Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.45 KB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bài 23. Văn bản. HỊCH TƯỚNG SĨ Trần Quốc Tuấn. Tuần 25 Ngày soạn : 23. 02. 2013 Tiết 93 Ngày dạy: 26 . 02. 2013 A - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: 1. Kiến thức : - sơ giản về thể Hịch. - Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của Hich tướng sĩ. - Tinh thần yêu nước, ý chí quyết thắng kẻ thù xâm lược của quân đội đời Trần. - Đặc điểm văn chính luận ở Hịch tướng sĩ. 2. Kĩ năng : - Đọc – hiểu một văn bản theo thể Hịch. - Nhận biết được không khí thời đại sục sôi đời Trần ở thời điểm dân tộc ta chuẩn bị cuộc kháng chiến chống giặc Mông – Nguyên xâm lược lần thứ 2. - Phân tích được nghệ thuật lập luận, cách dùng các điển tích, điển cố trong văn bản nghị luận trung đại. * kĩ năng sống : kĩ năng giao tiếp, kĩ năng suy nghĩ sáng tạo, kĩ năng xác định gia trị bản thân. B.CHUẨN BI 1.Giáo viên: a. Phương pháp – kĩ thuật : Kĩ thuật động não : suy nghĩ về ý thức trách nhiệm của Trần Quốc Tuấn với vận mệnh đất nước, dân tộc. b. Phương tiện : giáo án, tranh ảnh về đền thờ TQT, ... 2.Học sinh : Trả lời câu hỏi SGK C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ : ? Vì sao thành đại La lại được đổi tên thành Thăng Long và được chọn làm kinh đô muôn đời. 2. Bài mới: Theo ls nc nhà, nhà Lý thịnh hành và phát triển trên 200 năm thì bị diệt vong bởi một sự kiện lịch sử? (Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh). Nhà Trần ra đời. Trong khoảng thời gian nhà Trần trị vì có những sự kiện nào nổi bật? (ba lần thắng Mông – Nguyên). Và danh tướng có công lớn nhất là Trần Quốc Tuấn. Trong ba lần lập công ấy, lần thứ hai là vẻ vang hơn cả. Đây là một chiến thắng vẻ vang nhất của dân tộc ta. Cuộc chiến này gắn liền với sự ra đời của “Hịch tướng sĩ” do Trần Quốc Tuấn soạn thảo. Chúng ta hãy tìm hiểu văn bản này. I- Tìm hiểu chung Hoạt động 1 (15’) 1 -Tác giả ( SGK) -GV nêu yêu cầu đọc, đọc mẫu 1 đoạn, -Là người có phẩm chất cao đẹp, có tài văn võ song tòan. Giọng đọc hùng hồn đanh thép ,giãi bày -Có công lớn trong 3 lần kháng chiến chống Mông-Nguyên. tâm sự 2 -Tác phẩm: Gv cho học sinh xem những hình ảnh … a. Thể loại: Hịch - Trình bày ngắn gọn hiểu biêt về tác giả - Hịch có lập trường quan điểm rõ ràng chứng cớ xác thực lời lẽ ( GV nói thêm về tác giả) đanh thép ,thống thiết kich động tình cảm gây niềm công phẫn ,đau ? Văn bản viết theo thể loại nào? đớn khiến người có lương tâm không thể ngồi yên ? Em biết gì về thể loại này? b. hoàn cảnh ra đời: Bài hịch ra đời trước cuộc kháng chiến ? Tác phẩm ra đời trong hoàn cảnh nào? chống Mông-Nguyên lần 2 (1285 ) bài hịch công bố tại cuộc duyệt - HS đọc binh ở bến Đông Bộ Đầu(Thăng Long) c. Nhan đề: VB ( Tên chữ Hán Dụ chư tì tướng hịch văn )là lời nói đầu của cuốn” Binh thư yếu lược” vừa là lời dăn dạy bộc bạch tâm huyết vừa là lời khích lệ lòng ync vừa là bản mệnh lệnh quân sự (Chỉ ra sự khác nhau giữa Hịch và Chiếu ) d. Từ khó : SGK e. Bố cục: 4 phần ? tìm bố cục của văn bản? + P1: Nêu gương các trung thần nghĩa sĩ Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 2 (20’) ? Mở đầu bài hịch, tác giả nêu những tấm gương trung thần nào? họ là những người ở đâu? từ thời kì nào? ? mục đích của tg khi nêu các tấm gương? ? Why tg lại dẫn nhiều tấm gương như vậy? ? Những tấm gương đó đều có chung phẩm chất gì. ?Nhận xét gì về giọng văn của tác giả.. ? Trần Quốc Tuấn đã nói về hiện tình đất nước như thế nào. ? Quân giặc có hành động gì?. ? Nhận xét gì về nghệ thuật,qua đó bộc lộ thái độ của chúng ntn?. ?Qua hành động của giặc TQT có thái độ gì? ?Tác giả có bộc lộ được tâm trạng của mình ra sao ? ? Từ tâm trạng đó tác giả thể hiện ý chí của mình ntn . Nghệ thuật gì được sử dụng ? TQT là người ntn? ? Cảm xúc đó của tác giả có lây đến người đọc, người nghe không. Vì sao. Hoạt động 3 (5’) ( Bảng phụ). + P2: Tình hình hiện tại của đất nước-Tâm trạng, thái độ của tg + P3: Thức tỉnh các tướng sĩ về trách nhiệm + P4: Yêu cầu cụ thể cho các tướng sĩ, thái độ dứt khoát giữa nghịch thù II- Phân tích 1 - Nêu gương các trung thần + Nêu 8 gương trung thần ( xả thân vì chủ ) =>Từ xa đến gần, từ xưa đến nay, các vị trí khác nhau ( có người làm quan to, có làm chức nhỏ ) ->Thuyết phục các tướng sĩ tin vào lời nói của mình. +Vì tì tướng của ông cũng có nhiều hạng người. ( người ở gần vua, người ở xa vua) ->những tấm gương trung nghĩa vẹn toàn. -Giọng văn linh hoạt, biến hoá + Khi thì kể lể thân tình. + Lúc dùng lời phủ định “ thôi chuyện xưa ta không nói...” + Lúc dùng câu nghi vấn. ->giọng ân cần nhằm khích lệ, thức tỉnh các tướng sĩ. 2 - Hành động của giặc và thái độ của tác giả - “ Thời loạn lạc, buổi gian nan”: tình hình hiểm nghèo, không được ổn định. a. Hành động của giặc: -Nghênh ngang - Sỉ mắng triều đình - Bắt nạt tể phụ - Vơ vét tài sản.. -> Nghệ thuật ẩn dụ so sánh, liệt kê ,hình ảnh đặc tả ,từ ngữ có giá trị biểu cảm cao,dùng 1 loạt Đtừ + điệp từ ( mà) * thái độ hống hách, kêu căng, tham lam của giặc =>Khinh thường, xúc phạm đến lòng tự tôn DT b. Thái độ của Trần Quốc Tuấn - Gọi chúng là: Dê chó, hổ đói, cú diều ( ẩn dụ ) –> Sử dụng câu văn biền ngẫu ,ẩn dụ thể hiện thái độ khinh bỉ, lòng căm thù sâu sắc + Tâm trạng : Quên ăn, quên ngủ , ruột đau như cắt. -> Lời tâm sự giản dị , chân thật với từ ngữ giàu hình ảnh -> lo lắng, trằn trọc trước thực tế của đất nước mất chủ quyền. + ý chí: Xả thịt, lột da, nuốt gan... “Dẫu cho … vui lòng” -> cách nói cường điệu, các động từ mạnh liên tiếp ,câu văn liệt kê,giọng văn hùng hồn đanh thép -> sự căm thù, uất hận sục sôi, lòng khao khát trả thù cháy bỏng => yêu nước, căm thù giặc quyết tâm chiến đấu vì đất nước * Luyện tập Bài 1: ý nào nói đúng chức năng thể hịch A. dùng ban bố mệnh lệnh của vua . B . Công bố kết quả một sự nghiệp C. Trình bày với vua một ý kiến , đề nghị . D.Cổ động thuyết phục or kêu gọi đấu tranh chống thù trong giặc ngoài. * Củng cố – dặn dò - Học thuộc lòng đoạn “Huống chi …. kém gì” - Soạn tiếp tiết 2 Rút kinh nghiệm Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 23. Văn bản. HỊCH TƯỚNG SĨ Trần Quốc Tuấn. Tuần 25 Ngày soạn 24. 