Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.93 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn. -. Giáo án lớp 4. v. Ngày soạn: 19/3/2010 Ngày giảng: Thứ 2, 22/3/2010. Đạo đức: I.Yêu cầu:. TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (TIẾP). -HS tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia. *Ghi chú: HS nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo. II. Chuẩn bị: -Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5) III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1,Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2.Bài mới: Giới thiệu bài. *Hoạt động 1: Thảo luận theo cặp (BT 4- SGK/39) -HS thảo luận theo cặp. -GV nêu y/c BT:Những việc làm nào sau là nhân đạo? a. Uống nước ngọt để lấy thưởng. b.Góp tiền vào quỹ ủng hộ người nghèo. c.Biểu diễn nghệ thuật để quyên góp giúp đỡ những trẻ -Đại diện các nhóm trình bày ý em khuyết tật. kiến trước lớp - Cả lớp nhận xét, d.Góp tiền để thưởng cho đội tuyển bóng đá của bổ sung. trường. e.Hiến máu tại các bệnh viện. -GV kết luận: +b, c, e là việc làm nhân đạo. -HS lắng nghe. +a, d không phải là hoạt động nhân đạo. *Hoạt động 2: Xử lí tình huống (BT 2- SGK/38- 39) -GV chia 4 nhóm và giao cho hai nhóm HS thảo luận -Các nhóm thảo luận. -Theo từng nội dung, đại diện 1 tình huống. các nhóm cùng lớp trình bày, bổ +Nhóm1,3 : Nếu trong lớp em có bạn bị liệt chân. +Nhóm2,4: Nếu gần nơi em ở có bà cụ sống cô đơn, sung, tranh luận ý kiến. không nơi nương tựa. -GV kết luận: +TH a: Có thể đẩy xe lăn giúp bạn (nếu bạn có xe lăn) ,quyên góp tiền giúp bạn mua xe lăn cho bạn. +Tình huống b: Có thể thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những công việc lặt vặt thường ngày như lấy nước, quét nhà, quét sân, nấu cơm, thu dọn nhà cửa. *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 5- SGK/39) -Các nhóm thảo luận và ghi kết -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. quả vào phiếu điều tra theo mẫu. -GV kết luận: Cần phải cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ -Đại diện từng nhóm trình bày. những người khó khăn, cách tham gia hoạn nạn bằng Cả lớp trao đổi, bình luận. -HS lắng nghe. những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng. *Kết luận chung : -GV mời 1- 2 HS đọc to mục “Ghi nhớ” –SGK/38. -HS đọc ghi nhớ. 3.Củng cố - dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -HS thực hiện giúp đỡ những người khó khăn, hoạn -Cả lớp thực hiện. nạn. -Chuẩn bị bài tiết sau: Tôn trọng luật giao thông. Lop4.com Nguyễn Thị Hiếu.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn. Toán:. -. Giáo án lớp 4. LUYỆN TẬP CHUNG. I.Yêu cầu: -HS rút gọn được phân số. -Nhận biết được một phân số bằng nhau. -HS biết giải bài toán có ời văn liên quan đến phân số. *Ghi chú: BT cần làm BT1, BT2, BT3. II. Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Không kiểm tra. 2.Bài mới: a)Giới thiệu bài. -Lắng nghe . b) Hướng dẫn HS làm BT. Bài 1 : Gọi 1 em nêu đề bài . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. GV giúp - Hslàm vào vở, 2 HS lên làm bài trên bảng a/ Rút gọn các phân số : đỡ HS yếu làm bài. 25 25 : 5 5 9 9:3 3 - Cho HS chỉ ra các phân số bằng nhau. ; ; 30 30 : 5 6 15 15 : 3 5 -Gọi 2 HS lên bảng giải bài 10 10 : 2 5 6 6:2 3 ; 12. -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 2 : + Gọi 1 em nêu đề bài . -Y/c HS nhắc lại cách tìm PS của một số. -HS thảo luận theo cặp. -Gọi 1em lên bảng giải bài. 12 : 2. 6 10 10 : 2 5 3 9 6 5 25 10 b) Vậy: và 5 15 10 6 30 12. + Nhận xét bạn bạn . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . -HS nêu. -HS trao đổi theo cặp. Đại diện các nhóm trình bày 3. a. Phân số chỉ ba tổ học sinh là : -GV chốt lời giải đúng. Bài 3 : + Gọi 1 em nêu đề bài . +Gợi ý HS : - Tìm độ dài đoạn đường đã đi . - Tìm độ dài đoạn đường còn lại . -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. GV giúp đỡ HS yếu làm bài. -Gọi 1em lên bảng giải bài -Gọi HS khác nhận xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .. b.Số học sinh của ba tổ là :32 x Đáp số : a). 3 4. ;. 4 3 4. = 24(bạn). b) 24 bạn;. - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + Lắng nghe GV hướng dẫn . - Tự làm bài vào vở. 1HS lên bảng thực hiện Giải Anh Hải đã đi một đoạn đường dài là : 15. x. 2 = 10 ( km ) 3. Anh Hải còn phải đi một đoạn đường nữa dài là : 15 - 10 = 5 ( km ) Đáp số : 5 km. Bài 4:+ Gọi 1 em nêu đề bài . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Tự làm bài vào vở. -Gọi 1em lên bảng giải bài -1HS lên bảng chữa bài. -GV chấm một số vở HS. + HS nhận xét bài bạn . -Giáo viên nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét tiết học . Dặn HS ôn lại các dạng toán để tiết sau KT. -HS thực hiện. Lop4.com Nguyễn Thị Hiếu.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 4 Tập đọc: DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY ! I. Yêu cầu: -HS đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm. -Hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. (trả ời được các câu hỏi trong SGK) II. Chuẩn bị: Tranh chân dung Cô-péc-ních, Ga-li-lê trong SGK ; sơ đồ quả dất trong hệ mặt trời III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 4 HS đọc truyện - 4 HS lên bảng thực hiện theo y/c Ga-vơ-rốt ngoài chiến luỹ theo cách phân - Nhận xét vai và trả lời trong SGK - Nhận xét cho điểm HS - Lắng nghe 2.Bài mới: a)Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc -2HS đọc. -2HS đọc bài. - HS đọc bài tiếp nối theo trình tự: - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của + Đoạn 1: từ đầu đến phán bảo của chúa trời. bài (3 lược HS đọc). GV hướng dẫn HS đọc + Đoạn 2: Tiếp theo đến gần bảy chục tuổi từ khó, tên riêng nước ngoài, sửa lỗi phát +Đoạn 3: Còn lại. âm, ngắt giọng cho từng HS - Chú ý câu: Dù sao trái đất vẫn quay! (thể - 