Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Giáo án các môn lớp 4 - Trường tiểu học Yang Hăn - Tuần 13 năm 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.44 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 13 NGÀY. MÔN. Thứ 2 11/11. Tập đọc Toán ĐĐ KH. Thứ 3 12/11. LTVC Toán CT Lịch sử. Thứ 4 13/11. Thứ 5 14/11. BÀI DẠY. ĐDDH. Người tìm đường lên các vì sao (Tích hợp GDKNS) Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 Hiếu thảo vớí ôngbà, chamẹ(tt)(Tích hợp GDKNS) Nước bi ô nhiễm (Tích hợp GDMT ). Bảng phụ, tranh Bảng phụ Bảng phụ, thẻ từ Tranh , ảnh. MRVT: Ý chí-Nghị lực Nhân với số có ba chữ số N-V.Người tìm đường lên các vì sao Cuộc K/C chống quân Tống xâm lượt lần thứ II (10751077) Tập đọc Văn hay chữ tốt (Tích hợp GDKNS) Toán Nhân với số có ba chữ số(tt) TLV Trả bài văn kể chuyện KT Thêu móc xích LTVC Toán KC KH. Câu hỏi và dấu chấm hỏi Luyện tập Ôn tập các câu chuyện đã học (Giảm tải mới) Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm (Tích hợp GDMT+. Bảng phụ, PBT Bảng phụ, PBT Bảng phụ, PBT Bảng phụ, lược đồ Bảng phụ Bảng phụ Bảng phụ, tranh Vải, chỉ , kim, vải,.. Bảng phụ, tranh Bảng phụ Bảng phụ Bảng phụ, tranh , ảnh. GDSDNLTK&HQ + BĐKH). Thứ 6 15/11. TLV Toán Địa lí HĐNG SHTT. Ôn tập văn kể chuyện. Luyện tập chung. Người dân ở Đồng Bằng Bắc Bộ. (Tích hợp GDMT + BĐKH) Vệ sinh môi trường Sinh hoạt Tổng hợp. Tổng số lần sử dụng ĐDDH Ngày soạn: 7/11/2013 Tiết 23. Bảng phụ Bảng phụ Tranh, bản đồ Hệ thống câu hỏi, chổi. 22 Thứ hai, ngày 11 tháng 11 năm 2013 Tập đọc NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO. I. MỤC TIÊU : -Đọc đúng tên riêng nước ngoài ( Xi-ôn-cốp-xki ); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dạn câu chuyện. -Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì , bền bỉ suốt 40 năm , đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Xác định giá trị (Nhận biết được sự kiên trì , bền bỉ , lòng quyết tâm cần thiết như thế nào đối với mỗi người); Tự nhận thức được bản thân ( Biết đánh giá đúng ưu, khuyết điểm của bản thân để hành động đúng) ; Qản lý thời gian ( biết quý trọng thời gian. ) - Tìm và nêu được nhận xét về những sự việc thể hiện tính kiên trì, bền bỉ đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao của Xi- ôn –cốp –xki. II.Phương tiện day – học: + GV: Tranh, bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. + HS: Xem trước bài, SGK. III. Tiến trình dạy - học: . HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1 Khởi động: 2. Bài cũ: Y/cầu 2 hs đọc bài + TLCH. - Nhận xét – ghi điểm. 3. Bài mới: a. Khám phá. - Y/cầu hs quan sát tranh - TLCH. - Giới thiệu bài mới : b. Kết nối b. 1. HĐ 1: Luyện đọc. - 2 hs đọc bài + TLCH. - Nhận xét. KẾ HOẠCH BÀ DẠY – TUẦN 13 – NĂM HỌC 2013 – 2014. GV: PHẠM VĂN CHẨN. Lop4.com. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Yêu cầu học sinh đọc bài. - -Y/c HS chia đoạn; HD chia đoạn.(4 đoạn) - Yêu cầu hs tiếp nối nhau đọc đoạn - Y/cầu hs nêu và đọc từ khó đọc, hay phát âm sai +( giảng từ). - HD hs cách đọc. - Y/cầu hs đọc nối tiếp . - Y/cầu hs đọc theo cặp.  Đọc mẫu toàn bài. b.2. HĐ 2: Tìm hiểu bài * HS có kĩ năng xác định giá trị; tự nhận thức bản thân. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn . - Y/cầu hs thảo luận + TL câu hỏi (SGK).  Nhận xét, chốt ý từng đoạn. c. Thực hành c.1. GDKN Tự nhận thức bản thân ; Đặt mục tiêu. - Nêu lần lượt từng câu hỏi – Y/cầu hs trả lời. - Em học tập được ở ông Xi-ôn-cốp-xki trong bài điều gì ? * Nhận xét – chốt ý. -Y/cầu hs thảo luận nêu ý nghĩa của bài  Chốt ý nghĩa: * c.2. Luyện đọc diễn cảm. - Đọc mẫu đoạn 3. - Y/cầu hs nhận xét, nêu cách đọc, giọng đọc. - Y/cầu hs đọc theo nhóm. + Nhận xét, tuyên dương.. - 1 học sinh đọc bài. - Chia đoạn. + HS đọc nối tiếp đoạn - Nêu và đọc từ khó. + HS đọc nối tiếp đoạn. - Đọc theo cặp.. - Lần lượt đọc từng đoạn. - HS thảo luận + TLCH.. - Thi đua nêu ý nghĩa. - NX, nêu cách đọc, giọng đọc. - Đọc theo nhóm. - Thi đua đọc diễn cảm (2 dãy) + Nhận xét, bình chọn.. * d. Ap dụng - Là một học sinh, em cần rèn luyện phẩm chất gì để trở thành người có - HS trình bày. ích cho gia đình và xã hội ? - Nhận xét - (bổ sung).  Nhận xét, tuyên dương. + LHGDHS: - Dặn dò: Về đọc lại bài - Chuẩn bị: Văn hay chữ tốt. - Nhận xét tiết học. Tiết 61. Toán NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11. I. MỤC TIÊU : - Biết cách nhân nhẩm số co hai chữ số với 11 . - Học sinh cần làm các bài tập 1, bài 3. II.Phương tiện day – học: + GV: Bảng phụ. + HS: Bảng con, vở. III. Tiến trình dạy - học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ : Luyện tập.. - Y.cầu hs làm tính (B/c) 3. Bài mới : Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 . HĐ1: Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn mười. -GTphép tính: 27 × 11=?. *HS cả lớp đặt tính và tính. Một HS tính trên bảng. 27.  