Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần thứ 09

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.92 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 09 Ngày soạn : 19 - 10 - 2013 Ngày giảng : T2, 21 - 10 - 2013 CHÀO CỜ ÂM NHẠC (Giáo viên bộ môn dạy) ------------------------***********-----------------------TẬP ĐỌC (tiết 17). THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu ND: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Kĩ năng : Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. 3. Thái độ : Yªu quÝ, t«n träng nghÒ nghiÖp cña tÊt c¶ mäi người II Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh hoạ sgk, Bảng phụ viết ND bài - HS: III Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. - GV cho 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Đôi - HS đọc TLCH. giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi trong SGK. - Gv nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: - GV treo tranh hỏi:Bức tranh vẽ cảnh -1 HS lên bảng mô tả: Bức tranh vẽ cảnh gì? một cậu bé đang nói chuyện với mẹ. Sau lưng cậu là hình ảnh một lò rèn, ở đó có những người thợ đang miệt mài làm việc. - GV: Vậy cậu bé trong tranh đang nói gì -Lắng nghe. với mẹ? Để biết được điều đó chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: Thưa chuyện với mẹ. 3.2 Phát triển bài 3.3 HDHS luyện đọc - Gọi 1 HS đọc cả bài. - 1 HS khá đọc, cả lớp theo dõi đọc thầm - GV tóm tắt nội dung bài; HD giọng đọc chung. - HD chia đoạn : Bài gồm mấy đoạn ? - HS nêu 2 đoạn +Đoạn 1: từ đầu đến … để kiếm sống. +Đoạn 2: phần còn lại. 1 Lop4.com. Năm học 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS đọc nối tiếp 4 đoạn - HS tiếp nối đọc đoạn - Lần 1 : Đọc kết hợp luyện đọc từ khó - Lần 2, 3 Đọc kết hợp giải nghĩa từ, tích hợp : + Đoạn 1 : Nêu tác dụng của dáu hai chấm ? + Đoạn 2 : Tìm từ láy ? -Yc HS đọc đoạn trong nhóm. - HS luyện đọc trong nhóm - Đại diện nhóm đọc – nhận xét - Mời 1 HS đọc toàn bài - Cả lớp theo dõi đọc thầm - GV Đọc mẫu. 3.4 Tìm hiểu bài kết hợp giải nghĩa từ. - YC HS đọc thầm từng đoạn thảo luận các câu hỏi và trả lời : - Gọi HS đọc đoạn 1 - HS đọc đoạn 1 - Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì ? - Cương thương mẹ vất vả, muốn tìm một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ. + “Kiếm sống” có nghĩa là gì? + “kiếm sống” là tìm cách làm việc để tự nuôi mình. + Ý đoạn 1 nói lên điều gì? - Ý đoạn 1: Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp mẹ. - Cho HS đọc đoạn 2 - HS đọc đoạn 2 - Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế - Mẹ cho là Cương bị ai xui. Mẹ bảo nhà nào? Cương là dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho Cương đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình. - Cương thuyết phục mẹ như thế nào? - …Cương nghèn nghẹn, nắm lấy tay mẹ thiết tha: nghề nào cũng đáng quý trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị khinh thường. - Ý đoạn 2 nói lên điều gì? - Ý đoạn 2: Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với em. - Cho HS đọc lướt cả bài -HS đọc lướt cả bài - Nhận xét cách trò chuyện giữa hai mẹ con: a/ Cách xưng hô +Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dễ dàng, âu yếm. Cách xưng hô đó thể hiện tình cảm mẹ con trong gia đình rất thân ái. b/ Cử chỉ trong lúc trò chuyện. +Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm. +Cử chị của mẹ: Xoa đầu Cương khi thấy Cương rất thương mẹ. 2 Lop4.com. Năm học 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh +Cử chỉ của Cương : Mẹ nêu lí do phản đối, em nắm tay mẹ, nói thiết tha - HS nêu - Nội dung chính:Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. - Vài SH đọc lại. - Nội dung bài nói lên điều gì? - GV rút ra nội dung bài. 3.5. Luyện đọc diễn cảm. - Mời HS đọc lại bài - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu - Cho HS luyện đọc - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét, cho điểm 4. Củng cố BT trắc nghiệm. Cương xin học nghề thợ rèn để : A.Để đỡ một phần vất vả cho mẹ. B. Để kiếm sống. C. Để đỡ một phần vất vả cho mẹ và để kiếm sống. - Nội dung bài văn này nói lên điều gì ? - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau :. - 2 em đọc nối tiếp 2 đoạn trong bài. - HS lắng nghe, nêu cách đọc - HS luyện đọc trong nhóm - 3 nhóm thi đọc trước lớp.. - HS giơ thẻ chữ chọn ý đúng và giải thích lí do. - Đáp án: C - HS nêu. ------------------------***********-----------------------TOÁN (tiết 41). HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. Mục tiêu 1. Kiến thức : HS có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. Kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau bằng ê ke 2. Kĩ năng : Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. 