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải - 2HS luyện đọc theo cạp. hiện thái độ bức tức, phẩn nộ của Ga-li-lê) - Y/c HS đọc phần chú giải trong SGK - HS đọc toàn bài - Y/c HS đọc bài theo cặp - Theo dõi GV đọc mẫu - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. - Đọc thầm trao đổi theo cặp và trả lời câu *Tìm hiểu bài : hỏi:... Cô-péc-ních thì chứng minh ngược lại: -Lớp đọc thầm đoạn 1, suy nghĩ TLCH: Ý Chính trái đất mới là hành tinh quay xung kiến của Cô-péc-ních có điểm gì khác ý kiến quanh mặt trời -HS xem sơ đồ Trái đất trong hệ mặt trời. chung lúc bấy giờ? -GV hướng dẫn HS giải nghĩa từ tà thuyết: -Đoạn 1 cho thấy Cô-péc-ních dũng cảm bác lí thuyết nhảm nhí, sai trái. bỏ sai lầm, công bố phát hiện mới. -Đoạn 1 cho ta biết điều gì? +Ga-li-lê viết sách nhằm ủng hộ tư tưởng -1HS đọc đoạn 2, lớp suy nghĩ TLCH:+ Ga- khoa học của Cô-péc-ních li-lê viết sách nhằm mục đích gì? Vì sao toà +Vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm án lúc bấy giờ xử phạt ông? của Giáo hội, nói ngược với lời phán bảo của -GV giảng từ cổ vũ: ủng hộ ý kiến của Cô- Chúa trời. -Đoạn 2 kể chuyện Ga-li-lê bị xét xử. péc –ních. +Đoạn 2 kể chuyện gì? -HS lần lượt phát biểu. -Lớp đọc thầm toàn bài, trao đổi +HS khác nhận xét, bổ sung. TLCH:Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào? -GV giới thiệu ảnh hai nhà Bác học Cô-péc -HS: Cho thấy sự dũng cảm bảo vệ chân í của –ních, Ga-li-lê. nhà bác học Ga-li-lê. +Ý chính của đoạn 3 là gì? -ND:Ca ngợi những nhà khoa học chân chính -Y/c HS đọc thầm toàn bài và nêu nội dung đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn chính của bài. Nguyễn Thị Hiếu. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 4 c. Đọc diễn cảm - Y/c 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của -2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc cho nhau bài - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2. nghe và sữa lỗi cho nhau + GV đọc mẫu đoạn văn - 3 – 5 HS thi đọc + Y/c HS luyện đọc theo cặp + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò: -Y/c HS nhắc lại nội dung của bài. -HS cả lớp. Nhận xét tiết học. -HS chuẩn bị bài: Con sẻ.. Khoa học:. CÁC NGUỒN NHIỆT. I. Yêu cầu: -HS kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt. -Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu ; tắt bếp khi đun xong,... -HS có ý thức tiết kiệm khi sủ dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hằng ngày II. Chuẩn bị: Chuẩn bị theo nhóm: Tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ -Gọi 2 HS lên bảng lấy ví dụ về vật dẫn nhiệt và - 2 HS lên bảng trả lời vật cách nhiệt và ứng dụng của chúng trong cuộc sống. - Nhận xét, cho điểm HS. - Lắng nghe 2.Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ1: Nói về các nguồn nhiệt và vai trò của - HS quan sát hình - Hoạt động theo nhóm chúng - GV cho HS quan sát hình trang 106 SGK + HS tập hợp các tranh ảnh về ứng + Y/c HS tìm hiểu về các nguồn nhiệt và vai trò dung của các nguồn nhiệt đã sưu tầm của chúng theo nhóm - Gọi HS các nhóm trình bày. GV ghi nhanh - HS tiếp nối nhau trình bày các nguồn nhiệt theo vai trò của chúng: đun nấu, sấy khô, sưởi ấm. Chú ý GV nhắc 1 HS nói tên + Các nguồn nhiệt dung vào việc: đun nguồn nhiệt và vai trò của nó ngay Hỏi: + Các nguồn nhiệt thường dung để làm gì? nấu, sấy khô, sưởi ấm … + Khi ga hay củi, than bị cháy hết thì còn có +Ngọn lửa sẻ tắt, ngọn lửa tắt không cò nguồn nhiệt nữa không? nguồn nhiệt nữa. - Kết luận: Hoạt động 2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng -Các nhóm thảo luận. các nguồn nhiệt -Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm (tham - Nhóm cử đại diện lên trình bày kết khảo SGK và dựa vào kinh nghiệm) rồi ghi vào quả thảo luận bảng sau: Những rủi ro, nguy Cáchphòng tránh hiểm có thể xảy ra Lop4.com Nguyễn Thị Hiếu.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn. -. - GV hướng dẫn HS vận dụng các kiến thức đã biết về dẫn nhiệt, cách nhiệt, về không khí cần cho sự cháy để giải thích một số tình huống liên quan Hoạt động3: Tìm hiểu các nguồn nhiệt ttrong sinh hoạt, lao động sản xuất ở gia đình, thảo luận: Có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt - Cho HS làm việc theo nhóm. Sau đó báo cáo KQ. -GV giúp đỡ các nhóm tìm những ví dụ về việc tiết kiệm nguồn nhiệt trong sinh hoạt của gia đình. GV: Việc nâng cao ý thức tiết kiệm các nguồn nhiệt cũng chính là việc mỗi chúng ta chung tay góp phần phần bảo vệ môi trường. 3.Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc bài, luôn có ý thức tiết kiệm nguồn nhiệt, tuyên truyền, vận động mọi người xung quanh cùng thực hiện và chuẩn bị bài: Nhiệt cần cho sự sống.. Giáo án lớp 4 -HS thực hiện.. - Làm việc theo nhóm. HS nêu những cách thực hiện đơn giản, gần gũi + Tắt điện bếp khi không dùng ; không để lửa quá to ; theo dõi khi đun nước, không để nước sôi đến cạn ấm ; đậy phích giữ cho nước nóng …. Ngày soạn: 20/3/2010 Ngày giảng: Thứ 3, 23/3/2010 Toán: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II (Đề thống nhất do chuyên môn) Chính tả: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I. Yêu cầu: -Nhớ-viết đúng bài chính tả; biết trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ. -Làm đúng BT chính tả phương ngữ 2a II. Chuẩn bị: -3- 4 tờ phiếu lớn viết các dòng thơ trong bài tập 2a. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC:-Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS -3HS lên bảng viết từ khó. viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp. -Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn thơ : -Gọi HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ trong bài : -3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm . " Bài thơ về tiểu đội xe không kính " +Đoạn thơ nói về tinh thần dũng cảm lạc quan không sợ nguy hiểm của các -Hỏi: + Đoạn thơ này nói lên điều gì ? anh chiến sĩ lái xe . * Hướng dẫn viết chũ khó: Nguyễn Thị Hiếu. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 4 -Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết -Các từ : xoa mắt đắng , đột ngột , sa , ùa chính tả và luyện viết. , vào , ướt ,... * Nghe viết chính tả: + GV yêu cầu HS gấp sách giáo khoa nhớ lại để viết vào vở đoạn trích trong bài " Bài thơ + Nhớ lại và viết bài vào vở . về tiểu đội xe không kính " . * Soát lỗi và chấm bài: + Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để HS + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số soát lỗi tự bắt lỗi . lỗi ra ngoài lề tập . c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: * Bài tập 2 : - GV dán tờ phiếu đã viết sẵn yêu cầu bài tập -1 HS đọc thành tiếng. - Quan sát , lắng nghe GV giải thích . lên bảng . - GV chỉ các ô trống giải thích bài tập 2 . -Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở - Yêu cầu lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm mỗi câu rồi ghi vào phiếu. -Bổ sung. bài vào vở . - Phát 4 tờ phiếu lớn và 4 bút dạ cho 4 HS. -1 HS đọc các từ vừa tìm được trên - Yêu cầu HS nào làm xong thì dán phiếu của phiếu: + Thứ tự các từ có âm đầu là s/x cần mình lên bảng . - Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn . chọn để điền là: - GV nhận xét , chốt ý đúng , tuyên dương - 2 HS đọc đề thành tiếng , lớp đọc thầm - Quan sát tranh . những HS làm đúng và ghi điểm từng HS . 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và - HS cả lớp . chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu: CÂU KHIẾN I. Yêu cầu: -HS nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến. (ND Ghi nhớ) -Nhận biết được câu khiến trong đoạn văn (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3). *Ghi chú: HS khá, giỏi tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT2, mục III); đặt được hai câu khiến với hai đối tượng khác nhau (BT3). II. Chuẩn bị: -Bảng phụ viết cấu khiến ở BT1 (phần nhận xét) -Một số tờ giấy để HS làm BT2 – 3 -Bốn băng giấy – mỗi băng viết một đoạn văn ở BT1 III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3HS lần lượt đọc thuộc các -3 HS thực hiện. thành ngữ nói về lòng dũng cảm ở tiết LTVC trước. -HS nghe. 2. Bài mới: a)Giới thiệu bài: b) Phần nhận xét - 1 HS đọc thành tiếng y/c Bài 1, 2: - Gọi HS đọc y/c và nội dung BT Mẹ mời sứ giả vào đây cho con! - Hỏi: Câu nào trong đoạn văn được in nghiêng? -Là lời của Gióng nhờ mẹ gọi sứ giả + Câu in nghiêng đó dùng đề làm gì? vào + Cuối câu dó sử dụng dấu gì? - Dấu chấm than Bài 3: - Gọi HS đọc y/c của BT - 1 HS đọc thành tiếng y /c của bài. Lop4.com Nguyễn Thị Hiếu.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn -Y/c 2 HS viết trên bảng lớp. HS dưới lớp tập nói theo cặp. GV sửa chữa cách dùng từ, đặt câu cho từng HS. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng KL: Khi viết câu nêu y/c, đề nghị, mong muốn, nhờ vả…của mình với người khác, ta có thể đặt ở cuối câu dấu chấm hoặc dấu chấm than * Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK c) Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc y/c của bài. - Y/c HS tự làm bài, GS giúp đỡ HS yếu làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - Nhận xét kết luận lời giải đúng Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT - Phát giấy bút dạ. Y/c HS làm việc trong nhóm, mối nhóm 4 HS - Gọi 2 nhóm dán phiếu trên bảng. Các nhóm khác nhận xét - Gọi các nhóm khác đọc các câu khiến mà nhóm mình tìm được - Nhận xét Bài 3 : - Gọi HS đọc y/c BT - Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp Gợi ý: Khi đặt câu khiến các em phải chú ý đến đối tượng mình y/c, đề nghị, mong muốn, là bạn cùng lứa tuổi, anh chị là người lớn tuổi hơn, với thầy cô giáo là bậc trên -Gọi HS đọc câu mình dặt. GV chú ý sữa lỗi cho từng HS 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài, viết vào vở 5 câu khiến. Giáo án lớp 4 - 2 HS lên bảng làm bài tại chỗ - 3-5 cặp HS đứng tại chỗ đóng vai 1 HS mượn vở, 1 HS cho mượn vở - Nhận xét - Lắng nghe *2-3 HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK - 2 HS đọc - 2 HS làm trên bảng, lớp làm bằng bút chì gạch chân câu khiến trong SGK - Nhận xét bài làm của bạn - 1 HS đọc thành tiếng - Hoạt động trong nhóm - Nhận xét bài làm của nhóm bạn - 2 – 3 đại diện đọc - 1 HS đọc thành tiếng - 2 HS ngồi cùng bàn, cùng nói câu khiến, sửa chữa cho nhau. Mỗi HS đặt 3 câu theo từng tình huống với bạn , chị, thầy cô. - HS tiếp nối đặt câu mình đặt trước lớp. -HS cả lớp.. Ngày soạn: 21/3/2010 Ngày giảng: Thứ 4,24/3/2010. Toán:. HÌNH THOI. I. Yêu cầu:. -HS nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. -Phát triểnt tư duy toán học cho HS. *Ghi chú: BT cần làm BT1, BT2. II. Chuẩn bị: GV: + Chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn một số hình như trong bài 1 (SGK) HS: + Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, mỗi ô vuông cạnh 1cm ; thước kẻ ; ê ke ; kéo. + Mỗi HS chuẩn bị 4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật để có thể lắp ghép thành hình vuông hoặc hình thoi. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Không kiểm tra: 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu - Lắng nghe Lop4.com Nguyễn Thị Hiếu.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn b) Hình thành biểu tượng hình thoi - GV cho HS quan sát hình vẽ trang trí trong SGK, nhận ra những văn hoa (hoạ tiết) hình thoi. Sau quan sát hình vẽ biểu diễn hình thoi ABCD trong SGK và trên bảng c) Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi - GV y/c HS quan sát mô hình lắp ghép của hình thoi và đặt câu hỏi: + Hãy dùng thước đo độ dài các cạnh của hình thoi? Để HS tự phát hiện các đặc điểm của hình thoi Kết luận: Hình thoi có 2 cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau d) Thực hành Bài 1: GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình ở BT 1. -Y/c HS quan sát hình trả lời câu hỏi + Hình nào là hình thoi? + Hình nào không phải là hình thoi? Bài 2:- GV vẽ hình thoi ABCD lên bảng và y/c HS quan sát hình. -GV y/c thao tác và trả lời 2 câu hỏi ở SGK. -GV giúp đỡ HS yếu làm bài. KL: Hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường. Bài 3: -HS đọc y/c bài. - GVtổ chức cho HS thi gấp và cắt tờ giấy để tạo thành hình thoi. 