Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (532.82 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>-------- Giáo án lớp 4B – Năm học 2013-2014--------. TUẦN 21 Thứ hai ngày 20 tháng 1 năm 2014 ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA. Tập đọc I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Chú ý đọc rõ các chỉ số thời gian, các từ phiên âm tiếng nước ngoài: 1935, 1946, 1948, 1952, súng ba-dô-ca. Nhấn giọng khi đọc các danh hiệu cao quý Nhà nước đã trao tặng cho Trần Đại Nghĩa. - Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Anh hùng Lao động, tiện nghi, cương vị, Cục Quân giới, bất khả xâm phạm, huân chương. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). KNS : Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.Tư duy sáng tạo. II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ Bài “ Trống đồng Đông Sơn” - 2 HS đọc nối tiếp bài Trống đồng Đông Sơn - Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào? và trả lời câu hỏi 1,2 SGK. - Vì sao nói trống đồng Đông Sơn là niềm tự - 1 HS đọc đoạn mình thích và nêu ý chính của hào chính đáng của người VN ta? bài. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu tiết học. 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc Có thể chia làm 2 đoạn để luyện đọc. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Đoạn 1: Từ đầu đến “ bất khả xâm phạm” - HS khác nhận xét. Đoạn 2: Còn lại. - 1 HS đọc cả bài. - Từ khó đọc: thiêng liêng, quân giới, súng ba- - 1 HS đọc phần chú giải. - 1 vài HS nêu nghĩa một số từ. dô- ca, .... - Từ ngữ: anh hùng Lao động, tiện nghi, cương - HS đọc trong nhóm. HSK giúp đỡ HSKT. vị, cục Quân giới, bất khả xâm phạm, cống hiến, sự nghiệp, quốc phòng, huân chương. - GV đọc mẫu toàn bài. b) Tìm hiểu bài. Đoạn 1: từ đầu đến chế tạo vũ khí. - 1 HS đọc đoạn 1 - HS trao đổi để trả lời câu hỏi. - HS trình bày trước lớp. + Em hiểu “ nghe theo tiếng gọi thiêng liêng ( Nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ Quốc, của Tổ Quốc” nghĩa là gì? nghe theo tình cảm yêu nước, ông từ nước Pháp trở về xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ). - GV chốt lại và ghi bảng. - HS rút ra ý đoạn 1. ý1: Giới thiệu tiểu sử ông Trần Đại Nghĩa. Đoạn 2,3: “Năm 1946” đến “chủ nhiệm Uỷ ban - 1 HS đọc đoạn 2,3 Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước”. - HS trao đổi nhóm đôi để trả lời câu hỏi. -------- Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------1 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> -------- Giáo án lớp 4B – Năm học 2013-2014--------. - Kỹ sư Trần Đại Nghĩa đã có những đóng góp gì lớn trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc? .. + Ông cùng anh em chế tạo ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-dô-ca, súng không giật để tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc… + Trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước , ông góp phần cải tiến tên lửa SAM.2 bắn gục pháo đài bay B52. + Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà - HS và GV nhận xét ý 2. Những cống hiến lớn lao của Trần Đại - 1HS rút ý đoạn 2. Nghĩa trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước. Đoạn 4: Còn lại. - 1HS đọc đoạn còn lại - HS cả lớp trả lời câu hỏi. - Nhờ đâu mà ông Trần Đại Nghĩa có những ( Ông có những đóng góp to lớn như vậy nhờ cống hiến to lớn như vậy? ông có cả tấm lòng lẫn tài năng. Ông yêu nước tận tuỵ , hết lòng vì nước; ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu , học hỏi.) - 2 HS nối nhau đọc toàn bài. - Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của - Năm 1948 phong Thiếu tướng, 1952 tuyên ông như thế nào? dương Anh hùng Lao động, tặng giải thưởng HCM và nhiều huân huy chương khác. ý 3: Tấm lòng và tài năng của Trần Đại Nghĩa - HS nêu đại ý của bài. được đánh giá cao. - Nêu nội dung bài đọc? *ND: Ca ngợi anh hùng Lao động Trần Đại GD HS: Mỗi người dân cần phải đóng góp một Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự phần vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của đất nước. quốc. c) Đọc diễn cảm - Giọng kể rõ ràng, chậm rãi, với cảm hứng ca - HS nêu cách đọc diễn cảm. ngợi. Nhấn giọng khi đọc các danh hiệu cao - Nhiều HS luyện đọc diễn cảm. quý Nhà nước trao tặng ông Trần Đại Nghĩa. ( đọc cá nhân, đọc nối đoạn, đọc đoạn yêu thích, thi đọc hay nhất) 3. Củng cố dặn dò - Chuẩn bị bài sau: “ Bè xuôi sông La” - Dặn HS về nhà luyện đọc thêm. - GV nhận xét tiết học ----------------------------------------------------------------------------------Toán. RÚT GỌN PHÂN SỐ. I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Sách giáo khoa Toán 4, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A) Kiểm tra bài cũ: Phân số bằng nhau: 15 - Học sinh thực hiện - Yêu cầu tìm phân số bằng với phân số sau: và 18. nêu cách tìm. - Cả lớp chú ý theo dõi -------- Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------2 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> -------- Giáo án lớp 4B – Năm học 2013-2014--------. - Nhận xét, tuyên dương, cho điểm B) Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Rút gọn phân số 2/ Tổ chức cho học sinh hoạt động để nhận biết thế nào là rút gọn phân số - Học sinh nêu cách và giải quyết vấn đề - Giáo viên nêu vấn đề như dòng đầu của mục a) sau đó giải thích (phần bài học). Cho học sinh tự tìm cách giải quyết vấn đề và giải thích đã căn cứ vào đâu để giải quyết như thế. 2 10 2 10 10 : 5 = = Vậy : = 15 15 : 5 3 5 3 2 Tử số và mẫu số của phân số đều bé hơn tử số và 3 10 15 10 Ta nói rằng phân số được rút gọn thành phân số 15. mẫu số của phân số. 2 - Học sinh nhắc lại. 3. Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho 6 3/ Cách rút gọn phân số - Học sinh nêu cách và giải quyết vấn đề 8 sau đó giải thích 6 6:2 3 - GV yêu cầu HS rút gọn phân số = = rồi 8 8:2 4 giới thiệu phân số. 3 không thể rút gọn được nữa (vì 4. 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào 3 là phân số tối giản. 4 18 - Tương tự, yêu cầu HS rút gọn phân số 54. lớn hơn 1) nên ta gọi. Nhận xét: Khi rút gọn phân số ta làm như sau: + Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1. + Chia tử số và mẫu số cho số đó. + Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản. 4/ Thực hành: Bài tập 1: (câu a) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm vào vở (Khi học sinh làm các bước trung gian không nhất thiết học sinh làm giống nhau) - Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp. - Học sinh nêu cách và giải quyết vấn đề sau đó giải thích. - Học sinh đọc : Rút gọn phân số - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm trước lớp - Nhận xét, sửa bài. -------- Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------4 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> -------- Giáo án lớp 4B – Năm học 2013-2014--------. - Nhận xét, sửa bài b) HS làm bài vào vở. 5 5:5 1 12 : 12 1 12 = = ; = = 10 10 : 5 2 36 36 : 12 3. 9:9 9 1 = = ; 72 72 : 9 8. 75 : 75 75 1 = = 300 300 : 75 4. 15 15 : 5 3 = = ; 35 35 : 5 7. 4 4:4 1 = = 100 100 : 4 25. a). Bài tập 2: (câu a) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài, sau đó trả lời các câu hỏi và giải thích. - Nhận xét, bổ sung , sửa bài b) Rút gọn: 8 8:4 2 30 30 : 6 5 = = ; = = 12 12 : 4 3 36 36 : 6 6. 4 4:2 2 = = ; 6 6:2 3. 12 : 4 3 12 = = 8 8:4 2. 15 15 : 5 3 = = ; 25 25 : 5 5. 11 11 : 11 1 = = 22 22 : 11 2. 36 36 : 2 18 = = ; 10 10 : 2 5. 75 75 : 3 25 = = 36 36 : 3 12. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh làm bàisau đó trả lời các câu hỏi và giải thích. - Học sinh nhận xét, bổ sung, sửa bài 1 4 72 a) Phân số tối giản là: ; ; vì tử số 3 7 73 và mẫu số của mỗi phân số đó không chia hết cho cùng một số tự nhiên khác 0. - Học sinh thực hiện - Cả lớp theo dõi. C) Củng cố-dặn dò: Yêu cầu học sinh nêu lại cách rút gọn phân số - Chuẩn bị bài: Luyện tập - Giáo viên nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------------------------------Toán 2 ÔN TẬP RÚT GỌN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: - Củng cố cho HS cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản). - Vận dụng kiến thức làm được các bài tập trong VBT II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Sách giáo khoa Toán 4, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Bài cũ: - Muốn rút gọn phân số ta làm thế nào? - HS nêu - Rút gọn PS sau:. 4 ....... 12. B. Bài mới Bài 1. Rút gọn phân số ( VBT Toán 4 tập 2) 24 ..... 30 60 ...... 80 60 ........ 36. -. 4 4:4 1 12 12 : 4 3. - HS tự làm vào vở , 3 HS lên bảng làm. 25 ........ 100 9 ..... 18 72 ......... 54 -------- Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------5 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> -------- Giáo án lớp 4B – Năm học 2013-2014--------. Bài 2. Khoanh vào những phân số bằng. - HS thảo luận Nhóm 2 làm vào vở - 1 HS lên bảng làm – nhận xét. 2 5. 6 6 10 5 16 ; ; ; ; 12 15 25 2 40. Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Trong các phân số là:. 3 9 11 C. 33. A.. 3 3 11 6 ; ; ; phân số tối giản 9 10 33 9 3 B. 10 6 D. 9. - HS thảo luận nhóm 4 làm vào vở , trình bày - 1 HS giải thích - Nhận xét, chữa. C. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học , dặn chuẩn bị bài sau ---------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 21 tháng 1 năm 2014 Luyện từ và câu. CÂU KỂ AI THẾ NÀO?. I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? (nội dung ghi nhớ) - Xác định được bộ phận chủ ngữ (CN) và vị ngữ (VN) trong câu kể tìm được (BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng phụ viết đoạn văn phần nhận xét, ghi nhớ. Bút màu xanh, đỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A) Kiểm tra bài cũ: - Hãy tìm các từ chỉ những hoạt động có lợi cho - Học sinh thực hiện sức khoẻ. - Kể tên các môn thể thao mà em biết. - Nhận xét, cho điểm B) Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Câu kể Ai thế nào? - Cả lớp chú ý theo dõi 2/ Nhận xét: Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đoạn của bài tập - Học sinh đọc đoạn văn (cá nhân) Bài 2 : - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc: Tìm những từ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu ở đoạn văn trên. - Làm việc nhóm đôi: Đọc lại đoạn văn dùng bút - Các nhóm đọc thầm đoạn văn và làm bài chì gạch dưới những từ chỉ tính chất, đặc điểm, sự tập vật - Mời các nhóm trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung, chốt lại: - Nhận xét, bổ sung + Câu 1: Bên đường, cây cối xanh um. + Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần. + Câu 4: Chúng thật hiền lành. -------- Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------6 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> -------- Giáo án lớp 4B – Năm học 2013-2014--------. + Câu 6: Anh trẻ & thật khỏe mạnh. Bài 3: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Giáo viên hướng dẫn HS làm mẫu một phần VD: Cây cối thế nào? Nhà cửa thế nào? …. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh nêu kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại. Bài 4: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Giáo viên hướng dẫn HS làm mẫu một phần VD : Cây cối xanh um. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh nêu kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Bên đường, cây cối xanh um. Nhà cửa thưa thớt dần. Chúng thật hiền lành. Anh trẻ và thật khỏe mạnh. Bài 5 : - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Giáo viên hướng dẫn HS làm mẫu một phần VD : Cái gì xanh um? - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh nêu kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại. * Đọc ghi nhớ: - Yêu cầu đọc ghi nhớ trong sách giáo khoa 3/ Luyện tập: Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn văn và làm bài vào vở: a) Tìm các câu kể Ai, thế nào? trong đoạn văn trên. b) Xác định chủ ngữ vừa tìm được. c) Xác định vị ngữ của các câu vừa tìm được.. - Học sinh đọc : Đặt câu hỏi cho các từ vừa tìm được. - Học sinh làm mẫu một phần - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh nêu kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung + Câu 1: Bên đường, cây cối thế nào? + Câu 2: Nhà cửa thế nào? + Câu 4: Chúng thật thế nào? + Câu 6: Anh thế nào? - HS đọc : Tìm những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu. - Học sinh làm mẫu một phần - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh nêu kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung. - HS đọc : Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được. - Học sinh làm mẫu một phần - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh nêu kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung + Câu 1: Bên đường, cái gì xanh um? + Câu 2: Cái gì thưa thớt dần? + Câu 4: Những con gì thật hiền lành? + Câu 6: Ai trẻ và thật khỏe mạnh? - Học sinh đọc phần Ghi nhớ - Học sinh đọc: Đọc và trả lời câu hỏi: - Cả lớp làm bài tập vào vở, 1 bạn làm bảng phụ.. -------- Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------7 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> -------- Giáo án lớp 4B – Năm học 2013-2014--------. - Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp - Nhận xét, bổ sung, sửa bài. + Anh Đức / lầm lì, ít nói. CN VN + Còn anh Tịnh/thì đĩnh đạc,chu đáo. CN VN. - Học sinh trình bày số và đọc bài làm - Nhận xét, bổ sung, sửa bài. Rồi những người con /lớn lên và lần lượt lên đường. CN VN + Căn nhà/ trống vắng. CN VN + Anh Khoa / hồn nhiên xởi lởi. CN VN. Bài tập 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh đọc: Kể về các bạn trong tổ em, trong lời kể có sử dụng một số câu kể Ai thế nào?. - Yêu cầu học sinh kể về các bạn trong tổ, trong lời - Học sinh thực hiện theo nhóm đôi kể có sử dụng một số câu kể Ai thế nào?. - Mời học sinh kể trước lớp - Học sinh kể trước lớp - Nhận xét, bổ sung, sửa chữa - Nhận xét, bổ sung 4/ Củng cố - dặn dò: - Dặn học sinh chuẩn bị bài: Vị ngữ trong câu Ai thế nào?. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Cả lớp chú ý theo dõi ---------------------------------------------------------------------Tiếng Việt 2 ÔN TẬP CÂU KỂ AI THẾ NÀO?. I. MỤC TIÊU: -Củng cố về câu kể Ai thế nào? là câu kể nói về đặc điểm, tính chất của sự vật. -Nhận diện dược câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn và phân tích được chủ ngữ và vị ngữ trong câu. Viết được đoạn văn miêu tả trong đó có câu kể Ai thế nào? -Có ý thức sử dụng từ, câu đúng.. II.HOẠT ĐỘNGDAY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra:Câu kể Ai thế nào? nói về nội dung gì? Chủ ngữ ,vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?trả lời câu hỏi nào? 2.Bài mới *Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1:Ghi lại ý kiến đúng: Câu kể Ai thế nào? là câu: a)Chủ ngữ chỉ sự vật dược miêu tả, vị ngữ chỉ đặc -Đọc đề. điểm, tính chất và trạng tháI của sự vật. -Xác định ý đúng ghi vở. b)Chủ ngữ chỉ người và vật hoạt động, vị ngữ chỉ -Vài học sinh đọc ý của mình. hoạt động của người, vật ấy. Vài em đọc lại ý đúng. c)Được dùng dể giới thiệu và nêu nhận định về một người, một vật nào đó. d)Chủ ngữ trả lời câu hỏi Ai(con gì, cái gì)?Vị ngữ trả lời cau hỏi thế nào? -Nhận xét chốt bài làm đúng: ý a, ý d. -GV củng cố câu kể Ai thế nào? Bài 2: Chép lại câu kể Ai thế nào trong đoạn văn sau -------- Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------8 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> -------- Giáo án lớp 4B – Năm học 2013-2014--------. rồi gạch 1 gạch dưới CN, 2 gạch dưới VN trong các câu đó . (1)Tùng! Tùng! Tùng! (2)Các bạn có nghe thấy không?(3) Đấy là tiếng trống của trường tôi đấy !(4)Anh chàng trống trường tôi được đặt trên một cáI giá chắc chắn trước cửa văn phòng nhà trường.