Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (340.7 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOACH GIẢNG DẠY TUẦN: 22 Tõ ngµy 21/1 25/1/2013) Thø. Hai 21/ 1. Ba 22/ 1. T 23 /1. N¨m. TiÕt 1 2 3 4. M«n häc Chµo cê Đạo đức Tập đọc To¸n. 22 Lịch sự với mọi người (Tiếp theo) 43 Sầu riêng 106 Luyện tập chung. 5. LÞch sö. 22. 1 2 3 4 5 1 2. ¢m nh¹c To¸n. 22 107 So sánh hai phân số cùng mẫu số 22 Nghe- viết: Sầu riêng 43 Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? Âm thanh trong cuộc sống 41 42. 3 4 5 1 2. S¸u. 3 4 5 1 2 3. 25/ 1. 4. 24/ 1. 5. ChÝnh t¶ LTVC Khoa häc Thể dục Thể dục To¸n. TT. Tªn bµi d¹y. Trường học thời Hậu Lê. 108 Luyện tập. TËp L V Tập đọc MÜ thuËt LT&C. 43 44 22. Luyện tập quan sát Chợ tết. 44. Mở rộng vốn từ Cái đẹp. To¸n Khoa häc. 109 22 22 110 22 44. So sánh hai phân số khác mẫu số Âm thanh trong cuộc sống (tiếp theo) Trồng cây rau hoa Luyện tập Con vịt xấu xí Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối Hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Nam Bộ. KÜ thuËt To¸n KÓ chuyÖn TËp L V §Þa lý Sinh ho¹t. 22 22. Nhận xét tuần 22. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2013. Đạo đức (Tiết 22) Lịch sự với mọi người (tiếp theo) I.Môc tiªu: - Biết nờu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. - Giáo dục HS có thái độ tự trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. II. Phương tiện: chuẩn bị 1 số cõu ca dao,tục ngữ về phộp lịch sự III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động: Hát 2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: - 2 HS trình bày - GV gäi HS lªn b¶ng TLCH: Thế nào là lịch sự với mọi người? Tại sao phải lịch sự với mọi người? - GV nhận xét, đánh giá 3. Hoạt động dạy bài mới : 3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Lịch sự với mọi người (tiếp theo) GV giíi thiÖu vµ ghi tªn bµi lªn b¶ng 3.2. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2 và các ý - HS nối tiếp nahu đọc kiến - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi đưa - Tiến hành thảo luận nhóm đôi ra ý kiến nhận xét cho mỗi câu hỏi - GV nhận xét- KL: ý kiến c, d, là - Đại diện nhóm trình bày. đúng. Các ý kiến a,b,đ, là sai 3.3. Hoạt động 3: Đóng vai (BT4SGK) - Gọi HS đọc yêu cầu bài 4 - 1 HS đọc - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - Tiến hành hoạt động nhóm - Tổ chức cho các nhóm lên đóng vai - 1 nhóm HS lên đóng vai; các nhóm khác nhận thể hiện tình huống của nhóm xét đánh giá cách giải quyết. - Nhận xét- kết luận chung: 3.4. Hoạt động 4: Tìm hiểu ý ngĩa 1 số câu ca dao tục ngữ. ? Em hiểu ý ngĩa 1 số câu ca dao tục Giải nghĩa ngữ dưới đây như thế nào? 1. Lời nói chẳng… cho vừa lòng nhau. -Khi giao tiếp cần lựa lời để nói cho cuộc tiếp xúc 2. Học ăn học nói học gói học mở. 3. Lời chào cao hơn mâm cỗ.. thoải mái dễ chịu. -Nói năng là điều rất quan trọng vì vậy cũng cần phải học như học ăn, nói, gói, mở. -Lời chào có tác dụng và ảnh hưởng rất lớn đến người khác cũng như 1 lời chào nhiều khi còn có giá trị cao hơn cả 1 mâm cỗ đầy.. Nhận xét- kết luận ý kiến đúng. 4. Hoạt động củng cố dặn dò 1- 2 HS đọc ghi nhớ; GV liên hệ, GD cho HS - 86 -. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Về nhà học bài và thực hiện như bài đã học; chuẩn bị bài: “Giữ gìn các công trình công cộng” GV nhận xÐt tiết học. ……………………………………………………… TẬP ĐỌC (TiÕt 43). Sầu riêng I. Mục tiêu. - Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các CH trong SGK) - Giáo dục HS có ý thức chăm sóc bảo vệ loai cây ăn trái miền Nam. II. Phương tiện: - Tranh minh họa trong bài - Bảng phụ viết câu văn , đoạn văn cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động: 2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 2 HS đọc thuộc lũng - 2 HS đọc bài : “Bè xuôi sông La” và TLCH 1,2 trong SGK. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Hoạt động dạy bài 3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Sầu riêng 3.2. Hoạt động 2: Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc toàn bài - 1 HS đọc. H/ Bµi nµy ®îc chia lµm mÊy 3 đoạn; đoạn 1: sầu riêng… kì lạ., ®o¹n? đoạn 2: hoa sầu riêng… tháng năm ta., đoạn 3: còn lại. - Gi¸o viªn cho häc sinh nèi tiÕp - HS nối tiếp nhau đọc đoạn đọc đoạn: Đọc 1 số từ khó +Lần1:Sửa lỗi về cách đọc của học sinh. + đọc câu khó +LÇn 2:Nh¾c nhë c¸c em nh÷ng chç nghØ h¬i 1 hs đọc chú giải +Lần 3: Gọi HS đọc từ chú giải - Chia nhóm , cho HS luyện đọc - Các cặp luyện đọc - GV đọc mẫu, hướng dẫn HS cách - Cả lớp theo dõi đọc bài 3.3. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài - Học sinh đọc thầm đoạn 1, suy - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi TLCH: nghÜ TLCH: …vùng miền Nam H/ Sầu riêng là đặc sản vùng nào? - Yêu cầu HS đọc thầm và tìm hiểu toàn bài H/ Hãy mô tả nét đặc sắc hoa sầu -Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm, thơm ngát như hương cau, hương bưởi, màu trắng ngà, riêng? cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống như cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa - 87 -. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> H/ Hãy mô tả nét đặc sắc quả sầu riêng?. H/ Hãy mô tả nét đặc sắc của cây sầu riêng. H/ Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng. H/ Nêu nội dung đoạn văn.. những cánh hoa. -Quả sầu riêng lủng lẳng dưới ánh nắng trông như tổ kiến, mùi thơm bay rất xa, lâu tan trong không khí còn hàng chục mét tới nơi để sầu riêng đã ngửi thấy mùi thơm ngào ngạt, mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt vị mật ong già hạn, vị ngọt đam mê. -Thân khẳng khiu cao vút cành ngang thẳng đuột, lá đỏ xanh vàng hơi khép lại tưởng là lá héo. -Sầu riêng là loại trái cây quí của miền nam hương vị quyến rũ đến kì lạ. đứng ngắm…kì lạ này. Vậy mà khi trái chín…đến đam mê. ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây.. 3.4. Hoạt động 4: Đọc diễn cảm. - Yêu cầu đọc 3 đoạn của bài.. + Đọc mẫu và hướng dẫn đọc - 3 HS đọc nối tiếp đọc, tìm giọng đọc đúng + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp + Tổ chức thi đọc; GV nhận xét, ghi + Các cặp luyện đọc + 2-5 HS đọc thi điểm.. 4. Hoạt động củng cố dặn dò Em nào biết sự tớch cõu chuyện “Sự tớch cõy sầu riêng” Gi¸o viªn liªn hÖ, gi¸o dôc cho HS. DÆn häc sinh vÒ nhµ häc bµi vµ chuÈn bÞ bµi: “Chợ tết” GV nhËn xÐt tiÕt häc ………………………………………………… TOÁN (TiÕt 106). Luyện tập chung I. Mục tiêu - Rút gọn được phân số. Quy đồng được mẫu số hai phân số. - Rèn kĩ năng rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. II. Phương tiện: VBT III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động khởi động: 2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: - Gi¸o viªn gäi hai em lªn b¶ng: 2 HS làm Quy đồng mẫu số các phân số: 5 8 và ; 8 5. 15 5 và 72 12. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Hoạt động dạy bài mới 3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Luyện 3.2. Hoạt động 2: Thực hành * Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu - Củng cố cho HS cách rút gọn phân Rút gọn phân số - 88 -. Lop4.com. tập chung.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> số và y/c HS làm bài tập - GV nhận xét, ghi điểm.. 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 12 12 : 6 2 ; 30 30 : 6 5 28 28 :14 2 ; 70 70 :14 5. 20 20 : 5 4 45 45 : 5 9 34 34 :17 2 51 51:17 3. * Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu H/ Muốn biết phân số nào bằng 1 HS đọc Chúng ta cần rút gọn các phân số. 2 phân số ta làm như thế nào? 9. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. 5 6 6:3 2 là phân số tối giản; 8 27 27 : 3 9 14 14 : 7 2 10 10 : 2 5 ; 63 63 : 7 9 36 36 : 2 18 6 14 2 Các phân số và bằng 27 63 9. - phân số. - GV nhận xét, ghi điểm * Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Củng cố cách quy đồng các phân Quy đồng mẫu số các phân số - 2 HS lên bảng làm; lớp làm vào vở số 4 5 4 4 8 32 5 5 3 15 - Yêu cầu HS tự làm bài ; a) và . Ta có: .. - GV nhận xét, ghi điểm.. 3 8 3 3 8 24 8 8 3 24 4 5 4 4 9 36 5 5 5 25 ; b) và . Ta có: . 5 9 5 5 9 45 9 9 5 45 4 7 c) và . (MSC: 12). 9 12 4 4 4 16 7 7 3 21 ; Ta có: 9 9 4 36 12 12 3 36. 4. Hoạt động củng cố dặn dò -Học sinh nhắc lại cách rút gọn và quy đồng mẫu số các phân sè; Gi¸o viªn chèt l¹i bµi häc. DÆn HS vÒ nhµ lµm BT trong VBT <26> vµ chuÈn bÞ bµi: “So sánh hai phân số cùng mẫu số”. GV nhËn xÐt tiÕt häc …………………………………………………………………………………. LỊCH SỬ (TiÕt 22). Trường học thời Hậu Lê I. Mục tiêu: - Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học) : + Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có trường tư; ba năm có một kì thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là Nho giáo,… + Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu. - Rèn cho HS nhận biết các sự kiện lịch sử. - Giáo dục HS tự học nâng cao trình độ dân trí và văn hóa người Việt góp phần xây dựng quê hương đất nước. II. Phương tiện: SGK, Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động: - 89 -. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào? Nêu nội dung chính của bộ luật Hồng Đức. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Hoạt động dạy bài mới 3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài 3.2. Hoạt động 2: Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê. - GV yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận nhóm (6 người); mỗi nhóm một câu hỏi H/Nhà Hậu Lê đã tổ chức trường học như thế nào?. 2 HS trả lời. Trường học thời Hậu Lê - Các nhóm đọc SGK- trao đổi thảo luận. - Dựng lại Quốc Tử Giám, xây dựng nhà thái học, xây dựng chỗ ở cho HS trong trường. Ở địa phương, nhà nước cũng mở trường công bên cạnh các lớp học tư của các thầy đồ. H/ Dưới thời Hậu Lê những ai được - Trường thu nhận con cháu vua quan và vào học trong trường Quốc Tử Giám? cả dân thường nếu học giỏi. H/ Nội dung học tập để thi cử dưới -Là Nho giáo thời Hậu Lê là gì? H/ Nề nếp thi cử dưới thời Hậu Lê - Cứ ba năm có 1 kì thi hương ở các địa được qui định như thế nào? phương và thi hội ở kinh thành. Những người đỗ kì thi hội được dự kì thi đình để chọn tiến sĩ, theo định kì kiểm tra trình độ của