02. 2013 Tiết 94 Ngày dạy: 27 . 02. 2013 A - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: 1. Kiến thức : - sơ giản về thể Hịch. - Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của Hich tướng sĩ. - Tinh thần yêu nước, ý chí quyết thắng kẻ thù xâm lược của quân đội đời Trần. - Đặc điểm văn chính luận ở Hịch tướng sĩ. 2. Kĩ năng : - Đọc – hiểu một văn bản theo thể Hịch. - Nhận biết được không khí thời đại sục sôi đời Trần ở thời điểm dân tộc ta chuẩn bị cuộc kháng chiến chống giặc Mông – Nguyên xâm lược lần thứ 2. - P/tích được nghệ thuật lập luận, cách dùng các điển tích, điển cố trong văn bản nghị luận trung đại. * kĩ năng sống : kĩ năng giao tiếp, kĩ năng suy nghĩ sáng tạo, kĩ năng xác định gia trị bản thân. B. CHUẨN BI 1.Giáo viên: a. Phương pháp – kĩ thuật : Kĩ thuật động não : suy nghĩ về ý thức trách nhiệm của Trần Quốc Tuấn với vận mệnh đất nước, dân tộc. b. Phương tiện : giáo án, tranh ảnh về đền thờ TQT, ... 2.Học sinh : Trả lời câu hỏi SGK C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP II. Phân tích văn bản( tiếp) Hoạt động 1 (28’) 3-Phê phán thái độ sai lầm của các tướng sĩ a. Mối quan hệ của TQT với các tướng sĩ ? Mối quan hệ của tác giả với các tướng + “ không có...cho...” sĩ dưới quyền ntn. Lúc..cùng nhau...” + Dùng “ lặp cấu trúc câu” điệp từ, liệt kê các câu có 2 vế song hành ? Những biện pháp nghệ thuật nào đã đối xứng nhau ->Diễn tả mối quan hệ khăng khít, gắn bó trọn vẹn, được sử dụng ân tình chu đáo trên mọi phương diện ?Việc kể ra các mối ân tình ấy nhằm mục => Hiểu các tướng sĩ, khich lệ, ý thức trách nhiệmvà nghĩa vụ của mỗi người , làm tiền đề cho sự phê phán có lý có tình. đích gì b. TQT phê phán sai lầm của tướng sĩ : - Nhìn chủ nhục – không lo ? Tác giả đã phê phán những gì ở các - Nước nhục – không thẹn tướng sĩ. - Hầu giặc – không tức, không căm =>Điệp từ ( không biết ) khẳng định thái độ vô trách nhiệm, vô ? biện pháp nghệ thuật được sử dụng? lương tâm với lẽ vua tôi, với đạo thần chủ, với số phận của dân tộc. Tác dụng? - Chọi gà - vui đùa - lo làm giàu – quên nước - ham săn bắn – quên việc binh - Thích rượu ngon- mê tiếng hát ? Nhận xét về cách phê phán của TQT =>Phép liệt kê, giọng điệu nghiêm khắc, chỉ rõ thói ăn chơi, cầu an, hưởng lạc, ăn ngon, mặc đẹp, ham vật chất ->Được coi là tội ác ?Qua cách chỉ trích của tác giả ta thấy ->Hiểu rõ, nắm chắc các tướng sĩ dưới quyền. ông là người như thé nào? *Hậu quả: + Bổng lộc, thái ấp không còn. ? Hậu quả của việc ăn chơi ? + Vợ con tan nát, khốn cùng. + Xã tắc tổ tông giày xéo. + thanh danh ô nhục, chủ tướng bị bắt Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> =>Tan nát về vật chất, mất mát về tinh thần.Nước mất, nhà tan. -> Nghệ thuật đối lập,đối xứng ( lời, câu, ý, tư tưởng) dùng nhiều điệp từ ,điệp ngữ ,lặp cấu trúc câu,phép liệt kê,so sánh, lí lẽ sắc sảo kết hợp biểu cảm lầm cho lời phân tích giàu tính thuyết phục . Chỉ rõ tai hoạ diệt vong,nguy cơ mất nước tất yếu sẽ đến.Sự suy luận tài tình gắn lợi ích của đất nước với lợi ích cá nhân để mỗi người có hành động đúng c.