(5)Thân trống tròn trùng trục như cái chum sơn đỏ. (6)Bụng tróng phình ra. (7) Tang trống được ghép bằng những mảnh gỗ rắn chắc. (8)Hai mặt trống được bịt kín bằng hai miếng da trâu to. (9)Mặt trống phẳng phiu nhẵn bóng. *Nhận xét chốt lời giải đúng. Bài 3:Điền tiếp vị ngữ vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu miêu tả chú gà trống. a)Chú gà tróng nhà em…… b)Đầu chú……… c)Khi chú gáy, cổ chú……., ngực chú……. d)Tiếng gáy của gà trống……. *Nhận xét, khen ngợi những câu hay.Cho điểm những học sinh có câu hay. Bài 4: Ddặt 3 câu kể Ai thế nào? tả người và cảnh vật, đồ vật, đồ vật, con vật mà em thích. Gạch dưới bộ phận vị ngữ trong từng câu. *GVnhận xét cho điểm những hS làm bài tốt. 3. Củng cố - Dặn dò Nhận xét tiết học – Dặn chuẩn bị bài sau. * Đọc đề. - Làm vào vở - 1 học sinh báo cáo trước lớp. *Các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn : Câu4, 5, 6, 7,8, 9. Chủ ngữ của các câu kể tìm được là: (4)Anh chàng tróng trường tôi (5)Thân trống (6)Bụng trống (7)Tang trống (8)Hai mặt trống (9)Mặt trống * Đọc đề. - Làm vào vở - 1 học sinh báo cáo trước lớp. a)Chú gà tróng nhà em có bộ lông vàng mướt như nhung. b)Đầu chú hình hột xoài, lúc nào cũng ngúc ngoắc. c)Khi chú gáy, cổ chú cứng ngực chú ưỡn ra phía trước d)TiÕng g¸y cña gµ trèng vang xa dâng d¹c *Đọc đề. §Æt c©u vµ thùc hiÖn theo yªu cÇu cña bµi.. --------------------------------------------------------------------------Toán LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: - Rút gọn được phân số. - Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1) Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh nêu lại cách rút gọn phân số - Cho học sinh rút gọn phân số sau:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh thực hiện. 12 22 ; 15 11. - Cả lớp chú ý theo dõi - Nhận xét phần sửa bài. 3) Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: Luyện tập b/ Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: - Học sinh đọc : Rút gọn các phân số - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm vào vở (Khi học sinh làm các - Cả lớp làm bài vào vở bước trung gian không nhất thiết học sinh làm giống -------- Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------9 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> -------- Giáo án lớp 4B – Năm học 2013-2014--------. nhau) - Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài. Bài tập 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài 14 14 : 14 1 25 25 : 25 1 = = ; = = 28 28 : 14 2 50 50 : 25 2 48 48 : 6 8 = = ; 30 30 : 6 5. 81 81 : 27 3 = = 54 54 : 27 2. - Học sinh đọc : Trong các phân số dưới đây phân số nào bằng. - Yêu cầu học sinh làm vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài Bài tập 3: (dành cho HS giỏi) - Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài: 2 20 8 Phân số bằng là ; 3 30 12 - Học sinh đọc : Trong các phân số dưới đây phân số nào bằng. - Yêu cầu học sinh làm vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài. 2 3. 25 100. - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài 25 5 8 Phân số bằng là ; 100 20 32 - Học sinh đọc: Tính (theo mẫu) - Học sinh thực hiện theo hướng dẫn. Bài tập 4: (câu a và b) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Hướng dẫn học sinh làm theo mẫu 2x3x5 - Chú ý hướng dẫn cách đọc đọc là: hai nhân 3x5x7 ba nhân năm chia cho ba nhân năm nhân bảy. - Yêu cầu học sinh làm vào vở - Cả lớp làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm - Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài - Nhận xét, sửa bài 5 2 3 5 2 8 7 5 19 2 5 2 a) = b) = c) = 3 5 7 7 11 8 7 11 19 3 5 3 19 2 5 2 c) = 19 3 5 3 3/ Củng cố - dặn dò: - Học sinh thực hiện Yêu cầu học sinh nêu lại cách rút gọn phân số - Cả lớp chú ý theo dõi - Chuẩn bị bài: Qui đồng mẫu số các phân số - Giáo viên nhận xét tiết học -------------------------------------------------------------------------------. Toán 2 LUYỆN TẬP RÚT GỌN PHÂN SỐ I.Mục tiêu:Giúp HS. -Củng cố về cách rút gọn phân số. -Thực hiện được cách rút gọn phân số và nhận biết được các phân số tối giản. II.Hoạt động dạy học. -------- Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------10 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> -------- Giáo án lớp 4B – Năm học 2013-2014--------. Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra. -Hãy nêu cách rút gọn phân số. 2.Bài mới: *Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: a)Rút gọn các phân số sau:. 12 18 32 14 9 7 ; ; ; ; ; ; 24 20 40 28 12 21 34 12 ; 68 15 b)Viết số thích hợp vào ô trống. 24 ∆ 6 ∆ 1 = = = = 48 24 ∆ 6 ∆. -Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 2: Cho các phân số sau:. 1 3 7 9 13 21 18 ; ; ; ; ; ; 2 4 21 3 17 14 36 a)Phân số nào là phân số tối giản? b)Rút gọn các phân số chưa tối giản.. Hoạt động của trò. Bµi 1: *Đọc đề.Làm vở.Báo cáo kết quả. a). 12 12:12 1 = = 24 24:12 2. 18 18:2 = = 20 20:2. 9 10 32 32:8 4 14 14:14 1 = = = = 40 40:8 5 28 28:14 2 9 9:3 3 7 7:7 1 = = = = 12 12:3 4 21 21:7 3 34 34:34 1 12 12:3 4 = = = = 68 68:34 2 15 15:3 5 24 12 6 3 1 b) = = = = 48 24 12 6 2 Bài 2: *Đọc đề. -Làm vở. -Báo cáo kết quả.. 1 3 13 ; ; 2 4 17 7 7:7 1 b) = = 21 21:7 3 a). Bµi 3.TÝnh theo mÉu: M:. 2𝑥3𝑥 5 3𝑥2𝑥5 3 = = 70 7𝑥2𝑥5 7 2𝑥6𝑥11 21𝑥45 33𝑥24 9𝑥7𝑥5𝑥3 5𝑥3𝑥7𝑥9 5𝑥3𝑥7𝑥6 30𝑥25𝑥7𝑥8 75𝑥8𝑥12𝑥14 *H íng dÉn rót ra nhËn xÐt. 3. Củng cố - Dặn dò:. 21 21:7 3 = = 14 14:7 2. 9 =3 3 18 18:18 1 = = 36 36:18 2. Bài 3: *Đọc đề. -Lµm vë. -B¸o c¸o kÕt qu¶.. 2𝑥6𝑥 11 1 1 = = 3𝑥11𝑥6𝑥2𝑥2 3𝑥2 6 30𝑥25𝑥7𝑥8 ……….. 75𝑥8𝑥12𝑥14. …. -------- Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------11 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> -------- Giáo án lớp 4B – Năm học 2013-2014--------. Nhận xét tiết học . Dặn CBBS -------------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 22 tháng 1 năm 2014 Luyện từ & Câu VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ? I. MỤC TIÊU: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? (nội dung ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập. (mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng phụ viết các câu mẫu và sơ đồ cấu tạo 2 bộ phận câu, đoạn văn phần nhận xét, đoạn văn bài tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 2) Bài cũ: Câu kể Ai, thế nào?. - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại Ghi nhớ của bài - Học sinh thực hiện trước - Giáo viên nhận xét. 3) Bài mới: Giới thiệu bài: Vị ngữ trong câu Ai, thế nào?. - Học sinh theo dõi Hoạt động 1: Nhận xét Bài tập 1: Yêu cầu học sinh đọc đoạn của bài tập - Học sinh đọc đoạn văn (cá nhân) Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu các bài tập. - HS đọc : Tìm các câu kể Ai thế nao? - Cho HS đọc thầm lại đoạn văn và làm bài. - Học sinh làm bài - Nhận xét, bổ sung, chốt lại: Các câu 1, 4, 6, 7 là - Nhận xét, bổ sung các câu kể Ai, thế nào?. Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu các bài tập. - HS đọc : Xác định chủ ngữ, vị ngữ các câu kể vừa tìm được. - Giáo viên yêu cầu làm bài. - 2 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Nhận xét, bổ sung Bài tập 4: - Cho học sinh đọc yêu cầu các bài tập. - HS đọc : Vị ngữ trong các cau trên biểu thị nội dung gì? Chúng do những từ ngữ như thế nào tạo thành? - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài. - Học sinh làm bài - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh nhận xét, bổ sung Biểu thị nội dung: Câu 1, 2: trạng thái của sự vật (cảnh vật, sông) Câu 2, 6: trạng thái của người (ông Ba, ông Sáu) Câu 7: đặc điểm của người (ông Sáu) Từ ngữ tạo thành (câu 1: cụm TT, câu 2: cụm ĐT, câu 4: ĐT, câu 6: cụm TT, câu 7: cụm TT) * Đọc ghi nhớ - Học sinh đọc phần ghi nhớ. -------- Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------12 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> -------- Giáo án lớp 4B – Năm học 2013-2014--------. Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 1: - Cho học sinh đọc yêu cầu các bài tập - Yêu cầu học sinh làm và trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung, chốt lại: Câu a, b: Các câu kiểu “Ai, thế nào?” là 1, 2, 3, 4, 5. Câu c: Vị ngữ do các cụm tính từ tạo thành là câu 1,2,3,4. Cụm động từ tạo thành là câu 5. Bài tập 2: - Cho học sinh đọc yêu cầu các bài tập. - HS đọc : Đọc và trả lời câu hỏi: - Học sinh làm bài vào vở - Nhận xét, bổ sung, sửa bài. - HS đọc : Đặt 3 câu kể Ai thế nào?, mỗi câu tả mọt cvây hoa mà em yêu thích. - Học sinh làm bài cá nhân - Học sinh thực hiện. - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân - Yêu cầu nhiều học sinh đọc tiếp nối nhau những câu văn đã đặt. - Nhận xét, bổ sung, sửa bài - Nhận xét, bổ sung, sửa chữa, điều chỉnh: 3) Củng cố - dặn dò: - Học sinh theo dõi Yêu cầu học sinh nêu lại phần Ghi nhớ - Học thuộc nội dung ghi nhớ. - Học sinh theo dõi - Chuẩn bị: Chủ ngữ trong câu kể ai thế nào ? - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------Tập đọc. BÈ XUÔI SÔNG LA. I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Chú ý các từ ngữ: - Hiểu noi dung, ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và nói lên tài năng, sức mạng của con người Việt Nam. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc được một đoạn thơ trong bài). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A) Kiểm tra bài cũ: Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa - Mời vài học sinh đọc bài Anh hùng Lao động Trần - Vài học sinh đọc bài Anh hùng Lao Đại Nghĩa và trả lời câu hỏi về nội dung. động Trần Đại Nghĩa và trả lời câu hỏi về nội dung. - Nhận xét, cho điểm C) Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Bè xuôi sông La 2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - Cả lớp chú ý theo dõi - Giáo viên chia bài thơ các khổ thơ - Bài thơ được chia làm 3 khổ thơ + Khổ thơ 1: bốn dòng đầu + Khổ thơ 2: mười dòng tiếp theo + Khổ thơ 3: tám dòng cuối - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ của - Mỗi học sinh đọc 1 khổ thơ theo trình bài thơ. Giáo viên kết hợp sửa lỗi phát âm sai, luyện tự các đoạn trong bài tập đọc (2 – 3 đọc từ khó (dẻ cau, táu mật, muồng đen, lát chun, lượt) mùi lán, vàng hoe, nở xoà) ; ngắt nghỉ hơi chưa đúng -------- Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------13 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> -------- Giáo án lớp 4B – Năm học 2013-2014--------. hoặc giọng đọc không phù hợp - Giáo viên kết hợp giải nghĩa các từ chú thích, các từ mới ở cuối bài đọc - Học sinh đọc phần Chú giải: sông La, dẻ cau, táu mật, muồng đen, trai đất, lát - Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc từng khổ thơ chun, lát trong bài theo nhóm đôi - Học sinh luân phiên nhau đọc từng khổ - Mời vài học sinh đọc toàn bài thơ thơ trong bài theo nhóm đôi - Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. Giọng nhẹ nhàng, - Vài học sinh đọc toàn bài thơ trìu mến. Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả (trong - Cả lớp chú ý theo dõi veo, mươn mướt, lượn đàn, thông thả, lim dim, êm ả, long lanh, ngây ngất, bừng tươi) 3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu học sinh đọc thầm 2 khổ đầu, thảo luận - Học sinh đọc thầm 2 khổ đầu, thảo nhóm đôi trả lời câu hỏi: luận nhóm đôi trả lời: + Sông La đẹp như thế nào? + Nước sông La trong veo như ánh mắt. Hai bên bờ, hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi. Những gợn sóng được nắng chiếu long lanh như vẩy cá. Người đi bè nghe thấy cả tiếng chim hót trên bờ đê. + Chiếc bè gỗ được ví đàn trâu đằm mình thong thả trôi theo dòng sông. + Trong bài thơ chiếc bè gỗ được ví với cái gì ? + Cách so sánh như thế làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên hình ảnh, cụ + Cách nói ấy có gì hay ? thể, sống động. - Học sinh đọc thầm đoạn còn lại, trả lời - Cho học sinh đọc thầm đoạn còn lại, trả lơi câu hỏi caư hỏi 3, 4: 