Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ KHOA NGOẠI (TIÊU HÓA)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (409.14 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

1
MỤC LỤC


VIÊM RUỘT THỪA CẤP ... 2


I. CHẨN ĐOÁN:... 2


II. ĐIỀU TRỊ: ... 2


TĂC RUỘT ... 3


I. CHẨN ĐOÁN:... 3


II. ĐIỀU TRỊ: ... 3


THỦNG DẠ DÀY ... 4


I. TRIỆU CHỨNG: ... 4


II. CHẨN ĐOÁN: ... 5


III. ĐIỀU TRỊ: ... 5


THOÁT VỊ NGHẸT ... 6


I. TRIỆU CHỨNG: ... 6


II. CHẨN DOÁN: ... 6


III. DIỀU TRỊ: ... 6



SỎI ĐƢỜNG MẬT ... 7


I. CHẨN ĐOÁN:... 7


II. ĐIỀU TRỊ: ... 8


III. CHĂM SÓC HẬU PHẪU: ... 8


LỒNG RUỘT CẤP Ở NHŨ NHI ... 9


I. ĐỊNH NGHĨA:... 9


II. CHẨN ĐOÁN: ... 9


III. ĐIỀU TRỊ: ... 9


CHẤN THƢƠNG BỤNG KÍN ... 10


I. CHẨN ĐỐN:... 10


II. ĐIỀU TRỊ: ... 10


III. CHĂM SĨC HẬU PHẪU: ... 11


VẾT THƢƠNG THẤU BỤNG. ... 12


I. CHẨN ĐOÁN:... 12


II. ĐIỀU TRỊ: ... 12



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2


<b>VIÊM RUỘT THỪA CẤP </b>
<b>I. CHẨN ĐOÁN: </b>


<b> 1.1. Chẩn đốn lâm sàng: </b>


<i><b>a. Viêm ruột thừa điển hình: </b></i>


- Triệu chứng cơ năng: đau bụng : ( trƣờng hợp điển hình, bệnh nhân có
cảm giác âm ỉ vùng bụng quanh rốn hay thƣợng vị, sau đó khu trú xuống HCP.
Bệnh nhân có thể sốt nhẹ. Có thể có nơn.


- Thực thể: Nếu ruột thừa nằm ở vị trí bình yhƣờng, bệnh nhân sẽ đau
nhiều nhất khi ấn bụng ở vị trí tƣơng ứng với điểm Mac Burney. Dấu hiệu
Blumber ( + )


<i> </i> <i><b>b. Viêm phúc mạc ruột thừa: </b></i>


- Bệnh nhân bị đau bụng với các tính chất nhƣ đã mô tả trong phần trên.
Sau 24 giờ, BN đau nhiều hơn và lan rộng hơn.


- Bệnh nhân thƣờng sốt vừa hay sốt cao (thân nhiệt 39-40°C).


- Khám bụng: bụng chƣớng hơi, có dấu hiệu gồng cơ và ấn đau vùng dƣới
rốn (viêm phúc mạc chậu) hay khắp bụng (viêm phúc mạc toàn thể)


<i><b>c. Áp-xe ruột thừa: </b></i>


Bệnh nhân bị đau bụng với các tính chất nhƣ đã mơ tả trong phần trên.


Sau 24 giờ, BN đau nhiều hơn nhƣng vẫn khu HCP. Sốt vừa hay sốt cao (thân
nhiệt 39-40°C). Khám bụng có thể thấy khối mềm HCP, ấn rất đau.


<i> </i> <i><b>d. Đám quánh ruột thừa: </b></i>


- Bệnh nhân bị đau bụng với các tính chất nhƣ đã mô tả trong phần trên.
Sau 24 giờ, bệnh nhân bớt đau hẳn. Khám lâm sàng thấy bệnh nhân không sốt,
khám bụng sờ thấy một khối chắc đau ít ở HCP.


<b> 1.2. Cận lâm sàng: Các xét nghiệm cần làm: </b>
<i> </i> <i><b>a. Xét nghiệm huyết học: </b></i>


Công thức máu, đông máu cơ bản, nhóm máu. Phản ứng CRP.


Số lƣợng bạch cầu tăng; đa nhân trung tính tăng. Đơi khi có trƣờng hợp
viêm RT bạch cầu khơng tăng.


