Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (595.17 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Năm học: 2017 - 2018</b>
<b>TT</b> <b>Chủđề</b> <b>Mức1</b> <b>Mức 2</b> <b>Mức3</b> <b>Mức4</b> <b>Tổng</b>
TN TL TN TL TN TL TN TL
<b>1</b> Đọc hiểu
Văn bản
Số
câu 2 2 1 1 <b>6</b>
Câu
số 1-2 3-4 5 <i><b>6</b></i>
<b>2</b> Kiến thức
tiếng Việt
Số
câu 1 1 1 <b>3</b>
Câu
số 8 7 9
<i><b>Trường tiểu học Vĩnh Hải 1 KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC</b></i>
<i><b>Họ và tên:</b>………..</i><b> NĂM HỌC: 2017-2018</b>
<b>Lớp: 2A… MÔN: Tiếng việt (Phần đọc)</b>
<i> Ngày ... tháng 5 năm 2018</i>
<b>Điểm</b> <b>Nhận xét của GV</b>
<b>Đọc </b>
<b>thành</b>
<b>tiếng</b>
<b>Đọc</b>
<b>hiểu</b> <b>Tổng cộng</b>
<b>Chữ kí của giám thị: ...</b>
<b>I. Đọc thành tiếng:( 4 điểm )</b>
<b>( Cho học sinh bốc thăm và đọc 1 trong 5 bài sau. HS đọc từ 50 đến 60 tiếng trên 1 phút và </b>
<b>trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc )</b>
<b>1. Kho báu ( SGK, trang 83 / Tiếng việt 2/tập 2 )</b>
2. Những quả đào( SGK, Trang 91 / Tiếng việt 2/tập2 )
3. Ai ngoan sẽ được thưởng( SGK, Trang 100 / Tiếng việt 2/tập2 )
4. Chiếc rễ đa tròn ( SGK, Trang 107 / Tiếng việt 2/tập2 )
5. Chuyện quả bầu( SGK, Trang 116 / Tiếng việt 2/tập2 )
<b>II. Đọc hiểu và làm bài tập:( 6 điểm ) </b>
<b>KHO BÁU</b>
1 . Ngày xưa, có hai vợ chồng người nông dân
kia quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày
sâu. Hai ông bà thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng
và trở về nhà khi đã lặn mặt trời. Đến vụ lúa, họ
cấy lúa, gặt hái xong, lại trồng khoai, trồng cà. Họ
không để cho đất nghỉ, mà cũng chẳng lúc nào
ngơi tay. Nhờ làm lụng chuyên cần họ đã gầy
dựng được một cơ ngơi đàng hồng .
2 . Nhưng rồi, hai ơng bà mỗi ngày một già
yếu. Hai con trai của họ đều ngại làm ruộng, chỉ
mơ chuyện hão huyền. Ít lâu sau, bà lão qua đời.
Rồi ơng lão cũng lâm bệnh nặng. Biết mình khó
lịng qua khỏi, ơng dặn dị các con:
- Cha không sống mãi để lo cho các con được.
Ruộng nhà có một kho báu, các con hãy tự đào lên mà dùng.
3. Theo lời cha, hai người con đào bới cả đám ruộng mà chẳng thấy kho báu đâu.Vụ mùa đến,
họ đành trồng lúa. Nhờ làm đất kĩ, vụ ấy, lúa bội thu. Hết mùa, hai người con lại ra cơng đào bới
mà vẫn khơng tìm được gì. Mùa tiếp theo, họ lại đành trồng lúa và vụ ấy lúa cũng bội thu.
Liên tiếp mấy vụ liền được mùa, hai anh em có của ăn của để.Lúc ấy, họ mới hiểu lời dặn dò
khi trước của người cha.
<i>Theo</i> NGỤ NGÔN Ê-DỐP
(Nguyệt Tú <i>dịch</i>)
<b>b.</b> Từ lúc gà gáy sáng.
<b>c.</b> Từ lúc mặt trời lên.
<b>d.</b> Từ lúc bình minh.
<b>Câu 2: Nhờ chăm chỉ làm lụng hai vợ chồng người nông dân đã đạt được gì?(M1-0,5đ)</b>
a. Gầy dựng một cơ ngơi đàng hồng
b. Trở thành một người giàu có nhất vùng .
c. Trở thành một người buôn bán giỏi giang.
d. Trở thành một ơng chủ giàu có.
<b>Câu 3: Trước khi mất, người cha cho hai con biết điều gì ? ( M2 – 0,5 )</b>
a. Kho báu giấu ở trong nhà, các con hãy tìm mà dùng .
b. Kho báu giấu dưới gốc cây,các con đào lên mà dùng .
c. Ruộng nhà có một kho báu, các con hãy tự đào lên mà dùng.
d. Kho báu giấu sau mảnh vườn, các con đào lên mà dùng .
<b>Câu 4: Vì sao mấy vụ lúa liền của hai người con lại bội thu ?( M2 – 0, 5 )</b>
a. Vì đất ruộng vốn là đất tốt, màu mỡ nên trồng lúa trúng .
b. Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.
c. Vì hai anh em là những người cần cù chịu khó,làm lụng vất vả.
d. Vì hai anh em có nhiều kinh nghiệm trong trồng trọt.
