Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tài liệu gfhghg

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.23 KB, 4 trang )

PHÒNG GD & ĐT ĐAK PƠ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM HỌC : 2010-2011
( Vòng 2 ) Môn : Vật lý Thời gian : 150 phút
( Không kể thời gian phát đề )
Bài 1: (3 điểm)
An có việc cần đi vội ra ga. An có thể đi bộ với vận tốc 6km/h hoặc cũng có thể chờ
24 phút nữa thì sẽ có xe bt đến ngay trước cửa nhà mình, đi đến ga với vận tốc 30km/h.
Hỏi An nên chọn cách nào để đi đến ga sớm hơn ?
Bài 2: ( 4 điểm)
Mạch điện như hình vẽ bên, U= 12V, R= 1Ω . Biến trở AB
có tổng điện trở R
AB
= 8Ω , dài AB = 20cm, C là con chạy
của biến trở.
a. Khi con chạy C ở vị trí trung điểm của AB,
hãy tính cơng suất tiêu thụ điện của biến trở.
b. Xác định vị trí của con chạy C để cơng suất tiêu
thụ điện của biến trở đạt giá trị cực đại. Tính giá trị cực đại ấy.
Bài 3: (4 điểm)
Người ta bỏ một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 50g ở nhiệt độ 136
0
C vào
một nhiệt lượng kế chứa 50g nước ở 14
0
C. Hỏi có bao nhiêu gam chì và bao nhiêu gam kẽm
trong miếng hợp kim trên? Biết rằng nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 18
0
C và muốn cho
riêng nhiệt lượng kế nóng thêm lên 1
0
C thì cần 65,1J. Nhiệt dung riêng của nước, chì và kẽm


lần lượt là 4190J/kg.K; 130J/kg.K và 210J/kg.K. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với mơi trường bên
ngồi.
Bài 4: (5 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ
Biết R
1
= 6Ω ; R
2
= 20Ω
R
3
= 20Ω ; R
4
= 2Ω
a) Tính điện trở của đoạn mạch
khi K đóng và khi K mở.
b) Khi K đóng, cho U
AB
= 24V.
Tìm cường độ dòng điện qua R
2
.
Bài 5: ( 4 điểm)
Vật sáng AB đặt vng góc với trục chính của một thấu kính, A nằm trên trục chính,
cho một ảnh ảo A’B’ nhỏ hơn vật. Biết tiêu điểm F của thấu kính nằm trên đoạn AA’ và cách
điểm A một đoạn a = 5cm, cách điểm A’ một đoạn b = 4cm.
Dựa vào hình vẽ hãy xác định tiêu cự của thấu kính từ đó suy ra độ lớn của ảnh so với
vật.
----------------------------------------------HẾT-------------------------------------------------
R

1
R
4
R
3
R
2
K
A B
R
B
A
C
+
-
U
PHÒNG GD & ĐT ĐAK PƠ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học: 2010 - 2011
Đề chính thức
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: VẬT LÝ Vòng : 2
Bài 1: (3 điểm).
Gọi khoảng cách từ nhà An đến ga là s .
- Nếu đi bộ, An sẽ đến ga sau một thời gian : t
1
= s/6
- Nếu chờ đi xe buýt, An sẽ đến ga sau thời gian : t
2
= ( 24/60 ) + ( s/30 )
- Để so sánh t

1
và t
2
, ta xét hiệu: t = t
1
– t
2
= s/6 – ( 24/60 + s/30 )
= 2s/15 – 0,4
* t > 0 (tức t
1
> t
2
) <=> S > 3 km
+ Vậy nếu s > 3 km tức là nếu nhà xa ga hơn 3km thì nên chờ xe buýt sẽ đến ga
sớm hơn.
* t < 0 (tức t
1
< t
2
) <=> S < 3 km
+ Vậy nếu s < 3 km tức là nếu nhà gần ga hơn 3km thì nên đi bộ ngay sẽ đến ga
sớm hơn.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Bài 2: (4 điểm)

a/. - Khi C là trung điểm của AB: R
CA
= R
CB
= 4Ω.
⇒ R
AB
=
.
CA CB
CA CB
R R
R R+
= 2Ω
- Công suất của biến trở:
( )
2
2
2
12
2 32( )
1 2
AB
AB
U
P R W
R R
 