<i><b>b. Sinh hóa máu: Glucose, Uré, Creatinin, GOT, GPT, Điện giải đồ. </b></i>
<i><b>c. Nước tiểu cơ bản. </b></i>


<i> </i> <i><b>d. Siêu âm, điện tim. </b></i>


<i><b>e. Chụp CLVT ổ bụng có cản quang nếu chưa rõ ràng. </b></i>
<b> II. ĐIỀU TRỊ: </b>


Phẫu thuật cắt ruột thừa là phƣơng pháp điều trị duy nhất và đƣợc xếp vào
loại phẫu thuật cấp cứu.


2.1: Phẫu thuật:



a. Vô cảm: Mê NKQ hoặc tê tủy sống nếu mổ mở hay mổ viêm RT ở phụ
nữ có thai.


b. Mổ mở: Đƣờng mổ là đƣờng Mac Burney, cắt RT, vùi gốc.


<i> </i> c. Mổ nội soi: Phẫu thuật nội soi cắt ruột thừa ngày càng đƣợc nhiều phẫu
thuật viên tiến hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3


XN huyết học, hóa sinh, siêu âm kiểm tra sau mổ.
2.3: Kháng sinh sau mổ:


- Ampicilin.
- Gentamicin.
- Cefotaxim.


<b>TĂC RUỘT </b>
<b>I. CHẨN ĐOÁN: </b>


<b> 1. Lâm sàng: </b>


- Đau bụng từng cơn, nôn , bí trung - đại tiện.


- Khám bụng chƣớng, có thể có quai ruột nổi ± sẹo mổ cũ, dấu rắn bò (triệu
chứng đặc hiệu), nghe tiếng réo của ruột.


- Nếu bệnh nhân đến muộn: dấu hiệu mất nƣớc, nhiễm trùng, đơi khi có sốc.
- Khám vùng bẹn - đùi tìm thốt vị nghẹt.



- Thăm trực tràng: Bóng trực tràng rỗng, đơi khi sờ thấy u giúp chẩn đoán
nguyên nhân.


<b> 2. Cận lâm sàng: </b>


- Xét nghiệm máu: Công thức máu, đơng máu cơ bản, nhóm máu. Phản ứng
CRP, Điện giải đồ.


- Sinh hóa máu: Glucose, Uré, Creatinin, Protein, Albumin, GOT, GPT.
- Nƣớc tiểu cơ bản.


- Điện tim.


- X quang, ngực, bụng đứng không chuẩn bị: hình ảnh mực nƣớc-hơi.
- Siêu âm bụng: Có quai ruột dãn, quai xẹp; có thể phất hiện khối lồng.


- CT Scanner bụng có cản quang: Quai ruột dãn, xen kẽ quai ruột xẹp, các quai
ruột dãn hội tụ về vị trí tắc, giúp chẩn đoán nguyên nhân do u, lồng ruột, thoát
vị…


<b>II. ĐIỀU TRỊ: </b>


<i><b> 1. Điều trị nội khoa trước mổ: </b></i>


- Đặt thông mũi - dạ dày và hút dạ dày.
- Bù nƣớc- điện giải.


- Kháng sinh phổ rộng ngăn chặn nhiễm trùng, làm chậm hoại tử ruột.
<i><b> 2. Phẫu thuật: </b></i>



<i>Đường mổ:</i> Nếu chƣa chẩn đốn chính xác ngun nhân tắc ruột trƣớc mổ, nên


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

4
3. Chăm sóc hậu phẫu:


<i>a. Bồi phụ nước và điện giải: </i>


- Tất cả các bệnh nhân tắc ruột đều bị mất nƣớc và giảm thể tích tuần hoàn. Bồi
phụ nƣớc và điện giải, là bƣớc điều trị đầu tiên và đóng vai trị rất quan trọng, có
tác dụng cải thiện đáng kể tỉ lệ biến chứng và tử vong.


- Khối lƣợng nƣớc bồi hoàn phụ thuộc vào lƣợng nƣớc mà bệnh nhân bị
thiếu hụt ( căn cứ vào XN,huyết học, hóa sinh, điện giải đồ ).


- Tiếp tục hút thơng dạ dày và bồi hồn nƣớc và điện giải.