3. Thái độ : Giáo dục HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học - GV : £ ke, Bảng phụ, Bảng nhóm - HS : £ ke, VBT. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. - Cho 2 học sinh lên bảng làm, lớp làm - 1HS lên bảng làm. bảng con thực hành vẽ hai đường thẳng song song. 3 Lop4.com. Năm học 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Phát triển bài a) Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc. - GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. -HS theo dõi cách vẽ A B. D. C. M. N -Yêu cầu HS dùng thước ê ke để xác định bốn góc A, B, C, D đều là góc vuông. -GV kéo dài hai cạnh BC & DC thành hai đường thẳng DM & BN, tô màu hai đường thẳng này. -Yêu cầu HS lên bảng dùng thước ê ke để đo & xác định góc vừa được tạo thành của hai đường thẳng này.. -HS dùng thước ê ke để xác định bốn góc A, B, C, D đều là góc vuông.. - HS lên bảng dùng thước ê ke để đo & xác định góc vừa được tạo thành của hai đường thẳng này là các góc: DCB; BCM; MCN; NCD - GV giới thiệu cho HS biết: Hai đường - HS nhắc lại. thẳng DM & BN là hai đường thẳng vuông góc với nhau. - GV yêu cầu HS liên hệ với một số hình - Hai đường mép quyển vở, hai cạnh bảng ảnh xung quanh có biểu tượng về hai đen, hai cạnh ô cửa sổ… đường thẳng vuông góc với nhau -Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng C vuông góc bằng ê ke (hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm nào đó) + Bước 1: Vẽ đường thẳng AB A B + Bước 2: Đặt một cạnh ê ke trùng với D AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke, ta được 2 đường thẳng AB & CD vuông góc với nhau. b) Thực hành Bài tập 1 - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài -HS đọc yêu cầu -GV vẽ lên bảng 2 hình a, b như bài tập trong SGK -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Dùng ê-ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không ? -Y/c HS làm bài và trình bày. + HS trình bày 4 Lop4.com. Năm học 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của giáo viên - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng.. Hoạt động của học sinh - Hình a: Hai đường thẳng HI và IK vuông góc với nhau. - Hình b: Hai đường thẳngPM và MQ không vuông góc với nhau.. Bài tập 2 - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài -GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng A B. D. C. -GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài tập 3 (kết hợp HD bài 4) - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài - Y/c HS làm bài - GV chữa bài.. *Bài tập 4: (Dành HS khá giỏi ) - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài - Y/c HS làm bài. -HS đọc yêu cầu -1 HS làm bài bảng nhóm, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.. -HS trình bày kết quả + Từng cặp cạnh vuông góc với nhau là: AB và BC; BC và CD; CD và DA; DA và AB. + HS khác nhận xét, bổ sung. - HS đọc yêu cầu - HS làm bài * HS khá giỏi làm cả ý b bài 3 và bài 4 rồi nêu kết quả + Nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau trong hình a . - Hình a: AE và ED; ED và DC - HS làm bài nêu kết quả . - Hình b: MN và NP; NP và PQ - HS đọc yêu cầu suy nghĩ tự làm bài. Kết quả : a) Những cặp cạnh vuông góc với nhau là: BA và AD; AD và DC b) Những cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau là: AB và BC; BC và CD. 4. Củng cố - GV cho HS thi đua vẽ hai đường thẳng - HS thực hiện vẽ hai đường thẳng vuông vuông góc qua điểm nào đó cho sẵn. góc theo sự hướng dẫn của GV - GV giáo dục HS ham thích học toán - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : - Lắng nghe Hai đường thẳng song song. ------------------------***********-----------------------5 Lop4.com. Năm học 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> LỊCH SỬ (tiết 9). ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I Mục tiêu 1. Kiến thức : Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân + Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước. + Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước. - Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân. 2, Kĩ năng: 3, Thái độ: HS có tình yêu quê hương đất nước, tự hào truyền thống dân tộc. II Đồ dùng dạy học - GV: - Phiếu học tập : Bảng so sánh tình hình đất nước trước & sau khi được thống nhất ( chưa điền ) - HS: III Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể về đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. - Nêu ý diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Phát triển bài: a) Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu HS dựa vào SGK thảo luận vấn đề sau: + Tình hình đất nước sau khi Ngô Quyền mất?. b) Hoạt động2 : Hoạt động nhóm - GV chia nhóm, giao việc cho các nhóm.. Hoạt động của học sinh - 2 HS nêu.. -Lắng nghe.. -HS dựa vào SGK thảo luận nhóm bàn theo câu hỏi GV nêu và trình bày: -Triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng. Các thế lực phong kiến địa phương nổi dậy, chia cắt đất nước thành 12 vùng đánh nhau liên miên. Dân chúng đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá, còn quân thù thì đang lăm le ngoài bờ cõi. - HS dựa vào SGK thảo luận nhóm 4 để TLCH - Đại diện nhóm trình bày - Đinh Bộ Lĩnh sinh ra & lớn lên ở Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình, truyện Cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ Đinh Bộ Lĩnh đã có chí lớn - Lớn lên gặp buổi loạn lạc, Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng, đem quân. + Em biết gì về con người Đinh Bộ Lĩnh?. + Ông đã có công gì? 6. Lop4.com. Năm học 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968, ông đã thống nhất được giang sơn. + Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ - Lên ngôi vua lấy hiệu là Đinh Tiên Lĩnh đã làm gì? Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu Thái Bình - GV giải thích các từ - HS theo dõi + Hoàng: là Hoàng đế, ngầm nói vua nước ta ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa. + Đại Cồ Việt: nước Việt lớn + Thái Bình: yên ổn, không có loạn lạc & chiến tranh - GV đánh giá và chốt ý. -HS theo dõi c) Hoạt động 3: Hoạt động nhóm - GV yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh - HS làm việc theo nhóm 4 tình hình đất nước trước & sau khi được - Đại diện nhóm thông báo kết quả làm thống nhất (PHT) việc của nhóm Thời gian. Trước khi thống nhất. Sau khi thống nhất. Các mặt Lãnh thổ. Triều đình. Đời sống của nhân dân. Bị chia thành 12 vùng Lục đục. Làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá, đổ máu vô ích. -GV HS nhận xét, chốt nội dung đúng -HS theo dõi. 4. Củng cố - GV cho HS thi đua kể các chuyện về - HS thi đua kể chuyện Đinh Bộ Lĩnh mà các em sưu tầm được. - GV giáo dục HS tự hào về truyền thống -HS theo dõi dựng nước và giữ nước của dân tộc ta - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò -Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (981).. Đất nước quy về một mối Được tổ chức lại quy củ. Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng. ------------------------***********-----------------------7 Lop4.com. Năm học 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày soạn : 20 - 10 - 2013 Ngày giảng : T3, 22 - 10 - 2013 TOÁN (tiết 41). HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu 1. Kiến thức : Có biểu tượng về hai đường thẳng song song. 2. Kĩ năng: Nhận biết được hai đường thẳng song song. Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke. 3. Thái độ: Giáo dục lòng say mê học toán II. Đồ dùng dạy học - GV : Thước thẳng và ê-ke. - HS : Vở BT toán, Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Hai đường thẳng vuông góc tạo với nhau thành mấy góc vuông ? - GV nhận xét chữa bài 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Phát triển bài: a) Giới thiệu hai đường thẳng song song. - GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. - Yêu cầu HS nêu tên các cặp cạnh đối diện nhau. - Trong hình chữ nhật các cặp cạnh nào bằng nhau ? - GV thao tác: Kéo dài về hai phía của hai cạnh đối diện, tô màu hai đường này và cho HS biết: “Hai đường thẳng AB và CD là hai đường thẳng song song với nhau”. A B. Hoạt động của học sinh - HS nêu. - HS quan sát - HS nêu - HS nêu - HS quan sát.. D C - Tương tự cho HS kéo dài hai cạnh AD - HS thực hiện trên giấy và BC về hai phía và nêu nhận xét: AD và BC là hai đường thẳng song song. - Đường thẳng AB và đường thẳng CD có - HS quan sát hình và trả lời cắt nhau hay vuông góc với nhau