-Thức tỉnh các tướng sĩ về trách nhiệm ? Tác giả khuyên răn các tướng sĩ như thế - “ Đặt mồi lửa” – biết lo xa. Huấn luyện quân sĩ, tăng cường tập nào? luyện võ nghệ. - Học tập binh thư yếu lược ? Lợi ích của những việc làm đó. ->Chống được ngoại xâm, bảo vệ được đất nước, lợi ích của bản thân. ? Khi yêu cầu quân sĩ thái độ tác giả ntn? +Giọng văn đanh thép ,thái độ dứt khoát,vạch ra ranh giới giữ 2 con đường chính tà: ta hoặc địch-> thanh toán lối sống cá nhân ? Sau khi trách cứ, nói rõ thiệt hơn, tg vạch ra 2 con đường chính tà. tg nói điều + Báo trước cái nhục nếu ai cố tình vui chơi. =>Khẳng định chỉ có 1 con đường duy nhất: chuyên lo võ nghệ, đó để làm gì? ? Để cho lời khuyên tăng tính thuyết quyết tâm chiến đấu và chiến thắng kẻ thù. phục, ông còn nói điều gì? III-Tổng kết 1-Nghệ thuật: Hoạt động 2 (5’) -Kết cấu chặt chẽ ? Cảm nhận được điều sâu sắc nào từ bài -Kết hợp hài hoà giữa lí và tình -Giọng văn biến đổi linh hoạ Hịch 2-Nội dung -Phản ánh lòng yêu nước của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm -Lòng yêu nc, căm thù giặc của TQT, kêu gọi các tướng sĩ cầu bỏ lối sống cầu an để ra sức luyện tập, chiến đấu và chiến thắng kẻ thù Luyện tập- Củng cố-Dặn dò Hoạt động 3 (7’) Em gãy vẽ lược đồ kết cấu bài hịch? 1. Giáo viên treo bảng phụ có lược đồ Khích lệ lòng yêu nước, quyeát chieán, quyeát thaéng ?Tác giả thuyết phục người nghe bằng lối văn nghị luận ntn?. Khích leä loøng caêm thuø giaëc, nhuïc maát nước. Dặn dò *- Đọc ghi nhớ - Chuẩn bị bài hành động nói. Khích leä loøng trung quaân aùi quoác, aân tình. Khích leä yù chí laäp coâng, xaû thaân vì nước. Khích Leä loøng tự troïng, lieâm sæ, phaân roõ sai, đúng. 2. TQT sử dụng giọng văn nào để phê phán hành động của tướng sĩ dưới quyền A. Nhẹ nhàng thân tình B . mạt sát thậm tệ C. nghiêm khắc nặng nề. C. Cười cợt, mỉa mai Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 23. tiếng Việt. HÀNH ĐỘNG NÓI. Tuần 25 Ngày soạn : 25. 02. 2013 Tiết 95 Ngày dạy: 28. 02. 2013 A - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: 1. Kiến thức : - Khái niệm hành động nói. - Các kiểu hành động nói thường gặp. 2. Kĩ năng : - Xác định được hành động nói trong các văn bản đã học và trong giao tiếp. - tạo lập được hành động nói phù hợp mục đích giao tiếp. * Kĩ năng sống : Kĩ năng ra quyết định, kĩ năng giao tiếp. B. CHUẨN BI 1.Giáo viên: a. phương pháp, kĩ thuật: - Phân tích các tình huống mẫu; kĩ thuật động não; Thực hành có hướng dẫn. b. Phương tiện: giáo án, bảng phụ 2.Học sinh : Trả lời câu hỏi SGK