Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần dạy 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.78 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 8 THỨ HAI Ngày soạn: 25/ 10/ 2013. Ngày giảng: 28/ 10/ 2013 Tiết 1: Chào cờ. ………………….........….……………….. Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP (Tr. 46) I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Tính tổng của 3 số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng của 3 số bằng cách thuận tiện nhất. Giải bài toán có lời văn. - Vận dụng kiến thức làm tốt các bài tập - HS có ý thức tự giác làm bài, tính toán chính xác. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: ND các bài tập cần làm - HS: SGk, vở, bút III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 1’ - Hát, KT sĩ số - Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Kiểm tra vở bài tập của lớp, chấm vở. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài:– ghi đầu bài 1’ - HS ghi đầu bài vào vở b) Hướng dẫn luyện tập : Bài 1: 8’ + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Đặt tính rồi tính tổng các số. - GV HDHS làm bài phần b - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở 26 387 54 293 + 14 075 + 61 934 9 210 7 652 - HS 49 chữa bài vào vở. 672 123 879. - GV cùng HS chữa bài, ghi điểm HS. Bài 2: 12’ + Hãy nêu yêu cầu của bài học? - Tính bằng cách thuận tiện nhất. + Để tính được thuận tiện các phép tính - Vận dụng tính chất giao hoán ta vận dụng những tính chất nào? và tính chất kết hợp. - Cho HS làm bài theo 4 nhóm. Phát - Các nhóm nhận phiếu và làm phiếu cho các nhóm. bài. - Trình bày kết quả. - Nhóm khác nhận xét. a) 96 + 78 + 4 = ( 96 + 4) + 78 = 100 + 78 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> = 178 * 67 + 21 + 79 = 67 + ( 21 + 79 ) = 67 + 100 = 167 b) 789 + 285 + 15 = 789 + (285 +15) = 789 + 300 = 1 089 * 448 + 594 + 52 = (448 + 52) + 594 = 500 + 594 = 1 094 - GV nhận xét, chữa bài. - HS chữa bài vào vở. Bài 4: Gọi HS đọc đề bài. 10’ - 1 HS đọc đề bài + Phân tích đề - HS nêu. + Tóm tắt: - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. Có: 5256 người Sau một năm tăng: 79 người Bài giải: Sau một năm nữa tăng : 71 người Số dân tăng thêm sau 2 năm là: a.Sau 2 năm tăng :… người ? 79 + 71 = 150 (người) b.Sau 2 năm xã có : … người ? Số dân của xã sau 2 năm là: - Chấm vở một số HS. 5256+ 150 = 5 406 (người) Đáp số: a) 150 người; b) 5 406 người + GV nhận xét, chữa bài. - HS đổi chéo vở để kiểm tra. 4. Củng cố - dặn dò: 4’ ? Muốn tính tổng của 3 số bằng cách - Vận dụng tính chất giao hoán thuận tiện nhất ta làm thế nào? và kết hợp của phép cộng - Tổng kết tiết học (nhấn mạnh ND) - Ghi nhớ. - Về làm bài trong vở bài tập.HDHS làm bài tập 3,5 trong SGK. - HD chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. ................................................................... Tiết 3: Tập đọc NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm toàn bài, giọng hồn nhiên vui tươi, thể hiện niềm vui của các bạn nhỏ, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu. Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm… - Hiểu các từ ngữ trong bài: phép lạ, trái bom…. 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Hiểu được ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để là cho thế giới trở lên tốt đẹp hơn. - Luôn luôn mơ ước và quyết tâm thực hiện mong muốn đó của mình. II. Đồ dùng dạy - học: - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc. - HS : SGK, vở, bút III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát, KT sĩ số - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Gọi 2 HS đọc bài: “ở Vương quốc - 2 HS thực hiện yêu cầu Tương Lai” và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét – ghi điểm cho HS. 3. Dạy bài mới: 3.1) Giới thiệu bài – Ghi bảng. 1’ - HS ghi đầu bài vào vở 3.2) Nội dung bài mới : a. Luyện đọc: 10’ - Gọi 1 HS khá đọc bài. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - GV chia đoạn: bài chia làm 5 đoạn, mỗi - HS đánh dấu đoạn. đoạn là một khổ thơ. - Gọi 5 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết - 5 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. hợp sửa cách phát âm cho HS. - HD HS luyện đọc từ khó. - HS tự phát hiện. - Yêu cầu 5 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - 5 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - HD HS luyện đọc câu khó. - HS luyện đọc câu khó. - Yêu cầu HS đọc chú giải. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Nhận xét các- cặp đọc - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu - HS lắng nghe GV đọc mẫu. toàn bài. b. Tìm hiểu bài: 10’ - Yêu cầu HS đọc toàn bài thơ và trả lời - 1 HS đọc bài, cả lớp thảo luận câu hỏi: và trả lời câu hỏi. + Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần - Câu thơ: “Nếu chúng mình có trong bài? phép lạ” được lặp đi lặp lại nhiều lần, mỗi lần bắt đầu một khổ thơ. Lặp lại 2 lần khi kết thúc bài thơ. + Việc lặp lại nhiều lần câu thơ đó nói - Nói lên ước muốn của các bạn lên điều gì? nhỏ rất tha thiết. Các bạn luôn mong mỏi một thế giới hoà bình tốt đẹp để trẻ em được sống đầy đủ và hạnh phúc. 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Mỗi khổ thơ nói lên điều gì? + Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng khổ thơ? Phép lạ: phép làm thay đổi được mọi vật như mong muốn + Em hiểu câu thơ: “Mãi mãi không còn mùa đông” ý nói gì?. + Câu thơ: “Hoá trái bom thành trái ngon” có nghĩa là mong ước điều gì? + Em có nhận xét gì về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ?. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi: + Em thích ước mơ nào trong bài thơ? Vì sao? + Bài thơ nói lên điều gì?. - GV ghi nội dung lên bảng. - Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Khổ 1: Ước mơ cây mau lớn để cho quả ngọt. Khổ 2: Ước mơ trở thành người lớn để làm được mọi việc. Khổ 3: Ước mơ không còn mùa đông giá rét. Khổ 4: Ước mơ không còn chiến tranh. - Câu thơ nói lên ước muốn của các bạn Thiếu nhi: Ước không có mùa đông giá lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai gây bão lũ hay bất cứ tai hoạ nào đe doạ con người. - Ước thế giới hoà bình không còn bom đạn, chiến tranh. - Đó là những ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp, ước mơ về một cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc, ước mơ không còn thiên tai, thế giới chung sống trong hoà bình. - HS tự nêu theo ý mình VD: Em thích ước mơ ngủ dậy thành người lớn ngay để chinh phục đại dương, bầu trời. Vì em rất thích khám phá thế giới. * ý nghĩa: Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn. - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung. c. Luyện đọc diễn cảm: 10’ - Yêu cầu HS tìm ra cách đọc hay. - Nêu giọng đọc của bài - GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn thơ trong bài (đoạn 1 +2). + GV đọc mẫu - HS tìm từ nhấn giọng - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp. - Gọi đại diện một số cặp đọc - Cặp khác nhận xét - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng - Nhiều lượt HS đọc thuộc toàn bài. lòng, mỗi HS đọc một khổ thơ 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - 3, 4 HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng, cả lớp bình chọn bạn đọc hay và thuộc nhất.. - GV nhận xét chung. Ghi điểm. 4. Củng cố - dặn dò: ? Các bạn nhỏ trong bài thơ có những ước mơ gì? - Bây giờ cho em một điều ước em sẽ ước điều gì? - Tổng kết tiết học (nhấn mạnh ND) - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “Đôi giày ba ta màu xanh”. - NX tiết học.. 4’ - HS trả lời. - Liên hệ - Lắng nghe. - Ghi nhớ.. ................................................................................... Tiết 4: Kĩ thuật KHÂU ĐỘT THƯA (Tiết 1) I. Mục tiêu: - HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa theo theo đường dấu đã vạch. - Giáo dục HS thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận,biết lao động tự phục vụ. II. Đồ dùng dạy - học: - GV : Tranh quy định khâu mũi đột thưa, vật mẫu. - HS: dụng cụ thêu. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 2’ - KT đồ dùng của HS. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 1’ - HS ghi đầu bài vào vở b. Nội dung bài mới: a) Hoạt động 1: 10’ - Giới thiệu mẫu - QS và nhận xét mẫu và hình 1 sgk - Nhận xét về đặc điểm của mũi - Ở mặt phải đường khâu, các mũi khâu đột thưa ở mặt phải và mặt khâu cách đều nhau giống như đường trái, so sánh với mũi khâu thường? khâu các mũi khâu thường - Khi khâu phải khâu thường mũi - Ở mặt trái đường khâu mũi khâu sau một lấn lên 1/3 mũi khâu trước liền kề. - Thế nào là khâu đột thưa? - HS nêu - Kết luận hoạt động 1. b) Hoạt động 2: HD thao tác kĩ 18’ thuật - GV treo quy trình khâu đột thưa - Quan sát hình 2 (giống vạch dấu 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nêu cách vạch dấu đường khâu? - Khi khâu, khâu từ đâu đến đâu? cách lên kim? - Nêu cách khâu.. - GV chốt: Khâu từ phải sang trái thực hiện theo quy tắc “lùi một tiến ba”. - Không rút chỉ lỏng quá hoặc chặt quá. Cuối đường khâu xuống chỉ, kết thúc. - GV đọc ghi nhớ. - Cho HS tập khâu trên giấy. - GV quan sát giúp đỡ những em còn lúng túng. 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại các bước khâu đột thưa? - Tổng kết tiết học nhấn mạnh ND - Chuẩn bị bài sau tiếp tục thực hành. - Nhận xét tiết học.. khâu thường) * Khâu đột thưa theo đường dấu - Khâu từ phải sang trái lên kim tại điểm 2 + Rút chỉ lên cho nút chỉ sát vào mặt sau của vải. + Khâu mũi thứ nhất (H 3b) + Lùi lại, xuống kim tại điểm 1 lên kim tại điểm 4. + Rút chỉ lên được mũi khâu thứ nhất + Khâu mũi thứ hai (H3c) + Lùi lại xuống kim tại điểm 3 lên kim tại điểm 6. Rút chỉ lên được mũi thứ hai.. - HS đọc ghi nhớ sgk - Tập khâu. 4’ - HS nêu. .................................................................................... Tiết 5: Đạo đức TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước,... trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày. - THND học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: Giáo dục cho HS đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ. - HS có ý thức tiết kiệm tiền của. II. Đồ dùng dạy - học: 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV: Đồ dùng để chơi đóng vai. Các thẻ màu - HS: SGK, vở, bút III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Gọi HS đọc ghi nhớ. - 2 HS đọc bài - GV nhận xét, cho điểm. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài. 1’ - GV ghi đầu bài - Nhắc lại đầu bài, ghi bảng. b. Nội dung bài mới: * Hoạt động 1: Bài tập 4 8’ + Mục tiêu: Biết được những hành vi đúng để tạo vận dụng tiết kiệm. + Cách tiến hành: GV đọc các tình - Làm việc cá nhân bằng cách giơ huống. HS giơ thẻ thẻ. - GV nhận xét và chốt lại + Trong các việc làm trên các việc thể hiện tiết kiệm là câu a, b, g, h, k + Những việc chưa thể tiết kiệm: c, d, đ, e, c. - GV chốt lại các ý: Những bạn tiết kiệm là người thực hiện được cả 4 hành vi tiết kiệm. Còn lại phải thực hiện tiết kiệm hơn * Hoạt động 2: Đóng vai 8’ + Mục tiêu: Biết cách xử lý mỗi tình huống + Cách tiến hành: Chia lớp thành 3 - Thảo luận nhóm bài 5 sgk. Đóng nhóm, mỗi nhóm một tình huống. vai “Em xử lý như thế nào” - Tình huống 1: Bằng rủ Tuấn xé vở lấy giấy gấp đồ chơi. - Tuấn sẽ giải quyết như thế nào? - Tuấn không xé vở mà khuyên Bằng chơi trò chơi khác. - Tình huống 2: Em của Tâm đòi mua - Tâm dỗ em chơi những đồ chơi đã đồ chơi mới trong khi đã có rất nhiều có, như thế mới đúng là bé ngoan. trò chơi,Tâm sẽ nói gì với em? - Tình huống 3: Cường nhìn thấy một - Cường hỏi Hà xem có thể tận số quyển vở của Hà còn dùng dụng được không và Hà có thể viết được,Cường sẽ nói gì với Hà? tiếp vào đó sẽ TK hơn. - Các nhóm nhận xét. - Cần phải tiết kiệm ntn? - Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ, hợp lý không lãng phí và biết giữ gìn các đồ vật. - Tiết kiệm tiền của có tác dụng gì? - Giúp ta tiết kiệm công sức để tiền của dùng vào việc khác có ích hơn. 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Hoạt động 3: Bài tập sgk + Mục tiêu: Biết xây 1 tương lai tiết kiệm. + Cách tiến hành : HS làm việc cá nhân : Tự xây dựng một tương lai tiết kiệm. - Y/C HS làm việc cá nhân.. 8’. 4. Củng cố - dặn dò: - Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ. - Tổng kết tiết học (nhấn mạnh ND) - Học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. 