⇒ = = =
 ÷

+
 
+
b/. - Công suất của biến trở:
( )
2
2
AB
AB
U
P R
R R
=
+

( )
2 2 2
2 0
AB AB
PR U PR R PR⇔ − − + =

Phương trình có nghiệm
( )
2
2 2 2
2 4 0U PR P R⇒ ∆ = − − ≥

2
4
U

P
R
⇔ ≤
Vậy: P
max
= U
2
/4R= 36W
Lúc này R
AB
= R = 1Ω
( )
8
1
8
CA CA
R R−
⇔ =
⇒ R
CA
≈ 6,828Ω hoặc R
CA
≈ 1,172Ω
⇒ C cách A đoạn ≈ 17,07cm hoặc ≈ 2,93cm


0.5
0.5
0.5
0.5

0.5
0.5
0.5
0.5
Bài 3: (4 điểm)
- Gọi khối lượng của chì và kẽm lần lượt là n
c
và m
k
.Ta có:
m
c
+ m
k
= 0,05kg (1)
- Nhiệt lượng do chì và kẽm tỏa ra: Q
1
= m
c
c
c
(136-18) = 15340m
c
0,25
0,5
Q
2
= m
k
c

k
(136-18) = 24780m
k
- Nước và nhiệt lượng kế thu nhiệt lượng là:
Q
3
= m
n
c
n
(18-14) = 0,05.4190.4 = 838(J)
Q
4
= 65,1(18-14) = 260,4(J)
- Phương trình cân bằng nhiệt: Q
1
+Q
2
= Q
3
+Q
4
15340m
c
+ 24780m
k
= 1098,4 (2)
- Giải hệ phương trình (1) và (2) ta có: m
c


0,015kg; m
k

0,035kg.
Đổi ra đơn vị gam: m
c


15g; m
k

35g
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
1,0
0,25
Bài 4 : (5,0 điểm).
a) Vẽ được một hoặc hai hình thì cho điểm :
- Khi K mở.
Mạch điện được vẽ lại như hình (H
1
)

R
12
= R
1

+ R
2
= 26 Ω.
R
124
= R
12
.R
4
/(R
12
+ R
4
) = 1,86 Ω.

R
AB
= R
124
+ R
3
= 21,86 Ω.
- Khi K đóng.
Mạch điện được vẽ lại như hình (H
2
)
R
23
= R
2

.R
3
/(R
2
+ R
3
) = 10 Ω.

R
234
= R
23
+ R
4
= 12 Ω.
R
AB
= R
234
.R
1
/(R
234
+ R
1
) = 4 Ω.
b) - Khi K đóng dòng điện qua R
2
là I
2

:
Dòng Điện qua R
4
: I
4
= U
AB
/ R
234
= 2A.
Hiệu điện thế: U
CD
= I
4
.R
23
= 20V.
Dòng điện qua R
2
: I
2
= U
CD
/ R
2
= 1A.
Vậy I
2
= 2A.
0,5

0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Bài 5: (4 điểm)
Vật thật qua thấu kính cho ảnh ảo nhỏ hơn vật ⇒ Thấu kính phân kỳ
Giả sử hình được dựng như hình vẽ:
0.5
R
1
R
4
R
3
R
2
A
B
(H
1.
)
R
1
R
4

R
3
R
2
A
B
(H
2
)
C
D
• Từ hình vẽ ta thấy: ( Đặt f = OF)
+ ∆OAB :
A B OA
AB OA
′ ′ ′
=


4
5
f
f

=
+
(1)
+ ∆FOI:
' ' ' '
FA A B A B

FO OI AB

= =


4
f
=
(2)
Từ (1) & (2) ⇒ f = 10cm
và A’B’/AB = 0,4
* Vẽ hình đúng
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
Lưu ý: Học sinh có thể làm cách khác, nếu đũng vẫn cho điểm tối đa
I
A

A
O
F
B

B

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×