Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.43 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 31 Ngày soạn:19/04/2014 Ngày dạy:Thứ hai, 21/04/2014 BUỔI SÁNG Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc ĂNG - CO VÁT I. MỤC TIÊU + Đọc rành mạch , trôi chảy, giọng đọc phù hợp với nội dung bài - Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, 1 công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) - Bài văn ca ngợi công trình kiến trúc kì diệu của nước bạn Cam – pu –chia xây dựng từ đầu thế kỉ XII; thấy vẻ đẹp của khu đền hài hoà trong vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn . Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên và cuộc sống con người II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: *HTL bài thơ: “Dòng sông mặc áo”? Trả - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi lời câu hỏi nội dung bài: HS1: Vì sao tác giả nói dòng sông điệu? HS2: Cách nói “dòng sông mặc áo” có gì hay? - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. . Luyện đọc. - Goi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - Chia đoạn: 3 đoạn, yêu cầu HS đọc nối - Đọc nối tiếp đoạn: + Đoạn 1: Ăng-co Vát…đầu thế kỉ XII. tiếp (2lần) + Đoạn 2: Khu đền chính… xây gạch vỡ. + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm: + Đoạn 3: Toàn bộ khu đền… từ các ngách. + Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc theo cặp. - HS cùng bàn đọc nối tiếp từng đoạn. - GV đọc mẫu, giọng chậm rãi, thể hiện - 1 HS đọc toàn bài. tình cảm kính phục, ngưỡng mộ. c. Tìm hiểu bài. - Đoạn 1 : HS đọc thầm . + Ăng - co Vát được xây dựng ở đâu và từ + ...được xây dựng ở Cam-pu-chia từ bao giờ? đầu thế kỉ thứ 12. + Nêu ý chính đoạn1? + Giới thiệu chung về khu đền Ăng-co Vát. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Đoạn 2 : HS đọc thầm + Khu đền chính đồ sộ như thế nào?. + Gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, 3 tầng hành lang dài gần 1500m; có 398 gian phòng. + Khu đền chính được xây dựng kì công + Những cây tháp lớn được dựng bằng như thế nào? đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵng như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa. + Yêu cầu HS nêu ý chính đoạn 2? + Đền Ăng-co Vát được xây dựng rất to đẹp. - Đoạn 3 : HS đọc thầm. + Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào thời gian + Lúc hoàng hôn. nào trong ngày? + Lúc hoàng hôn phong cảnh khu đền có + ... Ăng-co Vát thật huy hoàng, ánh gì đẹp? áng chiếu soi vào bóng tối cửa đền; những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt lốt ... + Nêu ý chính đoạn 3? + Vẻ đẹp khu đền lúc hoàng hôn. + Yêu cầu HS nêu ý chính của bài. + Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của đền Ăng-co Vát, một công trình kiến trúcvà điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. d. Đọc diễn cảm. - 3 HS đọc nối tiếp toàn bài, tìm cách đọc bài? -3 HS đọc. Cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc. - Luyện đọc diễn cảm đoạn 3: + HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS cùng bàn luyện đọc theo cặp. + Thi đọc - 3-5 HS thi đọc. - GV cùng HS nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố, dặn dò: -1-2 HS nêu - HS nêu lại nội dung của bài. - Chuẩn bị bài: “Con chuồn chuồn nước”. Nhận xét tiết học, dặn dò HS ----------------------------------------------------------------------Tiết 3: Toán: THỰC HÀNH ( Tiếp theo ) I - MỤC TIÊU : Giúp học sinh: -Biết được 1 số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình. -BT cần làm: 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu yêu cầu :hãy đo độ dài của phòng - 1-2 hs lên thực hiện theo yêu cầu của học lớp mình ? gv - Nhận xét,ghi điểm Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Ví dụ: -Nêu ví dụ trong SGK: Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20 m. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 400. -Hỏi: Để vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định gì ? -Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ. -Yêu cầu: Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.. - Nghe -HS nghe yêu cầu của ví dụ.. -Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ. -Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB và tỉ lệ của bản đồ. -Tính và báo cáo kết quả trước lớp: 20 m = 2000 cm Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là: 2000 : 400 = 5 (cm) -Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ -Dài 5 cm. lệ 1 : 400 dài bao nhiêu cm. -Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm. -1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi -Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB và nhận xét. dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400. c. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài . - HS làm bài vào vở. + Muốn vẽ được chiều dài thu nhỏ cần phải - Đổi vở kiểm tra chéo. Đổi 3m = 300cm biết cái gì? Chiều dài trên bản đồ là : 300 : 50 = 6(cm) Tỉ lệ: 1:50 - Chữa bài . - HS đọc chữa bài 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét,đánh giá chung tiết học - Nghe,về thực hiện theo yêu cầu của gv - Y/c hs xem trước bài : Ôn tập số tự nhiên -------------------------------------------------------------------------------Tiết 4 :Đạo đức BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (Tiết 2) I.MỤC TIÊU: Học xong bài này HS có khả năng: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường . - Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN - Kĩ năng bình luận ,xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường … - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường . III . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ảnh , sgk , những việc làm phù hợp với khả năng .. IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những việc làm thể hiện việc bảo vệ - 2 hs nêu môi trường? Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV nhận xét, cho điểm 3. Bài mới : Giới thiệu bài ( Khám phá ) HĐ1: ( Kết nối) Con người tác động đến môi trường . Bài tập 2/44: Gv nêu yêu cầu ,gợi ý để HS dự đoán kết quả những tác hại do con người gây ra với môi trường - Gv nhận xét kết luận: HĐ2: Bày tỏ thái độ ( Thực hành) Bài tập 3/tr45: Gv lần lượt nêu từng việc làm đúng sai. GV nhận xét kết luận từng nội dung Bài tập 4/45 GV giao nhiệm vụ cho các nhóm (Mỗi nhóm 1 tình huống) GV kết luận từng tình huống . 4.Củng cố, dặn dò: ( Vận dụng ) - Vì sao con người phải sống thân thiện với môi trường? - Chuẩn bị bài sau. - HS HĐ nhóm đôi dựa vào hiểu biết của mình để dự đoán trả lời - Đại diện các nhóm trình bày Lớp nhận xét ,bổ sung - HS dùng thẻ để bày tỏ thái độ của mình trước các việc làm. - 1 HS đọc đề nêu yêu cầu HS HĐ nhóm xử lí tình huống Đại diện các nhóm trình bày Lớp trao đổi ,nhận xét HS nêu ý kiến - Hs lắng nghe .. ********************************************* Ngày soạn : 20/04/2014 Ngày dạy : Thứ ba, 22/04/2014 BUỔI SÁNG Tiết 1: Toán ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU - Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. - Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong 1 số cụ thể. - Dãy số tự nhiên và 1 số đặc điểm của nó. - Rèn kĩ năng ôn tập về số tự nhiên. - Giáo dục HS tính chính xác, khoa học, cẩn thận. * Bài tập cần làm: Bài 1, 3(a), 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Chiều dài bảng lớp em là 3m.em hãy vẽ - 1 hs làm bài vào bảng phụ. đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng đó với tỉ - HS lớp làm bài vào vở nháp. lệ 1: 500 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Bắt đầu từ giờ học này chúng ta sẽ cùng ôn tập về các kiến thức đã học trong chương trình Toán 4. tiết đầu tiên của phần ôn tập chúng ta cùng ôn về số tự nhiên. b).Hướng dẫn ôn tập Bài 1 -Treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 và gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. -Yêu cầu HS làm bài.. -HS lắng nghe.. -Bài tập yêu cầu chúng ta đọc, viết và nêu cấu tạo thập phân của một số các số tự nhiên. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Hoàn thành bảng như sau:. Đọc số Viết số Số gồm Hai mươi tư nghìn ba trăm linh 2 chục nghìn, 4 nghìn, 3 trăm, 8 đơn 24308 tám vị. Một trăm sáu mươi nghìn hai trăm 1 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 2 160274 bảy mươi tư. trăm, 7 chục, 4 đơn vị. Một triệu hai trăm ba mươi bảy 1 triệu, 2 trăm nghìn, 3 chục 1237005 nghìn không trăm linh năm nghìn, 7 nghìn, 5 đơn vị. Tám triệu không trăm linh bốn 8 triệu, 4 nghìn, 9 chục. 8004090 nghìn không trăm chín mươi. -GV chữa bài, có thể đọc cho HS viết một số các số khác và viết lên bảng một số các số khác yêu cầu HS đọc, nêu cấu tạo của số. Bài 3.a -Hỏi: Chúng ta đã học các lớp nào ? Trong +Lớp đơn vị gồm: hàng đơn vị, hàng mỗi lớp có những hàng nào ? chục, hàng trăm. +Lớp nghìn gồm: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. +Lớp triệu gồm: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu. a).Yêu cầu HS đọc các số trong bài và nêu -4 HS nối tiếp nhau thực hiện yêu cầu, rõ chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào ? mỗi HS đọc và nêu về một số. Ví dụ: +67358: Sáu mươi bảy nghìn ba trăm năm mươi tám. – Chữ số 5 thuộc hàng chục, lớp đơn vị. Bài 4 -Yêu cầu hai HS ngồi cạnh nhau cùng hỏi -HS làm việc theo cặp. và trả lời. -GV lần lượt hỏi trước lớp: a).Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp a). 1 đơn vị. Ví dụ: số 231 kém 232 là 1 hơn (hoặc kém) nhau mấy đơn vị ? Cho ví đơn vị và 232 hơn 231 là 1 đơn vị. dụ minh hoạ. b).Số tự nhiên bé nhất là số nào ? Vì sao ? b). Là số 0 vì không có số tự nhiên nào bé hơn số 0. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> c).Có số tự nhiên lớn nhất không ? Vì sao?. c). Không có số tự nhiên nào lớn nhất vì thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng được số đứng liền sau nó. Dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi.. 4.Củng cố, dặn dò -GV tổng kết giờ học. -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------------Tiết 2: Chính tả:(nghe-viết) NGHE LỜI CHIM NÓI I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng bài chính tả; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập chính tả.2a - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, trình bày bài đẹp. - giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở. * GDBVMT: GD HS ý thức yêu quý, bảo vệ môi trường thiên nhiên và con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: -2 HS viết trên bảng lớp. -Viết : rong chơi, gia đình, dong dỏng, tham -Cả lớp viết nháp. gia, ra chơi,... - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn chính tả -HS lắng nghe. -GV đọc bài thơ một lần. -HS theo dõi trong SGK sau đó đọc -Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết thầm lại bài thơ. sai: bận rộn, bạt núi, tràn, thanh khiết, ngỡ - HS viết ra bảng con. ngàng, thiết tha. -GV nói về nội dung bài thơ: thông qua lời chim, tác giả muốn nói về cảnh đẹp, về sự - HS nghe đổi thay của đất nước. c. GV đọc- HS viết -Đọc từng câu hoặc cụm từ. -HS viết chính tả. -GV đọc một lần cho HS soát lỗi. -HS soát lỗi. d. Chấm, chữa bài. -Chấm 5 đến 7 bài. -HS đổi tập cho nhau để chữa lỗi. -Nhận xét chung. – Ghi lỗi ra lề. * Bài tập 2 a: a) Tìm 3 trường hợp chỉ viết l không viết -1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. với n và ngược lại. - Cho HS làm bài vào vở bài tập. -HS làm bài theo nhóm. -Cho các nhóm trình bày kết quả tìm từ. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> thảo luận . -GV nhận xét + chốt lại những từ các nhóm -Lớp nhận xét. -HS chép những từ đúng vào vở. tìm đúng 4. Củng cố, dặn dò: * GDBVMT: Giáo dục HS ý thức yêu quý, bảo vệ môi trường thiên nhiên và con người. - Y/c HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết - HS nghe chính tả, nhớ những mẫu tin đã học. - GV nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------------------Tiết 3: Mĩ thuật (Giáo viên chuyên dạy) --------------------------------------------------------------------------------Tiết 4: Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I - MỤC TIÊU - Hiểu được thế nào là trạng ngữ. ( ND Ghi nhớ) - Biết nhận diện được trạng ngữ trong câu(BT1,mục III)bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất một câu có sử dụng trạng ngữ (BT2). - HS khá giỏi viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ (BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng phụ III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: -Nêu khái niệm câu cảm? Cho ví dụ minh -2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu hoạ? của gv -Nhận xét,ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Các hoạt động I. Nhận xét 1. HS đọc đề bài . - HS đọc đề bài. - GV chép 2 câu lên bảng. 2. Đặt câu cho bộ phận được in nghiêng ở - Vì sao (Nhờ đâu/ Khi nào) I-ren trở câu b? thành một nhà khoa học nổi tiếng. 3. Mỗi phần in nghiêng … - Nhờ tinh thần ham học hỏi bổ sung ý nghĩa về mục đích - Sau này …thời gian II. Ghi nhớ : SGK : HS đọc. - 2-3 HS đọc. - Yêu cầu HS đặt câu có trạng ngữ. - HS đặt câu. III. Luyện tập Bài 1: HS đọc đề bài Đọc đề bài . HD cách trình bày : Viết cả câu rồi gạch Làm bài vào vở . HS làm bài vào vở chân dưới TN Chữa bài : HS đọc chữa a. Ngày xưa,... TN Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> b. Trong vườn,... TN c. Từ tờ mờ sáng,... TN Đọc chữa bài . Bài 2 HS đọc đề bài Đọc đề bài . Chữa bài : HS đọc chữa bài . Làm bài vào vở . GV cùng HS nhận xét . Đọc chữa bài . 