thơ chân chính. - 1 HS kể toàn truyện - Hỏi HS về ý nghĩa câu chuyện * Nhận xét, đánh giá. C. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : Ghi đề bài lên bảng 2. Hướng dẫn kể chuyện : a) Tìm hiểu đề bài : - Gọi HS đọc đề bài. GV phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ : được nghe, được đọc, tính trung thực. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý + Tính trung thực biểu hiện ntn ? Lấy ví dụ một truyện về tính trung thực mà em biết ? - Ham đọc sách là rất tốt, ngoài những kiến thức về tự nhiên, xã hội mà chúng ta học được, những câu chuyện trong sách, báo, trên ti vi còn cho ta những bài học quí về cuộc sống. - Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3 - GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng. + Nội dung câu chuyện đúng chủ đề (4 điểm) + Câu chuyện ngoài SGK (1 điểm) + Cách kể hay, hấp dẫn, phối hợp điệu bộ, cử chỉ (3 điểm) + Nêu đúng ý nghĩa của câu chuyện (1 điểm) + Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn (1 điểm) b) Kể chuyện trong nhóm - Chia nhóm 4 HS - GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu HS kể lại truyện theo đúng trình tự ở mục 3. - Gợi ý cho HS các câu hỏi. c) Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện - Tổ chức cho HS thi kể. - Cho điểm HS - Bình chọn bạn có câu chuyện hay và hấp dẫn nhất. - Tuyên dương, trao phần thưởng (nếu có) cho HS vừa Huỳnh Quân. HOẠT ĐỘNG HỌC - 3 HS thực hiện theo yêu cầu. - 2 HS đọc đề bài. - 4 HS tiếp nối nhau đọc. - Trả lời tiếp nối (mỗi HS chỉ nói 1 ý) biểu hiện của tính trung thực. - Lắng nghe. - 2 HS đọc lại. - 4 HS ngồi 2 bàn cùng kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau.. - HS thi kể, HS khác nghe và hỏi bạn, trả lời câu hỏi của bạn tạo không khí sôi nổi, hào hứng. - Nhận xét bạn kể. Lop4.com. Trang 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG. Giáo án lớp 4. đoạt giải. D. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học. Bài sau : Kể chuyện đã nghe, đã đọc **************. Thứ tư. MĨ THUẬT. TËp m« t¶ c¸c h×nh ¶nh vµ mµu s¾c trªn h×nh I/ MỤC TIÊU : -HS thấy được sự phong phú của tranh phong cảnh . -HS cảm nhận được vẻ đẹp của tranh phong cảnh thông qua bố cục ,các hình ảnh và màu sắc  Điều chỉnh nội dung dạy học: Tập mô tả các hình ảnh và màu sắc trên hình Lồng ghép GDMT. -HS yêu thích phong cảnh ,có ý thức giữ gìn ,bảo vệ môi trường thiên nhiên II/ CHUẨN BỊ : GV : + Sách giáo khoa - Sưu tầm tranh ,ảnh phong cảnh và một vài bức tranh về đề tài khác - Băng hình về phong cảnh đẹp cảu đất nước ( nếu có ) HS : + Sách giáo khoa - Sưu tầm tranh ,ảnh phong cảnh . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY A. ỔN ĐỊNH: Hát B.KIỂM TRA BÀI CŨ : -Chấm và kiểm tra bài tiết trước C. BÀI MỚI : a) Giới thiệu bài . -GV giới thiệu một vài bức tranh phong cảnh đã chuẩn bị . *HOẠT ĐỘNG 1 : XEM TRANH 1/ Phong cảnh Sài Sơn .Tranh khắc gỗ màu của hoạ sĩ Nguyễn Tiến Chung (1913 – 1976 ) - Ơ bài này GV có thể cho HS học tập theo nhóm để thảo luận và trình bày ý kiến của nhóm - GV cho HS xem tranh ở trang 13 SGK và đặt câu hỏi gợi ý : +Trong tranh có những hình ảnh nào ? + Tranh vẽ về đề tài gì ? +màu sắc bức tranh như thế nào ? có những màu gì +Hình ảnh chính trong bức tranh là gì ? +Trong bức tranh còn có những hình ảnh nào nữa ? - GV gợi ý để HS nhận xét về đường nét của bức tranh . - GV tóm tắt . + Tranh khắc gỗ Phong cảnh Sài Sơn thể hiện vẻ đẹp của miền trung du thuộc huyện Quốc Oai (Hà Tây ) ,nơi có thắng cảnh Chùa Thầy nổi tiếng .