không? - GV kết luận: Hai đường thẳng song - Vài HS nêu lại. song thì không bao giờ gặp nhau. 8 Lop4.com. Năm học 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của giáo viên - GV cho HS liên hệ thực tế để tìm ra các đường thẳng song song. - Vẽ hai đường thẳng song song (không dựa vào hai cạnh hình chữ nhật ) để HS quan sát và nhận dạng hai đường thẳng song song . b) Thực hành Bài 1 - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài. -GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó chỉ cho HS thấy rõ hai cạnh AB và DC là một cặp cạnh song song với nhau. -GV: Ngoài cặp cạnh AB và DC trong hình chữ nhật ABCD còn có cặp cạnh nào song song với nhau ? -GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vuông MNPQ. Bài 2 -GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp. -GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và nêu các cạnh song song với cạnh BE. -GV có thể yêu cầu HS tìm các cạnh song song với AB (hoặc BC, EG, ED). Bài 3 a -GV yêu cầu HS quan sát kĩ các hình trong bài. - GV giao nhiệm vụ. Hoạt động của học sinh - HS nêu tự do - HS liên hệ thực tế. - Học sinh đọc yêu cầu -Quan sát hình. -Cạnh AD và BC song song với nhau. -Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ song song với NP. -1 HS đọc. -Các cạnh song song với BE là AG, CD.. -Đọc đề bài và quan sát hình.. - HS làm bài theo nhóm -Báo cáo kết quả. -Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào -Cạnh MN song song với cạnh QP. song song với nhau ? -Trong hình EDIHG có các cặp cạnh nào -Cạnh DI song song với cạnh HG, cạnh song song với nhau ? DG song song với IH. -GV chữa bài * HS khá, giỏi làm thêm ý b và nêu kết quả b) Những cặp cạnh vuông góc với nhau là: + MQ và QP + QM và MN. Những cặp cạnh vuông góc với nhau là: + DI và IH + IH và HG + DE và EG 4.Củng cố - Nêu đặc điểm của hai đường thẳng song - HS nêu song. - Nhận xét tiết học. 10 Lop4.com. Năm học 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động của giáo viên 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Vẽ hai đường thẳng vuông góc.. Hoạt động của học sinh. ------------------------***********-----------------------CHÍNH TẢ (nghe viết) (tiết 09). THỢ RÈN I. Mục tiêu 1. Kiến thức : HS nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. Làm đúng các bài tập chính tả 2a/b 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ. 3.Thái độ: Giáo dục hs tính cẩn thận khi viết bài. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ viết nội dung đoạn viết, bảng nhóm viết nội dung bài tập 2a/b, - HS: vở CT, vở BTTV III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV cho HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. - GV nhận xét, ghi điểm 3 Bài mới 3.1 GT Bài 3.2. Phát triển bài a) HD HS nghe viết chính tả - GV đọc bài CT: - Gọi 1 HS đọc lại -Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn ? -Bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ rèn ? - Yc HS đọc thầm đoạn văn + Nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai. - Cho HS viết từ ngữ dễ viết sai : - GV nhận xét chữa lỗi - HDHS viết bài - GV đọc cho HS viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn. - Đọc cho HS soát lại bài - Thu một số vở chấm nhận xét b) HDHS làm bài tập chính tả Bài 2a/b - Nêu yc bài tập. Hoạt động của học sinh - HS viết bảng con. - HS nghe - HS theo dõi SGK - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi -…Vui như diễn kịch, già trẻ như nhau, nụ cười không bao giờ tắt. - Nghề thợ rèn vất vả nhưng có nhiều niềm vui trong lao động. - HS đọc thầm ghi ra nháp những chữ dễ viết sai - Cả lớp viết vào bảng con. - HS viết bài - Cả lớp đổi vở chữa lỗi. - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi 11 Lop4.com. Năm học 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động của giáo viên - GV cho HS làm bài. - Mời HS trình bày - Chữa bài :. Hoạt động của học sinh - HS làm bài tập vào phiếu, 1 em làm bảng nhóm. - HS nhận xét bài của bạn + Đáp án : a) Năm gian nhà cỏ thấp le te Ngõ tối đêm khuya đóm lập loè Lưng dậu phất phơ màu khói nhạt Làn ao lóng lánh bóng trăng loe b) Thứ tự điền: Uống, nguồn; muống; xuống; uốn; chuông.. 