Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 8-10 - Năm học 2007-2008

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.91 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 8 Thứ hai ngày 30 tháng 10 năm 2006 ĐẠO ĐỨC Tiết 8Bài: TIẾT KIỀM TIỀN CỦA I.MỤC TIÊU: Xem T.17 A.Bài cũ : Tiết kiệm tiền của . -Cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào .Vì saophải tiết kiệm tiền của ? (Không tiêu của phung phí .Vì tiền bạc, của cải là do công sức của người lao động ….) - Gọi 1 HS làm lại bài tập 2/sgk – 12. B.Bài mới: * Giới thiệu bài: Tiết kiệm tiền của (tiết 2) 1.Hoạt động 1: -Làm việc cá nhân - Bài tập 4: +Suy nghĩ và chọn những việc làm thể hiện -Kết luận : việc tiết kiệm tiền của . +Các việc làm : a,b,g,h,k là tiết kiệm tiền của. +Các việc làm :c,d,đ,e, i là lãng phí tiền của. 2. Hoạt động 2: Bài tập 5. -Làm việc theo nhóm . -Kết luận chung : +Xử lí các tình huống a,b,c/sgk +Cách ứng xử của các em đều thể hiện được việc +Lớp thảo luận : tiết kiệm tiền của gia đình của tập thể. - Cách ứng xử như vậy là phù hợp chưa ? Có cách ứng xử khác không ? Vì sao? -Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy? 3.Hoạt động tếp nối: - Thực hành tiết kiệm tiền của, sách vở, đồ dùng , đồ chơi ,điện nước ….. trong cuộc sống hàng ngày . 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu lại ghi nhớ CB: Tiết kiệm thời giờ. Thứ ba ngày 31 tháng 10 năm 2006 THỂ DỤC Tiết 15BÀI: QUAY SAU, ĐI ĐỂU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI I.MỤC TIÊU: Kiểm tra động tác : Quay sau , đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp . Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác theo khẩu lệnh . II.Địa điểm, phương tiện - Sân trường - Còi III.Các hoạt động dạy học: Nội dung Đ. Lượng Phương Pháp Tổ Chức 1. Phần mở đầu : 6’- 10’ 4 hàng dọc - Phổ biến nội dung , yêu cầu và phương pháp kiểm tra 1’- 2’ -Đứng tại chỗ vỗ tay hát 4 hàng dọc - Trò chơi: làm theo hiệu lệnh . 1’- 2’ Vòng tròn - Ôn động tác quay sau, đi đều vòng phải vòng trái , đổi chân 1’- 2’ khi đi đều sai nhịp . 2. Phần cơ bản 18’- 22’ 4 hàng dọc a.Kiểm tra Đ.H.Đ.N 14’- 15’ -Nội dung KT : KT động tác quay sau , đi đều vòng phải , vòng trái , đổi chân khi đi đều sai nhịp . -Phương pháp kiểm tra . +Kiểm tra theo tổ 4 hàng ngang -Cách đánh giá : _Hoàn thành tốt: thực hiện đúng động tác theo khẩu lệnh . Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> +Hoàn thành tốt: thực hiện đúng động tác theo khẩu lệnh, có thể mất thăng bằng đôi chút khi thực hiện động tác quay đằng sau. +Chưa hoàn thành: Làm động tác không đúng với khẩu lệnh, lúng túng không biết làm động tác . b.Trò chơi vận động: - Trò chơi “Ném trúng đích” +Nêu tên trò chơi , luật chơi +Cả lớp cùng chơi 3. Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ và hát vỗ tay theo nhịp - Đánh giá , công bố KQ kiểm tra - Dặn dò HS chưa hoàn thành tích cực luyện tập để kiểm tra ở lần sau.. 4’- 5’. 4’- 6’ 2’- 3’. 4 hàng ngang. KHOA HỌC Tiết 15Bài: BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH ? I.MỤC TIÊU: Sau bài học HS có thể: - Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh . - Nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn , khi trong người cảm thấy khó chịu không bình thường. II. Đồ dùng: Hình trang 22, 23/SGK III. Các hoạt động dạy học: A.Bài cũ : Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa . - Kể tên mốt số bệnh lây qua đường tiêu hóa?(Kiết lị , tả, giun sán, tiêu chảy,….) - Nêu nguyên nhân của một số bệnh lây qua đường tiêu hóa . (Không giữ vệ sinh ăn uống, VS cá nhân, VS môi trường) -Cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa ? (Giữ VS ăn uống, VS cá nhân, VS môi trường) B.Bài mới: * Giới thiệu bài: Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh. 1.HĐ1: -Quan sát hình trong SGK và kể -Làm việc cá nhân. truyện . +Thực hiện theo yêu cầu ở mục quan sát và thực hành – SGK/32 - Kết luận:  làm việc theo nhóm . Khi khỏe mạnh ta cảm thấy thoải mái, dễ +Sắp xếp các hình thành 3 câu truyện  kể lại với các bạn chịu ; khi bị bệnh có thể có những biểu trong nhóm  kể cá nhân trước lớp . hiện như : hắt hơi, sổ mũi ,chán ăn mệt mõi +Kể tên một số bệnh em đã bị mắc phải? hoặc đau bụng , nôn mửa ,tiêu chảy, sốt +Khi bị bệnh em cảm thấy thế nào ? +Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình cao …. thường , em phải làm gì ? 2.HĐ2: Trò chơi đóng vai: Mẹ ơi, con … - Làm việc theo nhóm sốt ! +Các nhóm thảo luận: Đưa ra tình huống để tập ứng xử khi - Các nhóm đóng vai . bản thân bị bệnh . - Thảo luận  chọn cách ứng xử đúng - Kết luận : Khi trong người cảm thấy khó chịu và không bình thường phải báo ngay cho cha mẹ hoặc người lớn biết để kịp thời phát hiện bệnh và chữa trị . 3.Củng cố, dặn dò: - Nêu những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh ? - CB: Ăn uống khi bị bệnh.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thứ tư ngày 1 tháng 11 năm 2006 KYÕ THUAÄT : Tieát 8. Bài: KHÂU ĐỘT THƯA (Tiết 2). I. MUÏC TIEÂU: Xem tieát 7 II. ĐỒ DÙNG: Xem tiết 7 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A.Bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS B.Bài mới:. * Giới thiệu bài: Khâu đột thưa (T.2) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động 1:Thực hành khâu đột thưa - Nhắc lại các thao tác khâu mũi đột thưa. - Nhắc lại phần ghi nhớ - Củng cố lại kỹ thuật khâu mũi đột thưa theo 2 bước: - Laéng nghe + Bước 1: Vạch dấu đường khâu + Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu. - Thực hành khâu mũi đột thưa 2. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của HS - Cá nhân thực hành - Tröng baøy saûn phaåm. - Tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm - Hoàn thành sản phẩm + Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu + Đường khâu tương đối phẳng, không bị dúm. + Các mũi khâu ở mặt phải tương đối bằng nhau và cách đều nhau. + Hoàn thành sản phẩm đúng thòi gian quy định. 3.Cuûng coá - daën doø: - Nhận xét chung về sản phẩm thực hành của HS. Chuẩn bị: Khâu đột mau ************************* LỊCH SỬ Tiết 8Bài: ÔN TẬP I.MỤC TIÊU: Học xong bài này HS biết: - Từ bài một đến bài 5 học về giai đoạn lịch sử : Buổi đầu dựng nước và giữ nước . Hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập . - Kể tên những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong hai thời kỳ này rồi thể hiện nó trên trục và băng thời gian . II. Đồ dùng: Băng và hình vẽ trục thời gian . - Một số tranh, ảnh, bản đồ phù hợp với yêu cầu của bực 1 III. Các hoạt động dạy học: *Giới thiệu bài : Ôn tập 1. HĐ1: MT : HS biết về hai giai đoạn lịch sử đầu tiên và các - Làm việc theo nhĩm . sự kiện lịch sử tiêu biểu. Khoảng Năm 179 CN Năm 938 700 năm - Khoảng 700 năm TCN : +Sự ra đời của nhà nước Văn Lang và Âu Lạc . - Năm 179 : +Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại PK phương Bắc. + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng - Năm 938:. Lop4.com. +Thảo luận  Hoàn thành nội dung của trục thời gian . +Trình bày đời sống của người Lạc Việt dưới thời Văn Lang . +Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra trong hòan cảnh nào ? Nêu diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa ?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> +Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo . - Cá nhân trình bày theo mục ba. +Trình bày diễn biến và nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng .. 3. Củng cố, dặn dò: - Hai cuộc khởi nghĩa (Hai Bà Trưng – Ngô Quyền) đã thể hiện tình thần quý báu gì của nhân dân ta ? - CB: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân Thứ năm ngày 2 tháng 11 năm 2006 THỂ DỤC Tiết 16- Bài: ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ VÀ TAY CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG – TRÒ CHƠI : NHANH LÊN BẠN ƠI I.MỤC TIÊU: - Học 2 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung .Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác . - Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi” – yêu cầu tham gia trò chơi tương đối chủ động , nhiệt tình II.Địa điểm, phương tiện - Sân trường - Còi ,Phấn trắng , thước dây, 4 cờ nhỏ , cốc đựng cát. III.Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định Lượng Phương Pháp Tổ Chức 1. Phần mở đầu : 6’- 10’ - 4 hàng dọc - Phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học 1’- 2’ - Khởi động. 2’- 3’ - Trò chơi: làm theo hiệu lệnh . 1’- 2’ 2. Phần cơ bản 18’- 22’ a.Bài thể dục phát triển chung: 12’-14’ Đội hình 9-6-3-0 *Động tác vươn thở 3 đến 4 lần (mỗi lần 2x8 nhịp) Đội hình 9-6-3-0 * Động tác tay :4 lần(2x8 nhịp) Đội hình 9-6-3-0 b.Trò chơi vận động: 4’- 6’ 4hàng dọc - Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi” +Giới thiệu trò chơi , luật chơi +Chơi thử  chơi chính thức có thi đua. 3. Phần kết thúc: 4’ – 6’ -Làm động tác thả lỏng 1’-2’ -Hệ thống bài 1’-2’ -Nhận xét tiết học . 1’-2’. KHOA HỌC Tiết 16Bài: ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH I.MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết: - Nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh. - Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy . - Pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị cháo muối . - Vận động những điều đã học vào cuộc sống . II. Đồ dùng: Hình trang 34,35/SGK - Chuẩn bị theo nhóm : Một gói ô-rê-dôn , một cốc có vạch chia , một bình nước hoặc một nắm gạo, một ít muối , môt bình nước và một bát (chén) III. Các hoạt động dạy học: A.Bài cũ : Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh . -Nêu những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh . (Mệt mỏi, chán ăn, sổ mũi, hắt hơi, đau bụng….) - Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường , em phài làm gì ? Tại sao? (Nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn để kịp thời phát hiện bệnh và điều trị). Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> B.Bài mới: * Giới thiệu bài: Ăn uống khi bị bệnh. 1. HĐ1: -Thảo luận về chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường . - Kết luận: +Người bệnh phải được ăn nhiều thức ăn có giá trị dinh dưỡng như : Thịt, cá, trứng, sữa, các loại rau xanh, quả chín, để bồi bổ cơ thể. Nếu người bệnh quá yếu không ăn được những thức ăn đặc thì sẽ cho ăn cháo thịt băm nhỏ, súp, sữa, nước quả ép ….Nếu người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít thì cho ăn nhiều bữa trong ngày . +Có một số bệnh đòi hỏi ăn kiêng theo chỉ dẫn của Bác sĩ. 2.HĐ2: Thực hành pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối . - Khi mắc bệnh tiêu chảy cần cho người bệnh uống dung dịch ô-rê-dôn hoặc nước cháo muối .Để phòng suy dinh dưỡng vẩn cho ăn đủ chất - Các nhóm thực hiện : +Pha DD ô-rê-dôn (theo hướng dẫn của túi đựng ôrê-dôn) +Nấu cháo muối: - 4 Bát nước + một nắm gạo + một ít muối. Trình bày cách thực hiện. -Nhận xét , đánh giá. 3.HĐ3: Đóng vai . - Đưa tình huống để vận dụng điều đã học vào cuộc sống . -Trình diễn . -Nhận xét đánh giá 3. Củng cố , dặn dò: -Trình bày chế độ ăn uống khi bị mắc bệnh ? -CB: Phòng tránh tai nạn đuối nước .. -Làm việc theo nhóm +Thảo luận TLCH: Kể tên các thức ăn cần cho người mắc các bệnh thông thường . -Đối với người bệnh nên cho ăn món ăn đặc hay loãng ? Tại sao? -Đối với người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào ? -Bốc thăm  Trình bày. Làm việc cả lớp +Quan sát và đọc lời thoại trong hình 4-5 SGK TLCH : -Bác sĩ khuyên người bị bệnh tiêu chảy cần phải ăn uống như thế nào ? - Làm việc theo nhóm: +Nhóm 1-2 pha dung dịch ô-rê-dôn . +Nhóm 3-4 nấu cháo muối . -Làm việc theo nhóm +Thảo luận: Đưa ra tình huống +Phân vai hội ý lời thoại diễn xuất , góp ý.. Thứ sáu ngày 3 tháng 11 năm 2006 ÂM NHẠC Tiết 8-. Bài:. HỌC HÁT BÀI TRÊN NGỰA TA PHI NHANH (NHẠC VÀ LỜI : PHONG NHÃ). I.MỤC TIÊU: -HS biết nội dung bài hát , cảm nhận tính vui tươi và những hình ảnh đẹp , sinh động được thể hiện tình cảm cùa bài hát. -Hát đúng giai điệu và lời ca , biết thể hinệ tình cảm của bài hát . -Qua bài hat, giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước . II. Chuẩn bị: -Máy nghe, băng nhạc . -Một số tranh, ảnh, minh họa bài hát. III. Các hoạt động dạy học: A.Bài cũ: ôn tập 2 bài hát : em yêu hòa bình – bạn ơi lắng nghe -Gọi 2 HS thể hiện 2 bài hát . B.Bài mới: 1.Phần mở đầu : a.Ôn tập 2 bài hát: - Đồng thanh , Kết hợp vỗ tay theo -Em yêu hòa bình nhịp . -Bạn ơi lắng nghe . b.Giới thiệu bài mới: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Treo tranh -Nội dung tranh: Hình ảnh đất nước tươi đẹp hòa quyện với con người tạo nên bức tranh sinh động trong bài hát “Trên ngựa ta phi nhanh” -Giới thiệu đôi nét về nhạc sĩ Phong Nhã 2.Phần hoạt động: a. Nội dung 1: Dạy bài hát : -Trên ngựa ta phi nhanh . * HĐ1: Dạy hát . -Mở băng nhạc (2 lần) . -Đọc lời ca. -Giáo viên dạy hát từng câu *HĐ2: Luyện tập -Tập hát theo nhóm  cá nhân . b. Nội dung 2: -Hát kết hợp gõ tiết tấu lời ca . -Hát kết hợp gõ theo phách. 