Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Giáo án các môn khối 4 - Năm 2013 - 2014 - Tuần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.6 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 4 Ngày soạn : 28/9/2013 Ngày dạy : 30/9/2013 BUỔI SÁNG Tiết 1: Chào cờ ----------------------------------Tiết 2: Tập đọc. MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I. MỤC TIÊU:. - Đọc rành mạch , trôi chảy, giọng đọc phù hợp với nội dung bài. - Biết đọc phân biềt lời các nhân vật, bước đầu đọc diển cảm được một đoạn trong bài. - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì đân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa (trả lời được các câu hỏi trong SGK) *KNS: - Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân. - Tư duy phê phán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2 Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc truyện 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu . Người ăn xin và trả lời câu hỏi. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: Ghi đề b. Luyện đọc: * Gọi HS đọc toàn bài. * Đọc nối tiếp đoạn: chia 3 đoạn 1 HS đọc. Đọc nối tiếp lần 1: GV kết hợp sửa lỗi HS 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn HS phát âm từ khó. phát âm sai. Đọc nối tiếp lần 2: GV kết hợp giải nghĩa 3 HS nối tiếp nhau 3 đoạn HS đọc phần chú giải của bài. các từ ngữ ở phần chú giải. Đọc nối tiếp lần 3: GV nhận xét. 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn * Luyện đọc theo cặp GV theo dõi giúp đỡ các em yếu. HS thực hiện đọc theo cặp. * HS đọc toàn bài. * GV đọc mẫu lần 1 2-3 HS đọc bài. Lớp nhận xét. c Tìm hiểu bài HS lắng nghe. - Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành không chịu nhận vàng Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ? bạc đút lót để làm sai di chiếu... Đoạn 1 kể chuyện gì ? - Ý1 Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua - Đ2. ? Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường thường xuyên chăm sóc ông? ngày đêm hầu hạ. Đoạn 2 ý nói đến ai? Ý2: T« HiÕn Thµnh l©m bÖnh cã Vò - Đ3. Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> đứng đầu triều đình? - Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá? - Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? -Đoạn 3 nói về việc gì?. T¸n §­êng hÇu h¹. Tiến cử quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá . Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh, .... Ý 3 : Ông cử người tài ba giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình - Vì sao nhân dân ca ngợi những người Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm chính trực như ông Tô Hiến Thành? người tài giỏi để giúp nước... - HS đọc toàn bài, tìm nội dung chính ND : Ca ngợi sự chính trực và tấm - Ghi bảng nội dung chính của bài. lòng vì dân vì nước của vị quan Tô d. Luyện đọc diễn cảm HiếnThành Gọi HS đọc toàn bài . 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn Nêu giọng đọc của mỗi đoạn? - Cách đọc * Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc . Lắng nghe . GV đọc mẫu, hướng dẫn cánh đọc. Luyện đọc theo cặp Cho hs thi đọc. HS thi đọc theo vai. 4. Củng cố, dặn dò: Bình chọn bạn đọc hay. Nhận xét tiết học. Dặn về nhà học bài. ----------------------------------------Tiết 3: Toán:. SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh 2 số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. - Làm được các bài tập: Bài 1(cột 1); Bài 2(a,c); Bài3(a). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng kẻ sẵn các lớp, các hàng như phần bài học SGK. Bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Gọi HS lên bảng làm bài tập : Viết các số - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp sau thành tổng. theo dõi, nhận xét. a. 387 , 873 b. 4738 , 10 837 -GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Ghi đề b. So sánh số tự nhiên: * So sánh hai số có số chữ số khác nhau. - GV viết: 100...99 lên bảng, yêu cầu HS - HS điền 100 > 99 hay 99 < 100. điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. - Vì sao em đièn được như vậy? * Trường hợp hai số có số chữ số bằng - Trong 2 số số nào có nhiều chữ số hơn nhau: Gv nêu ví dụ cho hs làm rồi yêu cầu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> thì số đó lớn hơn và ngược lại. - HS so sánh và nêu kết quả: 123 < 456 7891 > 7578. Y/c HS nêu cách so sánh tổng quát. - Ta so sánh từng cặp số ở cùng hàng với nhau theo thứ tự từ trái qua phải. Nếu tất cả các cặp số bằng nhau thì 2 số bằng nhau. * So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và - HS so sánh và rút được kết luận như trên tia số: SGK. - GV lấy ví dụ cho hs phát biểu được như SGK. c. Xếp thứ tự các số tự nhiên: - Gv nêu 1 nhóm các STN rồi cho HS sắp - HS sắp xếp rồi rút ra kết luận: Bao giờ theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. Yêu cũng so sánh được các STN nên bao giờ cầu HS chỉ ra số lớn nhất số bé nhất trong cũng sắp xếp thứ tự các STN. nhóm số đó. d. Luyện tập : *Bài 1: (cột 1) GV yêu cầu HS tự làm bài. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách bài vào VBT. + HS nêu cách so sánh. so sánh của mình. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. *Bài 2: (a,c) Bài tập y/c chúng ta làm gì? -Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn - Cho HS nêu cách làm, làm bài và sửa bài. a) 8136, 8316, 8361 c) 63841, 64813, 64831 *Bài 3a : - Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé. - Cho 1 HS nêu cách làm sau đó làm bài và - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm sửa bài. bài vào VBT. a) 1984, 1978, 1952, 1942. 4. Củng cố- Dặn dò: GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm các BT ở VBT và chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------Tiết 4: Đạo đức. VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 2 ) I. MỤC TIÊU : - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. - Biết được vượt khó trong học tập giúp em mau tiến bộ. - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập; - Yêu mến noi theo những tấm gương học sinh nghèo vượt khó. - HSG : Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập. - KNS : - Kĩ năng lập kế hoạch vượt kho trong học tập - Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trự , giúp đỡ của thấy cô , bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Tranh vẽ tình huống trong SGK. Giấy bút cho các nhóm. Bảng phụ - bài tập. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Cờ màu xanh, đỏ, vàng. Mẫu chuyện, tấm gương vợt khó trong học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2 Kiểm tra bài cũ - Vì sao phải vượt khó trong học tập? - 2 hs lên bảng trả lời. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: Ghi đề. b. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ: Thảo - Các nhóm thảo luận. HS đọc tình luận bài tập 2- SGK trang 7 huống trong bài tập 2- SGK . KL: Mỗi chúng ta cần phải cố gắng khắc - HS nêu cách giải quyết. phục vượt qua khó khăn trong học tập, đồng - Một số HS trình bày những khó khăn thời giúp đỡ các bạn khác để cùng vượt qua và biện pháp khắc phục. khó khăn . c. Hoạt động 2: Làm việc nhóm đôi - Thảo luận theo nhóm bài tập 3- SGK /7 - GV giải thích yêu cầu bài tập. - HS trình bày trước lớp. GV kết luận và khen thưởng những HS đã biết vượt qua khó khăn học tập. d. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân Thảo luận bài tập 4- SGK / 7 ? Nêu một số khó khăn mà em có thể gặp - HS nêu 1 số khó khăn và những biện phải trong học tập và những biện pháp để pháp khắc phục. - Cả lớp trao đổi , nhận xét. khắc phục những khó khăn đó? GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng. - 2-3 hs nêu phần ghi nhớ. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu lại ghi nhớ ở SGK. - Dặn dò phải vượt qua khó khăn trong học tập, động viên, giúp đỡ các bạn gặp khó khăn trong học tập. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn 29/9/2013 Ngày dạy : Thứ ba/ 01/10/2013 Tiết 1: Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Viết và so sánh được các số tự nhiên; Bước đầu làm quen dạng x < 5, 2 < x < 5 với x là số tự nhiên. - Làm được các bài tập Bài 1, Bài 3, Bài 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng kẻ sẵn các lớp bài tập 4. Bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Gọi 3 HS lên bảng làm bài Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo bé: 1942 , 1978 , 1952 , 1984. dõi để nhận xét bài làm của bạn. GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Ghi đề b. Luyện tập: *Bài 1: GV cho HS đọc đề, sau đó tự - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài làm bài vào vở. GV nhận xét và cho điểm HS. a) 0, 10, 100. b) 9, 99, 999. *Bài 3: Viết chữ số thích hợp vào ô trống. 859  67 < 859167 Điền số 0, Vì..... ? Điền số mấy? Tại sao? GV nhận xét. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở, sau đổi chéo vở để kiểm tra. a) 859 067 < 859 167 b) 492 037 > 482 037 c) 609 608 < 609 609 d) 264 309 = 264 309 *Bài 4: GV yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó làm bài. X<5 - x < 5 vậy x là: 0, 1, 2, 3, 4 2<x<5 - x < 5 nhưng x > 2 vậy x là: 3, 4 GV chữa bài và cho điểm HS. 4. Củng cố- Dặn dò: GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 2: Chính tả:( Nhớ viết). TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. MỤC TIÊU: - Nhớ- viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài CT sạch sẽ; không mắc quá 5 lỗi trong bài. Biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm được bài tập 2. a .- HS khá giỏi viết được 14 dòng thơ đầu (SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy - Viết 3 từ có thanh hỏi/ thanh ngã. nháp. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: Ghi đề b. Hướng dẫn nhớ - viết. *) Hướng dẫn chuẩn bị GV đọc bài thơ . 2 HS đọc thuộc lòng lại bài thơ. + Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà + Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc , ? nhân hậu . + Qua những câu chuyện cổ , cha ông ta + Cha ông ta muốn khuyên con cháu muốn khuyên con cháu điều gì ? hãy biết thương yêu , giúp đỡ lẫn nhau , ở hiền sẽ gặp nhiều điều may mắn , hạnh phúc . - Nêu cách trình bày bài thơ lục bát? - HS nêu: Câu 8 tiếng lùi vào 1 ô li, câu 6 tiếng lùi vào 2 ô li. - Tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết? - HS viết nháp: truyện cổ, sâu xa,... *) HS nhớ viết chính tả HS nhớ và viết bài. GV theo dõi giúp đỡ. HS dò lại bài. *) Chấm chữa bài HS đổi vở dò bài. GV chẫm bài và chữa lỗi sai phổ biến. c. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2. a) Gọi 1 HS đọc yêu cầu . 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu. Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm xong trHS dùng bút chì viết vào vở. ước lên làm trên bảng Gọi HS nhận xét, bổ sung. Nhận xét, bổ sung bài của bạn. Chốt lại lời giải đúng. Lời giải: gió thổi - gió đưa - gió nâng cánh diều. 4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết lại các từ sai và chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------Tiết 3: Thể dục ( GV chuyên dạy ) Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 4: Luyện từ và câu. TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. MỤC TIÊU : - Nhận biết 2 cách chính cấu tạo từ phức Tiếng Việt: Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy). - Bước đầu phân biềt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng lớp viết sẵn ví dụ của Phần nhận xét. Giấy khổ to, từ điển. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ - 2 HS thực hiện yêu cầu . - Hỏi : Từ đơn và từ phức khác nhau ở + Từ đơn là từ có 1 tiếng : xe , ăn , uống điểm nào ? Lấy ví dụ . , áo. - Nhận xét và ghi điểm HS . + Từ phức là từ có 2 hay nhiều tiếng trở lên : xe đạp , uống bia , hợp tác xã , … 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - Đưa ra các từ : khéo léo , khéo tay . - Đọc các từ trên bảng . - Hỏi : Em có nhận xét gì về cấu tạo của - Hai từ trên đều là từ phức .