4 Củng cố - Giờ chính tả hôm nay giúp các em phân - HS nêu biệt được phụ âm nào ? - Nhận xét giờ học. 5 Dặn dò - Dặn hs về học bài xem trước bài sau : - HS nghe Viết lại những chữ sai lỗi chính tả. ------------------------***********-----------------------THỂ DỤC (Có bài soạn riêng) ------------------------***********-----------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU (tiết 17). MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I. Muc tiêu: 1. Kiến thức: Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1, BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được VD minh họa về một loại ước mơ (BT4); hiểu được ý nghĩa 2 thành ngữ thuộc chủ điểm (BT5 a,c) 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm ước mơ 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. đồ dùng day hoc - GV: Viết nội dung bài 2, 3 ở bảng phụ, bảng nhóm - HS: SGK + VBT III. Các hoat động day hoc: Hoạt động của giáo viên 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép ? - Khi nào thì dùng dấu ngoặc kép? - Nhận xét và cho điểm HS 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 3.2. Phát triển bài. Hoạt động của học sinh - HS nêu. 12 Lop4.com. Năm học 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động của giáo viên Bài tập 1 : - HS đọc yêu cầu của bài - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài: “Trung thu độc lập +Tìm từ đồng nghĩa với từ ước mơ - GV cho HS nêu nghĩa của các từ này. - Cho HS đặt câu với hai từ này. Hoạt động của học sinh - HS đọc yêu cầu - HS đọc và viết ra nháp, 1 em làm bảng nhóm + mơ tưởng , mong ước , mơ ước + HS tìm từ và nêu: + mơ tưởng: mong mỏi và tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt được trong tương lai. + mong ước: mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. - Một vài HS thi đặt câu: VD:+ Em mong ước có chiếc xe đạp để đi học cùng bạn . + Cậu mơ tưởng cao xa quá.. -GV nhận xét, sửa lỗi ngữ pháp và chính tả cho HS. Bài tập 2 : - Mời HS đọc yêu cầu của bài: Tìm từ - HS đọc yêu cầu của bài: Tìm từ đồng đồng nghĩa với từ ước mơ nghĩa với từ ước mơ - GV chia lớp thành 4 nhóm tìm từ -Các nhóm thảo luận làm bài vào bảng phụ -Nhóm khác nhận xét, bổ sung Những từ cùng nghĩa với từ ước mơ Bắt đầu bằng Bắt đầu bằng tiếng ước tiếng mơ ước mơ, ước mơ ước, mơ mong, ước muốn, mộng, mơ tưởng, ước ao, ước … -GV nhận xét, tuyên dương vọng,… Bài tập 3 : - Treo bảng phụ. - Mời HS đọc y/c - HS đọc yêu cầu của bài và nội dung - Ghép thêm từ vào sau từ ước mơ những từ ngữ thể hiện sự đánh giá về những ước mơ cụ thể . - GV ghi bảng hàng loạt từ cho HS thi -HS thi đua ghép theo 3 lệnh : đua ghép từ ước mơ . +Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng, .. +Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ +Đánh giá thấp: ước mơ viễn vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột, … - GV nhận xét, tuyên dương. Bài tập 4 : 13 Lop4.com. Năm học 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động của giáo viên - Mời HS đọc y/c - GV hướng dẫn HS nêu một ví dụ cụ thể - GV cho HS thảo luận nhóm làm bài - GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. Hoạt động của học sinh -HS đọc yêu cầu và nội dung. -HS thảo luận nhóm, làm bài vào bảng phụ -HS trình bày – lớp nhận xét +Ước mơ được đánh giá cao: làm công an , bác sĩ, phi công tìm ra một loại thuốc cứu mọi người… +Ước mơ được đánh giá không cao: ước có một quyển truyện, một cái áo đẹp,… +Ước mơ được đánh thấp: không học bài mà được điểm cao, không bị kiểm tra bài, có nhiều tiền nhưng không cần làm,... -GV nhận xét, chốt bài làm đúng.. 4. Củng cố - Ước mơ giúp ích cho con người là : - HS làm bài theo yêu cầu của GV. A.Mơ ước cao đẹp. - Đáp án: A B.Mơ ước quái đản C.Mơ ước hão huyền - GV giáo dục HS có những ước mơ cao cả và gắng học để đạt được ước mơ đó. -Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò -Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau “ Động từ” ------------------------***********-----------------------Chiều ngày 22 tháng 10 năm 2013 KHOA HỌC (tiết 17). PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I Mục tiêu 1. Kiến thức : Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước: + Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy. + Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thủy. + Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ. 2. Kĩ năng : Kĩ năng phân tích và phán đoán những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước . 3. Thái độ: Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước. II Đồ dùng dạy học. - GV: Hình trang 36, 37 SGK. - HS: SGK III Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 1. Ôn định tổ chức:. Hoạt động của học sinh 14 Lop4.com. Năm học 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động của giáo viên 2. Kiểm tra bài cũ - Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho người bệnh ăn uống như thế nào? - Đối với người bệnh cần ăn kiêng thì nên cho ăn như thế nào? - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 3.2. Phát triển bài a) Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước. * Mục tiêu: Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước. * Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận: Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước trong cuộc sống hằng ngày ?. Hoạt động của học sinh - HS nêu. - Các nhóm quan sát hình SGK và thảo luận theo yêu cầu; nhóm trưởng trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung: + Không nên chơi gần ao, hồ có thể bị ngã xuống ao. (Hình 1) + Thành giếng xây cao có nắp đậy sẽ an toàn cho trẻ em ta nên làm ( Hình 2 ) + HS nghịch nước khi ngồi chơi trên thuyền sẽ có thể ngã xuống sông chết đuối. Hành động này ta không nên làm (Hình 3). - GV kết luận: Không chơi đùa gần hồ ao, sông, suối. Giếng nước phải được xây -HS theo dõi thành cao có nắp đậy. Chum, vại, bể nước phải có nắp đậy. - Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện gieo thông đưởng thuỷ. Tuyệt đối không được lội qua suối khi trời mưa lũ, dông bão. b) Hoạt động 2: Thảo luận về một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi. * Mục tiêu: Nêu một số nguyên tắc khi tập bơi và đi bơi. * Cách tiến hành: - Cho các nhóm quan sát hình SGK và -HS thảo luận nhóm đôi theo yêu cầu thảo luận: -Đại diện trình bày -Nhóm khác nhận xét, bổ sung -Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu? +Nên tập bơi ở bể đông người ( Hình 4 ) 16 Lop4.com. Năm học 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh +Các bạn nhỏ đang bơi ở bờ biển ; nên làm ( Hình 5 ) -Vậy theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở - … ở bể bơi đông người có phương tiện đâu? cứu hộ. -Trước và sau khi bơi cần lưu ý điều gì? - Không xuống nước bơi lội khi đang ra mồ hôi; Trước khi xuống nước phải vận động, tập các bài tập theo hướng dẫn để tránh cảm lạnh, “chuột rút”. Sau khi bơi tắm lại bằng xà phòng và nước ngọt, dốc và lau hết nước ở mang tai, mũi. -Nhận xét ý kiến các nhóm và giảng thêm: + Không xuống nước bơi lội khi đang ra -HS theo dõi, ghi ý chính vào vở khoa mồ hôi; trước khi xuống nước phải vận học. động, tập các bài tập theo hướng dẫn để tránh cảm lạnh, “chuột rút” + Đi bơi ở các bể bơi phải tuân theo các nội quy của bể bơi: Tắm sạch trước và sau khi bơi để giữ vệ sinh chung và giữ vệ sinh các nhân. + Không bơi khi vừa ăn no hoặc quá đói. - Kết luận: Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có -HS lắng nghe người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định của bể bơi, khu vựa bơi. c) Hoạt động 3: Thảo luận tình huống. * Mục tiêu: HS có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện. * Kĩ năng phân tích và phán đoán những tình h huống cĩ nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước . * Cách tiến hành: - GV y/c HS thảo luận nhóm tìm cách ứng - HS thảo luận và trình bày. xử phù hợp và đóng vai + Tình huống1: Hùng và Nam vừa đi chơi - Nếu là Hùng ăn sẽ không ra hồ để tắm đá bóng về, Nam rủ Hùng ra hồ ở gần nhà vì khi ấy hai người đều mệt, vả mồ hôi để tắm. Nếu là Hùng em sẽ ứng xử ntn? xuống tắm sẽ bị cảm lạnh đồng thời không có phương tiện cứu hộ và người lớn ở đó. + Tình huống 2: Lan nhìn thấy em mình -Lan sẽ ngăn em lại và nói cho em hiểu đánh rơi đồ chơi vào trong bể nước và việc làm ấy rất nguy hiểm. Nếu là bể cạn đang cúi xuống để lấy. Nếu là Lan, em sẽ thì Lan lấy hộ em còn không thì chờ ba làm gì? mẹ về nhờ ba mẹ lấy giúp. + Tình huống 3: Trên đường đi học về, -An và các bạn nên chờ qua cơn mưa, trời đổ mưa to, nước suối chảy xiết. An và hước suối không còn chảy xiết mới về. các bạn nên làm gì? - GV nhận xét, tuyên dương. 