Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.31 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài tập ơn trong thời gian phịng dịch Từ 24/ 2/ 2021 đến 28/2/2021</b>


<b>Thứ tư ngày 24/2: ĐỀ 1 – TOÁN</b>


<b> Trắc nghiệm : </b><i><b>Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:</b></i>
<b>Câu 1: Nối phép tính với số thích hợp:</b>


<b> </b>


<b> 24 15 18 35</b>


<b>Câu 2: Khoanh vào đáp án đúng nhất A</b>
a) Hình vẽ bên có ba điểm nào thẳng hàng?


A. Ba điểm A, B, C.


B. Ba điểm A, B, D.
C. Ba điểm B, D, C.


D. Ba điểm A, D, C. B C
b) Một ngày có mấy giờ?


A. 12 giờ B. 24 giờ C. 60 giờ
<b>Câu 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ơ trống:</b>


a/ Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.


b/ Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng cộng số hạng kia.
c/ Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ số hạng đã biết.


d/ Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
<b>Câu 4: Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng;</b>



Anh 15 tuổi, em ít hơn anh 8 tuổi. Hỏi em bao nhiêu tuổi?


A. 3 tuổi B. 23 tuổi C. 7 tuổi
<b>Câu 5: Viết tiếp vào chỗ chấm cho phù hợp:</b>


a) 8; 12; 16; ...; ...; ... b) ... ; ...; 18; 21; 24; ...; ...

<b>ĐỀ 1: TIẾNG VIỆT </b>



<b>A. Đọc hiểu - </b><i><b>Đọc đoạn văn sau:</b></i>


<b>Chuyện trên đường</b>


Sáng nay, trên đường đi học về, Nam gặp bà cụ đã già, mái tóc bạc phơ, đứng trên hè phố. Có lẽ bà

2 x 9



5 x 7


4 x 6



3 x 5



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Nam nhẹ nhàng đến bên cụ và nói:


- Bà cầm tay cháu. Cháu sẽ dắt bà qua đường.


Bà cụ mừng quá, run run cầm lấy tay Nam. Hai bà cháu qua đường. Người, xe bỗng như đi chậm lại
để nhường đường cho hai bà cháu.


<i><b>Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu sau:</b></i>
<b>Câu 1. Trên đường đi học Nam gặp:</b>



A. bà ngoại. B. một bà cụ già. C. nhiều người lái xe.
<b>Câu 2. Bà cụ muốn:</b>


A. tìm nhà người thân. B. đón xe về quê. C. sang bên kia đường.
<b>Câu 3. Bạn Nam có điểm đáng khen là:</b>


A. biết giúp đỡ người già yếu. B. dũng cảm. C. đi học chăm chỉ.
Câu 4: Qua đoạn văn trên em học tập được bạn Nam điều gì?


...
...


<b>Câu 5. Trong câu </b><i><b>“</b></i>Hai bà cháu qua đường.<i><b>”</b></i> Bộ phận trả lời cho câu hỏi: làm gì? là:
A. Hai bà cháu B. bà cháu C. qua đường


<b>Câu 6: Gạch chân từ chỉ sự vật trong câu sau:</b>


Người, xe bỗng như đi chậm lại để nhường đường cho hai bà cháu.
<b>Câu 7: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm trong câu sau:</b>


<b> Nam rất tốt bụng. </b>


...
<b>B. Chính tả: Chép đoạn văn sau:</b>


<b>Chuyện trên đường</b>


Sáng nay, trên đường đi học về, Nam gặp bà cụ đã già, mái tóc bạc phơ, đứng trên hè phố. Có lẽ bà
cụ muốn sang đường nhưng khơng sang được. Dưới lịng đường, xe cộ đi lại nườm nượp.