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học. -Dặn HS học thuộc các đặc điểm của hình thoi.. Giáo án lớp 4. - HS quan sát. - HS quan sát trả lời câu hỏi: + Các cạnh của hình thoi có độ dài bằng nhau - Lắng nghe -1HS nêu y/c BT. - HS quan sát hình + Hình 1 và hình 3 là hình thoi + 2, 4, 5 không phải là hình thoi -HS quan sát hình. Kiểm tra xem hai đường chéo có vuông góc với nhau không, và có cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường không. HS trả lời: +Hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau +Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. - HS thi gấp và cắt hình thoi như SGK trình bày. -HS cả lớp.. Tập đọc: CON SẺ I. Yêu cầu: -HS biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm. -Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già.(trả lời được các CH trong SGK). II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK -Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc 3 trong -3HS lên bảng thực hiện yêu cầu. bài " Dù sao trái đất vẫn quay " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -HS lắng nghe. b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. Lop4.com Nguyễn Thị Hiếu.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn * Luyện đọc: -Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài (3 lượt HS đọc). -GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). - Hướng dẫn HS tìm hiểu các từ khó trong bài như : tuồng như , khản đặc , náu , bối rối , kính cẩn . -Lưu ý học sinh ngắt hơi đúng ở các cụm từ . + YC HS luyện đọc theo cặp . - Gọi 2 HS đọc cả bài . -GV đọc mẫu, chú ý cách đọc * Tìm hiểu bài: -Y/c HS đọc đoạn1 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Trên đường đi con chó thấy gì ? Nó định làm gì ? +Đoạn 1 cho em biết điều gì? -Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn 2 của bài trao đổi và trả lời câu hỏi: Việc gì đột ngột xảy ra khiến con con chó dừng lại và lùi ? + Em hiểu "khản đặc " có nghĩa là gì ? + Đoạn này có nội dung chính là gì? -Y/c 1 HS đoạn 3 của bài trao đổi và trả lời câu hỏi: Hình ảnh con sẻ mẹ dũng cảm từ trên cây lao xuống cứu con được miêu tả như thế nào ? + Đoạn 3 cho em biết điều gì ? -Yêu cầu 1 HS đoạn 4 của bài trao đổi và trả lời câu hỏi. +Em hiểu một sức mạnh vô hình trong câu " Nhưng một sức mạnh vô hình vẫn cuốn nó xuống đất " là sức mạnh gì ? -Yêu cầu 1 HS đoạn 5 của bài trao đổi và trả lời câu hỏi. + Vì sao tác giả lại bày tỏ lòng kính phục của mình đối với con chim sẻ bé nhỏ ? -Ý nghĩa của bài này nói lên điều gì? -Ghi ý chính của bài. * Đọc diễn cảm: -Gọi 5HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của câu truyện . + Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo đúng nội dung của bài, Bỗng / từ trên cây cao gần đó ,.... Nhưng một sức mạnh vô hình vẫn cuốn nó xuống đất . -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm bài văn Nguyễn Thị Hiếu. -. Giáo án lớp 4. -HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: +Đoạn1: Từ đầu ...đến rơi từ trên tổ xuống. +Đ.2:Tiếp theo…đến đầy răng của con chó +Đ.3: Tiếp theo...đến cuốn nó xuống đất. +Đ.4: Tiếp theo...đến òng đầy thán phục. +Đoạn 5 : Đoạn còn lại . + Lắng nghe GV hướng dẫn để nắm cách ngắt nghỉ các cụm từ và nhấn giọng . + Luyện đọc theo cặp . - 2 HS đọc cả bài . -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm , trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. + Trên đường đi , con chó đánh hơi thấy một con sẻ non vừa rơi từ trên tổ xuống. + Nói về con chó gặp con sẻ non rơi từ trên tổ xuống . -HS nêu. +Ý nói giọng bị khàn không nghe rõ . -Nói lên hành động dũng cảm của sẻ già cứu trẻ non . -1 HS đọc, lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và TLCH:. -Con sẻ mẹ lao xuống như một hòn đá rơi trước mõm con chó: lông dựng ngược , miệng rít lên tuyệt vọng và thảm thiết ; - Miêu tả hình ảnh dũng cảm quyết liệt cứu con của sẻ già . -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp . + Tiếp nối nhau phát biểu. -Vì hành động của con sẻ nhỏ bé dũng cảm đối đầu với con chó săn hung dữ để cứu con là một hành động đáng trân trọng khiến cho con người phải cảm phục . -Ca ngợi hành động dũng cảm xả thân cứu con của sẻ già. - 2 HS nhắc lại . -5 HS tiếp nối nhau đọc theo hình thức phân vai . -Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như đã hướng dẫn) -HS luyện đọc trong nhóm 2 HS .. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 4 -Nhận xét và cho điểm từng HS . + Lắng nghe . 3. Củng cố – dặn dò: +Tiếp nối thi đọc từng đoạn theo hình thức -HS nhắc lại nội dung bài. tiếp nối . -Nhận xét tiết học. -2 đến 3 HS thi đọc đọc diễn cảm cả bài. -Dặn HS ôn lại các bài TĐ, HTL đã học. + HS cả lớp . Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Yêu cầu: -HS chọn được câu chuyện đã tham gia (hoặc chứng kiến) nói về lòng dũng cảm theo gợi ý trong SGK. -Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. II. Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ trong SGK, số tranh minh hoạ việc làm của người có lòng dũng cảm. Bảng lớp viết đề tài, dàn ý của bài kể chuyện IIICác hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện em được nghe, được học - HS kể chuyện. HS cả lớp theo dõi về lòng dũng cảm nhận xét - Nhận xét cho điểm HS 2.Bài mới: a)Giới thiệu bài - Lắng nghe b)Hướng dẫn HS kể chuyện: a) Tìm hiểu đề bài - 2 HS đọc thành tiếng - Y/c HS đọc đề bài - Theo dõi GV phân tích - GV phân tích gạch dưới những từ ngữ quan trọng: Kể lại một câu chuyện về lòng dũng cảm mà em được - 4 HS tiếp nối đọc gợi ý 1, 2, 3, 4 chứng kiền hoặc tham gia. - Gọi HS đọc phần gợi ý của bài -HS lần lượt nêu. - Một số HS tiếp nối nhau nói đề tài câu chuyện mình chọn kể b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện - GV chia HS thành các nhóm nhỏ, Y/c HS kể lại - 4 HS tạo thành một nhóm. chuyện trong nhóm và trao đổi để hiểu ý nghĩa câu chuyện, ý nghĩa hành động của nhân vật - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn - Gợi ý hướng dẫn HS trả lời câu hỏi bạn nêu * Thi kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể chuyện - 5- 7 HS tham gia kể chuyện trước - GV ghi lên bảng tên HS, nội dung truyện lớp - Mỗi HS kể chuyện xong đều nói về ý nghĩa chuyện - Gọi HS nhận xét bạn kể theo tiêu chí đã nêu - Nhận xét nội dung kể chuyện và 3.Củng cố đặn dò: - Nhận xét tiết học cách kể chuyện của bạn - Dặn HS đọc trước nội dung của bài tập KC Đôi cánh của ngựa trắng Kĩ thuật : LẮP CÁI ĐU (Tiết 1) I. Yêu cầu: -HS chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu. Lop4.com Nguyễn Thị Hiếu.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 4 -Lắp được cái đu theo mẫu. *Ghi chú: Với HS khéo tay: Lắp được cái đu theo mẫu. Đu lắp được tương đối chắc chắn. Ghế đu dao động nhẹ nhàng. II. Chuẩn bị :-Mẫu cái đu lắp sẵn -Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 2.Dạy bài mới:a)Giới thiệu bài: -Chuẩn bị đồ dùng học tập. b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. -GV giới thiệu mẫu cái đu lắp sẵn và hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận của cái đu, hỏi: +Cái đu có những bộ phận nào? -GV nêu tác dụng của cái đu trong thực tế:Ở -HS quan sát vật mẫu. các trường mầm non hay công viên, ta thường thấy các em nhỏ ngồi chơi trên các ghế đu. -Ba bộ phận : giá đỡ, ghế đu, trục đu. Hoạt động 2: GVhướng dẫn thao tác kỹ thuật GV hướng dẫn lắp cái đu theo quy trình trong SGK để quan sát. a/ GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết -GV và HS chọn các chi tiết theo SGK và để vào hộp theo từng loại. -HS quan sát các thao tác. -cho HS lên chọn vài chi tiết cần lắp cái đu. b/ Lắp từng bộ phận -Lắp giá đỡ đu H.2 SG:trong quá trình lắp, GV có thể hỏi: +Lắp gía đỡ đu cần có những chi tiết nào ? -HS lên chọn. +Khi lắp giá đỡ đu em cần chú ý điều gì ? -Lắp ghế đu H.3 SGK. GV hỏi: +Để lắp ghế đu cần chọn các chi tiết nào? Số -HS quan sát. lượng bao nhiêu ? -Lắp trục đu vào ghế đu H.4 SGK. -Cần 4 cọc đu, 1 thanh thẳng 11 lỗ, giá GV gọi 1 em lên lắp. GV nhận xét, uốn nắn đỡ trục. -Chú ý vị trí trong ngoài của các thanh bổ sung cho hoàn chỉnh. GV hỏi:Để cố định trục đu, cần bao nhiêu thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài. vòng hãm?kiểm tra sự dao động của cái đu. d/ Hướng dẫn HS tháo các chi tiết -Chọn tấm nhỏ, 4 thanh thẳng 7 lỗ, tấm -Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận , sau đó 3 lỗ, 1 thanh chữ U dài. mới tháo từng chi tiết theo trình tự ngược lại -HS lên lắp. với trình tự ráp. -Tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào -4 vòng hãm.-HS lắng nghe. trong hộp. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần thái độ học tập của HS. Ngày soạn: 22/3/2010 Ngày giảng: Thứ 5, 25/3/2010 Toán DIỆN TÍCH HÌNH THOI Lop4.com Nguyễn Thị Hiếu.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 4 I. Yêu cầu: -HS biết cách tính diện tích hình thoi. *Ghi chú: BT cần làm BT1, BT2. -II. Chuẩn bị: -GV: Chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK -HS: Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS nêu các - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c, HS dưới đặc điểm của hình thoi lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới: a)Giới thiệu bài: b)Hình thành công thức tính diện tích - Lắng nghe hình thoi - GV nêu vấn đề: Hình thoi ABCD có đường chéo AC=m; BD=n. Tính diện tích hình thoi ABCD. - GV nêu: Hãy tìm cách cắt hình thoi thành 4 phần tam giác bằng nhau, sau đó ghép lại thành hình chữ nhật - Theo em diện tích hình thoi ABCD và - HS suy nghĩ để tìm cách cắt ghép hình hình chữ nhật ACNM vừa tạo thành? - GV y/c HS đo các cạnh của HCN và so - Diện tích của 2 hình bằng nhau sánh chúng với đường chéo của hình thoi - HS nêu: AC = m ; AM = n 2 ban đầu -Gv yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình - Vậy diện tích AMNC là m n 2 thoi, và công thức tính diện tích hình thoi: s. m n 2. s là diện tích; m,n là độ dài của. hai dường chéo. c)Luyện tập thực hành Bài 1: HS đọc y/c bài sau đó tự làm bài. -GV giúp đỡ HS yếu làm bài. -Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS Bài 2: -Gọi 1HS đọc đề bài. - GV cho HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở kiểm tra kết quả. GV giúp đỡ HS yếu làm bài. Bài 3: - Y/c HS đọc đề -GV y/c HS tính diện tích hình thoi và HCN, sau đó tìm câu trả lời đúng. -HS thảo luận theo nhóm. -Đại diện nhóm trình bày kết quả đúng. -GV chốt lời giải đúng. 3. Củng cố dặn dò: -HS nhắc lại cách tính diện tích hình thoi. Nguyễn Thị Hiếu. -HS đọc đề bài. - HS áp dụng công thức tính diện tích hình thoi làm bài vào VBT -1HS đọc. -HS giải bài vào vở, sau đó đổi chéo vở kiểm tra kết quả. +HS báo cáo kết quả trước lớp. -HS đọc đề bài.: Nhận xét câu nào đúng câu nào sai. -HS thảo luận theo cặp: Diện tích hình thoi là: 2 x 5 : 2 = 5 (cm²) Diện tích hình chữ nhật là: 2 x 5 = 10 (cm) Câu a) sai; câu b) đúng. -2HS nêu. -HS cả lớp.