4’. Dự định tương lai - Ví dụ: - Sẽ giữ gìn sách vở đồ dùng - Sẽ dùng hộp bút cũ nốt năm nay cho đến khi hỏng - Tận dụng mặc lại quần áo của anh (chị) - Đánh giá góp ý. - HS đọc ghi nhớ.. ............................................................................. THỨ BA Ngày soạn: 26/ 10/ 2013. Ngày giảng: 29/ 10/ 2013 Tiết 1: Toán. TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ (Tr. 47) I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó . - Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. - HS yêu có ý thức học toán. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: ND các BT cần làm.Phiếu học tập cho bài 2. - HS: SGK, vở, bút III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 1’ - Hát, KT sĩ số - Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ 3’ - Kiểm tra vở bài tập của lớp. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu – ghi đầu bài 1’ - HS ghi đầu bài vào vở b) Hướng dẫn HS tìm 2 số khi biết 16’ tổng và hiệu của 2 số đó. 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> * Giới thiệu bài toán: - GV chép bài toán lên bảng. + Bài toán cho biết gì?. - 2 HS đọc bài toán. - Tổng 2 số là 70; hiệu của 2 số là 10. - Tìm 2 số đó? ? Số lớn: 10 70 Số bé: ? - HS quan sát sơ đồ. - Số lớn sẽ bằng số bé. + Bài toán hỏi gì? - Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ bài toán. * Cách 1: + Tìm 2 lần số bé: - GV: Nếu bớt phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn như thế nào so với số bé? => Lúc đó ta còn lại 2 lần số bé. + Phần hơn của số lớn so với số bé chính là gì của 2 số? + Hãy tính 2 lần số bé. + Hãy tìm số bé? + Hãy tìm số lớn? - Yêu cầu HS trình bày bài giải, nêu cách tìm số bé. * Cách 2: + Hãy suy nghĩ cách tìm 2 lần số lớn. GV gợi ý: Nếu thêm cho số bé 1 phần đúng bằng phần hơn của số lớn thì lúc này số bé như thế nào so với số lớn? + Hãy tìm 2 lần số lớn? + Hãy tìm số lớn? + Hãy tìm số bé? - Yêu cầu HS trình bày bài vào vở và nêu cách tìm số lớn. => Vậy giải bài toán khi biết tổng và hiệu ta có thể giải bằng 2 cách: Khi làm có thể giải bài toán bằng 1 trong 2 cách đó. c) Luyện tập – Thực hành: * Bài 1 : - Gọi HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao em biết điều đó?. - Là hiệu của 2 số. 70 – 10 = 60 60 : 2 = 30 30 + 10 = 40 ( Hoặc 70 – 30 = 40 ) - HS nêu – Lớp nhận xét. * Số bé = ( Tổng – Hiệu) : 2 Quan sát kỹ sơ đồ: - Bằng số lớn. 70 + 10 = 80 80 : 2 = 40 40 – 10 = 30 ( hoặc 70 – 40 = 30 ) - 1 HS lên bảng – Lớp làm vào vở. * Số lớn = ( Tổng + Hiệu) : 2 - Số bé = ( Tổng – Hiệu ) : 2 - Số lớn = ( Tổng + Hiệu ) : 2. 8’ - 2 HS đọc nối tiếp - HS đọc kỹ bài toán, phân tích rồi vẽ sơ đồ theo gợi ý. - 1 HS lên tóm tắt, 2 HS lên bảng (mỗi HS làm một cách) Lớp làm vào vở.. 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tóm tắt: Tuổi bố:. ?Tuổi 38 T. Tuổi con:. 58 T. ?Tuổi. - Nhận xét bài làm của bạn.. * Bài 2: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao em biết điều đó? + Yêu cầu cả lớp làm vào vở.. 8’. Bài giải : Hai lần tuổi bố là: 58 + 38 = 96 ( tuổi ). Tuổi của bố là: 96 : 2 = 48 ( tuổi ). Tuổi của con là: 48 – 38 = 10 ( tuổi ). Đáp số: Bố : 48 tuổi ; Con : 10 tuổi. - HS đọc, phân tích, tóm tắt bài toán. Tóm tắt: Trai: Gái:. 28em. ? em. - 2 HS lên bảng, mỗi em làm một cách vào phiếu và gắn bảng. Bài giải Hai lần số HS trai là: 28 + 4 = 32 ( em) Số học sinh trai là: 32 : 2 = 16 ( em ) Số học sinh gái là: 16 – 4 = 12 ( em ) C2 : Hai lần số HS gái là: 28 – 4 = 24 (em) Số HS gái là: 24 : 2 = 12 (em ) Số học sinh trai là: 12 + 4 = 16(em) Đáp số: Trai : 16 em ; Gái :12 em. - Nhận xét bài làm của bạn.. 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó? - Tổng kết tiết học (nhấn mạnh ND) - HDHS làm bài tập về nhà(BT3,4. ? em 4em. 4’ - HS nêu. 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> trong SGK) và BT trong VBTT. - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. ................................................................................... Tiết 2: Luyện từ và câu CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI I . Mục tiêu: - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên nước ngoài. - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng những tên người, tên địa lý nước ngoài phổ biến, quen thuộc. - Có ý thức viết đúng, đẹp tên người, tên địa lý nước ngoài. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Phiếu phô tô và bút dạ viết nội dung bài tập 1, 2. Bài tập 1, 3 viết sẵn phần nhận xét lên bảng lớp. - HS : SGK, vở, bút III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Cả lớp hát, chuẩn bị sách vở. - Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Gv đọc cho HS viết các câu sau: - 1 HS lên bảng viết: + Đồng Đăng có phố Kỳ Lừa Có nàng Tô Thị có chùa Tam - GV nhận xét về cách viết hoa tên Thanh. riêng và ghi điểm HS. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - GV ghi đầu bài lên bảng. - HS ghi đầu bài vào vở. b.Tìm hiểu bài: * Phần nhận xét: Bài tập 1: GV đọc mẫu các tên 5’ - Lắng nghe. - HS đọc cá nhân, đọc trong nhóm, riêng nước ngoài, hướng dẫn HS đọc đúng. đọc đồng thanh tên người và tên địa lý ghi trên bảng. - Tên người: Lép Tôn - xtôi, Mô - rít - xơ Mát - téc- lích, Tô - mát Ê - đi xơn. - Tên địa lý: Hi - ma - lay - a, Đanuýp, Lốt- ăng- giơ- lét, Niu- dilân, Công - gô. GV nhận xét, uốn nắn cho HS. 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài tập 2: Gọi HS đọc y/ c của bài. 5’ - Y/c HS suy nghĩ để trả lời các câu hỏi sau: + Mỗi tên riêng trên gồm có mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? + Lép - tôn - xtôi gồm những bộ phận nào? + Mô - rít - xơ Mác - téc - lích gồm có mấy bộ phận?. - Tên địa lý: + Hy - ma - lay - a có mấy bộ phận có mấy tiếng?. - Có 1 bộ phận, gồm 4 tiếng đó là Hy/ma/lay/a. - Đa - nuýp chỉ có 1 bộ phận gồm 2 tiếng: Đa/nuýp. - Có 2 bộ phận đó là Lốt và Ăng giơ - lét Bộ phận 1: gồm 1 tiếng: Lốt. Bộ phận 2: gồm 3 tiếng: Ăng/ giơ/ lét. - Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết hoa. - Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận có dấu gạch nối.. + Lốt Ăng - giơ- lét có mấy bộ phận? (Các tên khác phân tích tương tự) + Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết thế nào? + Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận được viết ntn? Bài tập 3: Gọi HS đọc y/c của bài. - Y/c HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: + Cách viết một số tên người, tên địa lý nước ngoài đã cho có gì đặc biệt? GV: Những tên người, tên địa lý nước ngoài trong bài tập là những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt (âm ta mượn tiếng Trung Quốc) VD: Hi Mã Lạp Sơn là tên phiên âm theo âm Hán Việt, còn Hi - ma - lay - a là tên quốc tế, phiên âm trực tiếp từ tiếng Tây Tạng. *Phần ghi nhớ: Gọi HS đọc ghi nhớ.. - 1 HS đọc y/c, cả lớp theo dõi. - Suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - Trả lời: + Tên người: Lép tôn - xtôi gồm 2 phận. Bộ phận 1 gồm 1 tiếng Lép. Bộ phận 2 gồm 2 tiếng: Tôn / xtôi. - Gồm 2 bộ phận : Mô - rít - xơ và Mát - téc - lích. Bộ phận 1: gồm 3 tiếng: Mô/ rít/ xơ. Bộ phận 2: gồm 3 tiếng: Mát/ téc/ lích.. 5’ - 1 HS đọc y/c của bài. - Thảo luận cặp đôi, suy nghĩ về câu trả lời. - Viết giống như tên người, tên địa lý Việt Nam: tất cả các tiếng đều viết hoa. - Lắng nghe.. - HS đọc ghi nhớ. 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Gọi HS lấy ví dụ minh hoạ cho nội dung ghi nhớ 1 và 2. c. Luyện tập: Bài tập 1: Gọi HS đọc y/c và nội dung. - Chia nhóm, phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm, y/c HS trao đổi và làm bài tập. - Gọi đại diện các nhóm dán phiếu trình bày. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.. VD: Mi - tin, Tin - tin, Lô - mô - nô - xốp, Xin - ga - po, Ma - ni - la... 5’. - Gọi HS lại đoạn văn. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Đoạn văn viết về ai?. Bài tập 2: Gọi HS đọc y/c và nội dung. - Y/c 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở. - GV theo dõi, chỉnh sửa cho từng em. - Gọi HS nhận xét, bổ sung bài của bài viết trên bảng. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. GV kết hợp giải nghĩa thêm về một số tên người, tên địa danh. - An - be Anh - xtanh. 