<i>b. Kháng sinh</i>:


- Tiếp tục dùng kháng sinh 3-5 ngày nếu cuộc phẫu thuật có mở ruột hay cắt nối
ruột (5-7 ngày nếu có hoại tử ruột). Kháng sinh đƣợc lựa chọn: Ampicilin;
Gentamicin; Ceftriaxon.


- Cho bệnh nhân vận động sớm.


4. Điều trị tắc ruột bằng phẫu thuật nội soi:


Trong thời gian gần đây, phẫu thuật nội soi đã đƣợc chỉ định để điều trị
một số trƣờng hợp tắc ruột, đặc biệt tắc ruột non do dây chằng dính, với điều
kiện bệnh nhân đến sớm, bụng không chƣớng nhiều.



Tái khám sau xuất viện 1 tuần.


<b>THỦNG DẠ DÀY </b>


<b>I. TRIỆU CHỨNG: </b>


1. Triệu chứng cơ năng:


- Đau đột ngột, dữ dội là dấu hiệu chủ yếu.
- Nôn: Không phải là dấu hiệu thƣờng gặp.


- Bí trung đại tiện: Khơng có trong những giờ đầu.
2. Triệu chứng thực thể:


- Nhìn: Bụng cứng, ít hoặc khơng di động.


- Khám: Bụng cứng nhƣ gỗ, co cứng thành bụng là một triệu chứng bao giờ
cũng có ( nhƣng mức độ khác nhau ) và có giá trị bậc nhất trong chẩn đoán.
- Gõ: Vùng đục trƣớc gan mất; gõ đục vùng thấp hai bên mạn sƣờn và hố chậu.
- Thăm trực tràng: Đau túi cùng Douglas.


- Tiền sử dạ dày: Có ý nghĩa để chẩn đoán thủng (80-90%).
3. Cận lâm sàng:


- Xét nghiệm máu: Công thức máu, đơng máu cơ bản, nhóm máu. Phản ứng
CRP, Điện giải đồ.


- Sinh hóa máu: Glucose, Uré, Creatinin, Protein, Albumin, GOT, GPT, Amylse.
- Nƣớc tiểu cơ bản.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

5


- X quang, ngực, bụng đứng khơng chuẩn bị: hình ảnh liềm hơi dƣới hồnh.
- Siêu âm bụng: Dịch tự do, hơi trong ổ bụng.


- CT Scanner bụng có cản quang: Dịch tự do, khí trong ổ bụng.
<b>II. CHẨN ĐỐN: </b>


- Đau đột ngột, dữ dội vùng thƣợng vị.
- Bụng co cứng nhƣ gỗ.


- Tiền sử đau loét dạ dày - tá tràng: khoảng 80-90% bệnh nhân thủng dạ
dày- tá tràng có tiền sử bệnh loét hay đƣợc điều trị bệnh loét dạ dày- tá tràng
- X quang bụng đứng không chuẩn bị: 80% bệnh nhân có hình ảnh liềm hơi dƣới
cơ hồnh.


- Siêu âm bụng: Dịch tự do, hơi trong ổ bụng.


- CT Scanner bụng có cản quang: Dịch tự do, khí trong ổ bụng.
<b>III. ĐIỀU TRỊ: </b>


<b>1. Vơ cảm: Gây mê NKQ có giãn cơ. </b>
<b>2. Các phƣơng pháp phẫu thuật: </b>


<b>a. Khâu lỗ thủng: Áp dụng đối với ổ loét nhỏ, ổ loét non, bệnh nhân trẻ, </b>
thủng đến muộn. Đây là một phẫu thuật tƣơng đối phổ biến. Tuy nhiên nó khó
khỏi hồn tồn, ngun nhân gây lt cịn tồn tại.


<b>b. Cắt dạ dày cấp cứu: Là phƣơng pháp điều trị triệt để vì cùng lúc giải </b>
quyết ổ loét và lỗ thủng. Chỉ định:



- Ổ loét xơ chai, khâu khó khăn.


- Ổ loét thủng lần hai, hay có chảy máu hoặc hẹp môn vị. Bệnh nhân đến
sớm trƣớc 12 giờ, ổ bụng sạch, chƣa có viêm phúc mạc. Toàn trạng tốt


- Phẫu thuật nội soi khâu lỗ thủng dạ dày.
<b>3. Chăm sóc sau mổ: </b>


<b>a. Truyền dịch: Khối lƣợng dịch căn cứ vào XN và điện giải đồ. Dịch </b>
truyền thƣờng là Natriclorit 0.9%; Dextrose 5%; Ringerlactat.


