Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.2 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>֍֍֍</b>
<b>Câu 1: </b>
a/ Văn bản <i>Sông núi nước Nam</i> viết bằng chữ Hán hay chữ Nôm? Viết
theo thể loại nào? Ra đời trong hoàn cảnh nào?
b/ Viết lại bài thơ <i>“Sông núi nước Nam”</i> (phần phiên âm). Cho biết nội
dung bài thơ này là gì?
c/ Nêu ý nghĩa bài thơ.
<b>Câu 2: </b>
a/ Văn bản <i>Bánh trôi nước</i> tác giả là ai? Bài thơ viết bằng chữ Hán hay
chữ Nôm? Tác giả đã dùng thể thơ nào để sáng tác?
b/ Hoàn tất bài thơ <i>Bánh trôi nước</i>? Cho biết thể loại?
<i>Thân em vừa trắng lại vừa tròn</i>
<i>………….</i>
<i>…………..</i>
<i>Mà em vẫn giữ tấm long son.</i>
c/ Em hiểu tác giả muốn gửi gắm ý nghĩa gì vào bài thơ?
<b>Câu 1:</b>
a/ Thế nào là từ đồng âm? Tìm các từ đồng âm với từ: bàn, đá.
b/ Xác định từ đồng âm và nghĩa của những từ đồng âm đó trong những
câu sau:
- <i>Kiến bị trên đĩa thịt bò.</i>
- <i>Bà già đi chợ Cầu Đơng</i>
<i>Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng</i>
<i>Thầy bói gieo quẻ nói rằng</i>
<i>Lợi thì có lợ như răng khơng cịn</i>
c/ Tìm các nghĩa khác nhau của từ kho trong câu: “Đem cá về kho!”
d/ Các từ “châu” trong các ví dụ sau có phải là từ đồng âm khơng? Vì
sao?
<i>- Bạn Châu đẹp gái như tiên .</i>
<i>- Châu Âu mùa này tuyết đang rơi .</i>
<b>Câu 2:</b>
a/ Thế nào là từ đồng nghĩa? Có các loại từ đồng nghĩa nào?
b/ Tìm từ đồng nghĩa trong các câu sau.
<i>- Bác đã đi rồi sao Bác ơi!</i>
<i> Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời. </i>
<i>- Rải rác biên cương mồ viễn xứ</i>
<i> Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh</i>
<i> Áo bào thay chiếu anh về đất</i>
<i> Sơng Mã gầm lên khúc độc hành.</i>
c/ Tìm từ đồng nghĩa với từ: mẹ, ba. Các từ trên thuộc loại từ đồng nghĩa
nào?
d/ Tìm từ đồng nghĩa trong hai câu sau:
<i> - Rủ nhau xuống bể mò cua,</i>
<i>Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.</i>
<i>- Chim xanh ăn trái xoài xanh,</i>
<i>Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.</i>
e/ Đọc kĩ và xếp các từ sau vào các nhóm từ đồng nghĩa: <i>Chết, nhìn, </i>
<i>nhịm, tạ thế, ngó, thiệt mạng, liếc, dòm.</i>
<b>III.</b> <b>PHẦN TẬP LÀM VĂN</b>
<b>Câu 1:</b>
a/ Hồn chỉnh chính xác hai câu còn thiếu trong bài thơ sau:
<i>Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà,</i>
<i>Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.</i>
<i>Lom khom dưới núi, tiều vài chú</i>
<i>Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.</i>
<i>………..</i>
<i>Dừng chân đứng lại trời, non, nước,</i>
<i>Một mảnh tình riêng, ta với ta.</i>
b/ Bài thơ trên có tựa đề là gì? Tác giả là ai? Trong bài thơ, tác giả
mượn cảnh vật để bày tỏ tâm trạng gì của con người ?
c/ Tâm trạng của Bà Huyện Thanh Quan khi Đèo Ngang ?
Nêu ý nghĩa văn bản.
d/ Cụm từ “ta với ta” trong bài thơ thể hiện điều gì?
Câu 2:
a/ Hồn chỉnh chính xác hai câu cịn thiếu trong đoạn thơ sau:
<i>“Đã bấy lâu nay, bác tới nhà</i>
<i>………..</i>
<i>………</i>
<i>Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà.”</i>
b/ Bài thơ em vừa hồn chỉnh tựa đề là gì? Tác giả là ai? Bài thơ
c/ Trong bài thơ em vừa hồn chỉnh có cụm từ “<i><b>ta với ta</b></i>”. Cụm từ
này làm em nhớ đến bài thơ nào cũng có cụm từ đó? Tác giả bài
thơ đó là ai?
d/ Hãy cho biết ý nghĩa của bài thơ “Bạn đến chơi nhà của Nguyễn
Khuyến có nghĩa gì?