quan lại. GV nhận xét- chốt lại câu trả lời đúng: Đại diện nhóm trình bày. Kết luận: Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có trường tư; ba năm có một kì thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là Nho giáo,… 3.3. Hoạt động 3: Những chính sách khuyến khích học tập của nhà Hậu Lê. Yêu cầu HS đọc SGK “Cứ ba… có tài” 1 HS đọc, lớp theo dõi trả lời: H/ Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến Tổ chức lễ xứng danh (lễ đọc tên người khích việc học tập? đỗ). Tổ chức lễ vinh quy (lễ đón rước người đỗ cao về làng) khắc tên người đỗ tiến sĩ vào bia đá dựng ở Quốc Tử Giám để tôn vinh người có tài. - Yêu cầu quan sát hình 1,2 trong SGK - Quan sát và đọc tên các hình và đọc tên các hình. H/ Qua các hình đó em thấy giáo dục -Rất được coi trọng. thời Hậu Lê như thế nào? Kết luận: Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu. 4. Hoạt động củng cố dặn dò: 1-2 HS đọc phần bài học; GV liên hệ, giáo dục HS. Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Văn học và khoa học thời Hậu Lê” GV nhËn xÐt tiÕt häc - 90 -. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2013. To¸n (TiÕt 107) So sánh hai phân số cùng mẫu số. I. Mục tiêu. - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số. nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1. - Rèn kĩ năng so sánh hai phân số cùng mẫu số. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. II. Phương tiện: SGK, Hình vẽ như bài học III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động: 2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập - 2 HS lên bảng làm Quy đồng các phân số sau: 3 9 và ; 4 16. 4 1 3 ; và 3 2 5. - GV nhận xét, ghi điểm 3. Hoạt động dạy bài mới 3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài So sánh 3.2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS so sánh 2 phân số cùng mẫu số. * Ví dụ: Vẽ đoạn thẳng AB như phần bài Theo dõi học trong SGK trên bảng 2 3 AB và AD = 5 5. Lấy đoạn thẳng AC =. AB H/Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần đoạn thẳng AB? H/Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy phần đoạn thẳng AB? H/Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần độ thẳng AD? H/Hãy so sánh độ dài H/Hãy so sánh. hai phân số cùng mẫu số.. 2 3 AB và AB 5 5. 2 độ dài đoạn thẳng AB 5 3 -Đoạn thẳng AD = độ dài đoạn thẳng AB 5. -Đoạn thẳng AC =. -Độ dài đoạn thẳng AC bé hơn độ dài đoạn thẳng AD 2 3 AB < AB 5 5 2 3 < 5 5. 2 3 và 5 5. * Nhận xét: 2 Có mẫu số bằng nhau. Phân số có tử số bé H/ Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số 5 của 2 phân số. 2 3 và ? 5 5. hơn, phân số. H/ Vậy muốn so sánh phân số cùng mẫu số ta chỉ việc làm thế nào? - Yêu cầu HS nêu lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số. 3.3. Hoạt động 3: Luyện tập. -Ta chỉ việc so sánh 2 tử số của chúng với nhau. Phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn, phân số có tử số bé hơn thì bé hơn. - 2- 3 HS nêu. - 91 -. Lop4.com. 3 có tử số lớn hơn 5.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu 1 HS đọc Yêu cầu HS tự so sánh các cặp phân số Tự làm bài vào vở và nêu kết quả giải thích. 7 5 3 5 4 2 2 9 sau đó báo cáo kết quả. a) b) c) d) 8 8 7 7 3 3 11 11 Nhận xét, ghi điểm * Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu H/ Hãy so sánh 2 phân số. 2 5 và 5 5. Nêu. 5 bằng mấy? 5 2 5 5 2 mà 1 nên 1 5 5 5 5. 5 1 5. H/. 2 HS nhắc lại. H/Em hãy so sánh tử số và mẫu số của phân số. 2 5 5 5. 2 ? 5. -. 2 có tử số bé hơn mẫu số 5. H/Những phân số có tử số bé hơn mẫu số … thì nhỏ hơn 1 thì như thế nào với 1? Tiến hành tương tự với cặp phân số 8 5 5 8 mà 1 nên 1 8 5 và. 5 5. 5. 5. Những phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1. Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại 1 HS lên bảng làm; lớp làm vào vở của bài 1 4 7 6 9 12 1; 1; 1; 1; 1; 1 . GV nhận xét, ghi điểm. 2 5 3 5 9 7 4. Hoạt động củng cố dặn dò GV yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số và so sánh phân số với 1. Về nhà học bài; làm bài tập trong VBT và chuẩn bài: “Luyện tập” GV nhận xét tiết học ……………………………………………………. 5. 5. ChÝnh t¶ (TiÕt 22) Nghe - viết: Sầu. riêng. I. Mục tiêu - Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh), hoặc BT(2) a/b . - Giáo dục HS ý thức rèn luyện chữ viết, tư thế ngồi viết. II. Phương tiện: SGK, Bảng phụ viết sẵn BT2. III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động: 2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng viết (cả lớp viết - 2 HS viết: ra vào, cặp da, gia đình, giao giấy nháp) các từ do GV đọc bài tập về nhà. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Hoạt động dạy bài mới Sầu riêng 3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài 3.2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe- viết - 1 HS đọc - Đọc mẫu bài chính tả - 92 -. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> H/Đoạn văn miêu tả gì? - Cho HS phân tích và tập viết bảng con giơ lên GV nhận xét, sửa sai. - Yêu cầu HS nêu cách trình bày bài văn - Đọc bài chính tả cho HS viết - Đọc lại cho HS soát và chữa lỗi - Thu vở chấm (1/4 lớp) và nhận xét. 3.3. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả * Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm trên phiếu bài tập GV nhận xét- kết luận lời giải đúng. -Đoạn văn miêu tả hoa sầu riêng - Phân tích và tập viết bảng con: giống, nhụy li ti, cuống lủng lẳng. - 1- 2 HS nêu - Nghe và viết bài chính tả vào vở - Soát và chữa lỗi. 1 HS đọc Tiến hành hoạt động nhóm (6 người) theo hình thức tiếp sức Từ cần điền: nắng - trúc- cúc - lóng lánh - nên - vút - náo nức. 4. Hoạt động củng cố dặn dò GV chữa lỗi phổ biến trên bảng Về nhà học thuộc lòng các đoạn thơ và chuẩn bị bài: “N-V: Chợ tết” Gi¸o viªn nhËn xÐt tiÕt học ........................................................................................ LuyÖn tõ vµ c©u (TiÕt 43). Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? I. Mục tiêu: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2). - Giáo dục HS biết vận dụng trong học tập và giao tiếp. II. Phương tiện: Bảng lớp viết sẵn đoạn văn phần nhận xét, bảng phụ viết sẵn BT1. III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động: 2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng TLCH: - 2 HS trả lời Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào biểu thị nội dung gì? Chúng do từ ngữ nào tạo thành? Cho ví dụ minh họa. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Hoạt động dạy bài mới 3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? 3.2. Hoạt động 2: Nhận xét * Bài 1: Gọi HS đọc nội dung và yêu - 1 HS đọc cầu bài tập Yêu cầu HS tự làm bài dùng dấu ngoặc -1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở Các câu 1- 2 - 4 - 5 là câu kể Ai thế nào? đơn đánh dấu câu kể Ai thế nào? - 1 HS đọc * Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài nhắc HS dùng - 1 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở - 93 -. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> các kí hiệu đã qui ước. - Nhận xét- kết luận lời giải đúng:. 1. Hà Nội tưng bừng màu đỏ. 2. Cả một vùng trời bát ngát cờ đèn và hoa. 4. Các cụ già vẻ mặt trang nghiêm. 5. Những cô gái thủ đô hớn hở áo màu rực rỡ.. * Bài 3: gọi HS đọc yêu cầu bài tập H/ Chủ ngữ trong các câu trên biểu thị nội dung gì? H/ Chủ ngữ trong các câu trên do loại danh từ nào tạo thành? 3.3. Hoạt động 3: Ghi nhớ Gọi HS đọc 3.4. Hoạt động 4: Luyện tập *Bài 1: Gọi HS đọc y/c BT - Yêu cầu HS làm bài theo các kí hiệu đã qui định. - Nhận xét- kết luận lời giải đúng- ghi điểm.. - 1 HS đọc -Đều chỉ sự vật có đặc điểm được nêu ở vị ngữ. -Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành. 2 HS đọc - 1 HS đọc - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở Màu vàng trên lưng chú/ lấp lánh. Bốn cái bánh/ mỏng như giấy bóng. Cái đầu/ tròn và hai con mắt/ long lanh. Thân chú/ nhỏ và thon vàng như… Bốn cánh/ còn khẽ rung rung như… - 1 HS đọc *Bài 2: Gọi HS đọc y/c BT - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm trên - Tiến hành theo nhóm phiếu bài tập - Gọi HS đọc bài làm của mình Sửa lỗi về từ ngữ cách dùng từ- nhận - Đại diện nhóm đọc bài làm của mình xét, ghi điểm bài viết tốt. 4. Hoạt động củng cố dặn dò CN biểu thị nội dung gì? Chúng thường do những từ ngữ nào tạo thành? GV chốt lại nội dung bài học. Về nhà đặt câu Ai thế nào? Xác định CN trong câu và chuẩn bị bài: “MRVT: Cái đẹp” GV nhận xét tiết học …………………………………………………… KHOA HỌC (Tiết 43). Âm thanh trong cuộc sống I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường,…) - Rèn cho HS kĩ năng tìm hiểu về âm thanh. - Giáo dục HS yêu thích âm thanh trong cuộc sống. II. Phương tiện: hình vẽ trong SGK III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động: 2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng TLCH: 2 HS lên bảng trả lời Âm thanh có thể lan truyền những môi - 94 -. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> trường nào? Cho ví dụ. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Hoạt động dạy bài mới 3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Âm thanh trong cuộc sống 3.2. Hoạt động 2: Vai trò của âm thanh trong cuộc sống. - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm Tiến hành hoạt động nhóm theo yêu (6 em): quan sát hình vẽ trong SGK/ 56, cầu của GV. ghi lại vai trò của âm thanh thể hiện trong hình và những vai trò khác mà em biết. - GV nhận xét- kết luận: Đại diện nhóm trình bày. -Âm thanh giúp con người giao lưu văn hóa, văn nghệ trao đổi tâm tư tình cảm chuyện trò với nhau, HS nghe được cô giáo giảng bài, cô giáo hiểu được HS nói gì? --Âm thanh giúp con người nghe được các tín hiệu đã quy định tiếng trống trường, tiếng còi xe, tiếng kẻng, tiếng còi báo hiệu có đám cháy, báo hiệu cấp cứu. -Âm thanh giúp thư giãn, thêm yêu cuộc sống nghe được tiếng chim hót, tiếng gió thổi, tiếng nhạc… -Âm thanh rất quan trọng đối với cuộc sống. 3.3. Hoạt động 3: Lợi ích của việc ghi lại âm thanh H/ Em thích nghe bài hát nào? Lúc muốn -HS TL nghe bài hát đó em làm thế nào? H/Việc ghi lại âm thanh có tác dụng gì? -Giúp cho chúng ta có thể nghe lại được những bài hát, đoạn nhạc hay từ những năm trước. Việc ghi lại âm thanh còn giúp cho chúng ta không phải nói đi nói lại nhiều lần 1 điều gì đó. H/ Hiện nay có những cách ghi âm nào? -Còn dùng băng, đĩa trắng để ghi âm thanh. GV: Nhờ có sự nghiên cứu tìm tòi sáng tạo của các nhà bác học đã để lại cho chúng ta những chiếc máy ghi âm đầu tiên. Ngày nay với sự tiến bộ của khoa học- kĩ thuật người ta có thể ghi âm băng cát - sét, đĩa CD, máy ghi âm, điện thoại. 