+ Từ khéo những từ trên ? tay có tiếng , âm , vần khác nhau - Qua hai từ vừa nêu , các em đã thấy có sự + Từ khéo léo có vần eo giống nhau . khác nhau về cấu tạo của từ phức . b.Tìm - Lắng nghe . hiểu ví dụ - Gọi HS đọc ví dụ và gợi ý . - 2 HS đọc thành tiếng . - Yêu cầu HS suy nghĩ , thảo luận cặp đôi . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận + Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo và trả lời câu hỏi . + Từ phức : truyện cổ , ông cha , đời thành ? sau , lặng im do các tiếng : truyện + cổ , ông + cha , đời + sau tạo thành . Các tiếng này đều có nghĩa . + Từ truyện , cổ có nghĩa là gì ? + Từ truyện : tác phẩm văn học miêu tả nhân vật hay diễn biến của sự kiện . Cổ : có từ xa xưa , lâu đời . Truyện cổ : sáng tác văn học có từ thời cổ . + Từ phức nào do những tiếng có vần , âm + Từ phức : thầm thì , chầm chậm , cheo lặp lại nhau tạo thành ? leo , se sẽ . - Kết luận : - Lắng nghe . + Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại với nhau gọi là từ ghép . + Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hoặc phần vần giống nhau gọi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> là từ láy * Ghi nhớ + Thế nào là từ ghép , từ láy ? Cho ví dụ . c. Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu . - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm HS - Yêu cầu HS trao đổi , làm bài . - Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét , bổ sung . - Kết luận lời giải đúng - Tại sao em xếp từ bờ bãi vào trong từ ghép ? * Chú ý : Nếu trường hợp HS xếp cứng cáp là từ ghép , GV giải thích thêm : trong từ ghép, nghĩa của từng tiếng phải phù hợp với nhau , bổ sung nghĩa cho nhau cứng là rắn , có khả năng chịu tác dụng , cáp có nghĩa là chỉ loại dây điện to nên chúng không hợp nghĩa với nhau , hai tiếng này lặp lại âm đầu c nên nó là từ láy  Nếu HS xếp : dẻo dai , bờ bãi vào từ láy ,GV giải thích tiếng dẻo dễ uốn cong , dai có khả năng chịu lực , khó bị làm đứt , cho rời ra từng mảnh . Hai tiếng này bổ sung nghĩa cho nhau tạo thành nghĩa chung dẻo dai có khả năng hoạt động trong thời gian dài . Nên nó là từ ghép . Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu . - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm . Yêu cầu HS trao đổi , tìm từ và viết vào phiếu . - Gọi các nhóm dán phiếu , các nhóm khác nhận xét, bổ sung . - Kết luận đã có 1 phiếu đầy đủ nhất trên bảng . 4. Củng cố, dặn dò: + Từ ghép là gì ? Lấy ví dụ . + Từ láy là gì ? Lấy ví dụ . - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà viết lại các từ đã tìm được vào sổ tay từ ngữ và đặt câu với các từ đó .Chuẩn bị bài sau: “LT về từ ghép và từ láy”. Lop4.com. - 2 đến 3 HS đọc thành tiếng . + Nhắc lại ghi nhớ , sau đó nêu ví dụ : - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung bài . - Hoạt động trong nhóm . - Dán phiếu , nhận xét , bổ sung Câu Từ ghép Từ láy a ghi nhớ , đền nô nức thờ , bờ bãi , tưởng nhớ b dẻo dai , vững mộc mạc , chắc , thanh nhũn nhặn , cao ,.. cứng cáp , .. - Vì tiếng bờ và tiếng bãi đều có nghĩa .. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK . - Hoạt động trong nhóm . - Dán phiếu , nhận xét , bổ sung . - Đọc lại các từ trên bảng . - 1 HS nêu - 1 HS nêu - Lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn : 30/9/2013 Ngày giảng : Thứ tư / 02/10/2013 BUỔI SÁNG Tiết 1 : Toán. YẾN, TẠ, TẤN I.MỤC TIÊU : - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ của tạ, tấn với ki-lô-gam. - Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và kilôgam - Biết thực hiên phép tính với các số đo : tạ tấn. - HS làm được các bài tập: Bài 1, Bài 2( cột 2 làm 5 trong 10 ý ), Bài 3 (chọn 2 trong 4 phép tính). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài tập 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo -Viết số thích hợp vào ô trống: dõi để nhận xét bài làm của bạn. a. 85967 < 859167 b. 42037 < 482037 -GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Ghi đề b. Giới thiệu yến, tạ, tấn: * Giới thiệu yến: ? Nêu đơn vị đo khối lượng đã học? - Gam, ki-lô-gam. 1 yến = 10 kg. VD: Một người mua 10 kg gạo tức là Tức là mua 1 yến gạo. 1 yến = 10 kg mua mấy yến gạo ?.... * Giới thiệu tạ, tấn. Tương tự như trên. 1 tạ = 10 yến = 100 kg HS nêu giáo viên ghi bảng. 1 tấn = 10 tạ = 1000 kg c. Luyện tập : * Bài 1: HS nêu đề HS làm miệng nối tiếp. ? Con bò cân nặng 2 tạ, tức là bao nhiêu Là 200 kg. 20 tạ. ki-lô-gam ? ? Con voi nặng 2 tấn tức là bao nhiêu tạ * Bài 2: GV viết lên bảng câu a, yêu cầu 1 HS lên bảng 5 yến = 50 kg cả lớp suy nghĩ để làm bài. Giải thích vì sao 5 yến = .. kg? Vì 1 yến = 10 kg nên 5 yến = 10 x 5 = 50 GV nhận xét và ghi điểm. kg. Củng cố cách đổi đơn vị đo khối lợng * Bài 3: Làm bài vào phiếu(chỉ làm 2 Lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng. phép tính) Khi tính phải thực hiện với Làm phiếu, đổi phiếu dò bài. 18 yến + 26 yến = 44 yến cùng một đơn vị đo . 135 tạ x 4 = 540 tạ - HS làm bài rồi sửa bài. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 4. Củng cố- Dặn dò: GV tổng kết tiết học. Dặn dò HS về nhà - HS nhắc lại đơn vị khối lượng vừa học. làm bài tập và chuẩn bị bài sau. --------------------------------------Tiết 2: Kể chuyện:. MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I. MỤC TIÊU :. - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); Kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể) - Hiểu được ý nhĩa câu chuyện: Ca ngơị nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Tranh minh họa truyện trang 40, SGK phóng to . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức 2. kiểm tra bài cũ Gọi HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đề b. GV kể chuyện - GV kể chuyện lần 1, kết hợp giải nghĩa từ. GV kể lần 2, kết hợp chỉ tranh c. Hướng dẫn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa. a) Trao đổi nội dung. - Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào - Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình? - Trước sự đe dọa của nhà vua, thái độ của mọi ngời thế nào?. Hoạt động học - 2 HS kể chuyện .. - HS lắng nghe. - Truyền nhau hát một bài hát lên án thói hống hách, bạo tàn của nhà vua... - Vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng tác bài ca phản loạn ấy... - Các nhà thơ, nghệ nhân lần lượt khuất phục.Họ hát lên những bài ca... - Vì vua thật sự khâm phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách ... - Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ ? - Kể theo nhóm 4 và trao đổi ý nghĩa câu b) Kể toàn bộ chuyện, trao đổi ý nghĩa. chuyện Kể chuyện trong nhóm - 4-5 HS thi kể câu chuyện. Thi kể toàn bộ câu chuyện . - Nhận xét tìm ra bạn kể hay nhất, hiểu ý - Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu nghĩa câu chuyện nhất. 4. Củng cố - dặn dò: - Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết trên - Câu chuyện có ý nghĩa gì ? giàn lửa thiêu chứ không ca ngợi ông vua bạo tàn. Khí phách đó đã khiến nhà vua - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại khâm phục, kính trọng và thay đổi thái độ. truyện cho ngời thân nghe, chuẩn bị cho tiết sau. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 3 : Thể dục (GV chuyên dạy) ------------------------------------------. Tiết 4: Tập đọc TRE VIỆT NAM I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diển cảm 1 đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. - Hiểu nội dung: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: Giàu tình cảm thương yêu, ngay thẳng, chính trực.