C. TIÊN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu đặc điểm và chức năng của câu phủ định. Lấy ví dụ minh hoạ. I. Hành động nói là gì. Hoạt động 1 (10’) Ngữ liệu SGK.62 -Của Lý Thông ? Trong đvăn xuất hiện hành động nói của ai. -Tìm cách đuổi Thạch Sanh ? Mục đích của hành động nói ấy là gì. - “Thôi bây giờ …đi ngay” ?Câu nào thể hiện rõ mục đích ấy ? Lí Thông có đạt đựoc được mục đích đó k. Vì - Sau lời nói của Lí Thông, Thạch Sanh đã ra đi. sao em biết ? ? Lý Thông đạt được mục đích bằng phương tiện + Thực hiện bằng lời nói - Đây là 1 hành động vì nó là việc làm có mục đích nào? đó có phải là một hành động -> Đó là hành động nói ? Qua ví dụ em rút ra hành động nói là gì =>Là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm 1 mục - GV đưa ví dụ đích nhất định -Em xin cô vào lớp ->xin phép *Chú ý: Hành động nói là do người nói thực hiện -Tớ không đi chơi cùng bạn ->từ chối - Em không đi học có được không?-hỏi A hỏi:-Bây giờ là mấy giờ rồi bạn ? Bạn nghe: - Không trả lời +Hành động nói có thể có hiệu quả, có thể không có hiệu quả - Trả lời không biết ? Hành động nói của A có thực hiện được không. II. Các kiểu hành động nói thường gặp Hoạt động 2 (10’) + Mục đích: * Ngữ liệu2 C1: Trình bày C2: đe doạ ? Trong đoạn trích NL1 mỗi câu trong lời nói C3 đuổi khéo C4: Hứa hẹn của Lý Thông có mục đích gì + Vậy …(hỏi) ? Hành động nói của các trong lời của cái Tí là gì Khốn …( cảm thán cảm xúc ) + Lời của chị Dậu : báo tin *Em hãy dùng lời nói để xin cô giáo cho 1 bạn vào lớp + Em xin cô cho bạn ấy vào lớp. + Cô cho bạn vào lớp có được không ạ + Cô hãy cho bạn ấy vào lớp đi ạ ! Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Cô ơi, cô rộng lòng tha thứ cho bạn ấy vào lớp cô nhé. ? Mục đích chung của những câu trên là gì. ? Để thực hiện mục đích đó, em có thể sử dụng những hành động nói nào. ? Để thực hiện hành động nói, người ta có thể dùng những hành động nói nào. Bài tập : A hỏi B - A:Cậu đi Huế về à? - B: gật đầu( xác nhận ) -A: có vui không? B: lắc đầu ( bác bỏ) ?Có những kiểu hành động nói nào => HS đọc ghi nhớ Hoạt động 3 (15’). Xin cô giáo cho bạn vào lớp -Hành động trình bày -Hành động hỏi -Hành động điều khiển, bộc lộ cảm xúc.. =>Để thực hiện 1 mục đích, người ta có thể dùng nhiều hành động nói khác nhau. -Có trường hợp, hành động nói được biểu thị bằng cử chỉ, điệu bộ * Ghi nhớ SGK II Luỵên tập Bài 1:Khích lệ tướng sĩ học tập binh thư và khích lệ lòng yêu nước lòng tự tôn dân tộc “ nếu các ngươi …nghịch thù Bài 2: a. Lời 1: hỏi Lời2: Câu1+2; trình bày báo tin Lời 3 : câu1 điều khiển( câu cầu khiến Câu 2.3 dự đoán bộc lộ cảm xúc( t.bày) Câu4: trình bày ( tiếp nhận) Câu5: đề nghị(cầu khiến) c.lời 1; báo tin lời2: hỏi 3: kể 4: hỏi + lời 5; câu12: bộc lộ cảm xúc .Còn lại: kể. Bài 3: +anh phải …->điều khiển (yêu cầu) + Anh hứa đi-> ra lệnh + Xin hứa-> hứa hẹn Bài 4: Viết 1 đoạn đối thoại và xác định hành động nói. Hoạt động 4 (5’) * Củng cố-dặn dò: - Hướng dẫn học bài ở nhà -Làm bài tập còn lại -Chuẩn bị bài “ Nước đại Việt ta”. Rút kinh nghiệm .....................................................................................................................................................................