II. PHẦN TIẾNG VIỆT
Câu 1:
a/ Thế nào là từ trái nghĩa? Trong thơ văn sử dụng từ trái nghĩa có
tác dụng gì?
b/ Tìm từ trái nghĩa trong những câu sau :
<i>- Khúc sông bên lở bên bồi </i>
<i>Bên lở thì đục, bên bồi thì trong</i>
c/ Hãy chỉ ra những cặp từ trái nghĩa có trong bài ca dao sau:
<i>- Trắng da bởi có phấn dồi</i>
<i>Đen da bởi nỗi em ngồi chợ trưa</i>
<i>- Dù ai đi ngược về xuôi, </i>
<i>Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba</i>
d/ Điền từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
<i>- Chân cứng đá ...</i>
<i>- Chạy sấp chạy ...</i>
<i>- Mắt nhắm mắt ...</i>
<i>- Gần nhà ... ngo</i>
<b>Câu 2:</b>
a/ Thế nào là từ thành ngữ? Thành ngữ có thể đảm nhiệm các vai
trị ngữ pháp gì trong câu? Nghĩa của thành ngữ được hiểu theo
những cách nào?
b/ Tìm thành ngữ có trong ngữ liệu sau và cho biết đảm nhiệm
chức vụ gì trong câu:
<i>"Thân em vừa trắng lại vừa trịn </i>
<i>Bảy nổi ba chìm với nước non."</i>
c/ Xác định thành ngữ và cho biết chức vụ ngữ pháp của thành ngữ
trong những câu sau:
<i>- Lòng lang dạ thú là bản chất của kẻ thù xâm lược.</i>
<i>- Anh ấy đã đi năm châu bốn biển.</i>
d/ Giải thích nghĩa của các thành ngữ sau:
<i>- Khẩu phật tâm xà. </i>
<i>- Bảy nỗi ba chìm </i>
<i>- Tắt lửa tối đèn</i>
e/ Xác định thành ngữ và cho biết nghĩa của thành ngữ trong đoạn
<i>“… Suốt một đời người, từ thuở lọt lịng trong chiếc nơi tre, đến </i>
<i>khi nhắm mắt xi tay, nằm trên chiếc giường tre, tre với mình, </i>
<i>sống có nhau, chết có nhau, chung thủy…”</i>
<i> (Cây tre Việt Nam, </i>Thép Mới<i>)</i>
<b>III.</b> <b>PHẦN TẬP LÀM VĂN</b>
<b>Câu 1: </b>
a/ Hồn chỉnh chính xác hai câu cịn thiếu trong bài thơ sau:
<i>“ Tiếng suối trong như tiếng hát xa</i>
<i> Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa</i>
<i>………..”</i>
b/ Bài thơ trên có tựa đề là gì? Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?
Cho biết ý nghĩa văn bản?
c/ Qua hai câu thơ cuối, em thấy được đều gì trong tâm hồn của
Bác ? Nghệ thuật nào làm được sử dụng trong 2 câu thơ?
d/ Nêu ý nghĩa bài thơ.
<b>Câu 2: </b>
a/ <i>“Yên ba thâm xứ đàm quân sự</i>
<i>Dạ bán quy lai nguyệt mã thuyền”</i>
a/ Hai câu thơ trên được trích trong bài thơ nào? Tác giả là ai?
b/ Nêu nội dung chính của bài thơ vừa hoàn chỉnh?
c/ Qua bài thơ vừa hoàn chỉnh, em hiểu Bác là người như thế nào?
<b>II.</b> <b>PHẦN TIẾNG VIỆT</b>
<b>Câu 1:</b>
a/ Thế nào là từ điệp ngữ?
b/ Có bao nhiêu dạng điệp ngữ thường gặp? Kể tên?
c/ Xác định điệp ngữ trong câu sau và cho biết nó thuộc dạng điệp
ngữ gì?
<i>“ Cháu chiến đấu hơm nay</i>
<i>Vì lịng u tổ quốc</i>
<i>Vì xóm làng thân thuộc</i>
<i>Bà ơi cũng vì bà</i>
<i>Vì tiếng gà cục tác…”</i>
d/ Xác định phép điệp ngữ trong đoạn thơ sau và cho biết đó là
điệp ngữ gì?