<b>b. Kháng sinh: </b>


Kháng sinh đƣợc lựa chọn: Ampicilin; Gentamicin; Cefotaxim,
Métronidazon.


<i><b> c. Xét nghiệm sau mổ: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

6


<b>THOÁT VỊ NGHẸT </b>


<b>I. TRIỆU CHỨNG: </b>


Lấy điển hình ruột non bị nghẹt trong thốt vị bẹn:
<i><b> 1. Triệu chứng cơ năng.· </b></i>


- Đau dữ dội, đột ngột vùng thoát vị, có khi bị chống vì đau. Nhiều bệnh nhân
có tiền sử thoát vị thƣờng tự tay ấn lên đƣợc. Nay khối phồng đau và không tự


đẩy lên đƣợc nữa.


- Nơn, bí trung đại tiện, biểu hiện của tắc ruột cơ học.
2. Triệu chứng thực thể:


- Tại vùng thốt vị thấy có khối phồng: Căng chắc. Không đẩy lên đƣợc. Rất đau
khi ta sờ nắn.


- Các triệu chững của tắc ruột cơ học: Chƣớng bụng,Dấu hiện rắn bò.
3. Toàn thân: Mất nƣớc và điện giải do nôn nhiều.


4. Cận lâm sàng:


- Xét nghiệm máu: Công thức máu, đơng máu cơ bản, nhóm máu., Điện giải đồ.
- Sinh hóa máu: Glucose, Uré, Creatinin, Protein, Albumin, GOT, GPT.


- Nƣớc tiểu cơ bản.
- Điện tim.


- X quang, ngực, bụng đứng không chuẩn bị.


- Siêu âm bụng: Quai ruột giãn, có thể có dịch tự do.


Bệnh nhân đến sớm, triệu chứng đau là chủ yếu, nhƣng nếu đến muộn sau 6-12
giờ thì các triệu chững tắc ruột càng rõ.


<b>II. THỂ LÂM SÀNG: Thƣờng gặp </b>


- Thoát vị bẹn nghẹt: Chiếm tỷ lệ cao 50-75% so với tổng số thoát vị nghẹt vì
thốt vị bẹn gặp nhiều hơn các loại khác.



- Thoát vị đùi nghẹt:
- Thoát vị rốn.


- Thốt vị cơ hồnh.


- Thốt vị đƣờng trắng giữa.
<b>II. CHẨN DOÁN: </b>


<i><b> 1. Chẩn đoán xác định.</b></i>


<i>- </i>Đau đột ngột dữ dội vùng thoát vị.


- Khối thốt vị phồng to đau và khơng đẩy lên đƣợc.
- Có triệu chứng của tắc ruột cơ học.


Tuy vậy ở một số trƣờng hợp việc chẩn đoán thoát vị nghẹt rất khó khăn, nhất
là thốt vị trong ổ bụng hoặc các vùng khác rất hiếm gặp. Những trƣờng hợp
trên, bệnh nhân thƣờng đƣợc mổ với chẩn đoán tắc ruột cơ học, cịn ngun
nhân thì sau khi mổ mới đƣợc sáng tỏ hoàn toàn


<b>III. DIỀU TRỊ: </b>


Thoát vị nghẹt là loại cấp cứu ngoại khoa, có thể áp dụng các phƣơng
pháp điều trị sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

7


- Nếu bệnh nhân đến rất sớm, ta có thể đấy khối thoát vị nghẹt lên và theo
dõi.



- Với trẻ nhỏ, điều kiện đến sớm, tồn thân chƣa có nhiễm độc, cách tiến
hành là:


Tiêm thuốc an thần, giảm đau theo liều thích hợp.


Dùng tay xoa nhẹ ở khối thoát vị nhƣng không đƣợc nắn thơ bạo đề
phịng vỡ tạng bên trong.


Khi tạng đã lên đƣợc thì vẫn phải theo dõi sát đề phòng ruột hoại tử thứ
phát gây viêm phúc mạc.


<i><b> 2. Phẫu thuật: Là phƣơng pháp điều trị chính nhằm mục đích: </b></i>
- Giải phóng nhanh tạng thốt vị bị nghẹt, thiếu máu.
- Khâu cổ túi và cắt túi thoát vị.