………. .....................................................................................................................................................................………. .....................................................................................................................................................................……….. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 Tuần 25 Ngày soạn 25. 02. 2013 Tiết 96 Ngày dạy: 28. 02. 2013 A - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: -HS nhận rõ những ưu, khuyết điểm trong bài viết của mình. Qua đó củng cố thêm 1 bước về văn thuyết minh. -Rèn kĩ năng hình thành dàn ý bài văn thuyết minh có kết hợp với yếu tố tự sự, miêu tả một cách hợp lí. B. CHUẨN BI 1.Giáo viên: bài kiểm tra , bảng phụ 2.Học sinh : Trả lời câu hỏi SGK C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - HS nhận rõ những ưu, nhược điểm trong bài viết của mình về nội dung, về hình thức trình bày, qua đó củng cố thêm một bước về thể loại văn thuyết minh. - tích hợp với phần Văn ở bài “Nước đại việt ta” với phần Tiếng Việt ở bài “Hành động nói” - Rèn kĩ năng hình thành dán ý bài thuyết minh, sử dụng kết hợp các thể văn miêu tả, biểu cảm và nghị luận trong bài văn thuyết minh một cách hợp lí. B.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Nhận xét chung về ưu khuyết điểm của học sinh Đề: em hay giới thiệu về một danh lam thắng cảnh/ di tích lịch sử ở địa phương em. * Ưu điểm - Đặc điểm của đối tượng thuyết minh được làm rõ. - Phần lớn các em nắm vững thể loại thuyết minh - Có một số em sáng tạo trong cách viết, có kết hợp yếu tố biểu cảm. * Khuyết điểm - Chuẩn bị, tìm hiểu tư liệu chưa kỹ lưỡng. - Một số bài bố cục chưa rõ ràng, mạch lạc - Một số em còn yếu ở kĩ năng làm văn thuyết minh - Một số em chưa thực sự nghiêm túc làm bài 2. xây dựng dàn ý khái quát 3. hướng dẫn sửa chữa bài viết 4. đọc – bình Gv chọn 1 – 2 bài thuyết minh khá nhất trong lớp để đọc và các bạn nhận xét, gv bình luận ngắn - gv chọn từ 3 -4 đoạn văn khá tiêu biểu thành công từng mặt của hs, nhận xét và lời bình của các bạn. Rút kinh nghiệm .....................................................................................................................................................................………. .....................................................................................................................................................................………. .....................................................................................................................................................................