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học,dặn dò hs -Nghe về thực hiện -----------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU Tiết 1: Địa lí THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG I. MỤC TIÊU - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẳng: + Vị trí ven biển đồng bằng duyên Hải miền trung . + Đà Nẳng là thành phố cảng lớn đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông . + Đà Nẳng là trung tâm công nghiệp địa điểm du lịch . - Chỉ được thành phố Đà Nẳng trên bản đồ ( lược đồ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bản đồ hành chính VN. -Một số ảnh về TP Đà Nẵng. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: +Vì sao Huế được gọi là TP du lịch. -HS trả lời. +Nêu bài học GV nhận xét, ghi điểm. -Cả lớp nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Phát triển bài -GV đề nghị HS quan sát lược đồ hình 1 của bài -Cả lớp quan sát , trả lời . 24 và nêu tên TP ở phía nam của đèo Hải Vân 1 Đà Nẵng- TP cảng -GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ và nêu: - Hs Hoạt động nhóm quan sát và +Đà Nẵng nằm ở vị trí nào? trả lời. +Ở phía nam đèo Hải Vân, bên +Giải thích vì sao Đà Nẵng là đầu mối giao sông Hàn và vịnh ĐN . +Đà Nẵng có cảng biển Sa Tiên , thông lớn ở duyên hải miền Trung? -GV yêu cầu HS quan sát hình 1 của bài để nêu cảng sông Hàn gần nhau . -HS quan sát và nêu. các đầu mối giao thông có ở Đà Nẵng? -GV nhận xét và rút ra kết luận: Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miền Trung vì TP là nơi đến và nơi xuất phát của nhiều tuyến đường giao thông: đường sắt, bộ, thủy, hàng Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> không. 2 Đà Nẵng - Trung tâm công nghiệp -GV cho các nhóm dựa vào bảng kê tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển để trả lời câu - Hoạt động nhóm hỏi sau: +Em hãy kể tên một số loại hàng hóa được đưa đến Đà Nẵng và hàng từ Đà Nẵng đưa đi các nơi - HS trả lời khác bằng tàu biển? -GV giải thích: Hàng từ nơi khác được đưa đến ĐN chủ yếu là sản phẩm của ngành công nghiệp -HS cả lớp lắng nghe . và hàng do ĐN làm ra được chở đi các địa phương trong cả nước hoặc xuất khẩu ra nước ngoài chủ yếu là nguyên vật liệu, chế biến thủy hải sản. 3 Đà Nẵng- địa điểm du lịch -Cho HS đọc đoạn văn trong SGK để bổ sung thêm một số địa điểm du lịch khác như Ngũ hành sơn, Bảo tàng Chăm. Đề nghị HS kể thêm -Hoạt động cá nhân những địa điểm khác mà HS biết. - GV nói ĐN nằm trên bờ biển có cảnh đẹp, có -HS tìm. nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ ngơi. Do ĐN là đầu mối giao thông thuận tiện cho việc đi lại của du khách có Bảo tàng Chăm, nơi du khách có thể đến tham quan, tìm hiểu về đời sống văn hóa của người Chăm. 4. Củng cố, dặn dò: - HS đọc bài trong khung. -Cho HS lên chỉ vị trí TP ĐN trên bản đồ và -2 HS đọc . -HS tìm và trả lời . nhắc lại vị trí này. -Giải thích lí do ĐN vừa là TP cảng, vừa là TP -Cả lớp lắng nghe . du lịch. -Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Biển, đảo và quần đảo”. -Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------Tiết 2 : Toán (ôn) ÔN TẬP I. MỤC TIÊU : Củng cố cách cộng trừ các số tự nhiên, dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 Vận dụng để làm bài tập.. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Chuẩn bị nội dung ôn tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Bài tập Bài 1: Tìm các số chia hết cho 2,3,5,9 trong - HS nêu yêu cầu 3 học sinh lên các số sau : 230 ,459, 7208 ,2343, 654, 870 bảng làm bài Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 2: Thực hiện các phép tính sau 345 + 1234 6790 : 23 6789 – 2345 345 x 234. KQ: a. 1579 b.295 (dư 5) c. 4444 d.80730 Bài 3 : (Dành cho hs khá giỏi) Năm nay tuổi con và tuổi bố là 135 tuổi và. - Lớp nháp hoặc làm bảng con - Nhận xét sửa sai - HS nêu yêu cầu - Nêu cách tính - Làm bài vào bảng con -4 em lên bảng làm Nhận xét sửa sai kết quả :. tuổi -HS làm bài vào vở Chữa bài - nhận xét sửa sai. con và tuổi bố Bài giải Tổng số phần bằng nhau là : 2 + 3 = 5 (phần ) Tuổi con là : 135 : 5 x 2 = 54 Tuổi bố là : 135 – 54 = 81 3.Củng cố dặn dò: Đáp số : Tuổi con : 54 - Nhận xét giờ học hướng dẫn ôn luyện ở nhà Tuổi bố : 81 - Chuẩn bị bài sau --------------------------------------------------------------------------------------Tiết 3: Khoa học TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT I - MỤC TIÊU - Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí ô-xi, chất khoáng khác … - Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Hình minh hoạ trang 122 SGK. -Sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật viết vào bảng phụ. -Bảng phụ III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên trả lời câu hỏi. +Không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật ? +Hãy mô tả quá trình hô hấp và quang hợp ở thực vật ? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. -HS trả lời: ? +Thế nào là quá trình trao đổi chất ở +Là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước người? uống, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã. b.Hoạt động1:Trong quá trình sống thực -Lắng nghe. vật lấy gì và thải ra môi trường những gì? -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang -HS quan sát, trao đổi. -Lắng nghe. 122 SGK và mô tả những gì trên hình vẽ biết rằng tuổi con bằng. 2 tuổi bố. Tìm 3. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> -GV gợi ý : Hãy chú ý đến những yếu tố -HS trình bày, bổ sung. đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh +Những yếu tố nào cây thường xuyên phải +Trong quá trình sống, cây thường xuyên lấy từ môi trường trong quá trình sống ? phải lấy từ môi trường : các chất khoáng có trong đất, nước, khí các-bô-níc, khí ôxi. +Trong quá trình hô hấp cây thải ra môi +Trong quá trình hô hấp, cây thải ra môi trường những gì ? trường khí các-bô-níc, hơi nước, khí ô-xi và các chất khoáng khác. +Quá trình trên được gọi là gì ? +Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất của thực vật. +Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực - HS nêu vật? GV giảng -Lắng nghe. c. Hoạt động 2: Sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường -Trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi: +Sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật +Quá trình trao đổi chất trong hô hấp ở diễn ra như thế nào ? thực vật diễn ra như sau: thực vật hấp thụ khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc. +Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như +Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra thế nào ? như sau : dưới tác động của ánh sáng Mặt Trời, thực vật hấp thụ khí các-bô-níc, hơi nước, các chất khoáng và thải ra khí ô-xi, hơi nước và chất khoáng khác. -Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao đổi -Quan sát, lắng nghe. khí trong hô hấp ở thực vật và sơ đồ trao -HS hoạt động nhóm 4 theo sự hướng dẫn đổi thức ăn ở thực vật và giảng bài. của GV. d.Hoạt động 3:Thực hành : vẽ sơ đồ trao -Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi chất ở thực vật -Phát bảng phụ cho từng nhóm:Y/c Vẽ sơ đổi thức ăn ở thực vật. đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn. GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm. -Gọi HS đại diện nhóm lên trình bày. -Đại diện các nhóm lên trình bày, các -Nhận xét nhóm khác bổ sung. 4. Củng cố, dặn dò: -Về học bài và chuẩn bị bài tiết sau. -HS nghe. -Nhận xét tiết học.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn : 21/04/2014 Ngày dạy Thứ tư , 23/04/2014 Tiết 1: Toán ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I - MỤC TIÊU : - So sánh được các số có đến 6 chữ số. - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. * BT cần làm: 1(dòng 1, 2); 2; 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng phụ III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: -Viết mỗi số sau thành tổng: - 3 hs lên thực hiện theo yêu cầu của gv - Cả lớp làm bài ra nháp 1763,5794,20 292 -Nhận xét,ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. - HS nhắc lại tên bài. “ Ôn tập về số tự nhiên” b. HD HS làm bài tập: *Bài 1 : Gọi HS đọc đề bài . - HS đọc đề bài . - HS tự làm bài . - HS tự làm bài . - Chữa bài : HS lên bảng chữa bài. KQ : 989 <1321 27 105 > 7 985 83 000 : 10 > 830. + Nêu cách so sánh? Trả lời. *Bài 2 : - HS đọc đề bài . - Đọc đề bài. - Thảo luận nhóm. - Thảo luận nhóm. - Chữa bài : HS đọc chữa. - Đọc chữa bài. - GV ghi bảng. a. 7 642, 7624, 7426, 999 b. 3 518, 3 190, 3 158, 1 853 + Nêu cách sắp xếp? - Trả lời *Bài 3: - HS đọc đề bài . - Đọc đề bài. - Thảo luận nhóm. - Thảo luận nhóm. - Chữa bài : HS đọc chữa. - Đọc chữa bài. - GV ghi bảng. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét,đánh giá chung tiết học và dặn - Nghe,về thực hiện theo yêu cầu của gv dò hs. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 2 : Kể chuyện ÔN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện( đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện ( đoạn truyện) . - HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bảng lớp viết đề bài.Bảng phụ viết dàn ý III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra HS. -HS: Kể và nêu ý nghĩa câu chuyện nói -GV nhận xét và cho điểm. về du lịch. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: a) Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: -Cho HS đọc đề bài. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -GV viết đề bài lên bảng và gạch dưới -HS đọc thầm đề bài. những từ ngữ quan trọng. Đề bài: Kể lại câu chuyện em đã được nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm. -Cho HS đọc gợi ý trong SGK. -2 HS nối tiếp đọc 2 gợi ý, cả lớp theo dõi trong SGK. -Cho HS nói tên câu chuyện sẽ kể. -HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện -GV: Nếu không có truyện ngoài những mình sẽ kể. truyện trong SGK, các em có thể những câu chuyện có trong sách mà các em đã học. Tuy nhiên, điểm sẽ không cao. -Cho HS đọc dàn ý của bài KC. (GV dán -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. lên bảng tờ giấy đã chuẩn bị sẵn vắn tắt dàn ý) b) HS kể chuyện: -Cho HS KC. -Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình và trao đổi với nhau để rút ra ý nghĩa của truyện. -Cho HS thi kể. -Đại diện các cặp lên thi kể. Kể xong nói -GV nhận xét, cùng lớp bình chọn HS kể lên về ý nghĩa của câu chuyện. -Lớp nhận xét. hay nhất, có truyện hay nhất. * Chúng ta cần mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước trên thế giới .Qua đó học tập ý thức giữ gìn, - HS nghe bảo vệ MT quanh ta. 4. Củng cố, dặn dò: -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho - HS nghe người thân nghe. -Đọc trước nội dung tiết kể chuyện tuần 32. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> -GV nhận xét tiết học. Tiết 3: Thể dục (Giáo viên chuyên dạy) ---------------------------------------------------------------------------------Tiết 4:Tập đọc CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC I. MỤC TIÊU + Đọc rành mạch , trôi chảy, giọng đọc phù hợp với nội dung bài - Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảch đẹp quê hương. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Tranh minh hoạ bài đọc sgk. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: -1-2 HS đọc và trả lơi câu hỏi Gọi hs đọc bài Ăng-co Vát,TLCH về ND bài: - HS 1: Ăng – co Vát được xây dựng ở đâu và khi nào? HS 2: Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào? - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Luyện đọc. - Goi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - Chia đoạn: yêu cầu HS đọc nối tiếp (2lần) - 2 HS đọc nối tiếp bài. + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm: +Đọc nối tiếp lần 1. + Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ. +Đọc nối tiếp lần 2 . - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS cùng bàn đọc tiếp nối từng đoạn. - Goi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu, giọng chậm rãi, thể hiện - Theo dõi GV đọc mẫu. tình cảm kính phục, ngưỡng mộ. c. Tìm hiểu bài. * Đoạn 1 : Yêu cầu HS đọc thầm. - HS đọc thầm, trả lời câu hỏi: + Chú chuồn chuồn nước được miêu tả + Bốn cái cánh mỏng như cái giấy bóng. bằng những hình ảnh so sánh nào? Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân. + Em thích hình ảnh so sánh nào vì sao? - 1 số hs nêu. + Đoạn 1 cho em biết điều gì? -Ý1: Miêu tả vẻ đẹp về hình dáng và * Đoạn 2 : HS đọc thầm. màu sắc của chú chuồn chuồn nước. + Cách miêu tả của chú chuồn nước có gì + Tác giả tả đúng cách bay vọt lên bất hay? ngờ của chú và theo cánh bay của chú, cảnh đẹp của đất nước lần lượt hiện ra. + Tình yêu quê hương đất nước của tác giả + Mặt hồ trải rộng; luỹ tre xanh rì rào Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> thể hiện qua những câu văn nào? + Đoạn 2 cho em biết điều gì? + Bài văn nói lên điều gì?. trong gió, bờ ao với những khóm khoai nước,cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dòng, là đàn cò .. Ý 2: Tình yêu quê hương đất nước của tác giả. + Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảch đẹp của thiên nhiên, đất nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn, qua đó bộc lộ tình yêu quê hương, đất nước của tác giả. - Đọc nối tiếp toàn bài - Theo dõi GV đọc mẫu. - 2 HS cùng bàn luyện đọc. - 3-5 HS thi đọc diễn cảm. -Nêu ý nghĩa của bài . -Nghe về thực hiện. d. Đọc diễn cảm. - 2 HS đọc nối tiếp bài: - Luyện đọc diễn cảm đoạn 1: - Gv đọc mẫu. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc. - GV cùng HS nhận xét , cho điểm. 4. Củng cố, dặn dò: - Ý nghĩa của bài. - Nhận xét giờ học,dặn dò hs ***************************************************. Ngày soạn: 23/04/2014 Ngày dạy:Thứ sáu , 25/04/2014 Tiết 1: Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU : - Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. - Giải các bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ. - Các bài tập cần làm : bài 1(dòng 1, 2) ; bài 2; 4(dòng 1) ; 5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phấn màu,bảng phụ III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: -Tìm x , biết 23< x< 31 và x là số lẻ chia hết -2 HS -HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài cho 5. -GV nhận xét và cho điểm HS. của bạn. 3. Bài mới: -HS lắng nghe. a. Giới thiệu bài. Bài 1 dòng 1,2 -Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Bài tập -Đặt tính rồi tính. yêu cầu chúng ta làm gì ? -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài, yêu cầu HS nhận xét về cách -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm đặt tính, kết quả tính của bạn. bài vào VBT. Bài 2 -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> -GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm x của mình. bài vào bảng con. a). Nêu cách tìm số hạng chưa biết của tổng để giải thích. b). Nêu cách tìm số bị trừ chưa biết của -GV nhận xét và cho điểm HS. hiệu để tính. Bài 4 dòng 1 -Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. -Tính bằng cách thuận tiện nhất. -Nhắc HS áp dụng tính chất đã học của phép -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm cộng các số tự nhiên để thực hiện tính theo bài vào VBT. cách thuận tiện. -GV chữa bài, khi chữa yêu cầu HS nói rõ -Lần lượt trả lời câu hỏi. Ví dụ: a). 1268 + 99 +501 em đã áp dụng tính chất nào để tính. = 1268 + (99 + 501) = 1268 + 600 = 1868 b.168+2080+32 =(168+32)+2080 =200+2080 =2280 - Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng. Bài 5 -1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp -Yêu cầu HS tự làm bài. đọc thầm trong SGK. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là: 1475 – 184 = 1291 (quyển) -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên Cả hai trường quyên góp được số vở là: bảng, sau đó đưa ra kết luận về bài làm đúng. 1475 + 1291 = 2766 (quyển) Đáp số: 2766 quyển -Nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm 4. Củng cố, dặn dò: tra bài của mình. -Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. -GV tổng kết giờ học. - HS nghe. ---------------------------------------------------------------------------------------Tiết 2: Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I - MỤC TIÊU Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn miêu tả con chuồn chuồn nước (BT1) ; biết sắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn (BT2) ; bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa, phiếu, SGK, vở ,bút,nháp … III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS đọc những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích.. -GV nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Bài tập * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu BT1. -GV giao việc: Các em có hai nhiệm vụ. Đó là tìm xem bài văn có mấy đoạn ? Ý chính của mỗi đoạn ? -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng * Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu của đề bài. -Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã viết 3 câu văn của BT2. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: a b - c. * Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu của BT3. -Cho HS làm bài. GV dán lên bảng tranh, ảnh gà trống cho HS quan sát. -Cho HS trình bày bài làm. -GV nhận xét và khen những HS viết đúng yêu cầu, viết hay. 4. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà sửa lại đoạn văn và viết vào vở. - Dặn HS về nhà quan sát ngoại hình và hành động của con vật mà mình yêu thích chuẩn bị cho tiết TLV tuần sau.. Hoạt động học -2 HS. -HS lắng nghe. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS đọc bài Con chuồn chuồn nước (trang 127) + tìm đoạn văn +tìm ý chính của mỗi đoạn. -Một số HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -HS làm bài cá nhân. -Một HS lên bảng làm bài. -Lớp nhận xét. GV đọc đoạn văn sau khi đã sắp xếp đúng. -1 HS đọc, lớp lắng nghe.. -HS viết đoạn văn với câu mở đoạn cho trước dựa trên gợi ý trong SGK. -Một số HS lần lượt đọc đoạn văn. -Lớp nhận xét. - HS nghe, thực hiện.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 3 : Lịch sử NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP I .MUÏC TIEÂU : (Theo chuaån KTKN ) - Nắm được đôi nét về sự thành lập của nhà Nguyễn : + Sau khi Quang Trung qua đời , triều đình Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Aùnh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn . Năm 1802 triều Tây Sơn bị lật đổ , Nguyễn Aùnh lên ngôi Hoàng đế lấy niên hiệu là Gia Long , định đô ở Phuù Xuaân ( Hueá ) - Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn đễ cũng cố sự thống trị : + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoáng hậu , bỏ chứctể tướng , tự mình điều hành mọi việc quan trong trong nước + Tăng cường lực lượng quan đội ( với nhiều thứ quân các nơi điều có thành trì vuõng chaéc …. ) + Ban hành bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua . Trừng trị tàn bạo kẻ chống đối . II. CHUAÅN BÒ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - 2-3 HS trả lời - Quang Trung đánh giá Nguyễn Thiếp là người như thế nào? - Quang Trung đã đối xử với Nguyễn Thiếp nhö theá naøo? Keát quaû ra sao? - GV nhaän xeùt cho ñieåm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b.Hoạt động Hoạt động 1: Sự ra đời của nhà Nguyễn. - Vua Quang Trung qua đời năm nào? - Năm 1792 Quang Trung qua đời. - Lúc này, tình hình triều đại Tây Sơn như thế - Triều Tây Sơn mất đi trụ cột vững naøo? chắc. Nguyễn Nhạc tự cao, tự đại, Nguyễn Lữ bất lực. GV choát: tình hình trieàu Taây Sôn coù daáu hiệu yếu kém và sập đổ. - Nguyễn Ánh đã lợi dụng thời cơ đó - Nhà Nguyễn ra đời trong thời gian nào? huy động lực lượng tấn công nhà Taây Sôn. Naêm 1802, trieàu Taây Sôn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế lấy hiệu là Gia Long, chọn Phuù Xuaân (Hueá)laøm kinh ñoâ. - Từ năm 1802 – 1858 nhà Nguyễn - Từ năm 1802 – 1858 nhà Nguyễn Trãi qua Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> các đời vua nào? - Hãy lấy ví dụ dẫn chứng cho thấy các vua triều Nguyễn muốn cho ai, chia sẻ hoặc lấn aùt uy quyeàn cuûa mình. GV choát yù. Hoạt động 2: Tìm hiểu về luật Gia Long. - Quân đội nhà Nguyễn gồm những loại nào? - Để truyền tin từ nơi này sang nơi khác nhà Nguyễn đã làm gì?. - Neâu moät soá ñieàu trong boâ luaät Gia Long?. Trãi qua các đời vua Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức. - ( HS khaù , gioûi ) - Caùc vua trieàu Nguyeãn khoâng ñaët ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng tự mình ñieàu haønh moïi vieäc heä troïng trong nước. - Quân đội nhà Nguyễn gồm nhiều loại: bộ binh, thủy binh, tượng binh… - Xây các trạm ngựa nối liền cực Bắc tới Nam. Binh lính taïi nguõ maø troán neáu kh6ng tìm thaáy baét cha, con, anh, em hoï haøng ñi lính thay. - Không được tự tiện vào thành, qua cửa thành phải xuống ngựa đi bộ, không được phóng tên, ném đá vào thaønh. + Neáu vua chöa cho pheùp, khi gaëp rieâng vua phaûi bòt maét baèng baêng ñen. + Ai vi phạm bị xử chém, xẻo thịt.. 4. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------------------------------------------Tiết 4: Sinh hoạt SINH HOẠT LỚP TUẦN 31 I. Mục tiêu : - Đánh giá các hoạt động tuần qua. - Triển khai kế hoạch tuần đến . II. Nội dung: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: Đánh giá các hoạt động tuần qua - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt. - Các tổ trưởng lần lượt nhận xét các hoạt - GV nhận xét chung. động tuần qua của tổ - Lớp nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, bầu chọn tổ, cá nhân xuất sắc - Lắng nghe HĐ2: Nhiệm vụ tuần tới - Lớp trưởng và tổ trưởng kiểm tra - Tiếp tục kiểm tra bảng nhân 6 đến 9. - Kiểm tra sách vở và dụng cụ học tập . Làm công tác hũ gạo tình thương - Chấn chỉnh nề nếp truy bài đầu giờ. HĐ3: Sinh hoạt - HĐ cả lớp - Ôn bài múa hát tập thể - BCH chi đội kiểm tra Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>