Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.81 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 2 tháng 2 năm 2015. Môn: TOÁN Bài: RÚT GỌN PHÂN SỐ. Tiết 101. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản). - Bài tập cần làm: Bài 1a, bài 2a. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra: - Yêu cầu HS nêu kết luận về tính chất cơ - 2 HS thực hiện theo yêu cầu của bản của phân số và làm câu b bài 1 tiết GV. trước. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Các em đã biết tính - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. chất cơ bản của phân số, dựa vào tính chất đó ta có thể rút gọn được các phân số. Tiết toán hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em biết cách thực hiện rút gọn phân số. HĐ 2. Tổ chức cho HS hoạt động để nhận biết thế nào là rút gọn phân số. - Nêu vấn đề: Cho phân số số bằng phân số mẫu số bé hơn.. 10 . Tìm phân - Lắng nghe, theo dõi 15. 10 nhưng có tử số và - Tự tìm cách giải quyết vấn đề 15 10 10 : 5 2 10 2 = = Vậy: = 15 15 : 5 3 15 3. - Các em hãy tự tìm phân số theo yêu cầu - Dựa vào tính chất cơ bản của phân và giải thích em dựa vào đâu để tìm được số. phân số đó. 2 - Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai - Tử số và mẫu số của phân số nhỏ 3 phân số trên với nhau? 10 hơn tử số và mẫu số của phân số . 2 - Tử số và mẫu số của phân số đều nhỏ - Lắng nghe 3 10 hơn tử số và mẫu số của phân số , 15 2 10 10 phân số = . Khi đó ta nói phân số 3 15 15. 1 Lop4.com. 15.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2 , hay 3 2 10 phân số là phân số rút gọn của . 3 15. đã được rút gọn thành phân số. Kết luận: Ta có thể rút gọn phân số để - Nhắc lại kết luận. được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. * Cách rút gọn phân số, phân số tổi - HS thực hiện: 6 6:2 3 giản = = - Ghi bảng và nói: Các em hãy tìm phân 8 8 : 2 4 3 6 - Ta được phân số . số bằng phân số 4. 8. 6 ta được phân số nào? 8 6 - Em làm thế nào để rút gọn phân số 8 3 thành phân số ? 4 3 - Các em hãy xem phân số còn có thể 4. - Rút gọn phân số. - Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số của phân số. 6 cho 2. 8. - Không thể rút gọn được nữa vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự rút gọn được nữa không? Vì sao? nhiên nào lớn 1. 3 Kết luận: Phân số không thể rút gọn - Lắng nghe, ghi nhớ. 4. được nữa. Ta gọi phân số. 3 là phân số tối 4. 6 đã được rút gọn thành 8 3 phân số tối giản . 4 18 * Hãy rút gọn phân số 54. giản và phân số. - Trước tiên em hãy tìm một số tự nhiên - HS có tìm được các số: 2, 9, 18 mà 18 và 54 đều chia hết cho số đó? - Sau đó em thực hiện chia cả tử số và - HS thực hiện : 18 :18 = 1 mẫu số của phân số. 18 cho số tự nhiên 54. 54 :18. 3. em vừa tìm được. - Cuối cùng em kiểm tra phân số vừa rút - Những HS đã rút gọn được thành gọn được, nếu là phân số tối giản thì em phân số 1/3 thì dừng lại dừng lại, nếu chưa là phân số tối giản thì các em rút gọn tiếp. 1 - Vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số - Vì sao ta gọi là phân số tối giản? 3 tự nhiên lớn hơn 1. 18 . Trước tiên em tìm 1 số tự nhiên lớn - Em làm thế nào để rút gọn phân số 54 hơn 1 sao cho 18 và 54 đều chia hết cho số đó. 2 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> thành. . Sau đó em chia cả tử số và mẫu số. 1 ? 3. của phân số. 18 cho số đó. 54. + Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1. - Vậy khi rút gọn phân số ta thực hiện + Chia tử số và mẫu số cho số đó. những bước nào? + Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản. - Vài HS nhắc lại. Kết luận: Phần Nhận xét. 2 3 3 HĐ3. Thực hành: a) , , 3 2 5 Bài 1a: - Yêu cầu HS thực hiện vào vở tự rút gọn 1 3 phân số của câu a. a) Phân số tối giản vì 1 và 3 không Bài 2a: 3 - Các em hãy kiểm tra các phân số trong cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1. 4 72 bài, sau đó trả lời câu hỏi. Trả lời tương tự với phân số , 7. 73. - Tự làm bài - 2 HS lên bảng thực hiện.. *Bài 3: Khuyến khích HS khá giỏi. - Yêu cầu cả lớp tự điền vào SGK . - Gọi 2 HS lên bảng thi đua. - Cùng HS nhận xét, tuyên dương HS làm - 1 HS nhắc lại nhận xét SGK. đúng, nhanh. 4. Củng cố, dặn dò: - Muốn rút gọn phân số ta làm như thế - Lắng nghe, thực hiện. nào? - Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại của bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 41. Môn: TẬP ĐỌC Bài: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung: Ca ngợi anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dụng nền khoa học trẻ của đất nước. (Trả lời đươc các câu hỏi trong SGK). - KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân; Tư duy sáng tạo. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng đọc và trả lời: 1. Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng?. - 2 HS lên bảng đọc và trả lời: 1. Vì những hình ảnh về hoạt động của con người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn. Những hình ảnh khác chỉ góp phần thể hiện con ngườicon người lao động làm chủ, hòa mình với thiên nhiên; con người nhân hậu; con người khao khát cuộc sống hạnh phúc, ấm no. 2. Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính 2. Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa đáng của người Việt Nam ta? văn trang trí đẹp, là một cổ vật quy giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là một bằng chứng nói lên rằng dân tộc VN là một dân tộc có một nền văn hóa lâu đời, bền vững. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Yêu cầu HS xem ảnh chân dung nhà - Xem ảnh chân dung. khoa học, năm sinh, năm mất trong SGK. - Đất nước Việt Nam đã sinh ra nhiều anh - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. hùng có những đóng góp to lớn cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Tên tuổi của học được nhớ mãi. Một trong những anh hùng ấy là giáo sư Trần Đại Nghĩa. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về sự nghiệp của con người tài năng này. HĐ2. HD HS luyện đọc. - Gọi 1 HS khá, giỏi đọc cả bài. - Thực hiện, cả lớp đọc thầm theo. - Gợi ý HD chia đoạn. - 4 đoạn. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn - HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn lần 1. lần 1. - HDHS luyện đọc đúng: Cục Quân giới, - HS luyện đọc cá nhân. súng ba-dô-ca, lô cốt, huân chương,… + HD HS chú ý những chỗ ngầm nghỉ hơi - Chú ý nghỉ đúng hơi câu dài: Ông giữa các cụm từ trong câu văn khá dài. được Bác Hồ đặt tên mới là Trần Đại Nghĩa / và giao nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo vũ khí / phục vụ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo lần 2. đoạn lần 2. - HD giải nghĩa từ: Anh hùng lao động, - HS đọc chú giải. 4 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> tiện nghi, cương vị, Cục Quân giới, cống hiến, sự nghiệp, Quốc phòng, huân chương. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc cả bài. HĐ 3. HD tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Trần Đại Nghĩa tên thật là gì?. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm theo.. - HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ. + Nêu lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa + Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm trước khi theo Bác Hồ về nước. Quang Lễ; quê ở Vĩnh Long; học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học, theo học đồng thời cả ba ngành: kĩ sư cầu cống-điện-hàng không; ngoài ra còn miệt mài nghiên cứu chế tạo vũ khí. - Nêu thêm: Ngay từ thời đi học, ông đã - Lắng nghe, ghi nhớ. bộc lộ tài năng xuất sắc. + Em hiểu "nghe theo tiếng gọi thiêng + Đất nước đang bị giặc xâm lăng, liêng của tổ quốc" nghĩa là gì? nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước. + Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng + Trên cương vị Cục trưởng Cục Quân góp gì lớn trong kháng chiến? giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-dô-ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc... + Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa + Ông có công lớn trong việc xây cho sự nghiệp xây dựng tổ quốc ? dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học và kĩ thuật Nhà nước. + Nhà nước đánh giá cao những cống + Năm 1948, ông được phong thiếu hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế tướng. Năm 1952, ông được tuyên nào? dương Anh hùng Lao động. Ông còn được Nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quí. + Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được + Nhờ ông có lòng yêu nước, tận tuỵ những cống hiến lớn như vậy? hết lòng vì nước; ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi. HĐ 4. HD đọc diễn cảm - GV đọc mẫu toàn bài. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Gọi HS nối tiếp đọc lại 4 đoạn của bài - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn.. 5 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Yêu cầu HS lắng nghe, tìm những từ - HS lắng nghe, tìm những từ ngữ cần ngữ cần nhấn giọng trong bài. nhấn giọng trong bài: thiêng liêng, rời bỏ, miệt mài, công phá lớn. - Gợi ý HS nêu cách đọc toàn bài. - Giọng kể rõ ràng, chậm rãi. - HD HS luyện đọc đoạn 2 - Lắng nghe, đọc thầm theo. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc theo cặp. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Vài HS thi đọc trước lớp. - Cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn - Cùng GV nhận xét, bình chọn. đọc hay. 4. Củng cố, dặn dò: - Hãy nêu ý nghĩa của bài? - Nội dung: Ca ngợi anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dụng nền khoa học trẻ của đất nước. - Về nhà tiếp tục luyện đọc, chuẩn bị bài - Lắng nghe, thực hiện. sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 21. Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết 1). I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. -Nêu được ví dụ về việc cư xử lịch sự với mọi người. - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. -KNS: Thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác; ứng xử lịch sự với mọi người; ra quyết định lựa chọn hành vi và với lời nói phù hợp trong 1 số tình huống; kiểm sốt cảm xúc khi cần thiết. II. Đồ dùng dạy-học: - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, vàng. - Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi nội - 1 HS trả lời dung bài trước: - Em đã làm gì để thể hiện sự kính trọng, + Chào hỏi lễ phép với những người biết ơn những người lao động? lao động. + Quý trọng sản phẩm, thành quả lao động. + Giúp đỡ người lao động những việc phù hợp với khả năng. 6 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Khi quan hệ với cộng đồng và xã hội, chúng ta cần phải cư xử lịch sự với những người xung quanh. Hôm nay thầy và các em sẽ tìm hiểu thế nào là lịch sự qua bài “Lịch sự với mọi người”. HĐ 2. Phân tích truyện “Chuyện ở tiệm may”. - Chúng ta sẽ xem hai bạn trong câu chuyện có những lời nói, cử chỉ, hành động nào thể hiện sự tôn trọng lịch sự với mọi người. - GV kể chuyện SGK/31. - Gọi HS đọc truyện. - Trong truyện có những nhân vật nào? - Treo tranh: Yêu cầu HS xem tranh và cho biết nội dung tranh? - Các em hãy thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau: + Nhóm 1,2: Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Trang? + Nhóm 3, 4: Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Hà?. + Nhóm 5,6 : Nếu là bạn của Hà em sẽ khuyên bạn điều gì? Vì sao? + Nhóm 7,8 : Nếu là cô thợ may, em sẽ cảm thấy thế nào khi bạn Hà không xin lỗi sau khi đã nói như vậy? Vì sao?. Kết luận: Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may. Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự, biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng và quý mến. HĐ 3. Thực hành - Thảo luận nhóm đôi (BT1 SGK) 7 Lop4.com. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc truyện. - Hà, Trang và cô thợ may. - Quan sát và trả lời: Bạn Hà đến xin lỗi cô thợ may. - Chia nhóm thảo luận. Đại diện trả lời + Em tán thành cách cư xử của bạn Trang vì bạn cư xử lễ phép với người lớn qua lời nói, cử chỉ, hành động. + Bạn Hà cư xử như vậy cũng đúng vì cô thợ may đã không giữ đúng lời hứa. . Hà cư xử như vậy là không đúng nhưng bạn đã nhận ra lỗi của mình và xin lỗi cô thợ may. + Khuyên bạn nên bình tĩnh tìm hiểu nguyên nhân và thông cảm với cô thợ may. + Em cảm thấy không vui nhưng em cũng xin lỗi và hứa cố gắng lần sau giữ đúng lời hứa. . Em cảm thấy không vui vì Hà là người nhỏ tuổi hơn lại có thái độ không lịch sự với người lớn tuổi hơn. - HS lắng nghe, ghi nhớ..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu. - Các em hãy thảo luận nhóm đôi để trả lời yêu cầu của bài tập. - Gọi HS trình bày, các nhóm khác nhận xét. 2. Trung nhường ghế trên ô tô buýt cho một phụ nữ mang bầu. 3. Trong rạp chiếu bóng, mấy bạn nhỏ vừa xem phim, vừa bình phẩm và cười đùa. 4. Do sơ ý, Lâm làm một em bé ngã. Lâm liền xin lỗi và đỡ em bé dậy. 5. Nam đã bỏ một con sâu vào cặp sách của bạn Nga.. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Thảo luận nhóm đôi. - Trình bày, nhận xét.. -2. Đúng, vì người mang bầu không thể đứng lâu được. -3. Sai, không tôn trọng và làm ảnh hưởng đến những người xung quanh đang xem phim. 4. Đúng, vì như vậy Lâm đã có cử chỉ lịch sự với người nhỏ tuổi hơn. 5. Sai, vì trò đùa như vậy không lịch sự, không tôn trọng người khác, làm bạn Nga khó chịu. - Kết luận: Chúng ta phải biết cư xử lịch - HS lắng nghe, ghi nhớ. sự với mọi người dù người đó nhỏ tuổi hơn hay là người nghèo khổ. - Thảo luận nhóm (BT 3, SGK). - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Các em hãy thảo luận nhóm 4 để trả lời - Thảo luận nhóm 4. yêu cầu của bài tập. - GV phát bảng