- Phục hồi thành bụng.
* Cần lưu ý:


- Không đƣợc để tụt quai ruột vào ổ bụng khi chƣa có quan sát kết luận
chính xác tình trạng quai ruột bị nghẹt.


- Phải đánh giá đúng khả năng đoạn ruột còn hội phục đƣợc khơng.
- Chú ý tồn thân và có hồi sức bù đắp nƣớc và điện giải.


3. Chăm sóc sau mổ:


<b>a. Truyền dịch: Khối lƣợng dịch căn cứ vào XN và điện giải đồ. Dịch </b>
truyền thƣờng là Natriclorit 0.9%; Dextrose 5%; Ringerlactat.



<b>b. Kháng sinh: </b>


Kháng sinh đƣợc lựa chọn: Ampicilin; Gentamicin; Cefotaxim.
<b>c. Xét nghiệm sau mổ: </b>


XN huyết học, hóa sinh, XQ, siêu âm kiểm tra sau mổ.


<b>SỎI ĐƢỜNG MẬT </b>


<b>I. CHẨN ĐOÁN: </b>
1. Lâm sàng :


- Viêm túi mật cấp do sỏi: Đau hạ sƣờn phải kèm sốt nhẹ, ấn đau điểm túi
mật, dấu Murphy (+), có thể sờ chạm túi mật căng, to. Tuy nhiên, khoảng 80%
sỏi túi mật khơng có triệu chứng.


- Sỏi ống mật chủ: Tam chứng Charcot gồm:
- Đau vùng hạ sƣờn phải.


- Sốt, vàng da. đơi khi có phản ứng thành bụng.
2. Cận lâm sàng:


- Xét nghiệm máu: Công thức máu, đơng máu cơ bản, nhóm máu. Phản ứng
CRP, Điện giải đồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

8
- Nƣớc tiểu cơ bản.


- Điện tim.



- X quang, ngực, bụng đứng không chuẩn bị.
- Nội soi dạ dày


Siêu âm bụng: giúp xác định vị trí, kích thƣớc và số lƣợng sỏi kèm theo hình
ảnh giãn đƣờng mật.


- CT Scanner bụng có cản quang: Thấy hình dạng, kích thƣớc chính xác
sỏi và đƣờng mật trong và ngoài gan.


<b>II. ĐIỀU TRỊ: </b>


<i><b>1.Điều trị nội khoa trước mổ: </b></i>


- Bù dịch và điện giải. Kháng sinh phổ rộng: Céphalosporine thế hệ thứ 3
+ nhóm Quinolone hoặc Aminoside ± nhóm Imidazole.


- Giảm đau, hạ sốt (Paracétamol), chống co thắt (Papaverin, Nospa…).
Vitamine K1 cải thiện chức năng đông cầm máu.


<i><b>2. Phẫu thuật: </b></i>


a. Sỏi túi mật: Phẫu thuật nội soi cắt túi mật hiện nay là tiêu chuẩn vàng
trong điều trị sỏi túi mật. Phẫu thuật hở chỉ dùng khi có chống chỉ định phẫu
thuật nội soi. Chỉ định phẫu thuật khi sỏi túi mật có triệu chứng (phẫu thuật
chƣơng trình) hoặc viêm mủ túi mật, viêm hoại tử túi mật (phẫu thuật cấp cứu).
Phẫu thuật mở túi mật lấy sỏi kèm dẫn lƣu túi mật chỉ áp dụng khi bệnh nhân
quá yếu không đủ sức chịu đựng phẫu thuật cắt túi mật cấp cứu.


b. Sỏi đƣờng mật chính : Nguyên tắc phẫu thuật: Tốt nhất là phẫu thuật
trong tình trạng bệnh nhân ổn định. Khi có chỉ định mổ cấp cứu cần hồi sức tốt


bệnh nhân trƣớc mổ để giảm biến chứng và tử vong.


- Mục đích phẫu thuật: Lấy hết sỏi phát hiện đƣợc và đảm bảo lƣu thông
đƣờng mật.


- Các phƣơng pháp phẫu thuật:


Mở ống mật chủ lấy sỏi + dẫn lƣu Kehr.


Cắt túi mật đi kèm khi túi mật bị hoại tử hoặc có sỏi.