5’. - 1 HS đọc y/c và nội dung cả lớp theo dõi. - Hoạt động trong nhóm. - Dán phiếu, trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Chữa bài (nếu sai). Ác - boa, Lu - i Pa - xtơ, Quy - dăng - xơ. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Đoạn văn viết về nơi gia đình Lu-i Pa xtơ sống, thời ông còn nhỏ. Lu - i Pa - xtơ (1822 - 1895) nhà bác học nổi tiếng thế giới - Người đã chế ra các loại vắc - xin bệnh như bệnh than, bệnh dại. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS thực hiện viết bài theo y/c. - Nhận xét, bổ sung. - Chữa bài (nếu sai).. - Nhà vật lý học nổi tiếng thế giới, người Anh (1879 - 1955). - Nhà văn nổi tiếng thế giới, chuyên viết chuyện cổ tích, người Đan Mạch (1805 - 1875). - Nhà du hành vũ trụ, người Nga, người đầu tiên vào vũ trụ (1934 1968) - Kinh đô cũ của Nga - Thủ đô của Nhật Bản - Tên một dòng sông lớn chảy qua Bra- xin. - Tên một thác nước lớn ở giữa Ca -. - Crít - xtian An - đéc - xen - I - u - ri Ga - ga – rin Tên địa lý: Xanh - pê - téc - bua - Tô - ki - ô - A - ma - dôn - Ni - a - ga - ra 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> na - đa và Mỹ. Bài tập 3: (Trò chơi du lịch) - Gọi HS đọc y/c của bài tập, quan sát kỹ tranh minh hoạ để hiểu y/c của bài. - GV giải thích cách chơi: + Bạn gái cầm lá phiếu ghi tên nước Trung Quốc, bạn ghi tên thủ đô lên bảng là Bắc Kinh. + Bạn Nam cầm lá phiếu ghi tên thủ đô Pa - ri, bạn viết lên bảng tên của nước đó là Pháp. - Tổ chức cho HS chơi tiếp sức.. 5’ - 1 HS đọc y/c, quan sát tranh.... - Theo dõi cách chơi.. - Cho HS bình xét nhóm đi du lịch nhiều nước nhất. 4. Củng cố - dặn dò: 4’ - Khi viết tên người, tên địa lý nước ngoài cần viết ntn? - Tổng kết tiết học (nhấn mạnh ND) - Hoàn thành bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học.. - Các nhóm thi tiếp sức. - 2 đại diện của nhóm đọc, 1 HS đọc tên nước, 1 HS đọc tên thủ đô của nước đó. - HS viết vào vở.. - HS nhắc lại cách viết.. .............................................................................. Tiết 3: Thể dục Giáo viên chuyên dạy ................................................................................. Tiết 4: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - HS dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc, nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí. - Hiểu được câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. - Giáo dục HS có những ước mơ chính đáng. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Một số truyện viết về người có nghị lực, truyện cổ tích ngụ ngôn, truyện danh nhân. - HS: Câu chuyện, SGK, vở, bút 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Gọi HS kể lại câu chuyện - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Tiết KC hôm nay 1’ giúp các em kể những câu chuyện mình đã sưu tầm về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên. b. HD HS kể chuyện 16’ *) HD HS tìm hiểu y/c của đề bài. - GV ghi đề bài lên bảng. ? Đề bài yêu cầu gì? ? Kể về nội dung gì?. Hoạt động của trò - 1 HS kể chuyện.. - 1 HS đọc đề bài. - Kể chuyện đã nghe, đã đọc - Những ước mơ đẹp, những ước mơ viển vông, phi lí - HS nêu. ? Thế nào là ước mơ đẹp? Thế nào là ước mơ phi lí? - Chốt: gạch chân dưới những từ quan trọng. - Gọi HS đọc phần gợi ý - 3 HS đọc nối tiếp - Yêu cầu H giới thiệu câu chuyện - HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể sẽ kể? b) HS thực hành về chuyện trao 16’ đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức cho HS kể chuyện theo - HS thi kể theo cặp trao đổi về ý cặp. nghĩa câu chuyện. - Em có thể kể những nhân vật đó. - HS thi kể trước lớp - Mỗi HS kể xong phải nói rõ ý Nếu kể chuyện ngoài sgk, các em sẽ nghĩa của câu chuyện, hoặc đối thoại được cộng thêm điểm. - GV dán dàn ý kể chuyện và tiêu với bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. chuẩn đánh giá bài kể chuyện lên bảng và nhắc HS. - GV lần lượt ghi lên bảng những HS tham gia thi kể về tên câu chuyện của các em - GV cùng HS nhận xét tính điểm - HS nhận xét. bình chọn được câu chuyện hay nhất người kể hay nhất. 4. Củng cố - dặn dò: 3’ ? Các câu chuyện của các em kể có - Ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển ý nghĩa chung là gì? vông, phi lí. ? Chúng ta cầ lựa chon và thực hiện - Ước mơ đẹp theo ước mơ nào? 