nhóm cho các nhóm. - Gọi HS trình bày, các nhóm khác nhận - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm xét. khác nhận xét bổ sung: - Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện như + Nói năng nhỏ nhẹ, nhã nhặn, không thế nào ? nói tục, chữ bậy. + Biết lắng nghe khi người khác đang nói. + Chào hỏi khi gặp gỡ. + Xin lỗi khi làm phiền người khác. + Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ; + Gõ cửa, bấm chuông khi muồn nhà người khác. + Ăn uống từ tốn, không rơi vãi, không vừa nhai, vừa nói. Kết luận: Cần phải lịch sự với mọi người - Lắng nghe, ghi nhớ, thực hiện. không phân biệt già trẻ, giàu nghèo và cần phải lịch sự ở mọi nơi, mọi lúc. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/32. - Vài HS đọc to trước lớp. - Chuẩn bị đồ chơi như: xe, búp bê, một - Lắng nghe và thực hiện. quả bóng...để tiết sau đóng vai. - Nhận xét tiết học. 8 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Môn: KHOA HỌC Bài: ÂM THANH. Tiết 41 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra. II. Đồ dùng dạy-học: - Chuẩn bị theo nhóm: Lon sữa bò, thước, vài hòn sỏi, trống nhỏ, một ít giấy vụn. - Chuẩn bị chung: đàn ghi ta III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi nội - Thực hiện theo yêu cầu của GV. dung bài tiết trước. - Con người cần có biện pháp tích cực 1. Thu gom và xử lí phân, rác hợp lí, nào để bảo vệ bầu không khí trong lành? bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh hai bên đường, giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng, dầu và của nhà máy, giảm khói đun bếp. - Bạn cần làm gì để góp phần bảo vệ bầu 2. Đi tiểu, đi tiêu đúng nơi qui định, bỏ không khí trong lành? rác đúng nơi qui định,... - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Không khí có quan - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. hệ mật thiết đối với đời sống của con người. Nhưng để góp phần làm cho cuộc sống thêm vui tươi, sinh động thì âm thanh lại có vai trò vô cùng quan trọng. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó qua bài “Âm thanh”. HĐ2. HD tìm hiểu các âm thanh xung quanh. - Hãy nêu các âm thanh mà em biết? - Tiếng còi xe, tiếng hát, tiếng nước chảy, tiếng gà gáy... - Những âm thanh nào do con người gây - Tiếng cười, tiếng hát, tiếng học bài,... ra? - Những âm thanh nào nghe được vào + Sáng sớm: gà gáy, đồng hồ báo thức, sáng sớm, buổi trưa, buổi tối...? chím hót,.. + Buổi trưa: còi xe, nước chảy, tiếng ru ,... + Buổi tối: động cơ xe, ễnh ương, tiếng học bài… - Treo hình 1 SGK/82, các em cho biết - Từ xe ô tô, còi xe, tiếng nói của 9 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> chúng ta có thể nghe âm thanh phát ra từ đâu? Kết luận: Trong cuộc sống có rất nhiều âm thanh, có những âm thanh làm cho cuộc sống của con người thêm tươi vui. HĐ 3. Thực hành các cách phát ra âm thanh. - Kiểm tra dụng cụ chuyển bị của các nhóm. - Giao nhiệm vụ: Các em hãy làm việc nhóm 4, tìm cách để các vật dụng mà các em chuẩn bị: lon sữa bò, sỏi, thước phát ra âm thanh. - Với các vật mà các em đã có, các em làm cách nào để tạo ra âm thanh?. - Nhận xét, đánh giá. HĐ 4. Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh. - Kiểm tra dụng cụ chuẩn bị của các nhóm. - Nêu yêu cầu: Các em hãy làm việc trong nhóm 6 thực hiện gõ trống và quan sát xem hiện tượng gì xảy ra: . Lần 1: rắc một ít giấy vụn lên mặt trống và gõ.. người đi trên đường, tiếng khỉ hú... - HS lắng nghe, ghi nhớ.. - Nhóm trưởng báo cáo. - Chia nhóm thực hiện.. - Lên thực hiện. . Dùng 2 hòn sỏi cọ vào nhau. . Để sỏi vào lon sữa bò dùng tay lắc mạnh. . Dùng thước gõ lên lon sữa bò. . Dùng hòn sỏi gõ vào lon sữa bò. - Nhóm trưởng báo cáo. - Chia nhóm làm thí nghiệm. Đại diện nhóm lên thực hiện và nêu kết quả:. + Ta thấy mặt trống rung lên, các mảnh giấy vụn văng lên và âm thanh phát ra. . Lần 2: Vẫn rắc ít giấy vụn lên mặt trống + Ta thấy các mảnh giấy văng lên cao và gõ mạnh hơn. hơn và tiếng trống phát ra lớn hơn. . Lần 3: Khi gõ, các em đặt tay lên mặt + Ta thấy mặt trống không rung và trống. tiếng trống không phát ra. - Gọi các nhóm lên thực hiện trước lớp và - Thực hiện theo HD của GV. nêu kết quả. - Khi nào tiếng trống phát ra? - Khi mặt trống rung động Làm việc cả lớp - Các em chú ý, khi thầy đàn thì sợi dây - Quan sát và trả lời: sợi dây đàn rung đàn thế nào và ta nghe gì? lên, ta nghe tiếng đàn phát ra. - Thầy gẩy đàn lần 2, khi dây đàn đang - Khi dây đàn đang rung, nếu đặt tay rung, thầy đặt tay vào thì dây đàn như thế vào dây đàn thì dây đàn không rung nào