4. Hoạt động củng cố dặn dò: 1-2 HS đọc mục bạn cần biết trong SGK; liên hệ, giáo dục HS. Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Âm thanh trong cuộc sống (TT)” GV nhận xét tiết học --------------------------------------------------------------------------. Thứ tư ngày 23 tháng 1 năm 2013 TẬP ĐỌC (Tiết 44). Chợ tết I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND: Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. (trả lời được các CH; thuộc được một vài câu thơ yêu thích). - 95 -. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Giáo dục HS yêu cuộc sống trong thôn xóm mình. II. Phương tiện: SGK, bảng phụ ghi câu, đoạn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động: 2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng đọc bài: “Sầu 2 HS đọc riêng” và trả lời câu hỏi 2, nêu ND bài. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Hoạt động dạy bài mới 3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Chợ tết 3.2. Hoạt động 2: Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc toàn bài - 1 HS đọc. / Bµi nµy ®îc chia lµm mÊy ®o¹n? 4 khổ thơ; 4 câu thơ là một khổ thơ. - Giáo viên cho học sinh nối tiếp đọc - HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. từng khổ thơ +Lần1:Sửa lỗi về cách đọc của học Đọc 1 số từ khú sinh. +LÇn 2:Nh¾c nhë c¸c em nh÷ng chç + Đọc câu khó nghØ h¬i +Lần 3: Gọi HS đọc từ chú giải 1 hs đọc chú giải - Chia nhóm , cho HS luyện đọc - Các cặp luyện đọc - GV đọc mẫu, hướng dẫn HS cách đọc - Cả lớp theo dừi bµi 3.3. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm và tìm hiểu 1 HS đọc, cả lớp theo dõi TLCH: toàn bài thơ H/ Người các ấp đi chợ tết trong khung -Trong khung cảnh thiên nhiên rất đẹp: cảnh đẹp như thế nào? mặt trời ló ra sau đỉnh núi sương chưa tan, núi uốn mình đồi thoa son; Những tia nắng nghịch ngợm bên ruộng lúa. H/ Mỗi người đi chợ tết ở những dáng -Những thằng cu áo đỏ chạy lon son, các vẻ ra sao? cụ già chống gậy bước lom khom cô gái mặc yếm đỏ che môi cười lặng lẽ. Em bé nép đầu bên yếm mẹ. H/Bên cạnh ngững dáng vẻ riêng -Đều rất vui vẻ. Họ tưng bừng ra chợ tết những người đi chợ tết có điểm gì vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc. chung? H/ Bài thơ là bức tranh giàu màu sắc về -Các màu sắc trong bức tranh: trắng đỏ chợ tết. em hãy tìm những từ ngữ giàu hồng lam xanh biếc thắm vùng tía son. màu sắc ấy? H/ Các màu hồng đỏ tía thắm son có -Các màu: hồng, đỏ, tía, thắm son có cùng gam màu gì? Dùng các gam màu cùng gam màu đỏ. Dùng các màu như đỏ nhằm mục đích gì? vậy để thấy được phiên chợ Tết rất đông H/ Bài thơ cho ta biết gì?. vui nhộn nhịp đủ màu sắc. * ND: Bài thơ cho thấy cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. - 96 -. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3.4. Hoạt động 4: Học thuộc lòng - 4 HS đọc nối tiếp; theo dõi tìm giọng - Yêu cầu HS đọc nối tiếp bài thơ đọc - Treo bảng phụ ghi đoạn thơ đọc diễn cảm + Đọc mẫu- hướng dẫn cách đọc + Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm + Luyện đọc theo cặp + Tổ chức HS thi đọc; GV nhận xét, + 2 HS đọc thi ghi điểm. - Yêu cầu HS học thuộc lòng khổ thơ- - Nhẩm thuộc lòng khổ thơ- bài thơ. bài thơ - GV nhận xét- ghi điểm. - 2 HS thi đọc thuộc lòng. 4. Hoạt động củng cố dặn dò Em đã đi chợ tết chưa? Em thấy khó khăn lúc đó như thế nào? GV liên hệ, giáo dục HS. Về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài: “Hoa học trò” GV nhận xét tiết học ……………………………………………………… TOÁN (Tiết 108). Luyện tập I. Mục tiêu: - So sánh được hai phân số có cùng mẫu số; so sánh được một phân số với 1; biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Rèn kĩ năng thực hành so sánh và viết các phân số… - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. II. Phương tiện: bảng phụ ghi bài 1,2 III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động: 2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng làm bài tập - 2 HS lên bảng làm bài Điền dấu >, <, = ? 4 5 ... ; 7 7 33 11 ... 15 5. 13 10 ... ; 25 25. 9 ...1 ; 5. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Hoạt động dạy bài mới 3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài 3.2. Hoạt động 2: Thực hành * Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu bài Yêu cầu HS tự làm bài và giải thích cách so sánh GV nhận xét, ghi điểm. * Bài 2: gọi HS đọc yêu cầu Củng cố cho HS về so sánh phân số với 1 và yêu cầu HS làm bài GV nhận xét ghi điểm * Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài. Luyện tập 1 HS đọc 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở 3 1 5 5. a) ; b). 