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - GV nhận xét giờ học. -Dặn HS: Chuẩn bị bài Luyện tập.. -. Giáo án lớp 4. Tập làm văn: MIÊU TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết) I. Yêu cầu: -HS viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề bài do GV chọn lựa); bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý. -HS thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây cối. Bài viết đúng với y/c của đề bài, có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả sinh động, tự nhiên. -Bài viết hay, sinh động, giàu tình cảm, có sáng tạo. II. Chuẩn bị: -Ảnh một số cây cối trong SGK; một số tranh, ảnh cây cối khác -Giấy bút để làm kiểm tra -Bảng lớp viết đề bài và dàn ý bài văn tả cấy cối III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS thực hiện. -GV nhận xét chung. 2.Bài mới: a)Giới thiệu bài: b. Thực hành viết -Sử dụng 4 đề bài gợi ý ở SGK tr. 92. -4HS đọc. -Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài: +Tả một cây có bóng mát. +Tả một cây ăn quả. +Tả một cây hoa. - Laéng nghe . +Tả một luống rau hoặc vườn rau. -GV yêu cầu HS chọn 1 trong 4 đề bài nêu trên để -HS viết bài. -HS thực hiện theo y/c. viết bài. -HS viết bài. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu làm bài. -Thu, chấm bài 3.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét giờ học. -Dặn HS về nhà ôn lại cấu tạo bài văn miêu tả con Về nhà thực hiện theo lời dặn của vật, miêu tả cây cối chuẩn bị cho tiết sau ôn tập. GV. Luyện từ và câu: CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN I. Yêu cầu: -HS nắm được cách đặt câu khiến (ND Ghi nhớ). -Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III); bước đầu đặt được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2); biết đặt câu với từ cho trước (hãy, đi, xin) theo cách đã học. *Ghi chú: HS khá, giỏi nêu được tình huống có thể dùng câu khiến (BT4). II. Chuẩn bị: -Bút màu đỏ, 3 băng giấy, mỗi băng đều viết câu văn (Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương) bằng mực xanh đặt trong các khung khác nhau. -Bốn băng giấy – mỗi băng viết một câu văn ở BT1. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ Nguyễn Thị Hiếu. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Gọi 1 HS nói lại nội dung cấn ghi nhớ tiết trước - 1 HS đọc 3 câu khiến đã tìm được trong SGK 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Phần nhận xét - Gọi HS đọc y/c của bài - Hướng dẫn HS biết cách chuyển câu kể Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương thành câu khiến theo 4 cách đã nêu trong SGK - Y/c HS làm bài - GV dán 3 băng giấy, phát bút màu. Gọi 3 HS lên bảng chuyển câu kể thành câu khiến theo 3 cách khác nhau. Sau đó từng em đọc lại các câu khiến với giọng điệu phù hợp - Nhận xét *GV lưu ý HS: Với những yêu cầu, đề nghị mạnh( có hãy, đừng, chớ ở đầu câu) cuối câu nên đặt dấu chấm than. Với những yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng cuối câu nên đặt dấu chấm. c.Phần ghi nhớ: Gọi HS đọc phần ghi nhớ d.Luyện tập Bài 1: -Gọi HS đọc y/c và nội dung bài - Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.. Giáo án lớp 4 - 2 HS lên bảng thực hiện y/c - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng - Lắng nghe - 3 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp viết vào vở - Bổ sung ý kiến cho bạn. -2-3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK.. - 1 HS đọc thành tiếng - 2 HS ngồi cùng bàn chuyển câu theo trình tự tiếp nối. -Nhận xét chữa bài cho nhau - Gọi HS trình bày. GV chú ý sửa lỗi cho từng HS -Tiếp nối nhau đọc từng câu khiến trước lớp. GV đọc câu kể sau đó HS - Nhận xét khen ngợi các em đặt câu đúng, nhanh trình bày Bài 2: - Gọi HS đọc y/c của bài - 1 HS đọc thành tiếng - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm mỗi - Hoạt động trong nhóm nhóm 4 HS sắm vai theo tình huống. + Giao tình huống cho từng nhóm + Gợi ý cho HS cách nói chuyện trực tiếp có dùng câu khiến + Gọi các nhóm khác trình bày. GV ghi nhanh các -Các nhóm trình bày. câu khiến của từng nhóm lên bảng - Nhận xét, khen ngợi các em - 1 HS đọc thành tiếng Bài 3, 4: - Gọi HS đọc y/c của bài. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận - Y/c HS trao đổi, làm việc theo cặp và cùng làm bài. - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm bài. - HS lần lượt nối tiếp đặt câu, sau khi -GV nhận xét. nêu câu của mình thì nêu luôn trường 3. Củng cố dặn dò: hợp sử dụng. Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết vào vở 5 câu khiến. Chuẩn -HS cả lớp. bị tiết sau ôn tập. Khoa học: NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG I. Yêu cầu: -HS nêu được vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. Lop4.com Nguyễn Thị Hiếu.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 4 -HS thấy được sự cần thiết của việc tiết kiệm nguồn nhiệt (nguồn năng lượng). II. Chuẩn bị: -Hình trang 108, 109 SGK - HS sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c - Nhận xét câu trả lời của HS của GV 2.Bài mới: Giới thiệu bài: - Lắng nghe Hoạt động 1:Trò chơi anh nhanh, ai đúng - GV chia lớp thành 4 nhóm - Chia nhóm và cử 3 – 5 HS làm ban - GV phổ biến luật chơi giám khảo, cùng theo ldõi ghi lại các * Câu nào cũng y/c đại diện của 4 đội đều trả lời câu trả lời của các đội + GV hội ý với các HS được cử vào ban giam + Các đội hội ý trước khi vào cuộc khảo để nhận xét. chơi - GV lần lượt đọc câu hỏi và điều khiển cuộc chơi - Đánh giá tổng kết + Ban giam khảo hội ý thống nhất điểm và tuyên bố với các đội + GV nêu đáp án hoặc giảng câu hỏi đó (tham khảo SGV tr.182, 183. -HS đọc mục Bạn cần biết, tr. 108, SGK. - Vài HS mục Bạn cần biết *Kết luận: Nhiệt độ có ảnh hưởng lớn đến sự lớn -HS đọc. lên, sinh sản và phân bố của ĐV, TV. Mỗi loài -HS lắng nghe. động vật, thực vật có nhu cầu về nhiệt độ thích hợp... Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò của nhiệt đối - Tiếp nối nhau trả lời với sự sống trên Trái Đất. -GV nêu câu hỏi: + Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất + Sự tạo thành gió + Vòng tuần hoàn của nước trong tự không được Mặt Trời sưởi ấm? - GV gợi ý HS sử dụng những kiến thức đã học để nhiên + Sự hình thành mưa, tuyết, băng trả lời câu hỏi trên + Sự chuyển thể của nước -Gọi HS đọc mục Bạn cần biết, SGK tr. 109. -3HS đọc. *Kết luận: Nếu Trái Đất không đượ Mặt Trời sưởi ấm, gió sẽ ngừng thổi. Trái Đất sẽ trở nên -HS lắng nghe. lạnh giá. Khi đó, nước trên Trái Đất sẽ ngừng chảy và đóng băng, sẽ không có mưa. Trái Đất sẽ trở thành một hành tinh chết, không có sự sống. 3.Củng cố dặn dò: -HS cả lớp. - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc lại bài và ôn lại các bài đã học để tiết sau Ôn tập. Ngày soạn: 23/3/2010 Ngày giảng: Thứ 6, 26/3/2010 Địa lý: Nguyễn Thị Hiếu. DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 4 I. Yêu cầu: -HS nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung: +Các đồng nhỏ hẹp với nhiều côn cát và đầm phá. +Khí hậu: mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt; sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam: khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh. -HS chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. *Ghi chú: HS khá, giỏi: +Giải thích vì sao đồng bằng duyên hải miền trung thường nhỏ và hẹp; do núi lan ra sát biển, song ngắn, ít phù sa bồi đắp đồng bằng. +Xác định trên bản đồ dãy núi Bạch Mã, khu vực Bắc, Nam dãy Bạch Mã. II.Chuẩn bị: -Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Không kiểm tra. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: -Lắng nghe Hoạt động1: Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển * Làm việc cả lớp và nhóm 2, 3 HS - Treo bản đồ Đại lí tự nhiên Việt Nam - HS quan sát - GV giới thiệu về ĐB duyên hải miền Trung - Lắng nghe - GV y/c các nhóm đọc CH, quan sát lược đồ, - Các nhóm đọc đúng tên và chỉ đúng vị ảnh trong SGK, trao đổi với nhau về tên, vị trí, trí các đồng bằng độ lớn của các đồng bằng duyên hải miền Trung - Các đồng bằng nhỏ hẹp cách nhau bời + Y/c 1 số nhóm nhắc lại ngắn gọn đặc điểm của các dãy núi lan ra sát đồng bằng duyên hải miền Trung - GV cho cả lớp quan sát một số ảnh về đầm, -HS quan sát. phá, cồn cát được trồng phi lao ở duyên hải miền + Cồn cát ở ven biển, các đồi núi chia cắt Trung. Giới thiệu khái niệm đầm, phá. + Về những dạng hình phổ biến xen đồng bằng ở dải đồng bằng hẹp do dãy Trường Sơn đây đâm ngang ra biển +Về hoạt động cải tạo tự nhiên của người dân + Trồng phi lao, làm hồ nuôi tôm trong vùng Hoạt động2: Khí hậu có sự khác biệt giữa khu -HS lần lượt nêu. vực phía Bắc và phía Nam * Làm việc cả lớp. - HS quan sát trả lời: -HS nêu nhận xét khí hậu nơi mình sinh sống. + Dãy núi Bạch Mã - GV y/c HS quan sát trên bản đồ cho biết dãy +Đường hầm Hải Vân rút ngắn đoạn núi nào cắt ngang dải ĐB duyên hải miền Trung đường đi, dễ đi và hạn chế tắc nghẽn GT +Đường hầm Hải Vân có ích lợi gì hơn so với do vách đá ở vách núi đổ xuống. -HS lắng nghe. đường đèo? - GV nói về sự khác biệt khí hậu giữa phía Bắc + Do dãy núi Bạch Mã đã chắn gió lạnh và phía Nam dãy Bạch Mã lại. Gió lạnh thổi từ phía Bắc bị chặn lại + Hỏi: Do đâu có sự khác nhau về nhiệt độ? ở dãy núi này, do đó phía Nam không có gió lạnh, và không có mùa đông + Khí hậu ở ĐB duyên hải miền Trung có thuận + Khí hậu đó gây ra nhiều khó khăn cho lợi cho người dân sinh sống và sản xuất không? người dân sinh sống, trồng trọt sản xuất. Nguyễn Thị Hiếu. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 4 3.Củng cố dặn dò: -HS nêu những khó khăn thực tế tại địa - Y/c HS đọc SGK phần ghi nhớ ở SGK tr. 135. phương em. -Dặn dò HS sưu tầm tranh, ảnh về quê hương -HS thực hiện. em và các địa danh khác trong tỉnh ta.. Toán. LUYỆN TẬP. I. Yêu cầu: -HS nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. -Tính được diện tích hình thoi. *Ghi chú: BT cần làm BT1, BT2, BT4. II.Chuẩn bị: -Mỗi HS chuẩn bị 4 tam giác vuông có cạnh 2cm và 3cm. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng y/c làm bài tập sau: - 2 HS lên bảng thực hiện y/c Tính diện tích hình thoi biết: a. Độ dài 2 đường chéo là 14 cm và 9 cm; b.Độ dài 2 đường chéo là: 7 dm và 1m. - GV chữa bài và nhận xét 2. Bài mới: a, Giới thiệu bài. - HS lắng nghe b. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - GV y/c HS tự làm bài. - HS làm bài -GV giúp đỡ HS yếu làm bài. Diện tích hình thoi là 19 x 12 : 2 = 114 (cm²) Có 7dm = 70cm Diện tích hình thoi là - Gọi HS đọc kết quả bài làm 30 x 70 : 2 = 105 (cm²) - GV nhận xét và cho điểm HS - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét Bài 2: -HS đọc đề bài. -2HS đọc. -HS tự làm bài vào vở. Sau đó đổi chéo vở -HS làm bài, đổi chéo vở kiểm tra KQ. Giải: kiểm tra kết quả. Diện tích miếng kính hình thoi là: -GV nhận xét chung. 14 x 10 : 2 = 70 (cm²) Bài 3: Đáp số : 70 (cm²) -GV y/c HS kiểm tra lại 4 hình tam giác vuông -HS kiểm tra và báo cáo kết quả. có cạnh 2cm và 3cm xem đã bằng nhau chưa. - Các tổ thi xếp hình, sau 2 phút tổ nào - Gv tổ chức cho HS thi xếp hình theo tổ, sau có nhiều bạn xếp đúng hơn là tổ thắng cuộ đó tính diện tích hình thoi -HS nêu cách tính. B Đường chéo AC dài là: 2 + 2 = 4 (cm) A Đường chéo BD dài là: 3 + 3 = 6 (cm) C Diện tích hình thoi là: 4 x 6 : 2 =12(cm D Bài 4: - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc - Gọi 1 HS đọc đề. thầm trong SGK -GV y/c HS thực hành gấp giấy như trong BT - HS cả lớp cùng làm. hướng dẫn. GV giúp đỡ những HS còn lúng túng. -HS lần lượt nhắc lại. -GV yêu cầu HS nhắc lại các đặc điểm của hình thoi. Lop4.com Nguyễn Thị Hiếu.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án lớp 4 3.Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -HS thực hiện. -Dặn HS: Ôn lại các đặc điểm và cách tính diện tích của các hình đã học: Hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình thoi. LỊCH SỬ : THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI-XVII I.Mục tiêu :SGV II.Chuẩn bị : -Bản đồ Việt Nam . -Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI-XVII . -PHT của HS . III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.KTBC : - Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong đã diễn ra như thế nào ? - Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong có tác dụng như thế nào đối với việc phát triển nông nghiệp ? -GV nhận xét, ghi điểm . 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài *Hoạt động cả lớp: -GV hỏi : -Theo em thành thị là gì ? -GV trình bày khái niệm thành thị : Thành thị ở giai đoạn này không chỉ là trung tâm chính trị, quân sự mà còn là nơi tập trung đông dân cư, công nghiệp và thương nghiệp phát triển . -GV treo bản đồ VN và yêu cầu HS xác định vị trí của Thăng Long ,Phố Hiến ,Hội An trên bản đồ . GV nhận xét . *Hoạt động nhóm: - GV phát PHT cho các nhóm và yêu cầu các nhóm đọc các nhận xét của người nước ngoài về Thăng Long, Phố Hiến ,Hội An để điền vào bảng thống kê sau cho chính xác: Đặc điểm Thành thị Thăng Long. Dân cư Đông dân nhiều thành thị ở châu Á.. -HS trả lời . -HS cả lớp bổ sung .. -HS phát biểu ý kiến.. -2 HS lên xác định . -HS nhận xét . -HS đọc SGK và thảo luận rồi điền vào bảng thống ke âđể hoàn thành PHT.. Quy mô thành thị. Hoạt động buôn bán. hơn Lớn bằng thành thị ở một Những ngày chợ phiên, dân các vùng số nước châu Á. lân cận gánh hàng hoá đến đông không thể tưởng tượng được Phố Hiến Có nhiều dân nước ngoài Có hơn 2000 nóc nhà của Là nơi buôn bán tấp nập. như Trung Quốc, Hà Lan, người nước khác đến ở. Anh, Pháp. Nguyễn Hiếu Hội An ThịLà nơi dân địa phương và Phố cảngLop4.com đẹp và lớn nhất Thương nhân ngoại quốc thường lui.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn. -. -GV yêu cầu một vài HS dựa vào bảng thống -GV yêu cầu vài HS dựa vào bảng thống kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVIXVII . - GV nhận xét . *Hoạt động cá nhân : - GV hướng dẫn HS thảo luận cả lớp để trả lời các câu hỏi sau: +Nhận xét chung về số dân, quy mô và hoạt động buôn bán trong các thành thị ở nước ta vào thế kỉ XVI-XVII . +Theo em, hoạt động buôn bán ở các thành thị trên nói lên tình hình kinh tế (nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp) nước ta thời đó như thế nào ? -GV nhận xét .. Giáo án lớp 4 -Vài HS mô tả. -HS nhận xét và chọn bạn mô tả hay nhất.. -HS cả lớp thảo luận và trả lời :Thành thị nước ta lúc đó tập trung đông người, quy mô hoạt động và buôn bán rộng lớn ,sầm uất .Sự phát triển của thành thị phản ánh sự phát triển mạnh của nông nghiệp và thủ công nghiệp .. -2 HS đọc bài . -HS nêu: chứng tỏ nền kinh tế hàng hóa đã bắt đầu phát triển .Buôn bán 4.Củng cố : với nước ngoài đã xuất hiện .Nhiều -GV cho HS đọc bài học trong khung . thương nhân ở nước ngoài đã có -Cảnh buôn bán tấp nập ở các đô thị nói lên quan hệ buôn bán với nước ta . tình trạng kinh tế nước ta thời đó như thế nào?. 5.Tổng kết - Dặn dò: * Việc xuất hiện các đô thị ở VN thế kỉ XVIXVII đã đánh dấu một bước phát triển mới của đất nước ta .Việc buôn bán với nước ngoài đã -HS cả lớp . xuất hiện .Đây chính là sự biểu hiện của sự phát triển kinh tế của VN từ thế kỉ XVI-XVII. - Về học bài và chuẩn bị trước bài : “Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long”. -Nhận xét tiết` học .. Nguyễn Thị Hiếu. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn. Tập đọc:. -. Giáo án lớp 4. CON SẺ. I. Mục tiêu: -SGV trang 160. -Giúp HS đọc đúng: mép, vàng óng, tuồng như, vàng óng, thán phục, kính cẩn,... -Giáo dục HS lòng dũng cảm. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS đọc bài Dù sao trái đất vẫn quay! và - HS lên bảng thực hiện y/c trả lời câu hỏi về nội dung bài - Nhận xét 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Lắng nghe b)Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài. *Luyện đọc -1HS đọc bài. -1HS đọc bài. - Y/c 5 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài (3 lượt). -5HS đọc nối tiếp nhau đọc bài theo GV sửa lỗi phát âm ngắt giọng cho HS đoạn (cứ xem mỗi lần xuống dòng là 1 + Y/c HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó trong đoạn) -1HS đọc phần chú giải thành tiếng phần chú giải - Y/c HS đọc bài theo cặp trước lớp -2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp từng - Gọi HS đọc toàn bài đoạn - GV đọc mẫu. - 2 HS đọc toàn bài trước lớp *Tìm hiểu bài - Lắng nghe GV đọc mẫu - 1HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi +Trên đuờng đi con chó thấy gì? Nó định làm -1HS đọc bài và TLCH: Con chó đánh gì? hơi thấy một con sẽ non vừa từ trên tổ xuống. Nó chậm rãi tiến lại gần con sẻ -HS đọc thầm 2,3,4 thảo luận các câu hỏi sau: non Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại? + Đột nhiên một sẻ già từ trên cây lao xuống đất cứu con. Dáng vẻ của sẻ rất +Hình ảnh con sẻ mẹ dũng cảm từ trên cây lao hung dữ khiến con chó phải dừng lại. + Con sẻ già lao xuống như một hòn đá xuống cứu con được miêu tả ntn? +GV hướng dẫn giảng từ khản đặc: (nói, kêu) rơi trước mõm con chó ; lông dựng ngược miệng rít lên tuyệt vọng và thảm gần như không ra tiếng. Tuyệt vọng: thất vọng, không còn hi vọng thiết ; nhảy hai ba bước về phía cái -1HS đọc đoạn còn lại, lớp suy nghĩ TLCH: Vì mõm há rộng đầy răng của con chó sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ + HS phát biểu + Vì hành động của con sẻ nhỏ bé dũng nhỏ bé? +GV hướng dẫn giảng từ kính cẩn: tỏ rõ sự cảm đối đầu với con chó săn hung dữ kính trọng bằng điệu bộ, cử chỉ, nét mặt rất để cứu con là một hành động đáng trân trọng, khiến con người cũng phải cảm nghiêm trang. phục *Đọc diễn cảm. -GV gọi 5 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Y/c - 5 HS đọc bài cả lớp theo dõi tìm ra cách đọc hay Nguyễn Thị Hiếu. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>