17 Lop4.com. Năm học 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4. Củng cố - Nên và không nên làm gì để phòng tránh -HS nêu nội dung bài học. đuối nước trong cuộc sống? - GVgiáo dục HS thực hiện theo nội dung bài học. -GV nhận xét tiết học, tuyên dương -HS theo dõi 5. Dặn dò - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau : Ôn tập ------------------------***********-----------------------LUYỆN TOÁN (tiết 17). LUYỆN TẬP I Mục tiêu 1 Kiến thức: Dùng ê ke để kiểmta rồi đánh dâu(x) vào ô trống dưới hai đường thẳngvuông góc với nhau.Tìm được các cặp vuông góc với nhau. 2, Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng nhận biết và kiểm tra hai đường thẳng vuông góc 3, Thái độ: Giáo dục học simh yêu thích môn học II Đồ dùng dạy học - GV: Thước thẳng và ê-ke. - HS: Vở bài tập toán III Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Phát triển bài: Bài 1:Dùng ê ke để kiểm tra rồi đánh dấu (x) vào ô trống dưới hai đường thẳng vuông góc với nhau: Bài 2.Đúng ghi Đ,sai nghi S -Hướng dẫn làm bài tập -Yêu cầu làm bài vào phiếu. -Chấm bài nhận xét. Hoạt động của học sinh. - HS đọc yêu cầu của bài -Làm bài vào phiếu in sẵn Hình 1(X) - HS làm bài - Các cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau ở hình trên là: a) AB và BC (đ) b) BC và DC(đ) c) DC và DE (đ) d) DE và EG (s). Bài 3 Viết tiếp vào chỗ chấm: ở hình HS đọc yêu cầu của bài trên: -Hướng dẫn làm bài tập -Yêu cầu làm bài vào bảng con. -Làm bài vào b ảng con. -Nhận xét a) Các đoạn thẳng song song với đoạn 18 Lop4.com. Năm học 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh thẳng EG là: CD,à,IB b) Các đoạn thẳng song song với đoạn thẳng AC là:BD,E F,GI. Bài 4 Viết vao chỗ chấm. a) Các cặp đoạn thẳng vuông góc với a) Các cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau nhau là: là: GC  CD ,GE  ED, CG  GE, b) Các cặp đoạn thẳng song song với CD  DE nhau là: b) Các cặp đoạn thẳng song song với nhau là: AB//GC//ED;GE//CD 4.Củng cố - Hai đường thẳng vuông goc với nhau - HS nêu tạo thành mấy góc vuông ? Chung mấy đỉnh? - Nhận xét giờ học 5.Dặn dò - Về nhà học bài, làm bài Chuẩn bị bài sau. ------------------------***********-----------------------ĐỊA LÍ (tiết 9). HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (tiếp theo) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý, … Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng- Mô tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới( rừng rậm, nhiều loài cây, tạo thành nhiều tầng …), rừng khộp. - Chỉ trên bản đồ( lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên: sông Xê Xan, sông Xrê Pốk, sông Đồng Nai. 2. Kĩ năng: Biết sử dụng sức nước một cách hợp lí. Không chặt phá, khai thác rừng bừa bãi, nhằm cải tạo môi trường sống của con người ở miền núi và trung du. 3. Thái độ: HS có ý thức bảo vệ nguồn nước và bảo vệ rừng. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu HT - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên một số cây trồng chính ở Tây - 2 HS trả lời, lớp nhận xét Nguyên ? - Hãy kể tên những vật nuôi chính ở Tây 19 Lop4.com. Năm học 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động của giáo viên Nguyên ? +GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài 3.2Phát triển bài a) Hoạt động 1:Hoạt động nhóm. Hoạt động của học sinh. - Nêu tên và chỉ một số con sông chính ở Tây Nguyên trên bản đồ? - Đặc điểm dòng chảy của các con sông ở đây như thế nào? Điều đó có tác dụng gì ?. - Em biết nhà máy thuỷ điện nào nổi tiếng ở Tây Nguyên và cho biết nó nằm trên con sông nào ? - GV cho HS chỉ vị trí nhà máy thủy điện Y-a-li trên lược đồ hình 4 - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. b) Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi - GV yêu cầu HS quan sát hình 6, 7. - HS quan sát lược đồ hình 4: Các sông chính ở Tây Nguyên; rồi thảo luận theo nhóm 4 theo các gợi ý của GV - HS chỉ các con sông (Xê Xan, Đồng Nai, Xrê Pốk) - Các con sông ở đây chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác ghềnh. Người dân đã tận dụng sức nước chảy để chạy tua bin sản xuất ra điện, phục vụ đời sống con người. - Y-a-li + Y-a-li nằm trên sông Xê-xan - HS chỉ nhà máy thủy điện Y-a-li, trên bản đồ tự nhiên Việt Nam. -HS theo dõi.. - HS quan sát hình 6, 7; hoạt động nhóm đôi, trả lời câu hỏi. -Tây Nguyên có những loại rừng nào ? Vì -Tây Nguyên có 2 loại rừng khác nhau: sao ở Tây Nguyên lại có các loại rừng Rừng khộp và rừng rậm nhiệt đới. Vì đặc khác nhau? điểm khí hâu ở Tây Nguyên có hai mùa mưa và khô rõ rệt. +Rừng rậm nhiệt đới là rừng có nhiều cây tạo thành nhiều tầng cao thấp khác nhau, xanh tốt quanh năm. - Mô tả rừng rậm nhiệt đới & rừng khộp +Rừng khộp (rừng khộc): Rụng lá vào mùa khô. + Liên hệ giáo dục : Tây Nguyên có - Lắng nghe nguồn tài nguyên rừng hết sức phong phú. Vì vậy, chúng ta cần phải có ý thức sử dụng và khai thác các nguồn tài nguyên tiết kiệm , hiệu quả và hợp lý . c) Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - Rừng Tây Nguyên cho ta những sản vật -Gỗ, tre, nứa, mây, các loại cây làm gì? thuốc và nhiều thú quý. - Quan sát hình 8; 9; 10 và kể các công - Gỗ được khai thác và vận chuyển xuống việc cần phải làm trong quy trình sản xuất xưởng cưa, xẻ gỗ sau đó được đưa đến 20 Lop4.com. Năm học 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ra các sản phẩm đồ gỗ? (Dành cho HS xưởng mộc làm các sản phẩm đồ gỗ. khá, giỏi) -Việc khai thác rừng hiện nay như thế - Việc khai thác rừng hiện nay chưa tốt, nào? vẫn còn hiện tượng khai thác bừa bãi, ảnh hưởng xấu đến môi trường và sinh hoạt của con người. - Giải thích những nguyên nhân khiến -Những nguyên nhân ảnh hưởng đến rừng ở Tây Nguyên bị tàn phá.(Dành cho rừng là: khai thác rừng bừa bãi, đốt phá HS khá, giỏi) rừng làm nương rẫy, mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp không hợp lí và tập quán du canh du cư. - GD, liên hệ : Tình trạng khai thác sức + khai thác khoáng sản , rừng , sức nước nước, khai thác rừng bừa bãi làm ảnh hợp lí, hưởng đến môi trường sống ở vùng núi và +Trồng trọt trên đất dốc .Trồng cây công trung du. Do vậy chúng ta phải làm gì để nghiệp trên đất đỏ ba dan… + Không đốt phá rừng, phải bảo vệ khắc phục tình trạng trên ? rừng… 4. Củng cố -GV yêu cầu HS nêu ND bài học -HS nêu -GV giáo dục HS ý thức bảo vệ nguồn nước và bảo vệ rừng. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò - Dặn HS về học bài. Chuẩn bị bài: Thành phố Đà Lạt. Nhận xét tiết học. ------------------------***********-----------------------Ngày soạn : 21 - 10 - 2013 Ngày giảng : T4, 23 - 10 - 2013 TẬP ĐỌC (tiết 18). ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT I. Mục tiêu 1. Kiến thức : Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. (trả lời được các câu hỏi SGK) 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng đọc đúng , đọc diễn cảm .Đọc trôi chảy toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật ( Lời xin khẩn cầu của Mi- đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi- ô-ni- dốt ) 3. Thái độ : Giáo dục cho học sinh không tham lam của cải không phải là của mình. II. Đồ dùng dạy học - GV : Bảng phụ ghi nội dung bài. - HS : III Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của học sinh. 21 Lop4.com. Năm học 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động của giáo viên - GV mời 1, 2 HS đọc bài Thưa chuyện với mẹ và trả lời câu hỏi trong SGK. - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài - GV đưa tranh minh hoạ cho HS quan sát và nêu nội dung bức tranh vẽ gì ? - GV : Tranh vẽ mâm thức ăn trước mặt ông vua Hy Lạp loé lên ánh sáng rực rỡ của vàng. Vẻ mặt nhà vua hoảng hốt. Vì sao vẻ mặt nhà vua khiếp sợ như vậy? Các em hãy đọc truyện truyện để biết rõ điều đó. 3.2 Phát triển bài 3.3 Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc cả bài. - GV tóm tắt nội dung bài; HD giọng đọc chung. - HD chia đoạn : Bài gồm mấy đoạn ?. Hoạt động của học sinh - HS đọc bài, TLCH.. - HS quan sát nhận xét. - 1 HS khá đọc, cả lớp theo dõi đọc thầm. - HS nêu 3 đoạn + Đoạn 1 : Từ đầu đến không có ai trên đời sung sướng hơn thế nữa! + Đoạn 2 : Tiếp theo đến lấy lại điều ước để cho tôi được sống! + Đoạn 3 : Phần còn lại. - HS tiếp nối đọc đoạn. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp 3 đoạn - Lần 1 : Đọc kết hợp luyện đọc từ khó - Lần 2, 3 Đọc kết hợp giải nghĩa từ, tích hợp : + Đoạn 1 Tìm tên riên nước ngoài + Đoạn 2 Tìm từ láy + Đoạn 3 Tìm từ cùng nghĩa với mong ước -Yc HS đọc đoạn trong nhóm. - HS luyện đọc trong nhóm - Đại diện nhóm đọc – nhận xét - Mời 1 HS đọc toàn bài - Cả lớp theo dõi đọc thầm - GV Đọc mẫu. 3.4 Tìm hiểu nội dung bài - HS đọc thầm, thảo luận trả lời câu hỏi. - GV cho HS đọc lướt đoạn 1 - HS đọc lướt đoạn 1 + Vua Mi - đát xin thần Đi- ô-ni- dốt điều - Làm cho mọi vật mình chạm vào đều gì? biến thành vàng. + Thoạt đầu, điều ước được thực hiện tốt - Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt thử một đẹp như thế nào? quả táo, chúng đều biến thành vàng. Nhà vua cảm thấy mình là ngưới sung sướng nhất trên đời. 22 Lop4.com. Năm học 2013 - 2014.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×