3.Phần kết thúc: -Hát tập thể (2 lần) -Kể tên một số bài hát khác của nhạc sĩ Phong Nhã . -HS nghe lại băng mẫu bài hát 1 lần . *Dặn dò: Học thuộc lời và tập biểu diễn bài hát .. -Quan sát  TLCH : +Trong tranh có những cảnh gì ?. -Lắng nghe. -Lắng nghe -Đọc từng câu theo giáo GV -Tập hát từng câu . -Hát theo nhóm  Cá nhân . -Hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu, theo phách . -Đồng thanh. ĐỊA LÝ Tiết 8 Bài: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN I.MỤC TIÊU: Học xong bài này HS biết: -Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên: Trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn - Dưa vào lược đồ (bản đồ) , tranh, ảnh để tìm kiến thức . -Xác lâp mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người . II. Đồ dùng dạy học: : -Bản đồ địa lí tự nhiên VN . -Tranh, ảnh về vùng trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà phê , Buôn Ma Thuột III. Các hoạt động dạy học: A.Bài cũ : Một số dân tộc ở Tây Nguyên -Kể tên mốt số dân tộc sống ở Tây Nguyên ? (Gia-Rai, Ê-Đê, Ba-Na, Xơ-Đăng,….) -Kể tên một số lễ hội ở Tậy Nguyên? (Lễ hội cồng chiên, hội đua voi, hội xuân, lễ hội đâm trâu,…) B.Bài mới: * Giới thiệu bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở TN 1.Trồng cây công nghiệp trên đất badan . HĐ1: -Làm việc theo nhóm -Các cao nguyên ở Tây Nguyên được phủ đất +Thảo luận theo các gợi ý sau: . Kể tên các cây trồng chính ở tây nguyên ?Chúng đỏ badan – đất có màu nâu đỏ, tơi xốp , phì thuộc loại cây gì ? nhiêu  phát triển cây công nghiệp lâu năm như : cao su, cà phê, hồ tiêu , chè ….. -Trong đó cây CN được trồng nhiều nhất ở đây -Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều ở là cây cà phê (chiếm 494200 ha) đây . -Các cây công nghiệp được trồng ở TN đều là -Tại sao TN lại thích hợp cho việc trồng cây CN ? những cây trồng có giá trị xuất khẩu cao. HĐ2: -Làm việc cả lớp : -TN là nơi trồng nhiều cà phê : cà phê Buôn +Xác định vị trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ +Quan sát tranh, ảnh  Nhận xét vùng trồng cà Ma Thuột thơm ngon nổi tiếng cả trong và phê ở BNT . ngoài nước . -Khó khăn lớn trong việc trồng cây ở TN là +Em biết gì về cà phê ở BMT . tình trạng thiếu nước vào mùa khô  người +Hiện nay khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> dân phải dùng máy bơm hut nước ngầm để ở TN là gì ? tước cho cây : +Người dân TN đã làm gì để khắc phục khó khăn 2.Chăn nuôi trên đồng cỏ: này *HĐ3: -Làm việc cá nhân -TN có những đồng cỏ xanh tốt , thuận lợi để +Dựa vào hình một mục 2 SGK / 89 TLCH: -Kể tên những vật nuôi chính ở tây nguyên ? phát triển chăn nuôi trâu, bò . -Nuôi và thuần dưỡng voi là một nghề truyền -Ở TN voi được nuôi để làm gì ? thống ở TN . 3.Củng cố, dặn dò: -Kể tên những loại cây trồng và vật nuôi chính ở TN ? -TN có những thuận lợi và khó khăn gì trong việc trồng cây CN . CB: Hoạt động SX của người dân ở TN (T.T). ATGT Tiết 1Bài: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh biết thêm 12 biển báo hiệu giao thông phổ biến . HS hiểu ý nghĩa tác dụng , tầm quan trọng của biển báo hiệu GT . 2.Kỹ năng: HS nhận biết nội dung của các biển báo hiệu ở khu vực gần trường học , gần nhà hay thường gặp . 3. Thái độ : Khi đi đường có ý thức chú ý đến biển báo .Tuân theo luật và đi đúng phần đường quy định của biển báo hiệu GT . II.Chuẩn bị: 23 biển báo hiệu: III.Các hoạt động dạy học: 1.HĐ1:Ôn tập và giới thiệu bài mới . -Để điều khiển người và các phương tiện giao thông đi -HS lắng nghe trên đường được an toàn . Trên các đường phố người ta đặt những cột biển báo hiệu giao thông . -Cho HS chơi trò chơi để nhớ lại các biển báo đã học . -4 nhóm  mỗi em cầm một biển báo -Phổ biến luật chơi gắn tên biển báo đúng với biển báo mình cầm  tổng kết trò chơi  Tuyên dương nhóm thắng cuộc . 2.HĐ2: Tìm hiểu nội dung biển báo mới : -Cho HS quan sát biển số 110a, 122 và nhận xét hình -Tròn nền trắng viền màu đỏ , màu đen dáng , màu sắc hình vẽ của biển ? . -Các biển báo này gọi là biển báo gì ? -Nội dung cấm của biển là gì ? -Biển báo cấm . -110a ; cấm xe đạp -122: dừng lại : -Cho HS quan sát biển số 208 , 209, 233 :Nhận xét hình - HS quan sát và trả lời . dáng , màu sắc hình vẽ của biển ? +Các biển báo này gọi là biển báo gì ? -Biển báo nguy hiểm . -HSTL - Nội dung cấm của biển báo là gì ? -Cho HS quan sát biển số 301 (a,b,d,e) . Hình dáng , -HS quan sát và trả lời màu sắc hình vẽ của biển ? -Các biển báo này gọi là biển báo gì ? -Biển chỉ dẫn . -HSTL -Nội dung cấm của biển là gì ? 3.HĐ3: Trò chơi biển báo . -4 nhóm quan sát . -Chia lớp 4 nhóm . GV treo 23 biển báo yêu cầu HS -4 nhóm bắt đầu chơi . quan sát 1 phút và nhớ tên các biển báo .Sau đó mỗi nhóm cử 1 bạn lên gắn tên biển báo xong về chổ , bạn khác tiếp tục lên gắn và hỏi cả 2 nhóm đọc tên biển báo và nói tác dụng của biển báo đó . -GV nhận xét , tuyên dương nhóm gắn và nói đúng . *Củng cố, dặn dò: -Có những nhóm biển báo nào và nói tên từng nhóm đó ? -Nhận xét tiết học . - Dặn về nhà đi đường nhớ thực hiện đúng theo biển báo Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuần 9 Thứ hai ngày 6 tháng 11 năm 2006 ĐẠO ĐỨC Tiết 9Bài: TIẾT KIỀM THỜI GIỜ(T.1) I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS có khả năng : -Hiểu được : +Thời giờ là cái quý nhất cần phải tiết kiệm . +Cách tiết kiệm thời giờ . -Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm . II.Đồ dùng: -Các tấm bìa màu :xanh, đỏ và trắng. -Các truyện , tấm gương về tiết kiệm thời giờ . III.Các hoạt động dạy học: A.Bài cũ : Tiết kiệm tiền của . -Gọi 2 HS làm lại bài tập 3và BT4/sgk – 12-13 B.Bài mới: * Giới thiệu bài: Tiết kiệm thời giờ (tiết 1) 1.Hoạt động 1: Kể chuyện : Một phút . -GV kể chuyện . -Lắng nghe Thảo luận nhóm đôi theo 3 câu -Nội dung hỏi SGK +Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ tùy tiện lúc nào củng trả lời “Một phút nữa” +Trong cuộc thi trượt tuyết Mi-chi-a đã về sau , Vich-to một phút chịu xếp sau Vích-to +Sau đó Mi-chi-a đã hiểu ra “trong cuộc sống con người chỉ cần một phút củng có thể làm nên chuyện quan trọng” -GV kết luận : -Mỗi phút đều đáng quý . Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ . 2. Hoạt động 2: Thảo luận . -Làm việc theo nhóm . -HS đến phòng thi muộn có thể không được vào thi +Thảo luận  Dự đoán điều sẽ xảy ra ở mỗi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi. tình huống . -Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu ,nhỡ máy bay. -Người bệnh đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng . 3. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ . -Làm việc cá nhân. -Kết luận : + Đưa ra ý dựa vào thẻ quy ước theo 3 thái độ +Ý kiến d là đúng . +Các ý kiến a,b,c là sai . -GV đặt vấn đề : Vì sao ta phải tiết kiệm thời giờ ? +Ghi nhớ SGK/15 . -Đọc phần ghi nhớ . 4.HĐ nối tiếp . -Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân . -Lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân . -Viết , Vẽ, sưu tầm các truyện tấm gương , ca dao, tục ngữ , về tiết kiệm thời giờ . -CB: Tiết kiệm thời giờ (T.2). Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ ba ngày 7 tháng 11 năm 2006. THỂ DỤC Tiết 17-. Bài: ĐỘNG TÁC CHÂN CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI : NHANH LÊN BẠN ƠI. I.MỤC TIÊU: -Ôn tập 2 động tác vưon thở và tay. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác . -Học động tác chân . Yêu cầu thực hiện đúng cơ bản động tác . -Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi” . Yêu cầu tham gia trò chơi chủ động , nhiệt tình II.Địa điểm, phương tiện -Sân trường -Còi , thước dây, 4 cờ nhỏ , cốc đựng cát. III.Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Đ. Lượng Phương Pháp Tổ Chức 1. Phần mở đầu : 6’- 10’ -Phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học 1’- 2’ -4 hàng dọc -Khởi động.Chạy trong sân . 1’- 2’ -1hàng dọc -Trò chơi: làm theo hiệu lệnh . 1’ -Vòng tròn 2. Phần cơ bản 18’- 22’ a.Bài thể dục phát triển chung: 14’-15’ Đội hình 9-6-3-0 *Ôn động tác vươn thở 2 đến 3 lần (mỗi lần 2x8 nhịp) * Ôn động tác tay :2đ ến3 lần(2x8 nhịp) -Ôn 2 động tác vươn thở và tay (2 lần) -Học động tác chân (4 đến 5 lần, mỗi lần 2x8 nhịp) 2 -3 lần -Cá nhân -Tập phối hợp cả 3 động tác . -Lần 1 :GV hô  Lớp tập +Lần 2 :Cán sự vừa tập vừa hô. +Lần 3 :Cán sự hô nhịp cho cả lớp tập , GV quan sát , sửa sai -Thi thực hiện 3 động tác. b.Trò chơi vận động: 4’ – 5’ -Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”(tương tự T.16) +Giới thiệu trò chơi , luật chơi +Chơi thử  chơi chính thức có thi đua. 3. Phần kết thúc: 4’- 6’ Đội hình -Đứng tại chổ làm động tác gập thân thả lỏng. 1’-2’ 9-6-3-0 -Đứng tại chổ vổ tay và hát. -Hệ thống bài 1’-2’ -Nhận xét tiết học . 1’-2’. KHOA HỌC Tiết 17Bài: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I.MỤC TIÊU: Sau bài học HS có thể: -Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước . -Biết một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi . -Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện . II. Đồ dùng: Hình trang 36,37/SGK III. Các hoạt động dạy học: A.Bài cũ : ăn uống thi bị bệnh . -Nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh ? (Người bệnh cần ăn nhiều thức ăn có giá trị dinh dưỡng….) -Khi Nêu chế độ ăn uống của người bị tiêu chảy . (Uống dung dịch ô-vê-dônm hoặc nước cháo muối và vẫn phải ăn đủ chất.) B.Bài mới: * Giới thiệu bài: Phòng tránh tai nạn đuối nước . 1HĐ1: _Thảo luận về các biện pháp phòng -Làm việc theo nhóm tránh tai nạn đuối nước +Thảo luận; nên và không nên làm gì để phòng _Kết luận: tránh đuối nước trong cuộc sống hàng ngày . Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Không chơi đùa gần hồ ao, sông, suối .Giếng nứơc phải được xây thành cao có nắp đậy. Chum , vại phải có nắp đậy. +Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông , đường thủy. Tuyệt đối không lội qua suối khi trời mưa lũ, dông , bão . 2.HĐ2: Thảo luận về một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi . -Kết luận: -Chì tập bơi hoặc đi bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định của bể bơi, khu vực bơi . 3.HĐ3: Thảo luận -Không nên ra hồ tắm vì không có người lớn .. -Làm việc theo nhóm : +Thảo luận  TLCH: Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu ?. -Làm việc theo nhóm +Thảo luận: Giải quyết các tình huống sau : .N1: Hùng và Nam vừa chơi đá bóng về , Nam rủ Hùng ra hồ gần nhà để tắm .Nếu là Hùng , bạn sẽ ứng xử ra sao . .N2: Lan nhìn thấy em mình đánh rơi đồ chơi xuống bể nước và đang cuối xuống để lấy. Nếu là Lan bạn sẽ làm gì ? .N3: Trên đường đi học về trời mưa to và nước suồi chảy xiết ,Mị và các bạn của Mị nên làm gì ?. -Khuyên ngăn em, nếu có thể thì lấy giúp em , còn không phải nhờ người lớn lấy hộ -Không nên vượt suối trong lúc trời mưa to vì rất nguy hiểm . -Kết luận : - Cần có ý thức phòng tránh đuối nước 4.Củng cố, dặn dò: -Kể một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước ? -Cb:Ôn tập :Con người và sức khỏe. Thứ tư ngày 8 tháng 11 năm 2006 KYÕ THUAÄT :. Tieát 9. Bài: KHÂU ĐỘT MAU (Tiết 1). I. MUÏC TIEÂU: - HS biết cách khâu đột mau và ứng dụng của khâu đột mau. - Khâu được các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu. - Reøn tính kieân trì, caån thaän. II. TAØI LIEÄU VAØ PHÖÔNG TIEÄN: -Tranh quy trình khâu đột mau. - Mẫu khâu đột mau bằng len hoặc sợi trên bìa; một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu đột thưa. - Một mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu (20cmx30xm) - Len khaéc maøu vaûi. - Kim khâu len, thước kẻ, phấn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A.Bài cũ: Đánh giá chung về tình hình bài thực hành về khâu đột thưa B.Bài mới:. * Giới thiệu bài: Khâu đột mau. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xeùt maãu. - Giới thiệu mẫu khâu đột mau: Ở mặt phải đường khâu các mũi khâu đột mau dài bằng nhau và nối tieáp nhau gioáng nhö caùc muõi may baèng maùy khaâu. Ở mặt trái, mũi khâu sau lấn lên ½ mũi khâu trước. - Ứng dụng của khâu đột thưa: dùng để khâu các. -. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Làm việc cả lớp. + Quan saùt => nhaän xeùt maët phaûi, maët traùi => nêu đặc điểm của mũi khâu đột mau; so sánh sự giống, khác nhau của đường khâu đột mau và đường khâu bằng máy khâu.