và âm thanh ra sao? nữa và âm thanh cũng mất. - Khi nào tiếng đàn phát ra? - Khi dây đàn rung động. Làm việc nhóm đôi - Yêu cầu HS quan sát hình 4 SGK/83. - Quan sát. - Các em hãy trao đổi với nhau về một - Thực hiện trong nhóm đôi.. 10 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> vấn đề nào đó và em đặt tay lên cổ bạn và ngược lại thì em xem tay em có cảm giác gì? - Giải thích: Khi nói, không khí từ phổi đi lên khí quản, qua dây thanh quản làm cho các dây thanh quản làm cho các dây thanh rung động. Rung động này tạo ra âm thanh. - Khi nào tiếng nói phát ra? - Khi nào âm thanh phát ra? Kết luận: Âm thanh do các vật rung động phát ra. Khi mặt trống rung động thì trống kêu. Khi dây đàn rung động thì phát ra tiếng đàn... Tất cả mọi âm thanh phát ra đều do rung động của các vật. HĐ 5. Trò chơi “Tiếng gì, ở phía nào thế?”. - Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 2 bạn: . Bạn thứ nhất của đội 1 lên bảng, mắt nhìn lên bảng lớp. . Hai bạn của đội B thực hiện gây ra âm thanh, bạn đội A phải trả lời nhanh vật gì gây ra âm thanh? Âm thanh đó phát ra từ hướng nào? (mỗi bạn đố hai lần). . Tiếp theo là bạn thứ hai của đội A. . Đội nào nói nhanh và đúng thì đội đó thắng. - Cùng HS nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc . 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Tiết 21. + Tay có cảm giác là có sự rung động ở cổ khi nói. - Lắng nghe, ghi nhớ.. - Khi dây thanh rung động. - Khi có sự rung động của các vật. - HS lắng nghe, ghi nhớ.. - Lắng nghe, cử thành viên lên thực hiện.. - Cùng GV nhận xét, bình chọn. - Lắng nghe, thực hiện.. Thứ ba, ngày 3 tháng 2 năm 2015 Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết) Bài: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập 3 (Kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh). II. Đồ dùng dạy - học: - 3 bảng nhóm viết nội dung BT2a, BT3. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 11 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. 2. Kiểm tra: - Đọc cho HS viết trên bảng lớp, bảng con: chuyền bóng, trung phong, tuốt lúa, cuộc chơi. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HD nhớ-viết: - Gọi HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cần viết - Yêu cầu cả lớp nhìn vào SGK, đọc thầm để ghi nhớ 4 khổ thơ và những từ khó, dễ lẫn khi viết trong bài. - Hd HS phân tích lần lượt các từ khó và viết vào bảng lớp, bảng con. - Yêu cầu HS nêu cách trình bày bài thơ. - Yêu cầu HS gấp SGK, tự viết bài. - Các em đổi vở cho nhau để soát lỗi. - Chấm chữa bài, nêu nhận xét. HĐ 3. HD HS làm bài tập: Bài 2a. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Các em đọc thầm đoạn văn để điển vào chỗ trống r, d, gi cho đúng nghĩa. - Dán 3 tờ phiếu lên bảng, yêu cầu HS lên lên bảng làm bài, sau đó đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. - Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3: - Các em đọc thầm đoạn văn, chọn những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bài văn. - Dán 2 tờ phiếu, yêu cầu mỗi dãy cử 3 bạn lên thi tiếp sức (gạch bỏ những tiếng không thích hợp, viết lại những tiếng thích hợp. - Yêu cầu 2 dãy đọc lại bài đã hoàn chỉnh -Cùng HS nhận xét, tuyên dương dãy thắng cuộc. 4. Củng cố, dặn dò:. - Hát tập thể. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - 1 HS đọc thuộc lòng. - Đọc thầm, ghi nhớ, phát hiện: chăm sóc, nghĩ, bế bồng, lời ru, rõ. - Phân tích, viết vào bảng lớp, bảng con. - Viết thẳng cột các dòng thơ, hết 1 khổ cách 1 dòng, tất cả những chữ đầu dòng phải viết hoa. - Tự viết bài, viết xong tự soát lỗi. - Đổi vở cho nhau để kiểm tra. - Lắng nghe và điều chỉnh. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Đọc thầm, tự làm bài. - 3 HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét: Mưa giăng, theo gió, Rải tím. - Tự làm bài. - 6 HS lên thực hiện.. - Đại diện 2 dãy đọc đoạn văn. - Nhận xét, bình chọn.. 12 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Về nhà xem lại các BT2,3 để ghi nhớ - Lắng nghe và thực hiện. các từ ngữ đã luyện tập, không viết sai chính tả. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học Tiết 102. Môn: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Rút gọn được phân số. - Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số. - Bài tập cần làm bài 1, bài 2 và bài 4a,b. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng thực hiện 3 ý cuối của - HS lên bảng thực hiện: 1 18 25 1 3 1 hai câu a, b bài 1 tiết trước. a) , , b) , , 2. 5. 12. 4. 7. 25. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. nay, các em sẽ được rèn kĩ năng rút gọn phân số và nhận biết phân số bằng nhau. HĐ 2. HD luyện tập Bài 1: - Yêu cầu HS thực hiện trên bảng và vào - HS thực hiện: 1 , 1 , 24 , 3 2 2 15 2 vở. Bài 2: Để biết phân số nào bằng ta làm thế nào? - Yêu cầu HS tự làm bài.. 2 chúng - Chúng ta lần lượt rút gọn các phân 3 2 số, phân số nào được rút gọn thành 3 2 thì phân số đó bằng . 3. - HS rút gọn các phân số và báo cáo kết quả. 20 8 2 ; là 2 phân số bằng . 30 12 3. *Bài 3: - Yêu cầu HS tự làm bài.. - Tự làm bài rồi báo cáo kết quả. 5 25 = (nhân cả tử và mẫu với 5). 20 100. Bài 4: 13 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV viết lên bảng giới thiệu dạng bài tập - Theo dõi, lắng nghe và đọc lại. mới và cách đọc. - Tích ở trên và tích ở dưới có những - Đều có thừa số 3 và thừa số 5. thừa số nào giống nhau. - Thực hiện mẫu vừa thực hiện vừa giải thích cách làm: + Tích ở trên gạch ngang và tích ở dưới gạch ngang đều chia hết cho 3 nên ta chia nhẩm cả hai tích cho 3. + Ta thấy cả 2 tích cũng cùng chia hết cho 5 nên ta tiếp tục chia nhẩm cho 5. Cuối cùng ta được. 2 . 7. - Yêu cầu HS làm tiếp phần b.. - 2 HS lên bảng lớp thực hiện và giải thích, cả lớp làm vào vở nháp. b. Cùng chia nhẩm tích ở trên và ở dưới gạch ngang cho 7, 8 để được phân số. 5 . 11. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn - Lắng nghe và thực hiện. lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 42. Môn: KHOA HỌC Bài: SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể truyền qua chất khí, chất lỏng, chất rắn. II. Đồ dùng dạy-học: - Chuẩn bị theo nhóm: 2 ống lon, vài mảnh giấy vụn, 2 miếng ni lông; dây chun, một sợi dây mềm bằng đồng; trống, đồng hồ, túi ni lông, chậu nước. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi nội - 2 HS trả lời: dung bài trước. - Khi nào âm thanh phát ra? - Khi có sự rung động của các vật. - Hãy làm một số ví dụ để chứng tỏ rằng - HS lần lượt tìm ví dụ. âm thanh do các vật rung động phát ra? - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Âm thanh do các - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 14 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> vật rung động phát ra. Tai ta nghe được âm thanh là do rung động từ vật phát ra âm thanh lan truyền qua các môi trường và truyền đến tai ta. Sự lan truyền của âm thanh có gì đặc biệt? Chúng ta tìm hiểu điều đó qua bài học hôm nay. HĐ 2. Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh. - Tại sao khi gõ trống, tai ta nghe được - Là do khi gõ, mặt trống rung động tiếng trống? tạo ra âm thanh. Âm thanh đó truyền đến tai ta. - Để tìm hiểu sự lan truyền của âm thanh đến tai ta như thế nào? chúng ta làm thí nghiệm như hướng dẫn SGK/84. - Yêu cầu 1 HS đọc thí nghiệm. - 1 HS đọc thí nghiệm. - Các em hãy đoán xem điều gì sẽ xảy ra . Những mảnh giấy vụn sẽ nảy lên khi khi ta gõ trống? ta gõ trống và tai ta nghe thấy tiếng trống. - Để xem các bạn đoán có đúng không, . Khi gõ trống ta còn thấy tấm ni lông Các em hãy làm thí nghiệm trong nhóm rung. 6. Các em chú ý giơ trống ở phía trên - Thực hiện thí nghiệm trong nhóm 6. ống, mặt trống song song với tấm ni lông bọc miệng ống và gần tấm ni lông (có thể đặt cách khoảng 5-10 cm). - Khi gõ trống, em thấy có hiện tượng gì - Khi gõ trống em thấy tấm ni lông xảy ra? rung lên làm các mẩu giấy vụn chuyển động, nảy lên, mặt trống rung và ta nghe thấy tiếng trống. - Vì sao tấm ni lông rung lên? - Là do âm thanh từ mặt trống rung động truyền tới. - Liên hệ kiến thức bài không khí, em hãy - Không khí có ở khắp mọi nơi và ở cho biết không khí có ở đâu? trong chỗ rỗng của mọi vật. - Vậy giữa mặt ống bơ và trống có gì tồn - Có không khí tồn tại. tại? - Trong thí nghiệm này, không khí có vai - Không khí là chất truyền âm thanh từ trò gì trong việc làm cho tấm ni lông rung trống sang tấm ni lông, làm cho tấm ni động? lông rung động. - Khi mặt trống rung, lớp không khí xung - Lớp không khí xung quanh cũng quanh như thế nào? rung động theo. Kết luận: Mặt trống rung động làm cho - Lắng nghe, ghi nhớ. không khí gần đó rung động. Rung động này được truyền đến không khí liền đó,.. và lan truyền trong không khí. Khi rung động lan truyền đến miệng ống sẽ làm cho tấm ni lông rung động và làm cho các vụn giấy chuyển động. Tương tự như 15 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> vậy, khi rung động lan truyền tới tai sẽ làm màng nhĩ rung động, nhờ đó ta có thể nghe thấy được âm thanh. - Gọi HS đọc mục bạn cần biết/84. HĐ 3. Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn. - Dùng túi ni lông buộc chặt chiếc đồng hồ đang đổ chuông rồi thả vào chậu nước. - Gọi HS lên áp tai vào thành chậu, tai kia bịt lại và trả lời xem các em nghe thấy gì?. - 2 HS đọc - Quan sát, theo dõi. - 2 HS lên bảng thực hiện và trả lời: Em nghe thấy tiếng chuông đồng hồ kêu. - Thí nghiệm trên cho ta thấy âm thanh có - Lan truyền qua chất lỏng, chất rắn. thể lan truyền qua môi trường nào? - Các em hãy tìm những ví dụ trong thực . Gõ thước vào hộp bút trên mặt bàn, tế chứng tỏ sự lan truyền của âm thanh áp một tai xuống bàn, bịt tai kia lại ta qua chất lỏng và chất rắn? vẫn nghe tiếng gõ. . Áp tai xuống đất, ta có thể nghe tiếng xe cộ, tiếng chân người đi. . Cá có thể nghe thấy tiếng chân người đi trên bờ, hay dưới nước để lẫn trốn. Kết luận: Âm thanh không chỉ truyền - Lắng nghe, ghi nhớ. được qua không khí mà còn truyền qua chất rắn, chất lỏng. Ngày xưa, ông cha ta còn áp tai xuống đất để nghe tiếng vó ngựa của giặc, đoán xem chúng đi tới đâu, nhờ vậy đã có thể đánh tan lũ giặc. - Gọi HS đọc mục bạn cần biết/85. - 2 HS đọc. HĐ 4. Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn. - Nêu thí nghiệm: Các em sử dụng trống, - Lắng nghe, thực hiện trong nhóm 6. ông bơ, ni lông, giấy vụn và làm thí nghiệm như ở hoạt động 1. sau đó 1 bạn trong nhóm cầm ống bơ đưa ống ra xa dần + Khi đưa ống bơ ra xa em thấy có hiện + Thì tấm ni lông rung động nhẹ hơn, tượng gì xảy ra? các mẩu giấy cũng chuyển động ít hơn. + Em nhận xét xem âm thanh khi truyền + Âm thanh yếu đi vì rung động truyền ra xa thì mạnh lên hay yếu đi? Vì sao? ra xa bị yếu đi. - Hãy tìm những ví dụ trong thực tế .Khi ô tô đứng gần ta nghe thấy còi to, chứng tỏ âm thanh yếu dần đi khi lan khi ô tô đi xa dần ta nghe tiếng còi nhỏ truyền ra xa nguồn âm? dần đi. . Ở trong lớp nghe bạn đọc bài rõ, ra khỏi lớp, nghe tiếng bạn đọc bài nhỏ dần đi. Kết luận: Âm thanh yếu dần đi khi lan - Lắng nghe, ghi nhớ.. 16 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> truyền ra xa nguồn âm HĐ 5. Trò chơi nói chuyện qua điện thoại. - Dùng 2 lon sữa bò đục lỗ phía dưới rồi luồn sợi dây đồng qua lỗ nối 2 ống bơ lại với nhau. - Phát cho HS mẫu tin ngắn và yêu cầu HS truyền cho HS bên kia: 1 HS áp tai vào miệng lon sữa bò, 1 HS nói vào miệng lon sữa bò còn lại. Yêu cầu HS nói nhỏ sao cho người bên cạnh không nghe thấy. Sau đó hỏi HS áp tai vào miệng lon sữa bò đã nghe thấy bạn nói gì. - Gọi 1 HS lên giám sát xem bạn nói có nhỏ không. Nếu HS giám sát nghe thấy thì người chơi bị phạm luật. - Cùng HS nhận xét, tuyên dương những đôi bạn đã truyền tin thành công. - Khi nói chuyện điện thoại, âm thanh truyền qua những môi trường nào? 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài, đọc nhiều lần mục bạn cần biết. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. - Lần lượt từng cặp HS lên thực hiện.. - 1 HS lên giám sát.. - Âm thanh truyền qua sợi dây đồng. - Lắng nghe, thực hiện.. Thứ tư ngày 4 tháng 2 năm 2015 Tiết 42. Môn: TẬP ĐỌC Bài: BÈ XUÔI SÔNG LA. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc được một đoạn thơ trong bài). II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng đọc bài và trả lời câu - 2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi: hỏi: 1. Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa 1. Ông có công lớn trong việc xây cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc? dựng nền khoa học trẻ tuổi của nhà 17 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> nước. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước. 2. Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được 2. Trần Đại Nghĩa có đóng góp to lớn những cống hiến lớn như vậy? như vậy nhờ ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước; ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Bài thơ Bè xuôi - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. sông La sẽ cho các em biết vẻ đẹp của dòng sông La (một con sông thuộc tỉnh Hà Tĩnh) và cảm nghĩ của tác giả về đất nước, nhân dân. HĐ 2. HD luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS khá, giỏi đọc bài, em khác đọc thầm theo. - Gợi ý chia đoạn. - 3 khổ thơ. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ - HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ lần 1. lần 1. -HD HS luyện đọc đúng từ khó: Muồng - Luyện đọc đúng cá nhân. đen, Lát chun, nở xòa, say. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ - HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ lần 2. lần 2. - HD giải nghĩa từ: sông La; dẻ cau, táu - Đọc chú giải SGK. mật, muồng đen, trai đất, lát chun, lát hoa - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc cả bài. - 1 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm theo. HĐ 3. HD tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm từng khổ thơ và - HS đọc thầm từng khổ thơ và toàn toàn bài; kết hợp thảo luận nhóm để trả bài; kết hợp thảo luận nhóm để trả lời lời câu hỏi: câu hỏi: + Sông La đẹp như thế nào? + Nước sông La trong veo như ánh mắt. Hai bên bờ, hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi. Những gợn sóng được nắng chiếu long lanh như vẩy cá. Người đi bè nghe thấy được cả tiếng chim hót trên bờ đê. + Chiếc bè gỗ được ví với cái gì? Cách + Chiếc bè gỗ được ví như đàn trâu nói ấy có gì hay? đằm mình thong thả trôi theo dòng sông: Bè đi chiều thầm thì, Gỗ lượn đàn thong thả, Như bầy trâu lim dim, Đằm mình trong êm ả. Cách so sánh như thế làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ thể, sống động. + Vì sao đi trên bờ, tác giả lại nghĩ đến - Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: 18 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái những chiếc bè gỗ được được chở về ngói hồng? xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá. + Hình ảnh “Trong đạn bom đổ nát, Bừng + Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân tươi nụ ngói hồng” nói lên điều gì? dân ta trong công cuộc dựng xây đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. HĐ 4. HD đọc diễn cảm và HTL bài thơ. - GV đọc mẫu toàn bài. - Lắng nghe, đọc thầm theo. - Gợi ý HS nêu cách sđọc toàn bài, từng - Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, khổ thơ. trìu mến. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả: trogn veo, mươn mướt, lượn đàn, thong thả, lim dim, êm ả, long lanh, ngây ngất, bừng tươi… - Gọi HS nối tiếp đọc lại 3 khổ thơ. - 3 HS đọc to trước lớp. - Yêu cầu HS theo dõi, lắng nghe tìm - HS trả lời theo hiểu biết của cá nhân. những từ cần nhấn giọng trong bài. - HD HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2: Sông La ơi sông La Trong veo / như ánh mắt Bờ tre xanh mi mắt Mươn mướt đôi hàng mi. Bè đi chiều thầm thì Gỗ lượn đàn thong thả Như bầy trâu lim dim Đằm mình / trong êm ả Sóng long lanh vẩy cá Chim hót trên bờ đê. - GV đọc mẫu. - Lắng nghe, đọc thầm theo. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Vài HS thi đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS đọc nhẩm khổ thơ. - Nhẩm khổ thơ. - Tổ chức cho HS thi HTL khổ thơ. - Vài HS thi HTL khổ thơ. - Cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn - Nhận xét, bình chọn. thuộc tốt, đọc hay. 4. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nêu nội dung bài thơ. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Chốt lại nội dung bài. - Vài HS đọc lại nội dung. - Về nhà tiếp tục HTL một đoạn thơ tự - Lắng nghe, thực hiện. chọn. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 103. Môn : TOÁN Bài: QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ. 19 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Bước đầu biết quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản. - Bài tập cần làm bài 1. II. Đồ dùng dạy - học: - Bộ thiết bị dạy học Toán 4. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra. - Gọi HS lên bảng thực hiện bài tập 4 a, b - Thực hiện theo yêu cầu của GV. tiết trước. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới. HĐ 1. Giới thiệu bài: các em sẽ học các - Lắng nghe , nhắc lại tiêu đề bài. cách qui đồng mẫu số các phân số. HĐ 2. HD HS tìm cách qui đồng mẫu số hai phân số. 1 2 và 3 5. - Giới thiệu vấn đề: Có hai phân số. 1 2 và 3 5. - Lắng nghe.. , làm thế nào để tìm được hai phân số có cùng mẫu số, trong đó một phân số bằng 1 2 và một phân số bằng ? 3 5. - Các em hãy thảo luận nhóm đôi để giải quyết vấn đề trên. - Thảo thuận nhóm đôi để tìm cách giải quyết vấn đề. 1x5 2x3 5 6 3x5 5x3 - Hai phân số và có đặc điểm gì 15 15 - Có cùng mẫu số là 15: chung? - Hai phân số này bằng hai phân số nào? 1 5 2 6 - = ; = 1 2 - Nêu: Từ hai phân số và chuyển thành 3 15 5 15 3 5 - Lắng nghe, ghi nhớ. 5 hai phân số có cùng mẫu số là và 6/15, 15 1 5 2 6 trong đó = và = được gọi là qui 3 15 5 15. đồng mẫu số hai phân số. 15 được gọi là mẫu số chung của hai phân số. 5 6 và . 15 15. - Mẫu số chung 15 có chia hết cho các - Mẫu số chung 15 đều chia hết cho 3, mẫu số 3 và 5 không? - Thế nào là qui đồng mẫu số hai phân số? 5. - Là làm cho mẫu số của các phân số 20 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>