(trả lời các câu hỏi 1, 2, thuộc khoảng 8 dòng thơ) . - HS hiểu cây tre vừa mang vẻ đẹp của môi trương thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống , Biết chăm sóc, bảo vệ cây cối, Nhắc nhở mọi người cùng thực hiện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh minh hoạ bài đọc, sưu tầm các tranh, ảnh vẽ cây tre. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ. HS đọc bài: Một người chính trực và trả - 3 HS đọc 3 đoạn của bài, TLCH lời câu hỏi về nội dung bài. -GV nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đề b. Luyện đọc: * Gọi HS đọc toàn bài. 1 HS đọc. * Đọc nối tiếp đoạn: chia 4 đoạn + Đoạn 1 : Tre xanh ... bờ tre xanh . + Đoạn 2 : Yêu nhiều ...hỡi người . + Đoạn 3 : Chẳng may ... gì lạ đâu . + Đoạn 4 : Mai sau ... tre xanh Đọc nối tiếp lần 1: GV kết hợp sửa lỗi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn thơ. HS phát âm từ khó. HS phát âm sai. Đọc nối tiếp lần 2: GV kết hợp giải 4 HS nối tiếp nhau 4 đoạn thơ. nghĩa các từ ngữ ở phần chú giải. HS đọc phần chú giải của bài. Đọc nối tiếp lần 3: GV nhận xét. 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn thơ. * Luyện đọc theo cặp GV theo dõi giúp đỡ các em yếu. HS thực hiện đọc theo cặp. * HS đọc toàn bài. 2-3 HS đọc bài. Lớp nhận xét. * GV đọc mẫu lần 1 c . Tìm hiểu bài Đ1: Những câu thơ nào nói lên sự gắn Câu thơ : Tre xanh. Xanh tự bao giờ ? bó lâu đời của cây tre với người VN? Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh -§o¹n 1 muèn nãi víi chóng ta ®iÒu g× ? í1: Sự gắn bó từ lâu đời của tre với người VN Đ2, 3. ? Những hình ảnh nào của tre - Cần cù: ở đâu tre cũng xanh tươi,. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> gợi lên những phẩm chất tốt đẹp của ngời - Đoàn kết: Bão bùng thân bọc lấy thân VN(cần cù, đoàn kết, ngay thẳng)? tay ôm tay níu tre... - Ngay thẳng: Nòi tre đâu chịu mọc cong, ... - Em thích hình ảnh nào về cây tre hoặc - HS chọn hình ảnh mình thích và lí giải vì búp măng? Vì sao? sao mình thích. ? §o¹n 2, 3, ý nãi lªn ®iÒu g× í2: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của cây tre Ý3 : Søc sèng l©u bÒn cña c©y tre . Đ4. HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: - Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ, Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì? điệp ngữ: xanh, mai sau, thể hiện rất tài tình sự kế tiếp liên tục của các thế hệ tre già, măng mọc. - Qua hình tượng cây tre, tác giả muốn - HS phát biểu nội dung. nói lên điều gì? *) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng * Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài thơ, cả lớp - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Tìm theo dõi để phát hiện ra giọng đọc. giọng đọc . * Giới thiệu đoạn thơ cần luyện đọc . - Luyện đọc theo cặp. GV đọc mẫu, hướng dẫn. - 3 đến 5 HS thi đọc hay . * Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng - Tự nhẩm học thuộc lòng. Gọi HS thi đọc. - Mỗi tổ cử 1 HS tham gia thi . 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng 8 dòng thơ.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn : 02/10/2013 Ngày dạy Thứ sáu / 04/10/2013 BUỔI SÁNG Tiết 1: Toán GIAÂY, THEÁ KÆ I.MỤC TIÊU - Bieát ñôn vò giaây, theá kæ. - Biết mối quan hệ giửa phút và giây, thế kỉ và năm. - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ - Làm được các bài tập: BT1; BT2(a,b). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Đồng hồ có chia 3 kim chỉ giờ, chỉ phút, chỉ giây - Vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên bảng phụ III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. OÅn ñònh tổ chức 2Kieåm tra baøi cuõ -3HS leân baûng laøm baøi. -Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng Nhaän xeùt baøi laøm cuûa daãn luyeän taäp theâm cuûa tieát 19 baïn -Chữa bài- nhận xét - ghi điểm 3. Bài mới -HS nghe GV giới thiệu bài a)Giới thiệu: b) Giới thiệu giấy, thế kỉ *Giới thiệu giây -Cho HS quan sát đồng hồ thật, yêu cầu HS chỉ kim giờ và kim phút trên đồng hồ -Hỏi: Khoảng thời gian kim giờ đi từ 1 số nào đó HS trả lời (VD từ số 1) đến số liền ngay sau đó (Ví dục số 2) là Hs nhận xét bao nhiêu giờ? -Khoảng thờigian kim phút đi từ một vạch đến HS trả lời vaïch lieàn ngay sau ño laø bao nhieâu phuùt? Hs nhận xét 1 giờ = ? phút - Chỉ kim còn lại trên mặt đồng hồ và hỏi HS trả lời -Bạn nào biết kim thứ ba này là kim chỉ gì? Hs nhận xét - Giới thiệu: Chiếc kim thứ ba trên mặt đồng hồ là kim giây. Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch đến liền sau đó trên mặt đồng hồ là 1giây -Yêu cầu HS quan sát trên mặt đồng hồ để biết - Khi kim phút đi từ vạch này sang vạch kế tiếp thì HS trả lời kim giây chạy từ đâu đến đâu ? Hs nhận xét -Một vòng trên mặt đồng hồ là 60 vạch, vậy khi kim phút chạy được 1 phút thì kim giây chạy được Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 60 giaây -Vieát leân baûng 1 phuùt = 60 giaây * Giới thiệu thế kỉ -Để tính những khoảng thời gian hàng trăm năm, người ta dùng đơn vị đo thời gian là thế kỉ, 1 thế kỉ daøi = 100 naêm - Theo hình vẽ trục thời gian như SGK lên bảng và tiếp tục giới thiệu -Đây được gọi là trục thời gian. Trên trục thời gian, 100 năm hay 1 thế kỉ được biểu diễn là khoảng cách giữa 2 vạch liền nhau -Người ta tính mốc các thế kỷ như sau +Từ năm 1 đến năm 100 la øthế kỉ I +Từ năm 101 đến năm 200 la øthế kỉ II +Từ năm 201 đến năm 300 la øthế kỉ III +Từ năm 301 đến năm 400 la øthế kỉ IV +Từ năm 1901 đến năm 2000 la øthế kỉ XX Vừa giới thiệu vừa chỉ trên trục thời gian ,hỏi +Naêm 1879 laø theá kæ naøo? +Naêm 1945 laø theá kæ naøo? -Em sinh năm nào ? Năm đó ở thế kỉ ? +Năm 2005 ở thế kỉ nào? Chúng ta đang sống ở thế kỉ thứ bao nhiêu ? Thế kỉ này tính từ năm nào đến năm nào?  Giới thiệu: để ghi thế kỉ thứ mấy người ta thường dùng chữ số La Mã VD: thế kỉ thứ 10 ghi X, thế kỉ mười lăm ghi là XV Gv yêu cầu HS ghi thế kỉ 19,20,21 bằng chữ La Maõ c) Luyện tập thự c hành * Baøi taäp 1: Gọi HS đọc đề Goïi 4 HS leân baûng laøm baøi  GV nhaân xeùt. * Baøi taäp 2: Gọi Hs trả lời miệng  GV nhaän xeùt.  a ) Naêm 1890 vaøo theá kyû XIX  b)Naêm 1945 vaøo theá kyû XX 4.Cuûng coá, dặn dò:  GV cho Hs nhaéc laïi. Lop4.com. HS trả lời Hs nhận xét. HS trả lời Hs nhận xét HS trả lời Hs nhận xét. HS đọc đề. 4 Hs lên bảng ,lớp nhận xeùt. HS đọc đề 2 HS lên bảng ,lớp nhận xeùt.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1giờ bằng bao nhiêu phút ? 1 phuùt baèng bao nhieâu giaây ? 1 theá kyû baèng bao nhieâu naêm ? - GV đánh giá nhận xét tiết học.  Daên Hs hoïc baøi. Chuaån bò: “Luyeän taäp”. ------------------------------------------Tiết 2: Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I. MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK) xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý. Giấy khổ to III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: -Thế nào là cốt truyện?Cốt truyện thường có những phần nào? - Kể lại truyện Cây khế ? - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đề b. Hướng dẫn xây dựng cốt truyện: a) Xác định yêu cầu của đề bài: - Nhắc HS để xây dựng cốt truyện với YC đã cho thì phải tưởng tượng điều gì sẻ xảy ra, diển biến câu chuyện. Chỉ vắn tắt không quá cụ thể. b) Lựa chọn chủ đề của câu chuyện: - Cho HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1và 2. - GV gợi ý cho HS nêu miệng các câu hỏi ở phần gợi ý. c) Thực hành xây dựng cốt truyện. - Cho 1 HS khá giỏi làm mẫu rồi cho cả lớp kể trong nhóm 2 và kể trước lớp. 4. Củng cố - dặn dò: - Để xây dựng được cốt truyện cần có điều kiện gì? - Nhận xét tiết học. - Nhắc hs chuẩn bị bài sau.. Lop4.com. - 2 hs lên bảng trả lời.. - 2 HS đọc đề bài - Hs phân tích đề bài, gạch chân dưới các từ quan trọng.. HS đọc gợi ý và nói về chủ đề mà em lựa chọn. HS tự do phát biểu. Hs xây dựng cốt truyện theo gợi ý. HS kể trong nhóm rồi kể trước lớp. HS nhận xét, đánh giá