3, 4: + Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: + Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi những chiếc bè gỗ đang được chở về xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng? xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá. + Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân + Hình ảnh “trong đạn bom đổ nát, bừng tươi nụ dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. ngói hồng “ nói lên điều gì ? + Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và nói lên tài năng, sức mạnh của con - Nêu nội dung của bài ? người Việt Nam. 4/ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ - Yêu cầu 3 học sinh nối tiếp nhau đọc cả bài. Giáo viên hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm khổ thơ 2 - Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng một đoạn thơ trong bài - Tổ chức cho học sinh đọc thuộc lòng bài thơ - Cho học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất C/ Củng cố - dặn dò:. - 3 học sinh tiếp nối đọc 3 khổ thơ - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh luyện đọc diễn cảm - Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ - Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng đoạn thơ trước lớp - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay - Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và. -------- Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------14 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> -------- Giáo án lớp 4B – Năm học 2013-2014--------. - Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung bài nói lên tài năng, sức mạng của con người - Về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài: Sầu Việt Nam. riêng - Cả lớp chú ý theo dõi - Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương em học tốt. ----------------------------------------------------------------Toán QUI ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ. I. MỤC TIÊU : Bước đầu biết quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Kiểm tra bài cũ: Luyện tập -Yêu cầu học sinh nêu lại cách rút gọn phân số - HS nêu lại cách rút gọn phân số 28 50 - Học sinh thực hiện - Cho học sinh rút gọn phân số sau: ; 14. 10. - Nhận xét phần sửa bài. 2) Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: Quy đồng mẫu số các phân số b/ Hướng dẫn học sinh quy đồng mẫu số hai 1 2 phân số và 3 5 1 2 - Có hai phân số và , làm thế nào để tìm được hai 3 5 phân số có cùng mẫu số, trong đó một phân số bằng 1 2 và một phân số bằng ? 3 5 1 2 - Làm thế nào để hai phân số và có cùng mẫu số là 3 5 15 - Dựa vào tính chất cơ bản của phân số ta có 1 1x5 5 2 2x3 6 = = , = = 3 3x5 15 5 5x3 15 1 2 - Ta nói rằng : Hai phân số và đã được quy đồng 3 5 5 6 mẫu số thành hai phân số và ,15 gọi là mẫu số 15 15 5 6 chung của hai phân số và 15 15 Cách quy đồng mẫu số hai phân số + Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai. + Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất. c/ Thực hành: Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp chú ý theo dõi. - Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. - HS thảo luận tìm cách giải quyết. 1 1 5 5 = = ; 3 3 5 15. 2 23 6 = = 5 5 3 15. - Học sinh theo dõi và nêu lại. - Nhiều học sinh nhắc lại. - Học sinh đọc: Quy đồng mẫu số các phân số - Học sinh nêu lại cách thực hiện qui. -------- Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------15 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> -------- Giáo án lớp 4B – Năm học 2013-2014--------. đồng mẫu số. - GV đặt câu hỏi để HS tập diễn đạt trả lời: Quy đồng 5 1 mẫu số hai phân số và ta nhận được các phân số 6 4 nào? - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài c). 9 9 9 81 = = 8 8 9 72. 8 8 8 64 = = 9 9 8 72. ;. Bài tập 2: (dành cho HS giỏi) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài c). 17 17 7 119 = = 10 10 7 70. ;. 9 9 10 90 = = 7 7 10 70. - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài: a). 5 5 4 20 1 1 6 6 = = ; = = 6 6 4 24 4 46 24. b). 3 3 7 21 = = 5 5 7 35. ;. 3 3 5 15 = = 7 5 7 35. - Học sinh đọc: Quy đồng mẫu số các phân số - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài: a). 7 7 11 77 = = 5 5 11 55. ;. 8 85 40 = = 11 11 5 55. b). 5 5 2 10 = = 12 12 2 24. ;. 3 3 12 36 = = 8 8 3 24. - Học sinh thực hiện 3) Củng cố - dặn dò: - Học sinh theo dõi Yêu cầu học sinh nêu lại cách quy đồng mẫu số - Chuẩn bị bài: Quy đồng mẫu số các phân số (tt) - Giáo viên nhận xét tiết học ----------------------------------------------------------------Thể dục NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN-TRÒ CHƠI : “LĂN BÓNG BẰNG TAY ” I. MỤC TIÊU : - Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân. Biết cách so dây, quay dây và bật nhảy mỗi khi dây đến. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi: “Lăn bóng bằng tay” II. ĐẶC ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện: Chuẩn bị còi, 2 – 4 quả bóng, hai em một dây nhảy và sân chơi cho trò chơi như bài 40. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Phương pháp tổ chức 1 . Phần mở đầu: -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số. - GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học. -Khởi động: HS đứng tại chỗ, vỗ tay và hát. +Chạy chậm trên địa hình tự nhiên quanh sân tập +Khởi động các khớp cổ chân, cổ tay, gối, hông, vai. +Đi đều theo 1 – 4 hàng dọc. GV. -------- Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------16 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> -------- Giáo án lớp 4B – Năm học 2013-2014--------. 