Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giáo án dạy Hình học 10 tiết 5: Tổng và hiệu của hai vectơ (t2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.3 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 5. Ngày soạn:25/09/2006 TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VECTƠ(t2). A-Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Nắm được định nghĩa hiệu của hai vectơ,vectơ đối -Rút ra được các tính chất của trung điểm và trọng tâm 2.Kỷ năng: -Vận dụng quy tắc ba điểm đối với phép cộng và phép trừ để chứng minh các đẳng thức vectơ 3.Thái độ: -Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận,chính xác B-Phương pháp: C-Chuẩn bị 1.Giáo viên:Giáo án,thước kẻ 2.Học sinh:Đã chuẩn bị bài theo yêu cầu D-Tiến trình lên lớp: I-ổn định lớp:(1')Ổn định trật tự,nắm sỉ số II-Kiểm tra bài cũ:(5') Cho tam giác ABC vuông cân tại A , AB=AC= a . . . . + Xác định và tính độ dài vectơ AC + BA , AC  AB III-Bài mới: 1.Đặt vấn đề:(1")Chúng ta đã biết cách xác định tổng của hai vectơ,hiệu của hai vectơ được xác định như thế nào.Ta đi vào bài mới để tìm hiểu điều này 2.Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1(10') Hiệu của hai vectơ GV: Vẽ hình bình hành ABCD,hãy nhận 4.Hiệu của hai vectơ:  a.Vectơ đối:Vectơ có cùng độ dài và xét về độ dài và hướng của hai vectơ AB  ngược hướng với vectơ a gọi là vectơ đối ,và CD HS:Hai vec tơ này ngược hướng và có độ của vectơ a .Kí hiệu - a . . A. E. F. B. . -Vectơ đối của vectơ AB là vectơ BA. dài bằng nhau GV:Giới thiệu vectơ đối. C D. . (- AB = BA ) -Vectơ đối của vectơ o là vectơ o - a  (a)  o *)Ví dụ :Hãy tìm một số cặp vectơ đối trong hình sau:. HS:Tìm các căp vectơ đối nhau trong hình vẽ GV:Viết các vectơ đó lên bảng. . . . . . . EF   DC. BD   EF EA   EC. Hoạt động 2(10'). Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Định nghĩa hiệu của hai vectơ b.Định nghĩa hiệu của hai vectơ:. GV:Giới thiệu hiệu của hai vectơ. a  b  a  (b). Chẳng hạn: HS:Áp dụng định nghĩa hiệu của hai . A. . vectơ để tính AB  AC GV:Từ ví dụ trên,với ba điểm M,N,P ta. B. . có thể phân tích MN thành hiệu của những vectơ nào? . . . . C . AB  AC  AB  ( AC )  AB  CA. . . . . . .  AB  AC  CB. . *)Chú ý: Với ba điểm M,N,P ta có. HS: MN  PN  PM Hoạt động3(13') GV:Nêu đề bài và vẽ hình minh hoạ bài toán HS:Suy nghĩ hướng giải quyết bài toán. . . . MN  PN  PM (quy tắc trừ. Áp dụng 5.Áp dụng: Chứng minh rằng:Điểm G là trọng tâm của tam giác ABC khi và chỉ khi. A. . . . . GA GB  GC  0. Giải i,(  )Lấy điểm D đối xứng với G qua trung điểm I của cạnh BC.Khi đó BGCD là hình bình hành. G C. B . . . . . . . Do đó GB  GC  GD (Theo quy tắc hình bình hành). GV:Khi đó GB  GC  ? D . HS: GB  GC  GD và giảu thích vì sao. . . . . . GV:G là trọng tâm của tam giác ABC khio nó thoả mãn điều kiện gì? HS:G nằm giữa AI và AG=2GI. trung điểm của hai đương chéo,khi đó . . . GB  GC  GD . GV:Hướng dẫn học sinh chứng minh bài toán. . . . . . -Rút ra kêt quả : + I là trung điểm AB khi và chỉ khi IA IB  0 + G là trọng tam tam giác ABC khi và chỉ khi . . . . . Mà GA GB  GC  0  GA GD  0  G là trung điểm của AD Vì I là trung điểm của GD nên I nằm giữa AD và AG=2GI Vậy G la trọng tâm của tam giác ABC. IV.Củng cố:(3') -Nhắc lai định nghĩa hiệu của hai vectơ -Nhắc lai quy tắc ba điểm đối với phép trừ. . .  GA GB  GC  GA GD  0 ii,(  )Vẽ hình bình hành BGCD có I là. . GA GB  GC  0. V.Dặn dò:(1'). Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Nắm vững các kiến thức đã học,tổng và hiệu của các vectơ -Làm bài tập 1,3,5,6,10 VI.Bổ sung và rút kinh nghiệm:. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×