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Tổng kết tiết học (nhấn mạnh ND) - Nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà học kể lại câu chuyện - CB bài sau: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.. - Ghi nhớ.. ................................................................................. Tiết 5: Mỹ thuật Bài 8: TẬP NẶN TẠO DÁNG. NẶN HOẶC XÉ DÁN CON VẬT QUEN THUỘC I. Mục tiêu: - HS hiểu được hình dáng, đặc điểm, màu sắc của con vật. - Biết cách nặn con vật. - Nặn được non vật theo ý thích. - Học sinh thêm yêu mến các con vật. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Tranh ảnh một số con vật quen thuộc. - Hình gợi ý cách nặn, sản phẩm của học sinh. Đất nặn, giấy để xé dán. - Học sinh: Đất nặn hoặc giấy màu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức: 1’ - Hát, báo cáo sĩ số. - Học sinh hát và báo cáo sĩ số. Lớp trưởng báo cáo. - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Học sinh bày lên bàn cho giáo Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. viên 3. Giảng bài mới: 1’ a. Giới thiệu bài GV ghi bảng. b. Nội dung bài: Hoạt động 1: Quan sát nhận xét 5’ - Học sinh - Giáo viên dùng tranh ảnh các con quan sát, trả lời. vật đặt câu hỏi: ? Đây là con vật gì 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ? Hình dáng của các bộ phận như thế nào ? Màu sắc của con rùa này thế nào ? Em hãy kể tên những con vật mà em thích và tả lại hình dáng màu sắc của con vật đó. ? Em thích nặn con vật nào con vật đó đang làm gì Hoạt động 2: Cách vẽ nặn con vật 4’ - Giáo viên nặn mẫu. - Nặn các bộ phận chính của con vật. - Nặn các bộ phận khác. - Tạo dáng và sửa chữa lại hòan chỉnh con vật. - Chú ý các thao tác khi ghép các bộ phận của con vật. Họat động 3: Thực hành 15’ Giáo viên yêu cầu học sinh chuẩn bị đất nặn giấy lót bàn để làm bài tập thực hành. - Nhắc học sinh chọn con vật đơn giản để nặn. Họat động 4: Nhận xét đánh giá 4’ - Giáo viên yêu cầu học sinh chưng bày kết quả học tập. - Sau đó thì nhận xét bài của bạn về: Hình dáng. - Dặn dò: Vẽ trang trí, quan sát hoa lá thật. 4. Củng cố - dặn dò: 2’ ? HS nhắc lại nội dung bài. GV nhắc lại bài. Các em chuẩn bị bài sau.. - Đây là con rùa - Có cái mai tròn, 4 chân ngắn. - Có cái đầu thò ra. - Màu xanh có đốm vàng. - Học sinh đứng dậy tả lại những con vật mà mình yêu thích. - Học sinh trả lời theo ý thích 3 - 4 học sinh trả lời.. Học sinh chọn con vật mà mình thích sau đó sẽ nặn con vật mà mình thích. - Nặn từng chi tiết sau đó ghép các chi tiết lại với nhau. - Học sinh bày bài theo nhóm sau đó - nhận xét bài về hình dáng của con vật - đã đẹp chưa.. ............................................................................. 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> THỨ TƯ Ngày soạn: 27/10/ 2013. Ngày giảng: 30/ 10/ 2013 Tiết 1: Tập đọc. ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp nội dung hồi tưởng), đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: đôi giày, ngọ nguậy, thon thả, tưởng tượng,...ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu. Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm… - Hiểu các từ ngữ trong bài: Ba ta, vận động, + Hiểu ND : Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng. - Giáo dục HS luôn biết chia sẻ, quan tâm đến người khác. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ trong SGK, tranh ảnh về các nhà máy, các khu công nghiệp (nếu có)... băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Cho hát, nhắc nhở HS - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Gọi 3 HS đọc thuộc bài: “Nếu - 3 HS thực hiện yêu cầu chúng em có phép lạ” và trả lời câu hỏi - GV nhận xét – ghi điểm HS 3. Dạy bài mới: 3.1) Giới thiệu bài (trực tiếp) 1’ – Ghi bảng. - HS ghi đầu bài vào vở 3.2) Nội dung bài mới : a. Luyện đọc: 12’ - Gọi 1 HS khá đọc bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV chia đoạn: bài chia làm 2 đoạn - HS đánh dấu từng đoạn + Đoạn 1: Đầu...của các bạn tôi + Đoạn 2: Phần còn lại - Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết - 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. hợp sửa cách phát âm cho HS. - Luyện đọc từ khó. - HS luyện đọc. - Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và kết hợp nêu chú giải nêu chú giải SGK. - Luyện đọc câu khó. - HS đọc - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc - HS lắng nghe GV đọc mẫu. 