2. Phần cơ bản: a) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản: * Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân -GV cho HS khởi động kĩ lại các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, khớp vai, khớp hông. -GV nhắc lại cách và làm mẫu động tác so dây, chao dây, quay dây kết hợp giải thích từng cử động để HS nắm được. +Cách so dây: Hai tay cầm hai đầu dây, chân phải hoặc chân trái giẫm lên dây (dây đặt sát mặt đất), co kéo dây cho vừa, độ dài của dây từ mặt đất lên tới ngang vai là thích hợp. +Cách quay dây: Dùng cổ tay quay dây, đưa dây từ phía sau lên cao ra trước xuống dưới, dây gần đến chân thì chụm hai chân bật nhảy lên cho dây qua và cứ như vậy bật nhảy qua dây một cách nhịp nhàng theo nhịp quay của dây, không để dây vướng vào chân. -GV chỉ huy cho một tổ tập làm mẫu lại. -Cán sự điều khiển - HS thực hiện -GV chia lớp thành các tổ tập luyện theo khu vực đã quy định.. b) Trò chơi: “ Lăn bóng bằng tay ” -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. -Nêu tên trò chơi. -GV cho từng tổ thực hiện trò chơi, sau đó GV nhận xét và uốn nắn những em làm chưa đúng. -GV phổ biến lại quy tắc chơi giúp HS nắm vững luật chơi. Cách chơi: -Khi có lệnh em số 1 của mỗi đội nhanh chóng di chuyển dùng tay lăn bóng về phía cờ đích. Khi qua cờ đích thì vòng quay lại và lại tiếp tục di chuyển lăn bóng trở về. Sau khi em số 1 thực hiện xong về đứng ở cuối hàng, em số 2 của các hàng thực hiện như em số một. Cứ như vậy đội nào xong trước, ít phạm quy, đội đó thắng. NHỮNG TRƯỜNG HỢP PHẠM QUY +Không dùng tay lăn bóng mà dùng chân hoặc ôm bóng chạy. +Không vòng qua cờ đích mà đã quay về vạch xuất phát. +Em lăn bóng trước chưa về đến vạch xuất phát , em tiếp theo đã rời vạch xuất phát hoặc xuất phát trước khi có lệnh. +Khi di chuyển, bóng bị lăn xa quá tầm với tay của HS khoảng 2 – 3m (trường hợp này, các em vẫn tiếp tục được chơi nhưng phải dưng được bóng trong khu vực chơi). -GV tổ chức cho hS chơi chính thức. -Đội hình hồi tĩnh và kết thúc. -Sau vài lần chơi GV tổ chức cho HS chơi theo quy định -------- Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------17 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> -------- Giáo án lớp 4B – Năm học 2013-2014--------. GV -HS hô “khỏe”.. 3. Phần kết thúc: -Đi theo 1 vòng tròn, thả lỏng chân tay tích cực. -GV cùng học sinh hệ thống bài học. -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. -GV giao bài tập về nhà ôn động tác đi đều. ------------------------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 23 tháng 1 năm 2014 Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: - Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của giáo viên. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Các bài tập làm văn của học sinh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Kiểm tra bài cũ: Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh và kiểm tra đồ - Học sinh thực hiện dùng dạy học của học sinh 3) Dạy bài mới: Hoạt động 1: Nhận xét chung - Nhận xét chung về kết quả làm bài - Học sinh theo dõi nhận xet của giáo viên - Nêu nhận xét : và rút kinh nghiệm + Những ưu điểm: Xác định đúng đề bài, kiểu bài, bố cục, ý, diễn đạt, sự sáng tạo, chính tả, hình thức trình bày bài văn… Giáo viên nêu tên những học sinh viết đúng yêu cầu, hình ảnh miêu tả sinh động, có sự liên kết giữa các phần, mở bài, kết bài này… + Những thiếu sót, hạn chế: Nêu một vài ví du cụ thể, tránh nêu tên học sinh. Thông báo điểm cụ thể (số điểm giỏi, khá, TB, yếu) Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài a) Phat phiếu học tập cho từng học sinh làm việc cá nhân: - Học sinh đọc thầm. - Yêu cầu: + Đọc lời nhận xét của thầy. - Học sinh tự sửa lỗi + Đọc những lỗi thầy đã chỉ trong bài. + Viết vào phiếu các lỗi trong bài làm theo từng loại lỗi. - Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn thiếu. - Hai học sinh đổi bài cho nhau. b) Hướng dẫn chữa lỗi chung: - Giáo viên chép lỗi định chữa lên bảng lớp. - Hai học sinh lên bảng chữa từng lỗi, cả lớp tự chữa lỗi trên nháp. - Học sinh sửa lỗi chung - Học sinh trao đổi bài chữa trên bảng, giáo viên nhận xét. -------- Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------18 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> -------- Giáo án lớp 4B – Năm học 2013-2014--------. c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay: - Giáo viên đọc những đoạn văn hay của một số học sinh trong lớp. - Học sinh theo dõi, lắng nghe - Học sinh trao đổi, thảo luận để tìm cái hay, từ đó rút kinh nghiệm cho mình. - Học sinh trao đổi, thảo luận 4) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung vừa học - Dặn học sinh chuẩn bị: Cấu tạo bài văn miêu tả - Học sinh thực hiện cây cối - Nhận xét tiết học - Học sinh theo dõi ------------------------------------------------------------------------------------------------Tập làm văn CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU: - Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cây cối (nội dung ghi nhớ). - Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1, mục III); biết lập dàn ý tả cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng phụ, tranh minh họa cây sầu riêng, bãi ngô, cây gạo, phiếu… III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A) Kiểm tra bài cũ: Trả bài văn miêu tả đồ vật - Giáo viên tổng kết sơ lược về văn tả đồ vật - Học sinh lắng nghe - Nhận xét