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> đường khâu chắc, bền. - Làm việc cả lớp + Quan sát => Rút ra những điểm giống và 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật khác nhau trong quy trình và kỹ thuật khâu đột - Treo tranh quy trình khâu đột mau và tranh quy thưa và khâu đột mau. trình khâu đột thưa. + Gioáng nhau laø khaâu moät muõi vaø luøi laïi moät muõi để xuống kim. + Khác nhau về khoảng cách lên kim. - Hướng dẫn cách khâu mũi thứ nhất, thứ hai - Quan saùt H. 2,3 Löu yù: - Thực hiện mũi thứ ba, thứ tư,… + Khâu theo chiều từ phải -> trái. + Khaâu theo quy taéc “luøi 1, tieán 2” + Khâu theo đúng đường vạch dấu + Không rút chỉ chặt quá để được đường khâu - Quan sát -> Đọc ghi nhớ thaúng, phaúng. - Thực hành trên giấy kẻ ôly. - GV hướng dẫn lại thao tác khâu. - Thực hành 3.Cuûng coá - daën doø: - Nêu quy trình khâu mũi đột mau. Chuẩn bị: Khâu đột mau (T.2) -------------------------------------------LỊCH SỬ Tiết 9Bài ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I.MỤC TIÊU: Học xong bài này HS biết: -Sau khi Ngô Quyền mất đất nước rơi vào cảnh loạn lạc ,nền kinh tế bị kiềm hãm bởi chiến tranh liên miên -Đinh Bộ Lĩnh đã có công thống nhất đất nước , lập nên nhà Đinh . II. Đồ dùng dạy học: -Hình trong SGK phóng to. -Phiếu học tập của học sinh III. Các hoạt động dạy học: a.Bài cuõ: Ôn Tập -Kể những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong thời kỳ . +Từ khoảng 700 năm 179 CN +Từ 179 CN  đến năm 938 B.Bài mới: *Giới thiệu bài : Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân 1. HĐ1: MT : HS biết được tình hình đất nước sau khi Ngoâ Quyeàn maát. GV giới thiệu : Lắng nghe -Sau khi Ngô Quyền mất Triều Đình lục đục tranh nhau ngai vàng , đất nước bị chia cắt thành 12 vùng , dân chúng đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá , quân thù lăm le ngoài bờ cõi . - Làm việc cả lớp 2.HĐ2: + Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì ? MT : Hs hiểu được Đinh Bộ Lĩnh là người đã - Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ có công lao tập hợp nhân dân dẹp loạn, thống Lĩnh đã làm gì ? nhất đất nước. -Lớn lên gặp buổi loạn lạc , Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng, đem quân dẹp loạn 12 sứ quân .Năm 968 ông đã thống nhất được giang sơn . - Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng , đống đô ở Hoa Lư .Đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu là Thái Bình . 3.HĐ3: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Làm việc theo nhóm MT : HS so sánh được tình hình đất nước trước +Thảo luận Hoàn thành nội dung các cột khi thoáng nhaát vaø sau khi thoáng nhaát. của bảng so sánh Thảo Luận Thời Gian Trước khi thống nhất Sau khi thống nhất Các mặt -Đất nước -Triều đình -Đời sống của nhân dân. -Bị chia thành 12 vùng -Lục đục -Làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá , dân nghèo khổ, đổ máu vô ích. -Đất nước quy về một mối . -Được tồ chức lại quy củ . -Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán , khắp nơi chùa tháp được xây dựng .. 4.Củng cố, dặn dò: -Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì trong buổi đầu độc lập của đất nước ? - CB: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất (năm 981) Thứ naêm ngaøy 9 thaùng 11 naêm2006 THỂ DỤC Tiết 18Bài: ĐỘNG TÁC LƯNG BỤNG BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI : CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI I.MỤC TIÊU: -Ôn tập động tác vưon thở tay và chân. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng . -Học động tác lưng bụng . Yêu cầu thực hiện đúng cơ bản động tác . -Trò chơi “Con cóc là cậu ông trời” . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi nhiệt tình chủ động II.Địa điểm, phương tiện -Sân trường -Còi III.Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Đ. Lượng Phương Pháp Tổ Chức 1. Phần mở đầu : 6’- 10’ -Phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học 1’- 2’ -4 hàng dọc -Khởi động.Chạy quanh sân  đứng thành -1hàng dọcVòng tròn vòng tròn . -GV cho khởi động và chơi trò chơi “ làm 2’-3’ -Vòng tròn theo hiệu lệnh”. 2. Phần cơ bản 18’- 22’ a.Bài thể dục phát triển chung: 12’-14’ Đội hình 9_6_3_0 -Ôn động tác vươn thở tay và chân 3’- 4’ -Học động tác lưng bụng 7’-8’ -Ôn cả 4 động tác đã học (1-2lần). b.Trò chơi vận động: 5’-6’ Đội hình 9_6_3_0 -Trò chơi “con cóc là cậu ông trời.”. 3. Phần kết thúc: -4 hàng ngang -Đứng tại chổ thả lỏng hát và vỗ tay theo 4’-6’ nhịp -Hệ thống bài 2’ -Nhận xét tiết học . 2’. KHOA HỌC Tiết 18Bài: ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I.MỤC TIÊU: -Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về : +Sự trao đổi chất của cơ thể với môi trường . +Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng . +Cách phòng trành một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa . -HS có khả năng : +Áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày . Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> +Hệ thống hóa những kiến thức đã học về dd qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lý của Bộ Y Tế . II. Đồ dùng: -Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề : Con người và sức khỏe (38-SGK) -Phiếu ghi lại tên thức ăn , đồ uống của bản thân HS trong tuần qua . -Các tranh ảnh, mô hình , hay vật thật về các loại thức ăn III. Các hoạt động dạy học: A.Bài cũ : Phòng trành tai nạn đuổi nước _Kể tên một số việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước ? (Không chơi đùa gần sông, hồ ,ao, giếng nước được xây thành cao ….) B.Bài mới: * Giới thiệu bài: Ôn tập con người và sức khỏe 1.HĐ1: -Trò chơi: Ai nhanh ai đúng ? -Bước 1: Tổ chức . -Chơi theo nhóm +Chia lớp thành 4 nhóm +Thảo luận, trao đổi để TLCH : +Cử 3 HS làm ban giám khảo . +Trong quá trình sống , con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi -Bước 2: Phổ biến cách chơi và luật chơi . -Nghe câu hỏi , đội nào có câu trả lời sẽ lắc chuông . trường những gì ? -Tiếp theo các đội khác sẽ lần lựơt trả lời theo thứ tự lắc -Kể tên các nhóm chất dinh dưỡng mà cơ chuông . thể cần được cung cấp đầy đủ và thường xuyên . -Lưu ý : đảm bảo các thành viên trong đội ít nhất mỗi ngừơi phải trả lời một câu -Kể tên và nêu cách phòng tránh một số -Bước 3: Chuẩn bị. bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và +Cho các đội hội ý trao đổi thông tin từ các bài học trước bệnh lây qua đường tiêu hóa . +HS cử vào BGK được phát đáp án để theo dõi . Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước . Bước 4 tiến hành +1 HS đọc câu hỏi và tiến hành cuộc chơi . Bước 5: Đánh giá tổng kết. +BGK hội ý thống nhất điểm và tuyên bố với các đội 2.HĐ2: Tự đánh giá. -Làm việc cá nhân -Bản theo dõi tên thức ăn và đồ uống hàng ngày trong +Dựa vào các kiến thức đã học và chế độ ăn tuần uống của mình trong tuần để tự đánh giá  trao đổi với bạn  trình bày trước lớp Tên thức ăn đồ uống T/G T.2. T.3. T.4. T.5. T.6. T.7. CN. Sáng Trưa Chiều 3.Củng cố , dặn dò: -Nhận xét tiết ôn tập -CB: ôn tập con người và sức khỏe (TT) Thứ sáu ngày 10 tháng 11 năm 2006 ÂM NHẠC Tiết 9Bài: ÔN TẬP BÀI HÁT TRÊN NGỰA TA PHI NHANH I.MỤC TIÊU: -HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca , biết thể hiện tình cảm của bài hát . -HS biết hát kết hợp gõ đệm thêm tiết tấu , nhịp , phách . Tập biểu diễn bài hát II. Chuẩn bị: -Máy nghe, băng nhạc . -Một số động tác phụ họa cho bài hát III. Các hoạt động dạy học: 1.Phần mở đầu : -Giới thiệu nội dung bài học: Ôn bài hát :Trên ngựa ta phi nhanh . 2.Phần HĐ: -Ôn bài hát : Trên ngựa ta phi nhanh +Nghe lại bài hát trong băng nhạc một lần Lắng nghe +HS hát (2 lần) -Đồng thanh Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> +Hát kết hợp gõ đệm . _Tập biểu diễn bài hát +Động tác 1(câu 1-2-3) : Động tác phi ngựa . + Động tác 2(câu 4-5). Tay trái đưa ra phía trước, tay phải đưa ra phía trước sang bên phải +Động tác 3(câu6-7-8):Như động tác 1 3.Phần kết thúc: -Cả lớp hát lại bài : Trên ngựa ta phi nhanh CB: Học hát bài : Khăng quàng quàng thắm mãi trên vai em .. -Một nhóm hát , nhóm gõ và ngược lại -Vừa hát vừa kết hợp động tác phụ họa. ĐỊA LÝ Tiết 9 - BÀI: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (TT) I.MỤC TIÊU: Học xong bài này HS biết: -Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên: (khai thác sức nước, khai thác rừng) - Nêu quy trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ. -Dựa vào lượt đồ , tranh ,ảnh để tìm kiến thức -Xác lập mối quan hệ địa lý , giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất con người . -Có ý thức tôn trọng , bảo vệ các thành quả lao động của người dân II. Đồ dùng dạy học: : -Bản đồ địa lí tự nhiên VN . -Tranh, ảnh nhà máy thủy điện và rừng ở TN III. Các hoạt động dạy học: A.Bài cũ : Hoạt động sản xuất ở của người dân ở TN -Kể tên những loại cây trồng và vật nuôi chính ở TN ? -TN có những điều kiện thuận lời nào , để phát triển cây công nghiệp và chăn nuôi? B.Bài mới: * Giới thiệu bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở TN(tt) 1.Khai thác sức nước -làm việc theo nhóm HĐ1: +Quan sát  Thảo luận  TLCH: -TN có nhiều sông .Các sông ở đây chảy qua nhiều -Kể tên một số con sông ở TN . -Tại sao các con sông ở TN lắm thác nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác ghềnh ? ghền . -Lợi dụng sức nước  Chạy tua bin sản xuất ra điện -Người dân TN khai thác sức nước để làm gì -Các hồ chứa nước được xây dựng có tác . Các hồ chứa nước có tác dụng giữ nước , hạn chế dụng gì ? Xác định vị trí nhà máy thủy điện những cơn lũ bất thường Y-a-li 2. Rừng và việc khai thác rừng ở TN . HĐ2: TN có nhiều loại rừng rậm nhiệt đới, rừng rụng -Làm việc nhóm đôi : +Quan xác hình 6,7 và đọc mục 4/SGK lá mùa khô . TLCH: +Rừng rậm nhiệt đới : Rộng rập , nhiều loaị cây với +TN có các loại rừng nào? nhiều tầng. -Rừng rụng lá mùa khô: rừng thưa, thường chỉ có một +Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng rụng lá lọai cây, rụng lá vào mùa khô. mùa khô ? HĐ3:-Rừng TN cho nhiều sản vật nhất là gổ, nơi đây -Làm việc cả lớp. còn là xứ sở của nhiều loại thú quý. -Đọc mục 2 + quan sát hình 8,9,10 /SGK TLCH : -Việc khai thác rừng bừa bãi , đối phá rừng làm rãy….  Mất rừng  Đất bị xói mòn, hạn hán và lũ -Rừng ở TN có giá trị gì ? -Gỗ được dùng làm gì ? lụt tăng  Ảnh hưởng xấu đến môi trường và sinh -Kể các công việc cần phải làm trong quy hoạt của con người . Một nguyên nhân nữa làm mất rừng là tập quán du canh, du cư  Nhà nước tạo điều trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ . kiện để đồng bào định canh, định cư , ổn định cuộc -Chúng ta cần làm gì để bảo vệ rừng. sống và phát triển sản xuất . 3.Củng cố,dặn dò: - Nêu những hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở TN ? - CB: Thành phố Đà Lạt Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ATGT Tiết 2Bài: VẠCH KẺ ĐƯỜNG ,CỌC TIÊU VÀ RÀO CHẮN I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu ý nghĩa tác dụng của vạch kẻ đường ,cọc tiêu và rào chắn trong giao thông . 2.Kỹ năng: HS nhận biết được các loại cộc tiêu, rào chắn, vạch kẻ đường và xác định đúng nơi có vạch kẻ đường , cọc tiêu, rào chắn , biết thực hành đúng nơi quy định 3. Thái độ : Khi đi đường luôn biết quan sát đến mọi tín hiệu giao thông để chấp hành đúng luật giao thông đường bộ đảm bào an toàn giao thông II.Chuẩn bị: GV : + Bảy phong bì dày, trong mỗi phong bì là hình một biển báo hiệu ở bài một +Các biển báo hiệu đã học ở bài một - HS: quan sát những nơi có vạch kẻ đường , tìm hiểu xem có những loại vạch kẻ đường nào III.Các hoạt động dạy học: 1.HĐ1:Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới . -Tổ chức trò chơi . -Chơi cả lớp +Trò chơi một “Hộp thư chạy” +Giới thiệu trò chơi , cách chơi. +Trò chơi 2:Đi tìm biển báo hiệu giao thông . Các tổ thi đua +Gọi 3 em đại diện 3 nhóm tìm tên biển báo  giải thích . 2.HĐ2: Tìm hiểu vạch kẻ đường . Một số vạch kẻ trên đường Làm việc cả lớp +Vạch kẻ đường gồm các vạch kẻ, mũi tên và +Nêu và mô tả các vạch kẻ mà em đã nhìn chữ viết để hướng dẫn , điều khiển giao thông thấy? nhầm đảm bảo an toàn cho người và xe đi lại . 3.HĐ3: Tìm hiểu về cọc tiêu, rào chắn . a. Cọc tiêu : Là cọc cắm ở mép các đoạn đường nguy hiểm để người lái xe biết phạm vi an toàn Làm việc cả lớp của đường . +Quan sát tranh Nhận xét +Treo tranh  Giới thiệu các dạng vật tiêu b. Rào chắn: Ngăn không cho người và xe qua lại. Có 2 loại rào chắn : Rào chắn cố định và di động . 4.HĐ4: Kiểm tra hiểu biết . Làm việc cá nhân Phát phiếu và giải thích nhiệm vụ của học sinh -Nội dung phiếu kiểm tra: SGV /18 Thu bài, nhận xét. TUẦN 10 Thứ hai ngày 13 tháng 11 năm 2006 Tiết 10- Bài: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (T.2) I. Mục tiêu: (xemT.1) II.Các hoạt động dạy học A. Bài cũ : Vì sao ta cần phải tiết kiệm thời giờ ? -Gọi HS làm lại bài tập 3/SGK - 16 B.Bài Mới : *Giới thiệu bài: Tiết kiệm thời giờ (T.2) 1.HĐ1: Bài 1: -Các việc làm : a,c,d là tiết kiệm thời giờ . -Cách việc làm b,d,e không phải là tiết kiệm thời giờ. 2.HĐ2: Lop4.com. -Làm việc cá nhân +Trao đổi  Đưa ý kiến -Làm việc nhóm đôi.