11. 27 27 -Rút kết luận: Để có 297 ta đã viết số 9 ( Là tổng 297 của 2 và 7) xen kẽ hai chữ số của 27. *HS nhận xét kết quả 297 với thừa số 27 KẾ HOẠCH BÀ DẠY – TUẦN 13 – NĂM HỌC 2013 – 2014. GV: PHẠM VĂN CHẨN. Lop4.com. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -GV lấy VD cho HS làm. HĐ2: Trường hợp tổng hai chữ số lơn hơn hoặc bằng 10.. -GTphép tính:. 35 × 11= ?. -Lấy VD cho HS tính nhẩm. HĐ3: Thực hành: -BT1: Y/cầu hs tính nhẩm. - Nhận xét. - BT3 + Y/cầu hs đọc bài tập- Tìm và nêu cách giải. - Y/cầu hs làm bài vào vở - 1 hs làm bài bảng phụ. -Chấm điểm 6 vở - Nhận xét.. *HS thử nhân nhẩm: 48 x 11 HS đặt tính và tính : 48 11 48 48 528 -HS rút ra cách nhân nhẩm đúng. 4 cộng 8 bằng 12 . - Viết 2 xen giữa hai chữa số của 48 được 428. Thêm 1 vào 4 của 428 được 528. 1. a/ 34 x 11 =374 b/ 11 x 95 = 1 045 c/82 x 11 = 902 Bài 3: Giải : Số HS của cả hai khối là : (17+ 15) x 11 = 352 ( học sinh ) ĐS: 352 học sinh.. 4. Củng cố : 5. Dặn dò :. Tiết 13. Tiết 25. Đạo đức HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ , CHA MẸ (tt) ( Đã soạn ở tuần 12 ) ******************************************************* Khoa học NƯỚC BỊ Ô NHIỄM ( Tích hợp giáo dục BVMT). I. MỤC TIÊU : Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm. -Nước sạch : trong suốt , không màu,không mùi,không vị,không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người. -Nước bị ô nhiễm : có màu, có chất bẩn,có mùi hôi, chức vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe. *GD học sinh về sự ô nhiễm nguồn nước: +Như thế nào là nước sạch, nước bị ô nhiễm? + Ta nên sử dụng nguồn nước nào trong sinh hoạt? + Ta phải làm gì để bảo vệ nguồn nước? II.Phương tiện day – học: + GV: Tranh, PBT. + HS: Xem trước bài, SGK. III. Tiến trình dạy - học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ : Nước cần cho sự sống.. - Y/cầu hs TLCH. - Nhận xét – ghi điểm. 3. Bài mới : Nước bị ô nhiễm HĐ1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong KẾ HOẠCH BÀ DẠY – TUẦN 13 – NĂM HỌC 2013 – 2014. GV: PHẠM VĂN CHẨN. Lop4.com. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> tự nhiên. Y/cầu hs làm thí nghiệm. -GV nhận xét , chia nhóm.. *HS thảo luận nhóm. - Làm thí nghiệm. -HS quan sát hai chai nước đem theo và đoán xem chai nào là nước sông, chai nào là nước giếng. -GV quan sát, giúp đỡ. *HS tiến hành lọc nước. + Bằng mắt thường bạn cũng có thể nhận thấy những * Rong, rêu... và các thực vật sống ở dưới thực vật nào sống ở ao , hồ? nước khác. -Kiểm tra kết quả và nhận xét. + Tại sao nước sống, ao, hồ hoặc nước đã dùng rồi lại đục hơn nước mưa , nước giếng, nước máy? -Kết luận. HĐ2: Xác định tiêu chuẩn , đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch. *HS thảo luận nhóm đôi và đưa ra t/c về -Phát phiếu mẫu cho HS ghi. nước sạch và nước bị ô nhiễm theo chủ quan của các em. Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Tiêu chuẩn đánh giá. 1/ Màu. Nưới bị ô nhiễm Có màu vẩn đục. 2/ Mùi. Có mùi hôi. Nước sạch Không màu, trong không mùi Không mùi. 3/Vị. Có vị. Không vị. 4/ Vi sinh vật. Quá nhiều trong nước cho phép. Không có hoặc có ít. 5/ Các chất hoà tan. Chứa chất hoà tan có hại cho sức khoẻ.. Không có hoặc có các chất khoáng có lợi với tỉ lệ thích hợp. -Nhận xét. * GD học sinh về sự ô nhiễm nguồn nước . -GV rút kết luận. 4. Củng cố : 5. Dặn dò :. Ngày soạn: 7/11/2013 Tiết 25. Thứ ba, ngày 12 tháng 11 năm 2013 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC (tt). I. MỤC TIÊU : -Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí , nghị lực của con người ; bước đầu biết tìm từ ( BT1), đặc câu ( BT2), viết đoạn văn ngắn ( BT3) có sử dụng các từ hướng dẫn vào chủ điểm đang học. II.Phương tiện day – học: + GV: Tranh, bảng phụ ... + HS: Xem trước bài, SGK. III. Tiến trình dạy - học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ : Tính từ (tt) .. 3. Bài mới : Mở rộng vốn từ : Ý chí – nghị lực (tt) HĐ 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài tập 1: HS thảo luận theo nhóm đôi. a) Các từ nói về ý chí và nghị lực của con người : quyết tâm, quyết chí, bền gan, bền chí, kiên nhẫn, kiên trì, kiên tâm, vững tâm.. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm, làm bài vào vở nháp. - HS phát biểu ý kiến.. KẾ HOẠCH BÀ DẠY – TUẦN 13 – NĂM HỌC 2013 – 2014. GV: PHẠM VĂN CHẨN. Lop4.com. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> b) Những thử thách đối với ý chí, nghị lực : khó khăn , gian khổ, gian nan, gian truân, thách thức, gian lao, ghềnh thác, chông gai. * Bài tập 2 HS đặt 2 câu với từ tìm được ở bài tập 1 (một từ nhóm a, một từ nhóm b). - GV nhận xét chốt lại * Bài tập 3 - Nhắc HS viết đoạn văn đúng theo yêu cầu của bài Có thể kể về một người mà em biết (đọc sách báo, người hàng xóm) + HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn trước lớp. - Nhận xét và chốt lại.. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm. HS làm vào VBT - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm , suy nghĩ và làm vào nháp.. 4. Củng cố : 5. Dặn dò :. Tiết 62. Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ. I. MỤC TIÊU : - Biết cách nhân với số có ba chữ số . - Tính được giá trị của biểu thức. - HS cần làm các bài tập 1, bài 3. II.Phương tiện day – học: + GV: Bảng phụ. + HS: Bảng con, vở. III. Tiến trình dạy - học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ : Giới thiệu nhân nhẩm số có hai. chữ số với 11 . 3. Bài mới : Nhân với số có ba chữ số .HĐ1: Tìm cách tính : 164 x 23 -GT phép tính lên bảng: 164 x 23= ? -Y/c hs áp dụng t/c một số nhân một tổng.. Hát. -Thực hiện các phép tính: 164 x 100 ; 164 x 20 ; 164 x 3. HĐ2: Giới thiệu cách đặt tính và tính : -HD hs cách đặt tính và tính.. -Lưu ý HS cách viết tích riêng thứ 2 và thứ 3. HĐ3: Thực hành : -HD học sinh làm bài tập : - BT1 - Y/cầu hs tính vào bảng con, 4 hs làm bảng lớp.. 164 x 23 = ? 164 x 23 = 164 x (100 + 20 +3) =164 x 100 + 164 x20 + 164 x3 =16400+3280+492 =20 172  164 123 492 Tích riêng thứ nhất 328 Tích riêng thứ hai 164 Tích riêng thứ ba 20172 Bài 1; HS tự làm *HS làm bảng con. Bài 3: Giải : Diện tích của mảng vườn là : 125 x 125 = 15 625 ( m2) ĐS: 15 625 m2. - HS làm BT2. - Chấm điểm – nhận xét. 4. Củng cố : 5. Dặn dò : KẾ HOẠCH BÀ DẠY – TUẦN 13 – NĂM HỌC 2013 – 2014. GV: PHẠM VĂN CHẨN. Lop4.com. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 13. Chính tả NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO. I. MỤC TIÊU : - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng một đoạn - Làm đúng các bài tập (2)a/b hoặc BT (3) a/b,BTCT phương ngữ do GV soạn. II.Phương tiện day – học: + GV:Bảng phụ, PBT. + HS: Xem trước bài, SGK. III. Tiến trình dạy - học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ : Người chiến sĩ giàu nghị lực 3. Bài mới : Người tìm đường lên các vì sao .HĐ1: HD học sinh nghe-viết. -Đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài " Người tìm đường lên các vì sao" -Chú ý cho HS cách viết câu hỏi. -HD học sinh cách trình bày bài. -Đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết bài.. -Cả lớp theo dõi trong SGK. -HD đọc thầm lại đoạn văn, chú ý cách viết tên riêng ( xi-ôn-cốp=xki". Các từ : nhảy , rủi ro, non nớt... *HS Viết bào vào vở. -Chấm bài. HĐ2: HD làm bài tập chính tả. *HS quan sát viết bài. -GV lựa chọn bài tập cho HS làm bài. *HS làm BT 2a,3b. -Chữa bài. 4. Củng cố : 5. Dặn dò : Tiết 13 Lịch sử CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI ( 1075 – 1077 ) I. MỤC TIÊU : - Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt (có thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt và bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt ): +Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến bên bờ nam sông Như Nguyệt . +Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công. +Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại địch. +Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy. -Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt : người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi . II.Phương tiện day – học: + GV: Tranh, lược đồ, + HS: Xem trước bài, SGK. III. Tiến trình dạy - học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ : Chùa thời Lý . 3 Bài mới : Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai (1075 – 1077 ) HĐ1: Làm việc cả lớp : -GV đặt vấn đề " Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang nước Tống có hai ý kiến khác nhau" +Để xâm lược nước Tống.. HĐ HỌC SINH. *HS đọc SGK đoạn " cuối năm 1075 rồi rút về" *HS thảo luận. -HS theo dõi .. KẾ HOẠCH BÀ DẠY – TUẦN 13 – NĂM HỌC 2013 – 2014. GV: PHẠM VĂN CHẨN. Lop4.com. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> +Để phá âm mưu xâm lượt nước ta của Nhà Tống".Căn cứ vào đoạn bạn vừa đọc , theo em ý kiến nào đúng, vì sao? HĐ2: Làm việc cả lớp. -GV trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến -HS thuật lại trận quyết chiến. trên lược đồ . HĐ3: Thảo luận nhóm. -GV đặt vấn đề thảo luận. -HS thảo luận theo nội dung. Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến? -HS báo cáo kết quả thảo luận. - GV kết luận : Nguyên nhân thắng lợi là do quân ta dũng cảm.Lý Thường Kiệt là một tướng tài. +Trình bày kết quả của cuộc kháng chiến? - Nhận xét – rút ra ghi nhớ. *HS dựa vào SGK để thảo luận nhóm đôi: HĐ4: Làm việc cả lớp : - Y/cầu hs đọc ghi nhớ. *HS đọc nội dung bài học. - GDHS: 4. Củng cố : 5. Dặn dò : Ngày soạn: 8/11/2013 Thứ tư, ngày 13 tháng 11 năm 2013 Tiết 26 Tập đọc VĂN HAY CHỮ TỐT I. MỤC TIÊU : -Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. -Hiểu ND: Ca ngợi tính kiên trì , quyết tâm sửa chữ xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao bá Quát. ( trả lời được câu hỏi trong SGK) - Xác định giá trị ( nhận biết được sự kiên trì, lòng quyết tâm cần thiết như thế nào đối với mỗi người); Tự nhận thức bản thân ( biết đánh giá đúng ưu điểm , nhược điểm của bản thân để có hành động đúng); Đặt mục tiêu ( hiểu ý nghĩa của việc đặt mục tiêu phấn đấu); Kiên định ( quyết tâm thực hiện mục tiêu đã định). - Tìm và nêu được nhận xét về những sự việc , hành động thể hiện tính kiên trì quyết tâm sửa chữa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát). II.Phương tiện day – học: + GV: Tranh, bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.. + HS: Xem trước bài, SGK. III. Tiến trình dạy - học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1 Khởi động: 2. Bài cũ: Y/cầu 2 hs đọc bài + TLCH. - Nhận xét – ghi điểm. 3. Bài mới: a. Khám phá. - Y/cầu hs quan sát tranh - TLCH. - Giới thiệu bài mới : b. Kết nối b. 1. HĐ 1: Luyện đọc - Yêu cầu học sinh đọc bài. - -Y/c HS chia đoạn; HD chia đoạn.(3 đoạn) - Yêu cầu hs tiếp nối nhau đọc đoạn - Y/cầu hs nêu và đọc từ khó đọc, hay phát âm sai +( giảng từ). - HD hs cách đọc. - Y/cầu hs đọc nối tiếp . - Y/cầu hs đọc theo cặp. KẾ HOẠCH BÀ DẠY – TUẦN 13 – NĂM HỌC 2013 – 2014. - 2 hs đọc bài + TLCH. - Nhận xét. - 1 học sinh đọc bài. - Chia đoạn. + HS đọc nối tiếp đoạn - Nêu và đọc từ khó. + HS đọc nối tiếp đoạn. - Đọc theo cặp. GV: PHẠM VĂN CHẨN. Lop4.com. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>  Đọc mẫu toàn bài. b.2. HĐ 2: Tìm hiểu bài *HS nhận biết được sự kiên trì, lòng quyết tâm cần thiết như thế nào đối với mỗi người.. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn . - Y/cầu hs thảo luận + TL câu hỏi (SGK).  Nhận xét, chốt ý từng đoạn. c. Thực hành c.1. GDKN biết đánh giá đúng ưu điểm , nhược điểm của bản thân để có hành động đúng); Đặt mục tiêu ( hiểu ý nghĩa của việc đặt mục tiêu phấn đấu); Kiên định ( quyết tâm thực hiện mục tiêu đã định). - Nêu lần lượt từng câu hỏi – Y/cầu hs trả lời. - Em học tập được ở ông Cao Bá Quát trong bài điều gì ? * Nhận xét – chốt ý. -Y/cầu hs thảo luận nêu ý nghĩa của bài  Chốt ý nghĩa: * c.2. Luyện đọc diễn cảm. - Đọc mẫu đoạn 3. - Y/cầu hs nhận xét, nêu cách đọc, giọng đọc. - Y/cầu hs đọc theo nhóm. + Nhận xét, tuyên dương.. - Lần lượt đọc từng đoạn. - HS thảo luận + TLCH.. - Thi đua nêu ý nghĩa. - NX, nêu cách đọc, giọng đọc. - Đọc theo nhóm. - Thi đua đọc diễn cảm (2 dãy) + Nhận xét, bình chọn.. * d. Ap dụng - Là một học sinh, em cần rèn luyện phẩm chất gì để trở thành người - HS trình bày. có ích cho gia đình và xã hội ? - Nhận xét - (bổ sung).  Nhận xét, tuyên dương. + LHGDHS: - Dặn dò: Về đọc lại bài - Chuẩn bị: Chú Đất Nung. - Nhận xét tiết học Tiết 63 Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tt) I. MỤC TIÊU : - Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0 . - HS cần làm các bài tập 1, bài 2. II.Phương tiện day – học: + GV: Bảng phụ. + HS: Bảng con, vở. III. Tiến trình dạy - học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ : Nhân với số có ba chữ số .. 3. Bài mới : Nhân với số có ba chữ số (tt) .HĐ1: Giới thiệu cách đặt tính và tính . Ghi phép tính lên bảng. 258 x 203 = ? -HS đọc lại phép tính. -HS cả lớp đặt tính và tính  258 203 774 000 516 52374 -HS nhận xét về cách tính riêng. KẾ HOẠCH BÀ DẠY – TUẦN 13 – NĂM HỌC 2013 – 2014. GV: PHẠM VĂN CHẨN. Lop4.com. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -HD HS dưới dạng rút gọn, lưu ý viết 516 lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất.. HĐ2: Thực hành. -HD học sinh làm bài tập. Bài 1a : Y/cầu hs tính bảng con. - Nhận xét. - BT2 Làm trên PBT. - Nhận xét. Bài 1(b,c): - Y/cầu hs làm vào vở, 2 hs làm bảng phụ. - Chấm điểm.. 258 203 774 516 52374 . Bài 1 làm vào bảng con, 4 hs làm trên bảng lớp. BT2 Làm trên PBT.. - Nêu nhận xét. - HS làm vào vở, 2 hs làm bảng phụ.. 4. Củng cố : 5. Dặn dò :. Tiết 25. Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. I. MỤC TIÊU : - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặc câu và viết đúng chính tả … );tự sửa được các lỗi mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của giáo viên. II.Phương tiện day – học: + GV: Bảng phụ. + HS: Xem trước bài, SGK. III. Tiến trình dạy - học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1. Khởi động: - 2. Bài cũ: Viết bài văn kể chuyện 3. Bài mới: Trả bài văn kể chuyện  HĐ 1: Nhận xét chung. - Treo bảng phụ đã viết sẵn đề bài của tiết viét bài văn tả đồ vật, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý nhận xét về kết quả làm bài của học sinh.  Những ưu điểm chính: + Xác định dùng đề bài bố cục rõ ràng, đầy đủ 3 phần câu diễn đạt mạch lạc, có hình ảnh, ý sáng tạo.  Những thiếu sót hạn chế. + Còn sai lỗi chính tả, câu văn lủng củng, ý liệt kê. - GV thông báo số điểm cụ thể.  HĐ 2: Hướng dẫn học sinh sửa bài. - Phát bài, yêu cầu hs làm việc cá nhân, nêu nhiệm vụ cho mỗi em thự hiện:  Đọc lời nhận xét.  Đọc chỗ đã có lỗi trong bài.  Viết phiếu các lỗi theo từng loại và sửa lỗi.  Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn cạnh bên để soát lại. - Giáo viên hướng dẫn sửa lỗi chung. - Giáo viên chỉ các lỗi cần sửa trên bảng phụ.  Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn, bài văn hay. - Đọc cho học sinh nghe những đoạn văn, bài văn hay.  HĐ 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. KẾ HOẠCH BÀ DẠY – TUẦN 13 – NĂM HỌC 2013 – 2014. - Hát. + HS làm việc cá nhân, các em thực hiện theo các nhiệm vụ. + HS lần lượt lên bảng sửa lỗi, cả lớp sửa vào nháp. - Lớp cùng trao đổi về bài sửa trên bảng. - Chép bài sửa vào vở. - Trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay của đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh nghiệm cho mình. - HS đọc đề bài. GV: PHẠM VĂN CHẨN. Lop4.com. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - HS làm việc cá nhân sau đó đọc đoạn văn tả viết lại (so sánh với đoạn văn cũ).. + Nhận xét, chấm điểm bài làm của một số học sinh.  HĐ 4: Củng cố. - Đọc đoạn, bai văn hay. - Nhận xét. + HS phân tích cái hay, cái đẹp. - Dặn dò: - Nhận xét. Về nhà viết lại đoạn văn cho hay hơn vào vở. + Nhận xét tiết học. Tiết 13 Kĩ thuật THÊU MÓC XÍCH I. MỤC TIÊU : - Biết cách thêu móc xích . - Thêu được các mũi thêu móc xích .Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vòng móc xích.Đường thêu có thể bị dúm. - Hs thêu chăm chỉ, cẩn thận, khéo léo. II.Phương tiện day – học: + GV: Vải, kéo, kim, chỉ màu,… + HS: Vải, kéo, kim, chỉ màu,… III. Tiến trình dạy - học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1. Ổn định lớp : 2. KTBC:Thêu lướt vặn hình hàng rào đơn giản (tt). 3. Bài mới :Thêu móc xích . HĐ1: HD hs quan sát mẫu và nhận xét. -Giới thiệu mẫu thêu móc xích.. -HS quan sát hai mặt. -HS nâu đặc điểm của đường thêu móc xích. -HS nêu khái niệm mũi khâu móc xích.. -Nhận xét, chốt ý. -Gới thiệu một số sản phẩm thêu móc xích. Nêu ứng dụng thực tế. HĐ2: HD thao tác kỹ thuật. -Theo tranh quy trình thêu móc xích. - Hướng dẫn HS quan sát hình 2 SGK.. -HD thao tác bắt đầu thêu. 4. Củng cố : 5. Dặn dò : Ngày soạn: 8/11/2013 Tiết 26. -HS nêu cách vạch đường dấu. *HS quan sát hình 3a,3b,3c SGK để TLCH. *HS quan sát hình 4 SGK để trả lời về cách kết thúc đường thêu. *HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài . -HS tập thêu móc xích.. Thứ năm, ngày 14 tháng 11 năm 2013 Luyện từ và câu CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI. I. MỤC TIÊU :. - Hiểu tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng ( ND ghi nhớ ) -Xác định được câu hỏi trong một văn bản ( BT1 mục III ) ;bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước ( BT2,BT3) II.Phương tiện day – học: + GV: Tranh, PBT. + HS: Xem trước bài, SGK. III. Tiến trình dạy - học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ : Mở rộng vốn từ : Ý chí –. HĐ HỌC SINH. Hát .. KẾ HOẠCH BÀ DẠY – TUẦN 13 – NĂM HỌC 2013 – 2014. GV: PHẠM VĂN CHẨN. Lop4.com. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Nghị lực (tt) . 3. Bài mới : Tính từ (tt) . HĐ1: Phần nhận xét: -Treo bảng phụ viết một bảng gồm các cột_câu hỏi _ của ai_hỏi ai_dấu hiệu,lần lượt điền nội dung vào từng cột. Y/cầu hs TLCH : Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được? - Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách vở và dụng cụ thí nghiệm như thế ?. *HS thực hiện các bài 1,2,3. -HS đọc y/c bài 1: Đọc thầm bài " Người tìm đường lên các vì sao" *HS đọc y/c bài tập . -HS trả lời , giáo viên ghi kết quả trả lời vào bảng . -Một HS đọc lại bảng kết quả. *HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK.. Bài 2,3. *HS làm bài tập 1,2,3. = > Nhận xét. HĐ2: Phần luyện tập. -HD học sinh làm bài tập. -GV nhận xét. 4. Củng cố : 5. Dặn dò : Tiết 64. + HS đặt câu hỏi theo các tình huống: -HS lần lượt đặt câu hỏi mình đã đặt . VD: Vì sao mình không giải được bài toán này nhỉ? Mẹ dặn mình hôm nay phải làm gì đây?. Toán LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU : - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữa số . - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính. -Biết công thức tính ( bằng chữ ) và tính được diện tích hình chữ nhật. - HS cần làm các bài tập 1, bài 3, bài 5a. II.Phương tiện day – học: + GV: Bảng phụ. + HS: Bảng con, vở. III. Tiến trình dạy - học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ : Nhân với số có ba chữ số (tt) .. 