Nam nhẹ nhàng đến bên cụ và nói:


- Bà cầm tay cháu. Cháu sẽ dắt bà qua đường.
C. Tập làm văn


<b>Viết một đoạn văn Miêu tả cảnh mùa hè (4-6 câu).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

….………


<b>Thứ năm </b>

<b>ngày 25/2</b>

<b>: ĐỀ 2 - TỐN</b>


<b>Bài 1: Đặt tính rồi tính</b>


18 + 34 27 + 73 63 - 29 100 - 19


<b>Bài 2: Tìm x</b>


x + 23 = 40 x - 68 = 29 31 - x = 16


<b>Bài 3: Một cửa hàng buổi sáng bán được 100 kg gạo. Buổi chiều bán ít hơn buổi sáng 24 kg. Hỏi buổi </b>
chiều cửa hàng bán được bao nhiêu ki- lô- gam gạo?


Bài giải


………
………
………
<b>Bài 4 : Tìm y biết :</b>


y + 38 = 5 x 9 y – 27 = 4 x 6 y x y = 16



………
………
……….
<b>Bài 5: Mỗi cái bàn có 4 chân. Hỏi 5 cái bàn có tất cả bao nhiêu chân?</b>


Bài giải:………..………
………
………..………


<b>ĐỀ 2: TIẾNG VIỆT</b>


<b>Bài 1: Đọc bài sau:</b>


<b>Người thầy năm xưa</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

bài giảng, từng giờ đến lớp. Tôi nhớ đến mùa nước nổi, khắp đường sá, trường học đều đầy nước. Thế
mà thầy trị chúng tơi vẫn đến lớp đều đặn, học bì bõm trong nước, thế mà vui đến lạ. Những bài giảng
của thầy dường như “đánh thắng” cả mùa nước lũ.


<i><b>Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:</b></i>


<b>Câu 1: Vì sao ngày đầu vào lớp mới, bạn nhỏ lại đứng rụt rè ở cửa lớp?</b>
A. Vì áo bạn nhỏ bị ướt.


B. Vì chưa quen bạn mới.


C. Vì em e sợ thầy giáo, khơng quen bạn.
D. Vì bạn qn bút.


<i><b>Câu 2: </b></i><b>Điều gì khiến cho bạn nhỏ cảm thấy yên tâm?</b>


A. Tiếng vỗ tay rào rào chào đón của các bạn mới.


B. Ánh mắt trìu mến và bàn tay ấm áp của thầy giáo mới.
C. Lớp học trông cũng quen thuộc, không có gì khác lạ.
D. Mẹ ngồi cuối lớp.


<i><b>Câu 3: </b></i><b>Đến mùa nước nổi, khi đường sá, trường học đều đầy nước, thầy trị bạn nhỏ đã làm gì? </b>
A. Thầy trị vẫn đến lớp đều đặn, vui vẻ học bì bõm trong nước.


B. Thầy trò cùng tát nước để lớp học khỏi bị ngập.
C. Thầy trò phải nghỉ ở nhà vì khơng đến lớp được.
D. Các bạn nhỏ được nghỉ học.


<i><b>Câu 4: </b></i><b>Những bài giảng của thầy như thế nào?</b>
A. Những bài giảng cũ.


B. Những bài giảng không hay.
C. Những bài giảng khô khan.


D. Những bài giảng của thầy “đánh thắng” cả mùa nước lũ.


<b>Bài 2. Gạch chân dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm có trong câu sau:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Bài 3: Chính tả: Chép đoạn văn sau:</b>


<b> Bé và chim chích bông</b>


Buổi sáng, Bé dậy sớm, ngồi học bài. Dậy sớm học bài là một thói quen tốt. Nhưng
phải cố gắng lắm mới có được thói quen ấy. Rét ghê. Thế mà Bé vùng dậy, chui ra khỏi
cái chăn ấm. Bé ngồi học bài.



Rồi trời ấm dần. Phải rồi, khi chim sâu ra ăn đàn, thế là trời nắng ấm.


Chim sâu nhiều thế. Nó bay tràn ra vườn cải. Cả đàn ùa xuống, líu ríu trên những
luống rau trồng muộn.