9 11 13 15 25 22 ; c) ; d) . 10 10 17 17 29 29. 1 HS đọc 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. 1 3 9 7 14 16 14 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1. 4 7 5 3 15 16 11. 1 HS đọc Tiến hành so sánh các phân số với nhau. - 97 -. Lop4.com. 1 1 4.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> H/ Muốn viết được các phân số 1 HS lên bảng làm bài theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta a) Vì 1 < 3 < 4 nên 1 3 4 . 5 5 5 phải làm gì? 5 7 8 Yêu cầu HS làm bài c) Vì 5 < 7 < 8 nên . 9 9 9 GV nhận xét, ghi điểm. 4. Hoạt động củng cố dặn dò gọi HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số và so sánh phân số với 1. 5Về nhà học bài, làm các bài tập trong VBT và chuẩn bị bài: “So sánh 2 phân số khác mẫu số” GV nhận xét tiết học ………………………………………………………. ………… TËp lµm v¨n (TiÕt 43). Luyên tập quan sát cây cối I. Mục tiêu: - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1). - Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo trình tự nhất định (BT2). - Giáo dục HS yêu quý cây cối. II. Phương tiện: SGK, bảng phụ viết sẵn lời giải bài tập 1 III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động: 2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS đọc dàn ý tả 1 cây ăn quả - 2 HS đọc theo 1 trong 2 cách đã học - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Hoạt động dạy bài mới 3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Luyên tập quan sát cây cối 3.2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1: gọi HS đọc yêu cầu BT -1 HS đọc - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm: Tiến hành hoạt động nhóm theo y/c đọc lại các bài văn trong sách giáo hướng dẫn của giáo viên khoa: Bãi ngô/ 30; Cây gạo/32; Sầu a. trình tự quan sát: riêng/34- trao đổi- TLCH: - Sầu riêng: Tả từng bộ phận của cây. - Treo bảng phụ và giải thích cho HS hiểu - Bãi ngô:Tả theo thời kì phát triển về trình tự quan sát cách kết hợp các giác của cây. quan khi quan sát. - Cây gạo: Tả theo từng thời kì phát triển của cây. - Treo bảng phụ và giải thích cho HS hiểu b.Tác giả quan sát bằng các giác quan. về trình tự quan sát cách kết hợp các giác - Sầu riêng: mắt, mũi, lưỡi. quan khi quan sát. - Bãi ngô: mắt, tai. - Cây gạo: mắt, tai. * Kết luận: Khi quan sát 1 cây để tả ta có thể quan sát từng bộ phận của cây hoặc quan sát từng thời kì phát triển của cây. - 98 -. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> c. Yêu cầu HS đọc lại bài văn và tìm hình ảnh so sánh và nhân hóa trong bài. về từng hình ảnh nhân hóa và so sánh. H/ Theo em trong bài văn miêu tả dùng các hình ảnh so sánh và nhân hóa có tác dụng gì? H/ Trong các bài văn trên bài nào miêu tả 1 loài cây, bài nào miêu tả 1 cái cây cụ thể?. - Đọc và nói về hình ảnh nhân hóa so sánh.. - Làm cho bài văn miêu tả thêm sinh động cụ thể gần giũ và hấp dẫn người đọc hơn. - Bài sầu riêng, bãi ngô miêu tả 1 loài cây, bài cây gạo miêu tả 1 cái cây cụ thể. H/ Theo em miêu tả 1 loài cây có gì khác và - Trả lời theo ý hiểu khác nhau với miêu tả 1 cái cây? Treo bảng phụ ghi sẵn lời giải và giảng cho HS hiểu: - Đều quan sát kĩ, kết hợp nhiều giác quan, tả các bộ phận của cây. Tả khung cảnh xung quanh cây dùng các biện pháp so sánh, nhân hóa để khắc họa sinh động, chính xác các đặc điểm của cây bộc lộ tình cảm của người miêu tả. -Tả loài cây cần chú ý phân biệt loài cây này với loài cây khác. Tả 1 cây cụ thể phải chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó. * Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu BT - 1 HS đọc - Yêu cầu HS làm bài: nhác HS quan sát 1 - Tự ghi lại kết quả quan sát cái cây cụ thể có thể là cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa,… - Ghi các CH làm tiêu chí đánh giá lên bảng - Gọi HS đọc bài làm của mình; GV nhận - 2 - 3 HS đọc xét- chữa lỗi dùng từ. 4. Hoạt động củng cố dặn dò Khi miêu tả 1 cái cây ta cần theo trình tự nào? Hình ảnh so sánh nhân hóa trong miêu tả có tác dụng gì?; GV chốt lại nội dung bài. Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “LT miêu tả các bộ phận của cây cối” GV nhËn xÐt tiÕt häc ------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 24 tháng 1 năm 2013 To¸n (TiÕt 109). So sánh hai phân số khác mẫu số I. Mục tiêu: - Biết so sánh hai phân số khác mẫu số. - Rèn kĩ năng so sáng hai phân số. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. II. Phương tiện: 2 băng giấy vẽ như SGK, phần bài học. III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động: 2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng làm BT: - 2 HS lên bảng làm So sánh 2 phân số: a). 4 6 6 12 và ; b) và 5 5 7 14. - GV nhận xét, ghi điểm. - 99 -. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3. Hoạt động dạy bài mới 3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài 3.2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS so sánh 2 phân số khác mẫu số. - Đưa 2 phân số. So sánh hai phân số khác mẫu số. 2 3 và đặt CH: 3 4. H/Em có nhận xét gì về mẫu số 2 phân số này? Hãy suy nghĩ để tìm cách so sánh 2 phân số này với nhau? Nhận xét- chọn ra cách như phần bài học, tổ chức cho HS so sánh.: *Cách 1: GV đưa ra 2 băng giấy như nhau và nêu: chia băng giấy thứ nhất ra 3 phần bằng nhau tô màu 2 phần. Vậy đã tô màu mấy phần băng giấy? H/ Chia băng giấy thứ hai thành 4 phần bằng nhau tô màu 3 phần. Vậy đã tô màu mấy phần băng giấy? H/Băng giấy nào được tô màu nhiều hơn?. -Mẫu số của 2 phân số khác nhau -Trao đổi tìm cách giải quyết 2-3 HS nêu ý kiến - Đã tô màu. 2 băng giấy 3. - Đã tô màu. 3 băng giấy 4. - Băng giấy thứ hai được tô màu nhiều hơn. 2 3 H/ Vậy băng giấy và băng giấy phần 3 2 - băng giấy lớn hơn băng giấy 3 4 4 3. nào lớn hơn?. 2 3 và phân số nào lớn hơn? 3 4 2 3 H/ như thế nào so với ? 3 4 3 2 H/Hãy viết kết quả so sánh và 4 3. H/ Vậy. 3 2 lớn hơn phân số 4 3 2 3 3 4 2 3 3 2 và 3 4 4 3 *Cách 2: Yêu cầu HS quy đồng mẫu số 2 2 2 4 8 3 3 3 9 - ; 2 3 phân số và 3 3 4 12 4 4 3 12 3 4 8 9 8 9 H/Yêu cầu HS so sánh và - So sánh và nêu: 12 12 12 12 2 3 Vậy: 3 4. - Phân số. -Muốn so sánh 2 phân số khác mẫu ta quy .H/Muốn so sánh 2 phân số khác mẫu ta làm đồng mẫu số 2 phân số đó rồi so sánh các tử thế nào? số của 2 phân số mới. 3.3. Hoạt động 3: Thực hành * Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài và nêu cách làm. 1 HS đọc 3 HS lên bảng làm; cả lớp làm vào vở. a) Quy đồng mẫu số 2 phân số 3 4 3 3 5 15 4 4 4 16 và . Ta có: ; ; 4 5 4 4 5 20 5 5 4 20 15 16 3 4 Vì nên 20 20 4 5. - 101 -. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 5 7 và 6 8 5 5 8 40 7 7 6 42 ; Ta có: ; 6 6 8 48 8 8 6 48 40 42 5 7 Vì nên 48 48 6 8 2 3 c) Quy đồng mẫu số 2 phân số và 5 10 2 2 2 4 ta có: ; giữ nguyên phân số 5 5 2 10. b) Quy đồng mẫu số 2 phân số. - GV nhận xét- ghi điểm.. * Bài 2: ? BT yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS làm bài. 3 4 3 2 3 nên ; Vì . 10 10 10 5 10 Rút gọn rồi so sánh 2 phân số 2 HS lên bảng làm; lớp làm vào vở 6 6:2 3 ; 10 10 : 2 5 3 4 6 4 nên 5 5 10 5. a) Rút gọn. Vì - Nhận xét - ghi điểm 4. Hoạt động củng cố dặn dò GV yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số khác mẫu số. Về nhà học bài, làm các BT trong VBT và chuẩn bị bài: “Luyện tập” GV nhËn xÐt tiÕt häc. ------------------------------------------------------------------------------LuyÖn tõ vµ c©u ( TiÕt 44 ). Mở rộng vốn từ: Cái đẹp I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4). - Rèn kĩ năng tìm hiểu vốn từ cái đẹp. - Giáo dục HS biết vận dụng trong học tập và giao tiếp. II. Phương tiện: Bảng phụ viết sẵn cột B ở BT4, PBT cho các nhóm, các băng giấy. III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động: 2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng TLCH: - 2 HS trả lời Chủ ngữ trong câu kể ai thế nào biểu thị nội dung gì? Chủ ngữ trong câu kể ai thế nào do các từ ngữ nào tạo thành? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Hoạt động dạy bài mới 3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Mở rộng vốn từ: Cái đẹp 3.2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT *Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT - 1 HS đọc - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm trên - Hoạt động nhóm tìm các từ ngữ - 102 -. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> PBT theo yêu cầu - Gọi đại diện đọc kết quả bài làm của nhóm - Đại diện nhóm đọc kết quả, nhóm mình khác nhận xét- bổ sung. - Nhận xét – kết luận các từ đúng: a) Các từ ngữ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người: đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, duyên dáng, uyển chuyển, kiêu sa, quí phái, tươi tắn, tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha, yểu điệu, tha thướt,.. b) Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn tính cách của con người: thùy mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, lịch sự, lịch lãm, thanh lịch, thật thà, tế nhị, nết na, chân thành, chân thực, chân tình, thẳng thắn, kiên định, tự trọng, ngay thẳng, bộc trực, cương trực, dũng cảm,.. *Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - 1 HS đọc - Tổ chức cho HS tìm từ tiếp nối. Mỗi HS chỉ - Tìm từ theo tổ viết 1-3 từ - Gọi đại diện các tổ đọc từ của mình vừa tìm - Đọc được - Nhận xét- kết luận các từ tìm đúng: - Viết các từ vào vở a) Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên cách vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, diễm lê, mĩ lệ, hùng vĩ, kì vĩ, hùng tráng, hoành tráng, bình yên,… b) Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên cảnh vật và con người: xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha,… *Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu; lớp nối tiếp nhau đặt - Yêu cầu HS tự đặt câu và đọc câu câu -Mẹ em rất dịu dàng đôn hậu của mình -Đây là một tòa lâu đài có vẻ đẹp cổ kính. - Nhận xét; sửa lỗi ngữ pháp và dùng -Anh Kim Đồng rất dũng cảm. từ cho HS. *Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS tự làm bài - 1 HS lên bảng dán giấy vào chỗ thích hợp, lớp dùng bút chì nối các dòng thích hợp với nhau trong VBT - Nhận xét- kết luận lời gải đúng: -Mặt trời tươi như hoa em mỉm cười chào mọi người. -Ai viết chữ như gà bới người đó rất cẩu thả. 4. Hoạt động củng cố dặn dũ GV yờu cầu HS nhắc lại tờn chủ điểm của bài và nêu một số từ ngữ thuộc chủ điểm hoặc các từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp của con người.GV chốt lại nội dung bài học Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Dấu gạch ngang” GV nhËn xÐt tiÕt häc --------------------------------------------------------------------Khoa häc (TiÕt 44) Âm thanh trong cuộc sống (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về: - 103 -. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Tác hại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe (đau đầu, mất ngủ); gây mất tập trung trong công việc, học tập;… + Một số biện pháp chống tiếng ồn. - Thực hiện các quy định không gây tiếng ồn. Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn tiếng ồn. - Giáo dục HS có ý thức thực hiện 1 số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh, tuyên truyền vân động mọi người xung quanh cùng thực hiện. II. Phương tiện: Hình minh họa SGK/88, 89 các tình huống ghi sẵn vào giấy. III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động 2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: GV gọi HS lên bảng TLCH: Âm thanh cần thiết cho cuộc sống con - 2 HS trả lời người như thế nào? Việc ghi lại âm thanh đem lại những ích lợi gì? GV nhận xét, ghi điểm. 3. Hoạt động dạy bài mới 3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Âm thanh trong cuộc sống 3.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu nguồn gây (Tiếp theo) tiếng ồn. Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm Tiến hành hoạt động nhóm đôi Yêu cầu quan sát hình minh họa trong SGK Quan sát và trao đổi ghi kêt quả thảo trao đổi- TLCH: luận ra giấy H/Tiếng ồn cần phát ra từ đâu? -Tiếng động cơ của ô tô, xe máy, ti vi, loa, họp chợ, trường học,… H/Nơi em ở còn có những loại tiếng ồn nào? -Phát biểu theo ý hiểu H/Theo em hầu hết các loại tiếng ồn là do tự -Là do con người gây ra. nhiên hay con người gây ra? Kết luận: Hầu hết các loiaj tiếng ồn là do con người gây ra như sự hoạt động của các loại phương tiện giao thông đường bộ, đường htuyr, hàng không, đường sắt, ở trong nhà thì các loại: máy giặt, tủ lạnh, ti vi, máy ghi âm…cũng là nguồn gây tiếng ồn. 3.3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống. Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm yờu Hoạt động theo nhúm cầu quan sát tranh về các loại tiếng ồn và việc phòng chống tiếng ồn TLCH: -Gây chói tai, nhức đầu, mất ngủ, H/Tiếng ồn có tác hại gì? suy nhược thần kinh, ảnh hưởng tới tai. H/Cần có những biện pháp nào để phòng Có những quy định chung về không gây tiếng ồn ở nơi công cộng. Sử chống tiếng ồn? dụng các vật ngăn cách làm giảm tiếng ồn. - 104 -. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Kết luận: Tác hại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe (đau đầu, mất ngủ); gây mất tập trung trong công việc, học tập;… Cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn tiếng ồn. 3.4. Hoạt động 4: Các việc nên làm để phòng chống tiếng ồn. Em hãy nêu việc nên làm và không + Những việc nên làm trồng cây xanh nhắc nên làm để góp phần phòng chống nhở mọi người cùng có ý thức giảm tiếng tiếng ồn cho bản thân và những ồn, công trường xây dựng, nhà máy, xí người xung quanh. nghiệp, xây dựng xa nơi đông hoặc lắp các bộ phận giảm thanh. + Những việc nên làm: nói to cười đùa, ở nơi cần yên tĩnh, mở nhạc to, mở ti vi to, trêu đùa,… 4. Hoạt động củng cố dặn dũ 1-2 HS đọc mục bạn cần biết;GV chốt lại nội dung bài học, liên hệ, giáo dục HS. Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “ Ánh sáng” GV nhËn xÐt tiÕt häc ----------------------------------------------------------KÜ THUËT (TiÕt 22). Trồng cây rau hoa I. Mục tiêu: - Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và cách trồng cây rau, hoa trong chậu. - Trồng được cây rau hoa trên luống hoặc trong chậu. - Giáo dục HS ham thích trồng cây, quí trọng thành quả lao động. II. Phương tiện: III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động: 2. Hoạt động kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra chuẩn bị dụng cụ ở các nhóm 3. Hoạt động dạy bài mới 3.1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Trồng cây rau hoa 3.2. Hoạt động 2: GV tìm hiểu qui trình kĩ thuật trồng cây trong chậu con - Yêu cầu HS đọc nội dung SGK để TLCH: H/ Kể tên các công việc cần thực hiện khi -Chuẩn bị đất, nước, phân bón,… trồng cây con. H/ Nên chọn những cây con như thế nào để -Cây khỏe, không cong queo, gầy đem trồng? yếu H/ Trồng cây như thế nào để cây đứng vững -Trồng đúng kĩ thuật và chăm sóc và xanh tốt? đúng kĩ thuật H/ Kể tên những loại cây rau hoa được -Rau cải, rau xu hào, rau bắp cải, rau trồng bằng cây con? cà chua. - Nhận xét và giải thích:… - Yêu cầu HS quan sát hình và nêu các bước Nêu: - Xác điịnh vị trí trồng trồng cây trên luống. - 105 -. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>