3. Bài mới : Luyện tập .HĐ1:Thực hành Bài tập 1: Tổ chức cho HS thi tính nhanh giữa các nhóm HS. - Nhận xét. Bài 3.. *HS thi làm bài theo nhóm. a/ 345 x 200 b/ 237x 24 c/403 x 346 Bài 3. a/ 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x (12 + 18 ) = 142 x 30 = 4 260 b/ 49 x 365 - 39 x 365 =(49 -39) x 365 = 10 x 365 = 3 650 c/ 4 x 18 x 25 = 14 x 25 x 18 = 100 x 18 =1 800 Bài 5: HS tự làm rồi chữa bài : a/ S=60 ( cm2); b. Bài 5a. - Chấm điểm – nhận xét. 4. Củng cố : 5. Dặn dò : KẾ HOẠCH BÀ DẠY – TUẦN 13 – NĂM HỌC 2013 – 2014. GV: PHẠM VĂN CHẨN. Lop4.com. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 13. Kể chuyện Ôn tập về các câu chuyện đã học. I. MỤC TIÊU : -HS kể lại được các câu chuyện theo chủ đề: Thương người như thể thương thân; tre mọc thẳng; có chí thì nên. - Nêu được ý nghĩa câu chuyện mình kể, trao đổi với các bạn về câu chuyện của mình. II.Phương tiện day – học: + GV: Tranh, bảng phụ . + HS: Xem trước bài, SGK. III. Tiến trình dạy - học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ : Kể chuyện đã nghe , đã đọc . 3. Bài mới:Ôn tập về các câu chuyện đã học. HĐ1: HD học sinh tìm hiểu yêu cầu đề bài. -Gạch chân những từ ngữ quan trọng. -Y/c HS lập nhanh dàn ý câu chuyện trước khi kể. -Khen những HS chuẩn bị những dàn ý tốt. HĐ2:Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -HD cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, có câu chuyện hay nhất. 4. Củng cố : 5. Dặn dò : Tiết 26. *HD đọc đề bài. Đề bài : Kể một câu chuyện em được chứng kiến hoặc trực tiếp tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó . *HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1,2,3. -HS tiếp nối nhau nêu tên câu chuyện mình chọn kể. *HS lập nhanh dàn ý. Chú ý: Dùng từ xưng hô " tôi' để kể cho bạn ngồi bên và kể trước lớp. *Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. -Thi kể trước lớp và cùng bạn đối thoại về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.. Khoa học NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM ( Tích hợp giáo dục BVMT + BĐKH -LH). I. MỤC TIÊU : - Nêu được một số nguyên nhân làm cho ô nhiễm nguồn nước. +Xả rác, phên, nước thải bừa bãi ,… +Sử dụng phân bón hóa học,thuốc trừ sâu. +Khói bụi và khí thải từ nhà máy và xe cộ,… +Vỡ đường ống dẫn dầu,… -Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm. * Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm; Kĩ năng trình bày thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm ; Kĩ năng bình luận , đánh giá về các hành động gây ô nhiễm nước. - Không sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm trong cuộc sống hằng ngày. * GD hs về sự ô nhiễm nguồn nước: + Ở địa phương em sử dụng nguồn nước nào là chủ yếu? + Để bảo vệ nguồn nước em cần phải làm gì? BĐKH: - GD hs cần biết : không vứt rác, túi nilon và các chất thải xuống sông, hồ, kênh rạch làm ô nhiễm nguồn nước. Thu gom phân loại xử lí rác, BV nguồn nước sạch là bảo vệ MT sống của chúng ta là góp phần giảm nhẹ BĐKH. II.Phương tiện day – học: KẾ HOẠCH BÀ DẠY – TUẦN 13 – NĂM HỌC 2013 – 2014. GV: PHẠM VĂN CHẨN. Lop4.com. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + GV: Tranh, PBT. + HS: Xem trước bài, SGK. III. Tiến trình dạy - học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ : Nước bị ô nhiễm . 3. Bài mới:Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm . HĐ1: Tìm hiểu một số nguyên ngân làm nước bị ô nhiễm. + Hình nào cho biết nước sông, hồ , kênh rạch bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? +Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm bẩn? nguyên nhân? +Hình nào cho biết nước biển bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân được mô tả trong hình là gì? + Hình nào cho biết nước mưa bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân được mô tả trong hình là gì? + Hình nào cho biết nước ngầm bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân được mô tả trong hình là gì? -Giáo viên rút kết luận. HĐ2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước. * GD học sinh về sự ô nhiễm nguồn nước: + Ở địa phương em sử dụng nguồn nước nào là chủ yếu? + Em cần phải làm gì để bảo vệ nguồn nước?. Hát. *HS quan sát các hình