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 4 -HS trình bày với lớp . -Khen gợn những hs đã biết sử dụng tiết kiệm thời giờ  Nhắc nhở những HS còn sử dụng lãng phí những thời giờ . 3.HĐ3: -Lập thời gian biểu . -Kết luận chung : -Thời giờ là thứ quý nhất , cần phài sử dụng tiết kiệm . -Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lý , có hiệu quả . 4.Hoạt động nối tiếp : -Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hằng ngày .. +Thảo luận với nhau về việc sử dụng thời giờ như thế nào  Trình bày trước lớp . -Làm việc cá nhân. +Dự kiến thời gian biểu của mình trong thời gian tới  Trình bày. Thứ ba ngày 14 tháng 11 năm 2006 Thể Dục Tiết 19Bài: ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI : CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI I.MỤC TIÊU: -Trò chơi : Con cóc là cậu ông trời . Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia nhiệt tình ,chủ động. -Ôn 4 động tác : Vươn thở, tay , chân và lưng bụng .Yêu cầu HS nhắc lại việc tên, thứ tự động tác và thực hiện cơ bản đúng động tác. -Học động tác toàn thân . Yêu cầu thuộc động tác , biết nhận ra được chỗ sai của động tác khi luyện tập . II.Địa điểm, phương tiện -Sân trường -Còi III.Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Đ. Lượng Phương Pháp Tổ Chức 1. Phần mở đầu : 6’- 10’ -Phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học 1’- 2’ -4 hàng dọc -Khởi động.Chạy quanh sân  đứng thành vòng tròn . 1’- 2’ 1hàngdọcVòng -Kiểm tra bài cũ :Gọi 1-2 HS thực hiện 2-4 động tác đã học. 1’-2’ tròn 2. Phần cơ bản 18’- 22’ -4 hàng ngang a.Trò chơi vận động: 3’- 4’ -Trò chơi “con cóc là cậu ông trời.”. 14’- 16’ Vòng tròn b.Bài thể dục phát triển chung: Đội hình 9_6_3_0 -Ôn 4 động tác vươn thở, tay ,chân , lưng bụng: Ôn 3 lần mỗi động tác 2x8 nhịp +Lần 1: GV vừa hô vừa làm mẫu Đội hình 9_6_3_0 +Lân2 : Thi theo tổ +Lần 3: Giáo viên hô nhịp , quan sát sửa sai cho học sinh Vòng tròn -Động tác toàn thân :Thực hiện 4 -5 lần Vòng tròn 3. Phần kết thúc: 4’-6’ -4 hàng ngang -Trò chơi : làm theo hiệu lệnh 1’ -Thực hiện động tác gặp thân thả lỏng: 2-4 lần 1’- 2’ -4 hàng ngang -Hệ thống lại bài học 1’- 2’ -Nhận xét tiết học . 1’- 2’. KHOA HỌC Tiết 19Bài: ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (TT) I.MỤC TIÊU: (Xem tiết18) II. Đồ dùng: --Các tranh ảnh, mô hình , hay vật thật về các loại thức ăn III. Các hoạt động dạy học: A.Bài mới: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> * Giới thiệu bài: Ôn tập con người và sức khỏe (tt) 1HĐ1: _Trò chơi: chọn thực ăn hợp lý -HS trình bày bữa ăn của nhóm . -GV nhận xét, tuyên dương . -HĐ2: Thực hành : -Ghi lại 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lý của bộ y tế . 3.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét chung về tiết ôn tập -Chuẩn bị : Nước có những tính chất gì .. -Làm việc theo nhóm +Dựa trên những thực phẩm mang đến hoặc tranh ảnh , mô hình ,tranh ảnh  Trình bày một bữa ăn ngon và bổ dưỡng -Làm việc cá nhân. Thứ tư ngày 15 tháng 11 năm 2006 KỸ THUẬT Tiết - Bài: KHÂU ĐỘT MAU(T.2) I.MỤC TIÊU: Xem tiết 10 II. Đồ dùng: Xem tiết 10 III. Các hoạt động dạy học: A.Bài cũ: Khâu đột mau (T.1) -Nhắc lại nội dung của phần ghi nhớ và thực hiện thao tác 3 – 4 mũi , khâu đột mau B.Bài Mới: 1.Giới thiệu bài: Khâu đột mau (T.2). HĐ1: HS Thực hành khâu đột mau . -GV nhận xét và hệ thống lại các bước khâu đột mau . -Cá nhân nêu lại các +Bước 1: Vạch dấu đường khâu . bước khâu đột mau . +Bước 2: Khâu các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu. -GV nhăc lại một số điểm lưu ý khi khâu đột mau đã nêu ở tiết một . -Kiểm tra sự chuẩn bị và nêu yêu cầu thời gian thực hành . -Thực hành 2.HĐ2: Đánh giá kết quả học tập của HS -Lắng nghe -Trưng bày sản phẩm thực hành . -Tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: +Khâu được các mũi khâu theo đường vạch dấu . -Thực hành trên vải +Các mũi khâu tương đối bằng nhau và khít nhau . +Đường khâu thẳng theo đường vạch dấu và không bị dúm . +Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định -Hoàn thành sản phẩm 3. Củng cố, dặn dò -Nhận xét chung về sản phẩm của HS . -CB: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột (T.1). LỊCH SỬ Tiết 10- Bài: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981) I.MỤC TIÊU: Học xong bài này HS biết: -Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân . -Kể lại được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lượt . -Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến . II. Đồ dùng dạy học: -Hình trong SGK phóng to. -Phiếu học tập của học sinh III. Các hoạt động dạy học: a.Bài cũ: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân -Nêu những hiểu biết của em về Đinh Bộ Lĩnh ? -(ĐBL sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư, Gia Viễn , Ninh Bình, từ nhỏ ĐBL đã tỏ ra có chí lớn) - Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì ? (….. dẹp loạn 10 sứ quân  Thống nhất được giang sơn) -Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì ? (….Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua….) Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài : Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lượt lần thứ nhất 2.HĐ1: -Làm việc cả lớp. +Đọc SGK đoạn “năm979…nhà Tiền Lê” MT : HS biết được tình hình nước ta trước khi quân  Thảo luận : Tống xâm lược. +Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào Khi lên ngôi , Đinh Toàn còn quá nhỏ . Vì vậy nhà Tống đem quân sang xâm lựơc nước ta , Lê Hoàn đang ? +Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có giữ chức Thập Đạo tướng quân  Khi lên ngôi ông được nhân dân ủng hộ không ? được quân sĩ ủng hộ và tung hô “Vạn tuế” -Thảo luận nhóm TLCH: 3.HĐ2: +Quân Tống xâm lược nước ta và năm nào MT : HS hieåu veà cuoäc khaùng chieán choáng quaân Toáng xâm lược lần thứ nhất. Treo lược đồ SGK /29 . +Chúng tiến vào nước ta theo đường nào ? _Đầu năm 981 , quân Tống theo 2 đường thủy, bộ ồ ạt tiến vào nứơc ta. +Tại Bạch Đằng có nhiều trận chiến đấu ác liệt đã diễn +Hai trận đánh lớn ở đâu ? diễn ra ntn ? ra và với binh kế cắm cọc ở lòng sông  quân thủy bị +Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm đánh lui lược của chúng không ? +Tại Chi Lăng quân Tống củng bị chặn đánh quyết liệt  Quân Tống hoàn toàn bại trận 4.HĐ3: -Làm việc cả lớp +Thảo luận TLCH: MT : HS bieát ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến -Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất. quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân -Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã dân ta . làm cho nền độc lập của nước nhà được giữ vững : nhân dân ta tự hào ,tin tưởng vào tiền đồ của dân tộc . 