chung. B) Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Cấu tạo bài văn miêu tả cây - Học sinh theo dõi cối 2/ Cấu tao một bài văn tả cây cối Bài 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc: Đọc bài sau đậy. Xác định các đoạn văn và nội dung của từng đoạn. bài Bãi ngô - Giáo viên nêu yêu cầu và cho cả lớp đọc thầm lại - Học sinh trao đổi, thảo luận theo nhóm bài Bãi ngô. Xác định các đoạn và nội dung của đôi. từng đoạn theo nhóm đôi. - Mời đại diện trình bày ý kiến thảo luận. - Vài nhóm nêu ý kiến trước lớp - Cả lớp nhận xét, giáo viên chốt ý ghi bảng. - Cả lớp nhận xét, bổ sung + Đoạn 1: Ba dòng đầu: Giới thiệu bao quát về + Đoạn 3: Phần còn lại: Tả hoa và lá bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có đến lúc trở thành những cây ngô với lá rộng dài, thể thu hoạch. nõn nà. + Đoạn 2: Bốn dòng tiếp: Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái. Bài 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc: Đọc lại bài Cây mai tứ quý (sách TV4, tập 2, trang 23). Trình tự miêu tả trong bài văn ấy có điểm gì khác bài Bãi ngô -------- Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------19 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> -------- Giáo án lớp 4B – Năm học 2013-2014--------. - Yêu cầu học sinh so sánh về trình tự có gì khác nhau. - Mời đại diện trình bày ý kiến thảo luận. - Giáo viên nhận xét, chốt ý: + Bài Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây. + Bài Bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây Bài 3: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh tiếp tục trao đổi, thảo luận theo nhóm đôi. - Vài nhóm nêu ý kiến - Nhận xét, bổ sung. - Học sinh đọc: Từ cấu tạo của hai bài văn trên, rút ra nhận xét về cấu tạo của một bài văn miêu tả cây cối. - Yêu cầu học sinh phát biểu ý kiến - Học sinh phát biểu cá nhân. - Cả lớp, giáo viên nhận xét và kết luận (nội dung - Nhận xét, bổ sung phần Ghi nhớ) 3/ Luyện tập: Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc: Đọc bài văn sau đây và cho biết cây gạo được miêu tả theo trình tự như thế nào? - Yêu cầu học sinh đọc thầm bài Cây gạo và làm - Học sinh đọc thầm bài Cây gạo và làm bài bài - Mời học sinh nêu ý kiến trước lớp - Học sinh phát biểu ý kiến - Cả lớp, giáo viên nhận xét, chốt ý: - Nhận xét, bổ sung + Bài văn được cấu tạo theo 3 phần: (mở bài, thân bài, kết luận) + Tả theo từng thời kì phát triển của bông gạo Bài tập 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc: Lập dàn ý miêu tả một cây - Yêu cầu học sinh tự chọn cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai - Cho học sinh tự lập dàn bài (dàn ý) vào vở cách đã học: - Mời vài học sinh đọc dàn ý đã lập được - Học sinh tự chọn cây. - Cả lớp, giáo viên nhận xét, tuyên dương - Ca lớp làm dàn ý vào vở vài học sinh đọc dàn ý đã lập được C/ Củng cố - dặn dò: - Nhận xét, bổ sung - Chuẩn bị bài: Luyên tập quan sát cây cối - Giáo viên nhận xét tiết học ------------------------------------------------------------------Toán. QUI ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (TT). I. MỤC TIÊU : - Biết qui đồng mẫu số hai phân số. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Sách giáo khoa Toán 4, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1) Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh nêu lại cách quy đồng mẫu số - Nhận xét phần bài cũ 2) Day bài mới Giới thiệu: Qui đồng mẫu số các phân số (tt). HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh thực hiện. -------- Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------20 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> -------- Giáo án lớp 4B – Năm học 2013-2014--------. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quy đồng mẫu số 7 5 hai phân số và 6 12 - Hướng dẫn HS nhận xét mối quan hệ giữa hai mẫu số 12 và 6: + 12 có chia hết cho 6 hay không? + Có thể lấy 12 làm mẫu số được không? Vậy ta chọn 12 làm mẫu số chung. 7 7x2 14 - Cho HS tự quy đồng mẫu số để có: = = và 6 6x2 12 5 giữ nguyên 12 7 5 Như vậy, quy đồng mẫu số hai phân số và 6 12 14 5 được hai phân số và 12 12 Vậy: Khi quy đồng mẫu số hai phân số, trong đó mẫu số của một trong hai phân số là mẫu số chung ta làm như sau: + Xác định mẫu số chung + Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia. + Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là MSC. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Trình bày bài làm, nhận xét, sửa bài Bài 2: (câu a, b, c) - Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh theo dõi. - Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để rút ra quy tắc chung.. - Học sinh nêu lại cách quy đồng phân số. - Học sinh đọc: Quy đồng mẫu số các phân số - Học sinh làm bài vào vở - Nhận xét, sửa bài - Học sinh đọc: Quy đồng mẫu số các phân số - Học sinh làm bài vào vở - Nhận xét, sửa bài. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Trình bày bài làm, nhận xét, sửa bài - HS đọc: Viết các phân số lần lượt bằng Bài 3: (dành cho HS giỏi) 5 9 - Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập, nhận xét và 6 ; 8 và có mẫu số chung là 24 nêu cách làm - Học sinh làm bài vào vở - Nhận xét, sửa bài - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Trình bày bài làm, nhận xét, sửa bài - Học sinh thực hiện 3) Củng cố - dặn dò: Yêu cầu học sinh nêu lại cách quy đồng mẫu số - Học sinh theo dõi. - Chuẩn bị: Luyện tập - Nhận xét tiết học -------- Giáo viên: Nguyễn Viết Hùng – Trường Tiểu học Quỳnh Thắng A-------21 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>