trong SGK trang 54,55 . *HS thảo luận theo cặp. -HS trả lời.. *HS liên hệ đến nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm ở địa phương. *HS thảo luận :Điều gì sẽ xẩy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm? -HS trả lời. -Cả lớp nhận xét.. - BĐKH: - GD hs cần biết : không vứt rác, túi nilon và các chất thải xuống sông, hồ, kênh rạch làm ô nhiễm nguồn nước. Thu gom phân loại xử lí rác, BV nguồn nước sạch là bảo vệ MT sống của chúng ta là góp phần giảm nhẹ BĐKH. -GV rút kết luận: Mục bạn cần biết. 4. Củng cố : 5. Dặn dò :. Ngày soạn: 9/11/2013 Tiết 26. Thứ sáu, ngày 15 tháng 11 năm 2013 Tập làm văn ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN. I. MỤC TIÊU : - Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện ( nội dung, nhân vật, cốt truyện ); kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước,nắm được nhân vật , tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn. II.Phương tiện day – học: + GV: Tranh, PBT. + HS: Xem trước bài, SGK. III. Tiến trình dạy - học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ : Trả bài văn kể chuyện .. HĐ HỌC SINH. Hát .. 3. Bài mới : Ôn tập văn kể chuyện .HĐ1: Bài tập 1: KẾ HOẠCH BÀ DẠY – TUẦN 13 – NĂM HỌC 2013 – 2014. GV: PHẠM VĂN CHẨN. Lop4.com. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -GV nhận xét,chốt lại lời giải đúng.. - Nhận xét. HĐ2: Bài tập 2,3. -Treo bảng phụ viết sẵn về văn kể chuyện. +Văn kể chuyện. +Nhân vật. +Cốt truyện: 3 phần: Mở đầu, diễn biến, kết luận. 4. Củng cố : 5. Dặn dò :. Tiết 65. -HS đọc yêu cầu, suy nghĩ phát biểu ý kiến. Đ1: Thuộc loại văn kể chuyện. Đ2: Thuộc loại văn viết thư. Đ3: Thuộc loại văn miêu tả. b/ Đ2: là văn kể chuyện là văn kể chuyện vì khác với đề 1 và 3.Khi làm đề này HS phải kể một câu chuyện có nội dung, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa... NV này là tấm gương rèn luyện thân thể. *HS đọc yêu cầu đoạn 2,3. -HS chọn đền tài mình chọn kể. -HS viết nhanh dàn ý câu chuyện. *HS kể chuyện theo cặp,trao đổi về câu chuyện vừa kể theo yêu cầu bài tập 3. -HS thi kể trước lớp.Trao đổi về câu chuyện với các bạn đặt câu hỏi. *HS đọc bảng phụ.. Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC TIÊU : - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng , diện tích ( cm2, dm2, m2 ). -Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số . -Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh. - Hs cần làm các bài tập 1, bài 2 (dòng 1), Bài 3. II.Phương tiện day – học: + GV: Bảng phụ. + HS: Bảng con, vở. III. Tiến trình dạy - học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ : Luyện tập .. - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : Luyện tập chung HĐ1: bài tập 1, 2( dòng 1). Y/cầu hs tính vào (B/c), 4 hs làm trên bảng lớp. - Nhận xét. HĐ2: Bài 3. - Y?vcaauf hs làm vào vở, 1 hs làm bảng phụ. 4. Củng cố : 5. Dặn dò :. Tiết 13. Bài 1: HS tự làm và chữa bài. Bài 2: HS làm BT. 268 x 235 ;324 x 250 ; 309 x 207 3/a: 2 x 39 x 9= 2 x 5 x 39=10 x 39=390 b: 302 x 160 +302 x 4= 302 x (16+4) = 302 x 20 = 302 x 2 x 10 = 604 x10 = 6040. Địa lí NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ ( Tích hợp GD BVMT + BĐKH-LH). I. MỤC TIÊU : - Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người kinh. -Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ: +Nhà thường được xây dựng chắc chắn, xung quang có sân,vườn, ao,… +Trang phục chủ yếu của nam là quần trắng, áo dài the,đầu đội khăn xếp đen; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lục dài, đầu vấn tóc và vấn khăn mỏ quạ. KẾ HOẠCH BÀ DẠY – TUẦN 13 – NĂM HỌC 2013 – 2014. GV: PHẠM VĂN CHẨN. Lop4.com. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Tôn trọng các thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hóa của dân tộc. * Mối quan hệ giữa việc dân số đông, phát triển sản xuất với việc khai thác và bảo vệ môi trường. BĐKH: HS nắm được dân cư tập trung đông đúc dẫn đên việc làm ô nhiễm môi trường vì vậy chúng ta không được vứt rác, túi nilon và các chất thải bùa bãi, cần phải xử lí rác hợp lí - Có ý thức tiết kiệm bảo vệ nguồn tài nguyên nước. - luôn thực hiện lối sống thân thiện với môi trường và là tấm gương lôi cuốn những người xung quanh cùng thay đổi là bảo vệ MT sống của chúng ta, là góp phần giảm nhẹ BĐKH. II.Phương tiện day – học: + GV: Tranh, bản đồ + HS: Xem trước bài, SGK. III. Tiến trình dạy - học: HĐ CỦA GIÁO VIÊN. HĐ HỌC SINH. 1. Ổn định lớp : 2. KTBài cũ : Đồng bằng Bắc Bộ . 