Phẫu thuật nối mật - ruột khi có hẹp đoạn dƣới ống mật chủ.
<b>III. CHĂM SÓC HẬU PHẪU: </b>


- Tiếp tục bù dịch, đạm, ( dựa vào XN sau mổ ).
- Xét nghiệm sau mổ:


XN huyết học, hóa sinh, XQ, siêu âm kiểm tra sau mổ.


- Kháng sinh toàn thân: Cephalosporin thế hệ thứ 3. Có thể phối hợp với
Metronidazon.


- Theo dõi các biến chứng sau mổ: Nhiễm trùng, chảy máu, hội chứng tắc
mật, rò mật, tắc ruột…


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

9


<b>LỒNG RUỘT CẤP Ở NHŨ NHI </b>
<b>I. ĐỊNH NGHĨA:</b>



Là trạng thái bệnh lý đƣợc tạo nên do một đoạn ruột chui vào đoạn ruột
kế cận tạo nên một hội chứng tắc ruột theo hai cơ chế bít nút và thắt nghẽn.
<b>II. CHẨN ĐOÁN: </b>


1. Chẩn đoán xác định:


<b>a. Lâm sàng: Thƣờng ở trẻ nam, bụ bẩm, 3 - 9 tháng tuổi. </b>


- Khóc thét từng cơn do đau bụng: là triệu chứng chủ yếu và đánh giá thời điểm
lồng.


- Bỏ bú.


- Nôn thức ăn ( sữa ) vừa bú, trƣờng hợp muộn nơn ra thức ăn đã tiêu hóa. – -
Đại tiện phân nhầy máu: sau đau bụng 6 - 12 giờ.


- Khối lồng: bầu dục, chắc, di động dọc theo khung đại tràng, có thể có phản
ứng thành bụng khi khám. -


- Thăm trực tràng hay đặt thông trực tràng: máu theo găng hoặc khơng, có thể sờ
thấy khối lồng.


<b>b. Cận lâm sàng: </b>


- Xét nghiệm máu: Cơng thức máu, đơng máu cơ bản, nhóm máu. Phản ứng
CRP, Điện giải đồ.


- Sinh hóa máu: Glucose, Uré, Creatinin, GOT, GPT.
- Nƣớc tiểu cơ bản.



- Điện tim.


- X quang, ngực, bụng đứng không chuẩn bị.
- Siêu âm: có thể thấy đƣợc hình bia.


<b>III. ĐIỀU TRỊ: </b>


1. Tháo lồng bằng hơi: Chỉ định: Đến sớm trƣớc 48 giờ. Tồn trạng tốt,
chƣa có biểu hiện nhiễm trùng, nhiễm độc.


Thực hiện:


- Đặt thông dạ dày.


- Tiền mê: Aminazin 0,55mg /Kg cân nặng. ( Tiêm bắp )


Atropinsunphat 0,25 mg x 1/2 - 1 ống . ( Tiêm bắp )


Sau khoảng 20 phút trẻ ngủ, tiến hành bơm hơi tháo lồng với áp lực 80 -
110mm Hg kết hợp với xoa năn bụng. Mỗi lần bom từ 1-2 phút; không nên tháo
quá 3 lần. Thấy hơi ra thơng dạ dày, bụng trịn đều là tháo lồng thành công. Cho
bệnh nhi chụp XQ, siêu âm kiểm tra lại.


2. Điều trị phẩu thuật:


Chỉ định: Đến muộn sau 48 giờ. Toàn trạng xấu, biểu hiện nhiễm trùng,
nhiễm độc hoặc có sốc. Có biến chứng thủng ruột tắc ruột, thủng ruột.


a. Chuẩn bị trƣớc mổ:



- Bù nƣớc điện giải và cân bằng kiềm toan.
- Thông dạ dày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

10
b. Xử trí:


- Khối lịng chƣa hoại tử: Tháo lồng bằng tay.


- Khối lòng đã hoại tử: Cắt đoạn ruột bao gồm cả khối lồng khâu nối ruột.
c. Chăm sóc hậu phẩu:


- Bù nƣớc điện giải.


- Kháng sinh: dùng Cephalosporin thế hệ thứ 3.
- Rút thơng dạ dày khi bắt đầu có nhu động ruột
d. Xét nghiệm sau mổ:


XN huyết học, hóa sinh, XQ, siêu âm kiểm tra sau mổ.