<b>Câu 5: Các em hãy kể tên một số loài cây lương thực, thực phẩm ở địa phương mà em </b>
<b>biết ? (M3 – 1đ)</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b> Câu 6: Khi hai anh em có của ăn của để, đã hiểu ra được điều gì trong lời dặn của cha?</b>
<b>( M4 - 1đ)</b>
...
...
<b>Câu 7 : Bộ phận in đậm trong câu “ Người ta trồng cây xoài để ăn quả” trả lời cho câu hỏi nào ?</b>
(M2; 0,5 đ)
a. Vì sao ? c. Khi nào ?
b. Để làm gì ? d. Ở đâu ?
<b>Câu 8: Từ “Chăm chỉ” ghép được với từ nào sau:</b> (
M1; 0,5 đ )
a. Trốn học
b. Học bài
c. Nghỉ học
<b>Câu 9: Quan sát hình bên, ảnh Bác Hồ. ( M3; 1 đ)</b>
Các em hãy đặt và tự trả lời câu hỏi có cụm từ “Để
làm gì ? ” về việc làm của Bác.
<i><b>Trường tiểu học Vĩnh Hải 1 KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC</b></i>
<i><b>Họ và tên:</b>………..</i><b> NĂM HỌC: 2017-2018</b>
<b>Lớp: 2A… MÔN: Tiếng việt (Phần viết)</b>
<i> Ngày ... tháng 5 năm 2018</i>
<b>Điểm</b> <b>Nhận xét của GV</b>
<b>Viết chính</b>
<b>tả</b> <b>TLVViết</b> <b>Tổng cộng</b>
<b>Chữ kí của giám thị: ...</b>
<b>I. Viết chính tả: Thời gian khoảng 15 phút. ( 4 điểm )</b>
Giáo viên đọc cho học sinh viết một đoạn văn ( khoảng 60 đến 70 chữ )
<i><b>Bài viết:</b> </i><b>Bóp nát quả cam ( SGK, Trang 127 / Tiếng việt 2/tập2 )</b>
<b>II. Tập làm văn: ( 6 điểm )</b>
Viết một đoạn văn từ ( 4 đến 5 câu ) nói về một lồi cây mà em thích theo gợi ý sau:
a. Đó là cây gì ?
b. Cây đó trồng ở đâu ?
c. Hình dáng, đặc điểm cây như thế nào ?
d. Cây có ít lợi gì ?
<b>Bài làm:</b>
<b>1. Đọc thành tiếng: Chuẩn bị 5 phiếu cho học sinh bốc thăm đọc 1 trong 5 bài. </b>
* Cách đánh giá cho điểm từng phần như sau:
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ ( không đọc sai quá 5 tiếng ): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
<i><b>- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm</b></i>
* Lưu ý: Học sinh đọc lưu lốt, trơi chảy, khơng mắc lỗi, diễn cảm chấm trịn điểm
- Học sinh đọc chưa lưu lốt cịn hơi dấp, cịn đánh vần trừ 0,5 điểm toàn bài
- Học sinh đọc mắc nhiều lỗi, chưa đúng từ 5 lỗi trở lên chấm 1 điểm hoặc 0,5 điểm toàn bài
( căn cứ vào đặc điểm của lớp Gv trừ điểm học sinh cho phù hợp)
<b>2. Đọc hiểu: Học sinh khoanh tròn đúng mỗi bài được 0,5 điểm.</b>
<b>Số câu</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>7</b> <b>8</b>
<b>Đáp án</b> <b>b</b> <b>a</b> <b>c</b> <b>b</b> <b>b</b> <b>b</b>
<b>Câu 5: Học sinh kể được từ 4 loài cây trồng trở lên được 1 điểm</b>
<b>Ví dụ: Lúa, bắp (ngơ), đậu phọng, đậu xanh, hành tím, khoai lang...</b>
<b>Câu 6: Khi hai anh em có của ăn của để, đã hiểu ra được điều gì trong lời dặn của cha?</b>
-Nhà có ruộng đất, hai con phải chăm chỉ lao động, cuộc sống mới được ấm no, hạnh phút.
<b>Câu 9: Chẳng hạn</b>
<i><b>- Hỏi:Bác tưới nước cho cây để làm gì ?</b></i>
<i><b>- Trả lời:Bác tưới nước cho cây để cây phát triển tốt, xanh tươi. ( hoặc xanh tốt, tươi tốt, mau </b></i>
lớn,...)
<b>II. Phần viết:</b>
<b>1. Viết chính tả: 4 điểm</b>
- Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp chấm trịn điểm
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( Sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh; không viết hoa đúng qui
định hoặc viết hoa tùy tiện) trừ 0,25 điểm cho mỗi lỗi.
- Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ: tùy theo mức độ để
trừ điểm tồn bài. ( HS: viết sai 4 dấu thanh tính một lỗi )
<b>2. Tập làm văn: 6 điểm</b>
- Bài viết mạch lạc, đủ ý, liên kết, lời lẽ chân thực, tự nhiên, khơng sai lỗi chính tả chấm trịn
điểm.
- Bài viết mạch lạc, đủ ý, liên kết, lời lẽ chân thực, tự nhiên, khơng sai q 4 lỗi chính tả, ngữ
pháp, dùng từ. trừ 0,5 điểm toàn bài.
* Lưu ý: Bài viết học sinh chưa mạch lạc, đủ ý, liên kết, lời lẽ chưa tự nhiên, chưa chân thực,
dùng từ chưa đúng và sai nhiều lỗi chính tả. Tùy theo bài cụ thể mà giáo viên cho điểm bthích
hợp.