<b>Thứ sáu </b>

<b>ngày 26/2</b>

<b>: ĐỀ 3 - TOÁN</b>



<b>TRẮC NGHIỆM: </b><i><b>Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:</b></i>
<b>Bài 1 Thừa số thứ nhất là 4, Thừa số thứ hai là 6. Tích là:</b>


A. 16 B. 28 C. 24 D. 27


<b>Bài 2: Dãy số được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:</b>


A. 83; 38; 78; 59; 17 C. 83; 59; 52; 38; 27
B. 17; 59; 37; 78; 83 D. 17; 38; 55; 78; 83


<b>Bài 3. 3 x 7 + 17 …….4 x 7 + 17 Dấu cần điền vào chỗ chấm là:</b>
<b>A. ></b> B. = C. Khơng có dấu nào D. <
<b>Bài 4: 95cm =... .... Số cần điền vào chỗ chấm là:</b>


A .5 dm 9cm B. 9dm5 cm C. 8dm5cm D. 10dm
<b>Bài 5 Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:</b>


a) Thứ tư tuần trước là ngày 10 tháng 12. Thứ ba tuần này là ngày ...


A .14 B. 15 C. 16 D. 17


<b>Bài 6: Lan có 39 bơng hoa. Hồng có 45 bơng hoa. Hỏi Hồng có nhiều hơn Lan bao nhiêu bông hoa?</b>


A. 6 bông hoa B. 16 bông hoa C. 7 bông hoa D. 84 bông hoa


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

a. Kho báu của tôi là những cuốn chuyện bố mang về.


b. Quyển chuyện mỏng manh, màu sắc rực rỡ như một bông hoa.
c. Tôi kể giấc mơ ấy cho mẹ.


d. Những quyển sách ấy mang đến cho tôi bao nhiêu điều kỳ diệu.
<b>Bài 2. Bộ phận in đậm trong câu sau trả lời câu hỏi nào?</b>


<i>Những trang giấy <b>bóng loáng, thơm ơi là thơm.</b></i>


a. Là gì? b. Làm gì? c. Thế nào?


<b>Bài 3. Dùng gạch / tách các câu sau thành 2 phần Ai và thế nào?</b>


Mùa xuân xôn xao, rực rỡ. Mùa hè chói chang. Mùa thu hiền dịu. Mùa đơng u buồn, lạnh lẽo.
<b>Bài 4. Đặt 2 câu theo mẫu Ai thế nào?</b>


………
………


<b>Thứ bảy</b>

<b> ngày 27/2</b>

<b>: ĐỀ 4 - TOÁN</b>


<b>Bài 1. Tính: </b>


3 x 4 + 37 =
=


4 x 8 – 9 =
=



23 + 67 =
=


75 - 58 =
=
<b>Bài 2: Tìm x:</b>


a) x - 22 = 48 - 16 x + 26 = 81 - 17
<b>Bài 3: Tính:</b>


4 kg x 4 + 4kg =... 4 x 8 – 19 =...


<b>Bài 4: Một cửa hàng buổi sáng bán được 9 thùng rau, mỗi thùng có 4 kg. Hỏi buổi sáng cửa hàng bán</b>
được bao nhiêu kg rau?


<b>Bài 5: </b>


a. Có một số cam, nếu xếp mỗi đĩa 6 quả, xếp được 5 đĩa, hỏi có tất cả bao nhiêu quả cam?


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>ĐỀ 4: TIẾNG VIỆT </b>


<b>I- Đọc thầm bài sau: </b>


<b>Hoa giấy</b>
Trước nhà, mấy cây bông giấy nở hoa tưng bừng.


Trời càng nắng gắt, hoa giấy càng bồng lên rực rỡ. Màu đỏ thắm, màu tím nhạt, màu da cam,
màu trắng muốt tinh khiết. Cả vịm cây lá chen hoa bao trùm lấy ngơi nhà lẫn mảnh sân nhỏ phía trước.
Tất cả như nhẹ bỗng, tưởng chừng chỉ cần một trận gió ào qua, cây bông giấy trĩu trịt hoa sẽ bốc bay
lên, mang theo cả ngôi nhà lang thang giữa bầu trời.



Hoa giấy đẹp một cách giản dị. Mỗi cánh hoa giống hệt một chiếc lá, chỉ có điều mỏng manh
hơn và có màu sắc rực rỡ. Lớp lớp hoa giấy rải kín mặt sân, nhưng chỉ cần một làn gió thoảng, chúng
tản mát bay đi mất.