<b>CHẤN THƢƠNG BỤNG KÍN </b>


<b>I. CHẨN ĐỐN: </b>


1.Chẩn đốn xác định: Chủ yếu dựa vào: Hỏi kỹ cơ chế và thời gian bị chấn
thƣơng.


Đau bụng sau chấn thƣơng.


- Toàn thân: Hội chứng mất máu (mạch nhanh, huyết áp tụt, da niêm
nhợt…) hoặc hội chứng nhiễm trùng (sốt cao, môi khô, lƣỡi bẩn ).



- Khám bụng: Vị trí vết bầm máu, trầy sƣớc gợi ý tạng tổn thƣơng. Bụng
chƣớng, cảm ứng phúc mạc, gõ đục vùng thấp hoặc mất vùng đục trƣớc gan.
2. Xét nghiệm:


- Xét nghiệm máu: Công thức máu, đông máu cơ bản, nhóm máu., Điện giải đồ.
- Sinh hóa máu: Glucose, Uré, Creatinin, Protein, Albumin, GOT, GPT.


- Nƣớc tiểu cơ bản.
- Điện tim.


- Siêu âm bụng: tìm dịch ổ bụng, tổn thƣơng tạng.


- X quang bụng đứng khơng chuẩn bị: Tìm hơi tự do trong ổ bụng.
- CT Scanner bụng có cản quang khi bệnh nhân ổn: xác định dịch, hơi ổ
bụng, mức độ tổn thƣơng tạng .


- Chọc dò ổ bụng lấy dịch làm xét nghiệm sinh hóa, tế bào.
<b>II. ĐIỀU TRỊ: </b>


1. Huyết động khơng ổn định:


Tích cực hồi sức chống sốc: Thiết lập 2-3 đƣờng truyền để truyền máu và
các dịch thay thế máu, thở oxy, đặt thông tiểu, đặt thông mũi - dạ dày. Siêu âm
khẩn tại giƣờng tìm dịch ổ bụng lƣợng nhiều (hoặc chọc dị ổ bụng). Nếu dƣơng
tính thì chuyển ngay bệnh nhân vào phòng mổ tiến hành mở bụng thăm dị, nếu
âm tính thì phải loại trừ các nguyên nhân khác gây sốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

11



- Tiến hành làm xét nghiệm, siêu âm và chụp x quang bụng đứng không
chuẩn bị.


- Nếu x quang bụng có liềm hơi dƣới hoành chứng tỏ đã vỡ tạng rỗng,
chuyển bệnh nhân mổ cấp cứu.


- Nếu x quang bụng bình thƣờng: Siêu âm bụng khơng có dịch, bệnh nhân
sẽ đƣợc theo dõi thêm.


- Siêu âm bụng có dịch trong ổ bụng, chụp CT Scanner bụng có cản quang
sẽ đƣợc chỉ định để xác định chẩn đoán. Với tạng đặc cần dựa vào mức độ tổn
thƣơng tạng trên CT Scanner để quyết định mổ cấp cứu cầm máu hay điều trị
bảo tồn không mổ.


3. Điểu trị đặc hiệu:


a. Chấn thƣơng lách: Vỡ lách cần đƣợc phẫu thuật cắt lách hay khâu bảo
tồn lách tùy mức độ tổn thƣơng. Tuy nhiên, điều trị bảo tồn lách không mổ nếu
đạt các điều kiện sau:


- Huyết động ổn định.


- Bệnh nhân không cần truyền máu hoặc truyền ít hơn 2 đơn vị máu.
- Khơng có tổn thƣơng khác ở bụng kèm theo (vỡ tạng rỗng).


- Siêu âm, CT Scanner: Vỡ lách độ 1, 2 kèm theo dịch ổ bụng không có,
lƣợng ít hoặc vừa.


b. Chấn thƣơng gan: Vỡ gan cần đƣợc phẫu thuật khâu gan cầm máu, cắt
gan khơng điển hình hoặc chèn gạc quanh gan tùy mức độ tổn thƣơng.



Có thể điều trị bảo tồn gan khơng mổ nếu đạt các điều kiện sau:
- Huyết động ổn định.


