Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.92 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THPT Phạm Thái Bường. Tổ Toán – Tin. Tuần 2 Tiết 5 Ngày soạn: 03/09/2006 Ngày dạy:. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Về kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức về khái niệm mệnh đề, lập mệnh đề phủ định, khái niệm mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương, mệnh đề chứa biến, mệnh đề chứa kí hiệu “”, “”. Về kỹ năng: Thành thạo cách nhận biết mệnh đề đúng hay sai, biết cách phủ định của một mệnh đề và phát biểu một mệnh đề theo nhiều cách khác nhau. Về tư duy: – Tư duy logic. – Hiểu rõ tính đúng sai của từng mẹnh đề. Về thái độ: Cẩn thận trong tính toán và lập luận. II. Chuẩn bị phương tiện dạy học: Bảng phụ – Kết quả của mỗi hoạt động. III. Phương pháp dạy học: Gợi mở, vấn đáp thông qua các hoạt động điều kiển tư duy. IV. Tiến trình bài học và các hoạt động: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Gọi một học sinh lên bảng. Học sinh làm trên bảng. Hãy nêu 2 cách chứng minh trực tiếp và Cách chứng minh trực tiếp (2đ). Cách chứng minh gián tiếp (2đ). gián tiếp. Áp dụng: Chứng minh bằng phản chứng Áp dụng (4đ). mệnh đề sau: + Giả sử a + b < 2 ab “ Nếu a, b là hai số dương thì (a + b)2 < 4ab (Vì a, b >0) a + b ≥ 2 ab ”. a2 + 2ab + b2 – 4ab < 0 (a – b)2 < 0 (Sai) + Vậy a + b ≥ 2 ab .. . 3. Giảng bài tập Hoạt động của thầy Cần nhắc lại: mệnh đề là một khẳng định đúng hoặc sai, và những câu như câu hỏi, câu cảm thán không là mệnh đề vì không biết đúng hay sai.. Hoạt động của trò. . Hãy nhắc lại khái niệm mệnh đề và xét những câu không phải là mệnh đề.. . Giáo án Đại số 10 nâng cao. Nội dung 12/ Điền dấu “x” vào ô thích hợp trong bảng sau: Không là mệnh dề. Câu 24–1 chia hết cho 5 153 là số nguyên tố Cấm đá bóng ở đây ! Bạn có máy tính không ?. – 15 – Lop10.com. Mđề đúng. Mđề sai. x x x x. Giáo viên: Nguyễn Trung Cang.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THPT Phạm Thái Bường Hoạt động của thầy. Tổ Toán – Tin Hoạt động của trò. Cho học sinh nêu lại Học sinh nói: Để phủ mệnh đề phủ định. định mệnh đề ta thêm từ “không” hay “không Cần nhắc nhở hs nếu phải” vào trước vị ngữ mệnh đề đã cho có chữ của mệnh đề đã cho. “không” thì ta bỏ chữ đó khi lập mệnh đề phủ định Hs áp dụng đọc các mệnh đề phủ định trên. Có thể hỏi hs các mệnh đề trên đúng hay sai?. Nhắc lại mệnh đề P Q được thành lập bởi liên từ “Nếu ... thì” hoặc “Vì ... nên” hoặc “Từ P suy ra Q”. . Nội dung 13/ Nêu mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau: a) Tứ giác ABCD đã cho là một hình chữ nhật. Tứ giác ABCD đã cho không phải là một hình chữ nhật. b) 9801 là số chính phương. 9801 không phải là số chính phương.. 