<i>Cháu thương bà biết mấy nắng mưa...” </i>
<b>Câu 2:</b>
a/ / Thế nào là từ chơi chữ? Nêu các lối chơi chữ thường gặp?
b/ Xác định lối chơi chữ trong câu sau?
<i> Ngọt thơm sau lớp vỏ gai</i>
<i>Qủa ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng</i>
<i> Mời cơ mời bác ăn cùng</i>
<i>Sầu riêng mà hóa vui chung trăm nhà.</i>
<i>c</i>/ Nhận xét từ “lợi” trong bài ca dao sau, cho biết việc sử dụng từ
<b>lợi thứ 2 ở câu cuối là dựa vào hiện tượng gì của từ ngữ và nêu tác </b>
dụng của việc sử dụng lối chơi chữ đó?
<i> Bà già đi chợ Cầu Đơng, </i>
<i>Bói xem một quẻ có chồng lợi chăng?</i>
<i> Thầy bói xem quẻ nói rằng:</i>
<i>Lợi thì có lợi nhưng răng khơng cịn.</i>
<b>III.</b> <b>PHẦN TẬP LÀM VĂN</b>
Đề: Cảm nghĩ về thầy (cô) giáo mà em quý mến.
<b>I.</b> <b>PHẦN VĂN</b>
<b>Câu 1: </b>
a/ Tục ngữ là gì?
b/ Em hãy phân tích nghĩa những câu tục ngữ sau:
<i>- Một mặt người bằng mười mặt của </i>
<i>- Không thầy đố mày làm nên </i>
<i>- Học thầy không tày học bạn</i>
<i>-Thương người như thể thương thân</i>
<b>Câu 2: </b>
a/ Nêu xuất xứ và cho biết thể loại của văn bản “ <i>Tinh thần yêu </i>
<i>nước của nhân dân ta</i>”. Văn bản nêu lên vấn đề gì?
b/ Chỉ ra những câu văn có dùng phép so sánh trong bài. Nêu tác
dụng của những phép sao sánh ấy.
c/ Tác giả đã nêu ra những dẫn chứng nào để chứng minh cho luận
điểm chính và sắp xếp chúng theo trình tự như thế nào?
d/ Đọc đoạn văn “ Đồng bào ta ngày nay…lòng nồng nàn yêu
nước”. Hãy chỉ ra câu mở đoạn và kết đoạn, cho biết những dẫn
e/ Ý nghĩa văn bản thể hiện là gì?
<b>II.</b> <b>PHẦN TIẾNG VIỆT</b>
<b>Câu 1:</b>
a/ Thế nào là rút gọn câu? Mục đích của việc rút gọn câu là gì?
Cho ví dụ minh họa.
b/ Chỉ rõ và khôi phục các thành phần câu bị rút gọn trong những
trường hợp sau:
<i><b>-</b></i> <i>Tiếng hát ngừng. Cả tiếng cười.</i>
<i><b>-</b></i> <i>Mong các chú mai sau lớn lên thành những người dân xứng </i>
<i>đáng với nước độc lập, tự do.</i>
<i><b>-</b></i> <i> Ai đã lên thành phố? – Tôi.</i>
c/ Khi rút gọn câu cần chú ý điều gì?
<b>Câu 2:</b>
a/ Thế nào là câu đặc biệt? Câu đặc biệt thường dùng để làm gì?
b/ Xác định kiểu câu và nêu tác dụng trong các câu sau:
<b>-</b> <i>Sóng ầm ầm đập vào những tảng đá lớn ven bờ. Gió biển thổi </i>
<i>lồng lộng. Ngồi kia là ánh đèn sáng rọi của một con tàu. <b>Một </b></i>
<i><b>hồi cịi.</b></i>
<b>- "Ơi, em Thuỷ! Tiếng kêu sững sốt của cơ giáo làm tơi giật </b>
mình".
<i><b>-</b></i> <i>Chim sâu hỏi chiếc lá:</i>
<i>- <b>Lá ơi!</b> Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tơi nghe đi!</i>
<i>- Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.</i>
<b>III.</b> <b>PHẦN TẬP LÀM VĂN</b>
Hãy tìm hiểu đề và lập ý cho những đề sau:
<i>(1) Sách là người bạn lớn của con người.</i>
(2)<i>Thất bại là mẹ thành công</i>
(3)<i>Chớ nên tự phụ</i>
(4)<i>Hỹ biết quý thời gian</i>