lời kể của bạn - Các nhân vật của chuyện, chủ đề câu chuyện, diễn biến câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 3 : Lịch sử. NƯỚC ÂU LẠC I. MỤC TIÊU: - Nắm được 1 cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc: Triệu Đà nhiều lần quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắnh lợi; nhưnh sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại. - HS khá giỏi biết những điểm giống nhau của người Lạc Việt và người Âu Việt; So sánh được sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc; Biết sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc (nêu tác dụng của nỏ thần và thành Cổ Loa). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Nước Văn Lang ra đời trong thời gian nào? ở khu vực nào? - Em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt? 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Ghi đề. b.HĐ1 :Cuộc sống của người Âu Lạc Em hãy điền dấu x vào ô trống những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt. KL: Cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có những điểm tương đồng và họ sống hòa hợp với nhau. c.HĐ 2: Sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc. Cho HS xác định trên lược đồ hình 1 nơi đóng đô của nước Âu Lạc. “So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc”? - Người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống? (Về xây dựng, sản xuất, làm vũ khí? ) GV nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa (qua sơ đồ): nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên. Thành Cổ Loa là thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc . d.HĐ3: Nguyên nhân mất nước GV yêu cầu HS đọc SGK, đoạn: “Từ năm 207 TCN phương Bắc”. Sau đó, Lop4.com. - 2 hs lên bảng TLCH.. HS trình bày, lớp bổ sung. Sống cùng trên một địa bàn . Đều biết chế tạo đồ đồng . Đều biết rèn sắt . Đều trống lúa và chăn nuôi . Tục lệ có nhiều điểm giống nhau HS xác định . Nước Văn Lang đóng đô ở Phong châu là vùng rừng núi, nước Âu Lạc đóng đô ở vùng đồng bằng. - Xây thành Cổ Loa, sử dụng rộng rãi lưỡi cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế tạo nỏ thần.. *Nhóm 3 -Các nhóm thảo luận và đại điện báo cáo.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ? Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà kết quả . -Vì người Âu Lạc đoàn kết một lòng lại bị thất bại ? chống giặc ngoại xâm lại có tướng chỉ huy giỏi, vũ khí tốt, thành luỹ kiên cố. - Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại rơi -Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh và vào ách đô hộ của PK phương Bắc? cho con trai là Trọng Thuỷ sang ... -Nhóm khác nhận xét, bổ sung 4. Củng cố - dặn dò - HS đọc ghi nhớ. - 2-3 HS đọc phần ghi nhớ. -GV tổng kết, dặn dò về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. --------------------------------------Tiết 4: Sinh hoạt SINH HOẠT LỚP TUẦN 4 I.Muïc tieâu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần4. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện baûn thaân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. - Nề nếp lớp tương đối ổn định. * Hoïc taäp: - có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Một số em chưa chịu khó học ở nhà. * Vaên theå mó: - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Veä sinh thaân theå, veä sinh aên uoáng : toát. * Hoạt động khác: - Sinh hoạt Đội đúng quy định. III. Kế hoạch tuần 4: * Neà neáp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học. - Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. * Hoïc taäp: - Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS. * Veä sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. * Hoạt động khác: - Vận động HS đi học đều, không nghỉ học tuỳ tiện. - Làm tốt công tác trực tuần IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi một số trò chơi dân gian.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

×