5.Củng cố, dặn dò: -Việc Lê Hoàn lên ngôi vua và lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân Tống có hợp với lòng dân không ? Vì sao? Cb: Nhà Lý dời đô ra Thăng Long. Thứ năm ngày 16 tháng 11 năm 2006 THỂ DỤC Tiết 20-. Bài: -ÔN NĂM ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI : NHẢY Ô TIẾP SỨC. I.MỤC TIÊU: -Ôn 5 động tác : Vươn thở, tay , chân ,lưng bụng và phối hợp .Yêu cầu thực hiện đúng động tác và biết phối hợp giữa các động tác. -Trò chơi : “Nhảy ô tiếp sức” . Yêu cầu HS tham gia trò chơi nhiệt tình ,chủ động. II.Địa điểm, phương tiện -Sân trường -Còi III.Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Đ. Lượng Phương Pháp Tổ Chức 1. Phần mở đầu : 6’- 10’ _Phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học 1’- 2’ -4 hàng dọc _Khởi động các khớp . Đội hình _Đứng tại chỗ hát và vỗ tay . 1’- 2’ 9_6_3_0 _Trò chơi: “Diệt con vật có hại” 1’-2’ 2. Phần cơ bản 18’- 22’ Đội hình a.Bài thể dục phát triển chung: 12’-14’ 9_6_3_0 _ Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung : 3-4 lần. +Lần 1 : GV hô + làm mẫu +Lần 2 : GV hô + quan sát  Sửa sai cho HS. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> +Lần 3,4: Cán sự hô , giáo viên sửa sai , nhận xét . b.Trò chơi vận động: _Trò chơi nhảy ô tiếp sức . +Nêu tên trò chơi và cách chơi . +Chơi thử  chia đội chơi chính thức . 3. Phần kết thúc: _Tập các động tác thả lỏng _Chơi tại chỗ _Hệ thống lại bài học _Nhận xét tiết học .. 4’- 6’. _Chơi theo tổ. 4’-6’ 1’- 2’ 1’ 1’- 2’ 1’- 2’. Vòng tròn Vòng tròn. KHOA HỌC Tiết 20Bài: NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? I.MỤC TIÊU: -HS có khả năng phát hiện ra một số tính chất của nước bằng cách : +Quan sát để phát hiện màu , mùi , vị của nước . -Làm thí nghiệm chứng minh nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía , thắm qua một số vật và có thể hòa tan một số chất . II. Đồ dùng: -Hình vẽ ở SGK/42-43 -Chuẩn bị theo nhóm : 1chai, 1 cốc, 1khăn , 1túi nilông. III. Các hoạt động dạy học: A.Bài cũ: Ôn tập B.Bài mới: * Giới thiệu bài: Nước có những tính chất gì? 1.HĐ1: -Phát hiện màu ,mùi,vị của nước -Làm việc theo nhóm -Kết luận: +Quan sát cốc đựng nước và cốc đựng sữa  Nước trong suốt , không màu, không mùi, không vị TLCH: -Lưu ý : Trong cuộc sống rất cần thận trọng , nếu -Cốc nào đựng nước , cốc nào đựng sữa? không biết chắc một chất nào đó có độc hay không -Làm thế nào để bạn biết điều đó ?  Ghi ý kiến tuyệ đối không được ngửi và nhất là không được vào bản  Nêu được một số tính chất của nước nếm. thông qua thí nghiệm này? 2.HĐ2: Phát hiện hình dạng của nước : -Làm việc theo nhóm . _Kết luận : +Quan sát chai ,cốc  Nhận xét về hình dạng của chúng. Nước không có hình dạng nhất định +Đỗ nước vào 1/3 hoặc 1/2 chai đậy nút chặt . Đặt chai ở các vị trí khác nhau  KL về hình dạng của nước . 3.HĐ3: Tìm hiểu xem nước chảy ntn ? -Làm vịêc theo nhóm . -Kết luận . +Tiến hành thí nghiệm : -Nứơc chảy từ cao xuống thấp ,lan ra mọi phía . -Đổ một ít nước lên mặt tấm kính đặt nghiêng trên một khay nằm ngang . -Liên hệ : Việc ứng dụng tính chất này để lợp mái nhà, lát sân ,đặt máng nước ,…. -Đổ một ít nước trên tấm kính nằm ngang  tiếp tục đổ nước  Nêu nhận xét . 4.HĐ4: Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của -Làm việc theo nhóm . nước đối với một số vật . +Tiến hành thí nghiệm . -Kết luận : -Đổ nước vào túi nilông  nhận xét . Nước thấm qua một số vật -Nhún các vật : Vải, giấy,… nhận xét. 5.HĐ5: Phát hiện nước có thể hoặc không thể hòa -Làm việc theo nhóm -Làm thí nghiệm : tan một số chất . -Kết luận nước có thể hòa tan một số chất -Cho đường ,cát, muối vào 3 cốc khác nhau  khuấy đều  nhận xét 6.Củng cố, dặn dò: -Nêu các tính chất của nước -Chuẩn bị : Ba thể của nước. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Thứ sáu ngày 17 tháng 11 năm 2006 ÂM NHẠC Tiết 10-. Bài:. HỌC BÀI HÁT KHĂN QUÀNGTHẮM MÃI VAI EM (Nhạc và lời : Ngô Ngọc Báu). I.MỤC TIÊU: -HS nắm được giai điệu tính chất nhịp nhàng , vui tươi của bài hát . -Hát đúng giai điệu và lời ca, tập thể hiện tình cảm của bài hát . -Qua bài hát , giáo dục các em vươn lên trong học tập ,xứng đáng là thế hệ tương lai của đất nước . II. Chuẩn bị: -Máy nghe, băng nhạc . -Một số tranh ảnh minh họa theo nội dung bài hát . III. Các hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài: Khăn quàng thắm mãi vai em a.Ôn Tập: -Ôn bài hát : Trên ngựa ta phi nhanh -Nhóm đồng thanh(5em) b.Giới thiệu bài hát mới: -Lắng nghe _Bài khăn quàng thắm mãi vai em của tác giả Ngô Ngọc Báu , bài hát có tính chất nhịp nhàng , vui tươi , nhí nhảnh , hồn nhiên và rất dễ thương. 2.Phần hoạt động a.Nội dung1: Dạy bài hát *HĐ1: Dạy hát -Làm việc cả lớp -Mở băng(GV hát mẫu) -Lắng nghe -Dạy hát từng câu -Hát từng câu theo GV HĐ2: Luyện tập -Tập hát theo nhóm  cá nhân -Luyện tập hát theo dãy bàn, theo nhóm . Luyện tập cá nhân. b.Nội dung: Hát kết hợp hoạt động : *HĐ1:Hát kết hợp gõ đệm . -Thực hành theo hướng dẫn GV -Gõ theo phách -Gõ theo nhịp *HĐ2: Tập biểu diễn bài hát. -hát nhún theo nhịp. -Làm theo GV -Biểu diễn theo nhóm . 3.Phần kết thúc: -Hát lại bài hát (2lần) -Đồng thanh -Dặn :Ôn luyện bài hát. CB: Ôn tập bài hát khăn quàng thắm mãi vai em. ĐỊA LÝ Tiết 10 Bài: THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT I.MỤC TIÊU: Học xong bài này HS biết: -Vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ Việt Nam - Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt. -Dựa vào lượt đồ(Bản đồ) tranh ,ảnh để tìm kiến thức -Xác lập được mối quan hệ địa lý , giữa địa hình với khí hậu , giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất con người . II. Đồ dùng dạy học: : -Bản đồ địa lí tự nhiên VN . -Tranh, ảnh về Thành Phố Đà Lạt(HS- GV sưu tầm) III. Các hoạt động dạy học: A.Bài cũ : Hoạt động sản xuất ở của người dân ở TN Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×