Tôi rất yêu những bông hoa giấy. Chúng có một đặc điểm khơng giống nhiều lồi hoa khác: Hoa
giấy rời cành khi còn đẹp nguyên vẹn ; những cánh hoa mỏng tang rung rinh, phập phồng run rẩy như
đang thở, khơng có một mảy may biểu hiện của sự tàn úa.


(Theo Trần Hồi Dương)
<b>Khoanh trịn chữ cái trước ý trả lời đúng.</b>


<b>1. Hoa giấy nở rực rỡ khi nào?</b>


a- Khi trời nắng nhẹ b- Khi trời nắng gắt c- Khi trời nắng tàn
<b>2. Hoa giấy có những màu sắc gì?</b>


a- Đỏ thắm, tím nhạt, da cam, trắng đục
b- Đỏ thắm, tím nhạt, vàng tươi, trắng muốt
c- Đỏ thắm, tím nhạt, da cam, trắng muốt
<b>3. Hình ảnh nào cho thấy hoa giấy nhiều vô kể?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>4. Câu “Hoa giấy đẹp một cách giản dị.” thuộc kiểu câu nào em đã học?</b>


a- Ai là gì? b- Ai làm gì? c- Ai thế nào?


<b>II-Chính tả: (Các Con chép lại 1 đoạn bài </b><i><b>Hoa giấy</b> vào vở nhé! Từ đầu đến <b>lang thang giữa bầu trời.</b></i>

<b>Chủ nhật</b>

<b> ngày 28/2</b>

<b>: ĐỀ 5 – TOÁN</b>



<b>Trắc nghiệm : Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S</b>


<b>Câu 1. Tìm x, biết: x + 15 = 48</b>


a) x = 63 b) x = 33
<b>Câu 2. Tìm y, biết: 23 - y = 23</b>


a) y = 0 b) y = 46


<b>Câu 3: Số bé nhất có hai chữ số khác nhau là:</b>
a) 98 b) 99 c) 10


<b>Câu 4: Năm nay bố 54 tuổi. Bố hơn Hà 24 tuổi. Vậy 5 năm sau Hà ít hơn bố bao nhiêu tuổi?</b>
a) 10 tuổi b) 24 tuổi c) 30 tuổi d) 5 tuổi


<b>Bài 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng</b>
<b>Câu 1: Kết quả của dãy tính 27 + 48 – 35 = ...</b>


A. 40 B. 35 C. 90 D. 38
<b>Câu 2: Tìm x biết x + 25 = 49. giá trị của x là</b>


A. x = 74 B. x = 24 C. x = 14 D. x = 25
<b>Câu 3: Số 21 thêm bao nhiêu để được 46?</b>


A. 67 B. 25 C. 21 D. 22
<b>Câu 3: Số nào thêm 38 để được 100?</b>


A. 72 B. 52 C. 62 D. 138
<b>Câu 4: 50 cm + 5 dm = ?</b>


A. 55 cm B. 100 cm C. 55 dm



<b>ĐỀ 5– TIẾNG VIỆT</b>


<b>Bài 1: Nối tên mùa với đặc điểm của từng mùa trên đất nước ta:</b>


<b>mùa xuân</b> nóng bức, có mưa rào


<b>mùa hạ</b> giá lạnh và khơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>mùa đơng</b> gió mát, trời trong xanh


<b>Bài 2: Dùng cụm từ "khi nào" hoặc "tháng nào", "ngày nào" để đặt câu hỏi cho bộ phận câu</b>
<b>được gạch chân trong mỗi câu sau. Viết câu hỏi vào chỗ chấm.</b>


a. Hồi tháng ba , lớp mình đi thăm vườn bách thú.


...
b. Tháng sáu các bạn sẽ được nghỉ hè.


...
c. Ngày mai bọn mình sẽ đến thăm bạn Quỳnh bị ốm.


...


<b>Bài 3: Điền dấu chấm hoặc dấu chấm than vào từng chỗ chấm trong đoạn văn sau cho phù</b>
<b>hợp?</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×