14/ Cho tứ giác ABCD. Xét hai mệnh đề: P: “Tứ giác ABCD có tổng Hs nêu lại cách phát hai góc đối là 1800 “ ; Q: “Tứ giác ABCD là tứ giác biểu mệnh đề P Q. nội tiếp”. Hãy phát biểu mệnh đề Hãy phát biểu mệnh đề trên theo nhiều cách P Q và cho biết mệnh đề này khác nhau. đúng hay sai.. Nhắc nhở cho hs về điều kiện để từ giác nội Xét mệnh đề trên đúng Mệnh đề P Q: “Nếu tứ giác tiếp đường tròn. hay sai và giải thích. ABCD có tổng hai góc đối là 1800 thì tứ giác ABCD là tứ giác nội tiếp”. Mệnh đề đúng.. . Hs dễ dàng phát biểu được mệnh đề P Q, có thể nói mệnh đề này sai vì thấy 4686 không chia hết cho 4. Cần nói cho hs hiểu mệnh đề rơi vào trường hợp P đúng Q sai.. . Nhận biết mệnh đề P Q nhờ các chữ: “Nếu và chỉ nếu”, “Khi và chỉ khi”.. Mệnh đề trước là mệnh đề P và mệnh đề sau là mệnh đề Q.. . 15/ Xét hai mệnh đề: P: “ 4686 chia hết cho 6” ; Tương tự câu trên, học Q: “ 4686 chia hết cho 4”. sinh hãy phát biểu. Hãy phát biểu mệnh đề P Q và cho biết mệnh đề này Mệnh đề đúng hay sai đúng hay sai. và giải thích. Mệnh đề P Q: “Nếu 4686 chia hết cho 6 thì 4686 chia hết cho 4”. Mệnh đề sai. 16/ Cho ∆ABC. Xét mệnh đề: Hs nhắc lại cách phát “Tam giác ABC là tam giác biểu mệnh đề P Q. vuông tại A nếu và chỉ nếu AB2 + AC2 = BC2 “. Khi viết mệnh đề Hãy chỉ ra mệnh đề P này dưới dạng P Q, hãy nêu và mệnh đề Q. mệnh đề P và mệnh đề Q. . Hãy nhận dạng đây là Mệnh đề P: “Tam giác ABC là định lý gì và nó đúng tam giác vuông tại A”. Nhắc hs phải nhớ định lý Pitago này vì nó ứng hay sai? Mệnh đề Q: “Tam giác ABC có dụng rất nhiều trong bài AB2 + AC2 = BC2 “. tập. . Giáo án Đại số 10 nâng cao. – 16 – Lop10.com. Giáo viên: Nguyễn Trung Cang.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THPT Phạm Thái Bường Hoạt động của thầy. Tổ Toán – Tin Hoạt động của trò. Nội dung. 17/ Cho mệnh đề chứa biến Nhắc lại mệnh đề chứa Hãy cho biết đây là P(n): “n = n2 “ với n là số nguyên biến muốn biết tính đúng mệnh đề gì? Điền dấu “x” vào ô vuông thích sai của nó cần cho biến hợp. những giá trị cụ thể. Hs tự tính: a) P(0) Đ x S 2 P(0): “0 = 0 “ : Đúng. b) P(1) Đ x S Do đã biết vài trường P(1): “1 = 12 “ : Đúng. c) P(2) Đ S x 2 d) P(–1) Đ S x hợp trên nên câu e) đúng P(2): “2 = 2 “ : Sai. còn câu g) không xảy ra P(–1): “–1 = (–)12 “:Sai. e) n∈ A , P(n) Đ x S hết nên nó sai. g) n∈ A , P(n) Đ S x . Nhắc lại các mệnh đề chứa kí hiệu , và khi phủ định ta sửa kí hiệu thành và thành . Và ta cần phủ định mệnh đề P(x).. . 18/ Nêu mệnh đề phủ định của Nhắc lại các mệnh đề mỗi mệnh đề sau: chứa kí hiệu , và a) Mọi học sinh trong lớp em đều thích môn Toán. cách phủ định nó. Có một học sinh trong lớp em không thích môn Toán. Hs có thể phát biểu câu a) Mọi học sinh trong lớp em đều không b) Có một học sinh trong lớp em chưa biết sử dụng máy tính. thích môn Toán. (Sai) Mọi học sinh trong lớp em đều biết sử dụng máy tính. Hãy chỉ ra lập mệnh đề. GV có thể chỉ ra tính đúng sai ở lớp học mình phủ định ta chỉnh mấy chỗ? đang dạy cụ thể. . c) Mọi học sinh trong lớp em đều biết đá bóng. Có một học sinh trong lớp em chưa biết đá bóng. d) Có một học sinh trong lớp em chưa bao giờ được tắm biển. Mọi học sinh trong lớp em đều đã được tắm biển.. Cần nhắc nhở cho hs cách nhận biết tính đúng sai của mệnh đề chứa kí hiệu , . Mệnh đề chứa kí hiệu “” đúng khi tất cả các giá trị đều đúng và sai khi ta chỉ ra một giá trị sai, còn mệnh đề chứa kí hiệu “” đúng khi ta chỉ ra một giá trị đúng và sai khi ta không chỉ ra một giá trị nào. . Giáo án Đại số 10 nâng cao. 19/ Xác định xem các mệnh đề sau đây đúng hay sai và nêu mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề đó. Tương tự mệnh đề 2 trên, nhưng ở đây hs a) x∈ A , x = 1 : Mđề đúng. phát biểu bằng kí hiệu. Mệnh đề phủ định: “x∈ 2 A , x ≠ 1”. Hãy giải thích cụ thể bằng cách cho một số b) n∈ A , n(n + 1) là một số giá trị cụ thể. chính phương. Mđề đúng. Mệnh đề phủ định: “n∈ A Câu a) x = 1. , n(n + 1) không là số chính Câu b) n = 0. phương”. Câu c) x = 1; 2. c) x∈ A , (x – 1)2 ≠ x – 1 Mệnh đề sai. Mệnh đề phủ định: “x∈ A , (x – 1)2 = x – 1”. – 17 – Lop10.com. Giáo viên: Nguyễn Trung Cang.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THPT Phạm Thái Bường Hoạt động của thầy. Tổ Toán – Tin Hoạt động của trò. Nếu n chẵn thì n = 2k, Hs cho vài giá trị thấy k ∈ A và n2 + 1 = 4k2 + 1 mệnh đề đúng nhưng có thể chưa biết cách không chia hết cho 4. chứng minh. . Nếu n lẻ thì n = 2k + 1, k ∈ A và n2 + 1 = 4(k2 + k) + 1 không chia hết cho 4. . Từ kí hiệu học sinh Hướng dẫn học sinh nêu mệnh đề bằng chữ nêu bằng chữ và cần rối dựa vào đó mà chọn thiết chỉ ra tính đúng sai câu đúng. của mệnh đề này. . “ “ đọc là gì và x2 đọc là gì?. . Hướng dẫn học sinh phát biểu mệnh đề trên từ kí hiệu chuyển sang bằng chữ. . Hỏi học sinh trong thực tế câu trên có đúng không.. . Nội dung d) n∈ A , n2 + 1 không chia hết cho 4. Mệnh đề đúng. Mệnh đề phủ định: “n∈ A , 2 n + 1 chia hết cho 4 “. 20/ Chọn phương án trả lời đúng trong các phương án đã cho sau đây. Mệnh đề “x∈ A , x2 = 2” khẳng định rằng: (A) Bình phương của mỗi số thực bằng 2. (B) Có ít nhất một số thực mà bình phương của nó bằng 2. (C) Chỉ có một số thực có bình phương bằng 2. (D) Nếu x là một số thực thì x2 = 2. Câu (B) là đúng.. 21/ Kí hiệu X là tập hợp các cầu thủ x trong đội tuyển bóng rổ, P(x) là mệnh đề chứa biến Tương tự câu trên, học “x cao trên 180 cm”. Chọn phương án trả lời đúng sinh phát biểu bằng chữ trước, rồi dựa vào đó chỉ trong các phương án đã cho sau đây. ra câu nào đúng. Mệnh đề “x∈ X, P(x)” khẳng định rằng: (A) Mọi cầu thủ trong đội tuyển Kí hiệu “ “ đọc là gì? bóng rổ đều caotrên 180cm (B) Trong số các cầu thủ của đội tuyển bóng rổ có một số cầu thủ cao trên 180 cm. (C) Bất cứ ai cao trên 180 cm đều là cầu thủ của đội tuyển bóng rổ. (D) Có một số người cao trên 180 cm là cầu thủ của đội tuyển bóng rổ. Câu trả lời đúng là (A).. 4. Củng cố: Các em cần nắm vững cách xác định một mệnh đề là đúng hay sai và cần biết cách lập một mệnh đề phủ định. Trong số các mệnh đề cần nắm vững là mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương, mệnh đề chứa biến, mệnh đề chứa kí hiệu , . 5. Dặn dò: Xem bài Tập hợp và các phép toán trên tập hợp.. Giáo án Đại số 10 nâng cao. – 18 – Lop10.com. Giáo viên: Nguyễn Trung Cang.
<span class='text_page_counter'>(5)</span>