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> mẫu toàn bài. c. Tìm hiểu bài: 10’ - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 - trả lời HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. CH + Nhân vật: “tôi” trong đoạn văn là ai? - Nhân vật: “Tôi” trong đoạn văn là chị tổng phụ trách đội Thiếu Niên Tiền Phong. + Ngày bé chị từng mơ ước điều gì? - Chị mơ ước có một đôi giày ba ta màu xanh nước biển như của anh họ chị. + Những câu văn nào tả vẻ đẹp của - Cổ giày ôm sát chân, thân dày đôi dày ba ta? làm bằng vải cứng, dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân ôm sát cổ, có hàng khuy dập, luồn một sợi dây nhỏ vắt qua. + Ước mơ của chị phụ trách đội có trở - Ước mơ của chị không trở thành thành sự thực không? Vì sao? hiện thực vì chị chỉ được tưởng Tưởng tượng: trong ý nghĩ, không có tượng cảnh mang giày vào chân sẽ bước đi nhẹ nhàng và nhanh hơn thật trước con mắt thèm muốn của các bạn chị. + Đoạn 1 nói lên điều gì? * Vẻ đẹp của đôi giày ba ta. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả - HS đọc bài và trả lời câu hỏi lời câu hỏi: + Khi làm công tác đội, chị phụ trách - Chị được giao nhiệm vụ phải vận được giao nhiệm vụ gì? động Lái một cậu bé lang thang đi học. “Lang thang” có nghĩa là gì? - “Lang thang” nghĩa là không có nhà ở, không có người nuôi dưỡng, sống tạm bợ trên đường phố. + Chị đã làm gì để động viên cậu bé - Chị quyết định thưởng cho Lái Lái trong ngày đầu tiên đến lớp? đôi giày ba ta màu xanh trong buổi đầu tiên cậu đến lớp. + Tại sao sao chị phụ trách lại chọn - Vì chị đã theo Lái trên khắp các cách làm đó? đường phố và thấy em ngắm nghía say sưa đôi giầy ba ta màu xanh, vì chị muốn mang lại niềm hạnh phúc cho Lái. + Những chi tiết nào nói lên sự cảm - Tay Lái run run, môi cậu mấp động và niềm vui của Lái khi nhận đôi máy, mắy hết nhìn đôi giày lại giày? nhìn đôi bàn chân mình đang ngọ nguậy dưới đất. Lúc ra khỏi lớp “Cột”: buộc Lái cột hai chiếc giày vào nhau, 21 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Nội dung đoạn 2 là gì? + Nội dung của bài nói lên điều gì?. - GV ghi nội dung lên bảng c. Luyện đọc diễn cảm: - Yêu cầu HS tìm giọng đọc của bài. - GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 1 trong bài. + GV đọc mẫu + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp + Gọi đại diện một số cặp đọc - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố - dặn dò: + Câu chuyện có ý nghĩa gì? - Liên hệ thực tế - Tổng kết tiết học (nhấn mạnh ND) - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “Thưa chuyện với mẹ” - Nhận xét giờ học.. 8’. đeo vào cổ, chạy tưng tưng. * Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được tặng đôi giày * ý nghĩa: Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được chị phụ trách tặng đôi giày mới trong ngày đầu tiên đến lớp. - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung - Hs nêu giọng đọc của bài. - Tìm từ nhấn giọng - HS luyện đọc theo cặp. - Cặp khác nhận xét - 3, 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. 4’ - HS trả lời - Lắng nghe. ..................................................................................... Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP (Tr. 48) I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Có kỹ năng giải dạng toán này thành thạo. - HS yêu thích bộ môn và có thức tự giác học tập. II. Đồ dùng dạy - học: - GV : Thước kẻ, phiếu học tập. - HS : SGK, vở, bút III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 1’ - Hát 2. Kiểm tra bài cũ : 4’ - Nêu cách tìm 2 số khi biết tổng và - 2 Học sinh nêu. hiệu của 2 số? 22 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×