………. Bài 25. văn bản. NƯỚC ĐẠI VIỆT TA. Nguyễn Trãi Tuần 26 Ngày soạn: / 02 / 2013 Tiết 97 Ngày dạy: / 02 / 2013 A - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: 1. Kiến thức : - Sơ giản về thể cáo. - Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài Bình Ngô đại cáo. - Nội dung tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước, về dân tộc. - Đặc điểm văn chính luận của bài Bình Ngô đại cáo ở một đoạn trích. 2. Kĩ năng: - đọc hiểu một văn bản theo thể cáo. - Nhận ra, thấy được đắc điểm của kiểu văn bản nghị luận trung đại ở thể loại cáo. B.CHUẨN BI 1.Giáo viên: a. phương pháp, kĩ thuật: - Kĩ thuật động não; phương pháp đàm thoại. b. Phương tiện: giáo án. 2.Học sinh : Trả lời câu hỏi SGK C. TIÊN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng và nêu nội dung đoạn 2 của bài Hịch tướng sĩ. 2. Bài mới: Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> I . Tìm hiểu chung Hoạt động 1 (12’) 1. Tác giả: GV hướng dẫn đọc - Đọc mẫu - Nguyễn Trãi (1380 – 1442) Giọng điệu trang trọng hùng hồn tự hào +Từng sống cuối thời Trần,làm quan cho triều Hồ - Là nhà yêu nước, là người anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa và trưởng thành trong cuộc k/c chống quân xâm thế giới. lược Minh +Là người toàn đức toàn tài, là nhà yêu nước, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới . Cuộc đời bị án oan thảm khốc ( chu di tam tộc) ->1464 Lê Thánh Tông mới giải oan(sau 20 năm) +Để lại 1 sự nghiệp văn chương khá đồ sộ 2-Tác phẩm: -Lịch sử : Lam Sơn thực lục - Đia lí: Dư địa chí -Ngoại giao: Quân trung từ mệnh tập - Văn thơ: Phú núi Chí Linh,ức trai thi tập,Quốc âm thi tập + Sáng tác : 1428, sau khi cuộc k/c chống quân Minh thắng lợi. ? Nêu hoàn cảnh sáng tác - Đoạn trích thuộc phần 1 “Bài cáo bình Ngô” ? Em hiểu gì về thể cáo + Thể : cáo Gv giải thích “ Bình Ngô đại cáo” + Tác phẩm được xem là “ áng thiên cổ hùng văn”; là bản. ? Văn bản trích dẫn gồm có mấy nội dung. Các nội dung đó được lập luận như thế nào. Hoạt động 1 (26’) ? Tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn TrãI là gì. ? So với tư tưởng nhân nghĩa PK, nhân nghĩa của tác giả có gì khác. ? Đặt trong hoàn cảnh lúc bấy giờ, câu nói ấy hàm chứa điều gì. ? Nhận xét gì về cách mở bài . ? Tác giả đã khẳng định về sự tồn tại độc lập của Đại Việt bằng những yếu tố nào.. ? Để tăng sức thuyết phục, trong lời văn của tác giả có gì đặc biệt. ?Vì sao tác giả lại nhắc tới các vấn đề đó. ? Nhận xét cách lập luận ở đoạn này. ? Hành động trái nghĩa của kẻ thù đã nhận được kết cục gì.. tuyên ngôn độc lập thứ 2 của nước ta. c.Từ khó 3. Bố cục: Có 3 nội dung + Nêu nguyên lí nhân nghĩa + Chân lí về sự tồn tại độc lập của nước Đại Việt. + Sức mạnh của nhân nghĩa II - Phân tích 1-Nguyên lí nhân nghĩa - Nhân nghĩa :+ Yên dân + Trừ bạo ->Nhân nghĩa đã mở rộng ra xã tắc núi sông, với dân đen , con đỏ. =>Khẳng định : Dờy binh khởi nghĩa là để trừng trị kẻ có tội (giặc Minh ), bảo vệ, mang lại yên vui cho nhân dân(yên dân ) ->Cuộc kháng chiến chống