- Bệnh nhân không cần truyền máu hoặc truyền ít hơn 2 đơn vị máu.
- Khơng có tổn thƣơng khác ở bụng kèm theo (vỡ tạng rỗng).


- Siêu âm, CT Scanner: Vỡ gan độ 1, 2 và một số trƣờng hợp độ 3 kèm theo
dịch ổ bụng khơng có, lƣợng ít hoặc vừa.


d. Chấn thƣơng tạng rỗng khác: Chấn thƣơng dạ dày, ruột non: khâu hoặc
cắt đoạn chỗ vỡ và nối lại. Chấn thƣơng đại-trực tràng: Khâu hoặc cắt đoạn chỗ
vỡ kèm theo làm hậu môn nhân tạo.


<b>III. CHĂM SÓC HẬU PHẪU: </b>


- Tiếp tục bù dịch, đạm, máu ( dựa vào XN ).


- Kháng sinh toàn thân: Cephalosporin thế hệ thứ 3. Có thể phối hợp với
Metronidazon.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

12


<b>VẾT THƢƠNG THẤU BỤNG. </b>


<b>I. CHẨN ĐOÁN: </b>


1. Lâm sàng: Hỏi cơ chế và thời gian xảy ra vết thƣơng. Đau bụng, nôn ra máu,
đại tiện ra máu hoặc tiểu ra máu. Nhìn bụng có vết thƣơng có phịi mạc nối, ruột
non…Sonde mũi dạ dày hoặc sonde tiểu có máu. Sờ bụng đau, có thể có cảm


ứng phúc mạc. Gõ đục vùng thấp khi có máu, dịch ổ bụng.


2. Cận lâm sàng:


- Xét nghiệm máu: Công thức máu, đông máu cơ bản, nhóm máu., Điện giải đồ.
- Sinh hóa máu: Glucose, Uré, Creatinin, Protein, Albumin, GOT, GPT.


- Nƣớc tiểu cơ bản.
- Điện tim.


- X quang ngực, bụng: xác định dịch, khí màng phổi, ổ bụng.


- Siêu âm bụng: Chủ yếu tìm dịch ổ bụng và xác định tạng tổn thƣơng.
- CT Scanner bụng tìm dịch, khí ổ bụng và xác định tạng bị tổn thƣơng
đồng thời đánh giá mức độ thƣơng tổn tạng.


3. Chẩn đoán xác định:


- Có tạng ổ bụng phịi ra ngồi (mạc nối, ruột…).
- Siêu âm có dịch ổ bụng.


- X quang có hơi tự do trong ổ bụng. Kiểm tra vết thƣơng thấy có thủng
phúc mạc.


<b>II. ĐIỀU TRỊ: </b>


1. Huyết động không ổn định: Vừa chống sốc vừa chuyển ngay bệnh nhân vào
phịng mổ để mở bụng thăm dị và xử trí thƣơng tổn cầm máu.


2. Huyết động ổn định: Kiểm tra vết thƣơng tại chỗ, nếu không thủng phúc


mạc thì tiếp tục theo dõi, nếu thủng phúc mạc thì có thể nội soi ổ bụng chẩn
đốn. Qua nội soi, nếu khơng có tổn thƣơng tạng thì tiếp tục theo dõi, nếu có tổn
thƣơng tạng thì phẫu thuật nội soi điều trị (khâu thủng tạng rỗng, đốt hoặc khâu
cầm máu tạng đặc) hoặc mở bụng xử trí thƣơng tổn.


3. Điều trị đặc hiệu:


a. Vết thƣơng gan, lách: Tùy theo mức độ thƣơng tổm mà có thể khâu cầm
máu, cắt gan khơng điển hình, cắt bán phần hay toàn bộ lách.


d. Vết thƣơng dạ dày, ruột non: cắt lọc, khâu hoặc cắt đoạn chỗ nhiều vết
thƣơng gần nhau và nối lại.


e. Vết thƣơng đại tràng: Cắt lọc, khâu vết thƣơng hoặc cắt đoạn đại tràng
làm hậu môn nhân tạo.


<b>III. CHĂM SÓC HẬU PHẪU: </b>


- Tiếp tục bù dịch, đạm, máu ( dựa vào XN ).


- Kháng sinh toàn thân: Cephalosporin thế hệ thứ 3. Có thể phối hợp với
Metronidazon.


</div>

<!--links-->

×