Đây là vùng Huỳnh Quân. Lop4.com. HOẠT ĐỘNG HỌC -HS lắng nghe -HS lắng nghe. -HS thực hiện -HS quan sát -Người ,cây ,nhà ,ao làng … -Nông thôn -Màu sắc trong tranh tươi sáng nhẹ nhàng -Phong cảnh làng quê -Các cô gái ở bên ao làng -HS nhận xét. Trang 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG. Giáo án lớp 4. quê trù phú và tươi đẹp . + Bức tranh đơn giản về hình ,phong phú về màu ,đường nét khẻo khoắn .sinh động mang nét đặc trưng riêng của tranh khắc gỗ tạo nên một vẻ đẹp bình dị và trong sáng . 2/ Phố cổ : Tranh sơn dầu của hoạ sĩ Bùi Xuân Phái ( 1920 – 1988 ) - Trước khi hướng dẫn HS xem tranh ,GV cung cấp một số tư liệu về hoạ sĩ Bùi Xuân Phái . - GV yêu cầu HS quan sát và đặt các câu hỏi gợi ý . + Bức tranh vẽ những hình ảnh gì ? + Dáng vẻ của các ngôi nhà ? +Màu sắc của bức tranh ? - GV bổ sung : Bức tranh được vẽ với hoà sắc những màu ghi ,nâu ,trầm ,vàng nhẹ ,đã thể hiện sinh động các hình ảnh : những mảng tường nhà rêu phong ,những mái ngói đỏ đã chuyển thành nâu sẫm ,những ô cửa xanh đã bạc màu …Những hình ảnh này cho ta thấy dấu ấn thời gian in đậm nét trong phố cổ .cách vẽ khoẻ khắn ,khoáng đạt của hoạ sĩ đã diễm tả rất sinh động dáng vẻ của những ngôi nhà cổ đã có hàng trăm năm tuổi .Những hình ảnh khác như người phụ nữ , em bé gợi cho ta cảm nhận về cuộc sống bình yên diễn ra trong lòng phố cổ . 3/ Cầu Thê Húc : Tranh màu bột của Tạ Kim Chi ( học sinh tiểu học ) - GV có thể cho HS xem tranh ,ảnh hoặc băng hình tư kiệu đã chuẩn bị về Hồ Gươm . - GV gợi ý HS tìm hiểu bức tranh + Các hình ảnh trong bức tranh ? + Màu sắc ? + Chất liệu ? +Cách thể hiện ? Lồng ghép GDMT *GV kết luận : Phong cảnh đẹp thường gắn với môi trường xanh – sạch – đẹp, không chỉ giúp cho con người có sức khoẻ tốt mà còn là nguồn cảm hứng để vẽ tranh .các em cần có ý thức giữ gìn, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và cố gắng vẽ nhiều tranh đẹp về quê hương mình . *HOẠT ĐỘNG 2 : NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ - GV nhận xét chung tiết học ,khen ngơi những HS có nhiều ý kiến đóng góp cho bài học . -Chuẩn bị bài mới . -Quan sát các loại hình hoa quả .. -HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi -Đường phố có những ngôi nhà -Nhấp nhô cổ kính -Trầm ấm ,giản dị . -HS lắng nghe. -HS quan sát tranh -HS tìm hiểu . -Cầu Thê Húc ,cây phượng ,hai em bé … -Tươi sáng -Màu bột -Ngộ nghĩnh ,hồn nhiên ,trong sáng -HS lắng nghe. **************. Huỳnh Quân. Lop4.com. Trang 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG. Giáo án lớp 4. TẬP ĐỌC. Gµ trèng vµ c¸o I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : 1. Đọc thành tiếng : - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui vsr, dí dỏm 2. Đọc hiểu : - Hiểu các từ ngữ khó trong bài : đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay, từ rày, thiệt hơn … - Hiểu ý nghĩa bài thơ : Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo. 3. Học thuộc lòng khoảng 10 dòng trong bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa bài thơ/51 SGK - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn thơ cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY A. ỔN ĐỊNH: Hát B. KIỂM TRA BÀI CŨ : - Vì sao người trung thực là người đáng quý ? - Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? * GV nhận xét, ghi điểm. C. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : Ghi đề lên bảng 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : a) Luyện đọc : - Yêu cầu HS mở SGK/50, tiếp nối nhau đọc từng đoạn (3 lượt). - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). Chú ý đoạn thơ : Nhác trông/ vắt vẻo trên cành Một anh Gà Trống/ tinh ranh lõi đời, Cáo kia, đon đả ngỏ lời : “Kìa/ anh bạn quý/ xin mời xuống đây…” Gà rằng : “Xin được ghi ơn trong lòng” Hòa bình/ Gà Cáo sống chung Mừng này/ còn có tin mừng nào hơn. - Gọi 2 HS đọc toàn bài - Gọi 1 HS đọc phần chú giải - GV đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời : + Gà Trống và Cáo đứng ở vị trí khác nhau ntn ? + Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất ?. Huỳnh Quân. Lop4.com. HOẠT ĐỘNG HỌC - 2 HS thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe - 3 HS đọc theo trình tự : + Đoạn 1 : Nhác trông … tình thân + Đoạn 2 : Nghe lời Cáo … tin này. + Đoạn 3 : Cáo nghe … được ai. - 2 em đọc - 1 em đọc - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm + Gà Trống đậu vắt vẻo trên cành cây cao, Cáo đứng dưới gốc cây. + Cáo đon đả mời Gà xuống đất để thông báo một tin mới : Từ rày muôn loài đã kết thân, Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà bày tỏ tình thân. Trang 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG. Giáo án lớp 4. + Từ “rày” nghĩa là từ đây trở đi + Tin tức Cáo đưa ra là sự thật hay bịa đặt ? Nhằm mục đích gì ? + Đoạn 1 cho em biết điều gì ? - Ghi ý chính đoạn 1. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi : + Vì sao Gà không nghe lời Cáo ? + Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy đến để làm gì ?. + “Thiệt hơn” nghĩa là gì ? + Đoạn 2 nói lên điều gì ? - Ghi ý chính đoạn 2 - Gọi HS đọc đoạn cuối và trả lời : + Thái độ của Cáo ntn khi nghe lời Gà nói ? + Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao ? + Theo em, Gà thông minh ở điểm nào? + Đó cũng là ý chính của đoạn thơ cuối bài. + Ghi ý chính đoạn 3.. - Ý chính đoạn cuối của bài là gì ? - Gọi 1 HS đọc toàn bài, trả lời câu hỏi4 - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. - Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?. + Cáo đưa ra tin bịa đặt nhằm dụ Gà Trống xuống đất để ăn thịt Gà. + Âm mưu của Cáo - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm + Gà biết Cáo là con vật hiểm ác, đằng sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa : muốn ăn thịt Gà. + Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó săn sẽ ăn thịt Cáo. Chó săn đang chạy đến loan tin vui, Gà làm cho Cáo khiếp sợ, bỏ chạy, lộ âm mưu gian xảo đen tối của hắn. … là số đo, tính toán xem lợi hay hại, tốt hay xấu. + Sự thông minh của Gà - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm + Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, quắp đuôi, co cẳng bỏ chạy. + Gà khoái chí cười phì vì Cáo đã lộ rõ bản chất, đã không ăn được thịt Gà lại còn cắm đầu chạy vì sợ. + Gà không bóc trần âm mưu của Cáo mà giả bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói. Rồi Gà báo cho Cáo biết chó săn đang chạy đến loan tin, đánh vào điểm yếu là Cáo sợ chó ăn thịt làm Cáo khiếp sợ, quắp đuôi, co cẳng chạy. - Cáo lộ rõ bản chất gian xảo - Khuyên chúng ta hãy cảnh giác, chớ tin lời kẻ xấu cho dù đó là những lời nói ngọt ngào. - 2 HS nhắc lại.. - Ghi nội dung chính của bài. c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng : - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ. Cả lớp theo dõi - 3 HS đọc bài để tìm ra cách đọc hay. - Tổ chức cho HS luyện đọc từng đoạn, cả bài. - 3-4 HS đọc. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng - HS học thuộc lòng theo cặp đôi - Thi đọc thuộc lòng - Thi đọc - 3 HS đọc phân vai - Nhận xét và cho điểm từng HS đọc tốt D. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học Bài sau : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca **************. Huỳnh Quân. Lop4.com. Trang 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG. Giáo án lớp 4. TOÁN. LuyÖn tËp I. MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố : - Tính được trung bình cộng của nhiều số - Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. ỔN ĐỊNH: Hát B. BÀI CŨ - Tính số trung bình cộng của các số : 96, 121 +HS thực hiện và 143 * GV nhận xét, chữa bài C. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài : Ghi đề bài lên bảng 2. Bài mới * Bài 1 : GV cho HS làm tiếp bài 1b. HS làm - Số trung bình cộng của 35, 12, 21 và 43 : vở (35+12+24+21+43) : 5 = 27 - GV nhận xét, chữa bài. - HS nhận xét, chữa bài. * Bài 2 : 1 HS đọc đề - Gọi 1 HS làm bảng. - Cả lớp làm vở Trung bình mỗi năm số dân xã đó tăng thêm là : (96+82+71) : 3 = 83 (người). - GV nhận xét, chữa bài * Bài 3 : HS làm vở - HS nhận xét, chữa bài. - HS nhận xét, chữa bài - HS làm vở - HS nhận xét, chữa bài Tổng số đo chiều cao của 5 học sinh là : 138+132+130+136+134 = 670 (em) Trung bình số đo chiều cao của mỗi học sinh là : 670 : 5 = 134 (em) ĐS : 134 em. * Bài 4 : (không yêu cầu) - GV lưu ý HS đơn vị ở kết quả cuối cùng. * Bài 5 (không yêu cầu) Huỳnh Quân. - Lớp làm vở, chữa bài Số tạ thực phẩm 5 ôtô đầu chuyển là: 36 × 5 = 180 (tạ) Số tạ thực phẩm do 4 ôtô sau chuyển là : 45 × 4 = 180 (tạ) Số tạ thực phẩm do 9 ôtô chuyển là: 180 + 180 = 360 (tạ) Trung bình mỗi ôtô chuyển được là: 360 : 9 = 40 (tạ) = 4 tấn ĐS : 4 tấn - HS tự làm bài, rồi chữa. Lop4.com. Trang 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG. Giáo án lớp 4. - Có thể gợi ý vẽ sơ đồ rồi giải. Tổng của 2 số là : 9 × 2 = 18 Số cần tìm : 18 – 12 = 6. D. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học. Về nhà làm bài 5/28 Bài sau : Biểu đồ **************. TẬP LÀM VĂN. ViÕt th­ ( kiÓm tra viÕt) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : - Viết một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức có đủ 3 phân : đầu thư, phần chính, phần cuối thư. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phần Ghi nhớ trang 34 viết vào bảng phụ - Phong bì (mua hoặc tự làm) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY A.ỔN ĐỊNH: Hát B. KIỂM TRA BÀI CŨ : - Gọi HS nhắc lại nội dung của một bức thư. - Treo bảng phụ nội dung ghi nhớ phần viết thư trang 34. C. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : Ghi đề 2. Tìm hiểu đề bài - Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, phong bì của HS. - Yêu cầu HS đọc đề SGK/52 - Nhắc HS : + Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài + Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự chân thành. + Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên người viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì (thư không dán) - Hỏi : Em chọn viết cho ai ? Viết thư với mục đích gì ? 3. Viết thư - HS tự làm bài, nộp bài và GV chấm một số bài. D. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học Bài sau : Đoạn văn trong bài văn KC. HOẠT ĐỘNG HỌC - 3 HS nhắc lại - Đọc thầm lại - HS nghe. - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình - 2 HS đọc thành tiếng + HS chọn đề bài. - 5-7 HS trả lời. **************. Huỳnh Quân. Lop4.com. Trang 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×