3. Bài mới : Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ .HĐ1: Làm việc cả lớp : + ĐBBB là nơi đông dân hay thưa dân? +Người dân ở ĐBBB chủ yếu là dân tộc nào? HĐ2: Thảo luận nhóm. -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. +Làng của người kinh ở ĐBBB có đặc điểm gì ? +Nêu các đặc điểm về nhà ở của người kinh Vì sao nhà ở đó có đặc điểm đó? +Làng Việt cổ có đặc điểm gì? +Ngày nay, nhà ở và làng xóm của ĐBBB có thay đổi ntn? -GV chốt ý. 2. Trang phục và lễ hội. HĐ3: Thảo luận nhóm. -GV giao nhiệm vụ cho các nhóm. +Hảy mô tả về trang phụ truyền thống của người kinh ở ĐBBB? +Người dân thường tổ chức các lễ hội vào thời gian nào? Nhằm mực đích gì? +Trong lễ hội có những hoạt động gì ? kể tên một số hoạt động trong lễ hội ? +Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân ở ĐBBB. -GV chốt ý : * GDHS về mối quan hệ giữa việc dân số đông, phát triển sản xuất với việc khai thác và BVMT. -BĐKH: Dân cư tập trung đông đúc dẫn đên việc làm ô nhiễm môi trường vì vậy chúng ta không được vứt rác, túi nilon và các chất thải bùa bãi, cần phải xử lí rác hợp lí - Có ý thức tiết kiệm bảo vệ nguồn tài nguyên nước. - Luôn thực hiện lối sống thân thiện với môi trường và là tấm gương lôi cuốn những người xung quanh cùng thay đổi là bảo vệ MT sống của chúng ta, là góp phần giảm nhẹ BĐKH. KẾ HOẠCH BÀ DẠY – TUẦN 13 – NĂM HỌC 2013 – 2014. *HS dựa vào SGK và TLCH. -Dựa vào SGK , tranh, ảnh thảo luận câu hỏi. -Các nhóm trình bày kết quả. -Cả lớp nhận xét. *HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh và vốn hiểu biết của HS để thảo luận các gợi ý. -Các nhóm trình bày kết quả. *HS rút nội dung bài học.. GV: PHẠM VĂN CHẨN. Lop4.com. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 4. Củng cố : 5. Dặn dò : Tiết 13. HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Vệ sinh môi trường. I. Mục tiêu: - Giúp HS hiểu tác hại của môi trường khi bị ô nhiễm. - Biết giữ vệ sinh môi trường xung quanh sạch sẽ. II. Phương tiện dạy – học: 1. Công việc chuản bị: - Ảnh chụp một số nơi môi trường bị ô nhiễm. - Hệ thống câu hỏi kiến thức về môi trường; đáp án. - Thông báo với HS về nội dung và hình thức của buổi sinh hoạt. 2. Thời gian tiến hành. - 16 giờ30 phút, ngày 16/11/ 2013. 3. Địa điểm : - Tại phòng học và sân trường khu vực. 4. Nội dung hoạt động: - HS hát tập thể 1 tiết mục. - QS tranh ảnh về môi trường bị ô nhiễm. 5. Tiến hành hoạt động: - GV giới thiệu ảnh chụp môi trường bị ô nhiễm. - Yêu cầu hs QS ảnh. - GV giới thiệu ảnh chụp các hoạt động của trường. - Yêu cầu hs QS ảnh chụp về các hoạt động của nhà trường. - Các bức ảnh chụp cảnh gì ? - Nhận xét. - Y/cầu hs TLCH: - Môi trường bị ô nhiễm có tác hại gì ? - Em cần làm gì để giữ môi trường sạch đẹp ? - Môi trường sạch đẹp có lợi gì cho cong người ? - Hãy kể một số việc đã làm để bảo vệ môi trường xung quanh ? * Tổ chức cho HS tổng vệ sinh trường lớp. - Chia lớp thành 3 tổ. - Phân công các tổ dọn VS. - Tổ 1 quét dọn, lau bàn ghế tronhg phòng học. - Tổ 2 dẫy cỏ phía sau lớp học. - Tổ 3 quét sân trường. - Tập trung học sinh - nhận xét – tuyên dương. 6. Đánh giá, nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá về hiểu biết của HS thông qua QS và các câu hỏi. - Tuyên dương HS. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------TIẾT 13 SINH HOẠT TỔNG HỢP .I. MỤC TIÊU: + Rút kinh nghiệm các tuần qua. Nắm kế hoạch tuần tới. + Biết tự phê và phê bình, thấy được những ưu, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các HĐ. + Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn. II. Phương tiện dạy - học GV : Công tác tuần, bản nhận xét hoạt động trong tuần; Kế hoạch tuần 14. HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ. III. Tiến trình dạy - học * Y/cầu học sinh báo cáo tình hình học tập trong tuần. * Các nhóm trưởng lần lượt báo cáo + Nhận xét chung. KẾ HOẠCH BÀ DẠY – TUẦN 13 – NĂM HỌC 2013 – 2014. GV: PHẠM VĂN CHẨN. Lop4.com. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Nêu những ưu khuyết điểm chính trong tuần . + Tuyên dương những hs có thành tích nổi bật trong tuần. * Nêu phương hướng nhiệm vụ tuần 14. - Thi đua đạt nhiều điểm tốt mừng ngày Thnh lập QĐNDVN 22/12 + Đi học đúng giờ , học bài và làm bài trước khi đến lớp. +Truy bài trước giờ vào lớp. + Tổ chức học nhóm (Học sinh khá kèm học sinh yếu ) - Luyện viết đầy đủ (Viết bằng vở rèn chữ :1 bài/ tuần ) - Thực hiện tốt TD giữa giờ. + Vệ sinh phòng học và sân trường sạch sẽ . +Cho lớp trưởng điều khiển tổng vệ sinh trường, lớp. Ngày 8 tháng 11 năm 2013 Khối trưởng kí duyệt. * Lớp trưởng báo cáo chung và nhận xét tình hình hoạt động của cả lớp .. *. Học sinh thực hiện GIÁO VIÊN SOẠN. ……………………………………………………..……………………………… ……………………………………………………………………………………. Phạm Văn Chẩn Ninh Thị Lý. KẾ HOẠCH BÀ DẠY – TUẦN 13 – NĂM HỌC 2013 – 2014. GV: PHẠM VĂN CHẨN. Lop4.com. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

×