Minh là 1điều tất yếu, ta đứng dậy chống giặc Minh là hợp với nhân nghĩa ->ắt sẽ thắng lợi. =>Mở bài cô đúc, ngắn gọn nhưng hàm súc như 1 chân lí khách quan. 2-Chân lí về sự tồn tại độc lập -Nền văn hiến lâu đời. -Có phong tục tập quán. -Có truyền thống lịch sử. -Hoàng đế riêng, chủ quyền riêng. -Lãnh thổ riêng. ->Dùng 1 loạt từ chỉ tính chất hiển nhiên, vốn có ( từ trước, vốn xưng, đã lâu, đã chia...) để nhấn mạnh như 1 chân lí bất biến. ->Đề cao ý thức DT, khơi dậy lòng tự hào cho người đọc. Một lần nữa khẳng định : Giặc Minh sang xâm lược là trái với nhân nghĩa. Đại Việt vùng dậy là tất yếu. 3-Sức mạnh nhân nghĩa -“ Vậy nên” : Hệ quả tất yếu của sự trái nhân nghĩa. -“ Lưu Cung-thất bại Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> ? Nhận xét về cấu trúc các câu văn. ? ở đây tư tưởng , tình cảm nào của người viết được bộc lộ.. Hoạt động 3 (2’) * Củng cố – Dặn dò -Học thuộc lòng đoạn trích. -Chuẩn bị bài mới( Bàn luận về phép học). Triệu Tiết-tiêu vong Toa Đô-bị bắt. Ô Mã-bị giết” =>Mỗi câu có 2 vế sóng đôi đối nhau làm nổi bật chiến công của ta, thất bại của giặc, tạo sự cân đối nhịp nhàng cho câu văn. -Khẳng định độc lập của đất nước. -Tự hào về truyền thống đấu tranh vẻ vang. III-Tổng kết 1- Nghệ thuật -Lởp luận chặt chẽ, chứng cớ xác thực . -Lí lẽ sắc bén kết hợp với tình cảm. -Giọng văn hùng hồn. -Lời văn biền ngẫu nhịp nhàng 2 .- Nội dung Đoạn trích đã khẳng định được ĐL, chủ quyền ->Bộc lộ niềm tự hào về DT. * Luyện tập + GV cho hs đọc diễn cảm bài cáo + Lập sơ đồ trình tự lập luận của đoạn trích Nguyên lý nhân nghĩa Yên dân ( Bảo vệ đất nước). Trừ bạo ( Giặc Minh). Chân lý về sự tồn tại độc lập có Chủ quyền của DT Đại Việt Văn hiến Phong tục Lãnh thổ. Lịch sử Chế độ, chủ quyền. Sức mạnh của nhân nghiã sức mạnh của độc lập dân tộc Lưu Cung, Triệu Tiết, Toa Đô, Ô Mã Nhi (Bạch Đằng , Hàm Tử). Rút kinh nghiệm .....................................................................................................................................................................………. .....................................................................................................................................................................………. .....................................................................................................................................................................……….. Bài 25. Tập làm văn. ÔN TẬP VỀ LUẬN ĐIỂM. Tuần 26 Ngày soạn / 02 / 2013 Tiết 98 Ngày dạy: / 02 / 2013 A - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: 1. Kiến thức : - Khái niệm luận điểm. - Quan hệ giữa luận điểm với vấn đề nghị luận, quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận. 2. Kĩ năng : - Tìm hiểu, nhận biết, phân tích các luận điểm. - sắp xếp các luận điểm trong bài văn nghị luận. * Kĩ năng sống : Kĩ năng ra quyết định, kĩ năng giao tiếp. Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> B.CHUẨN BI 1.Giáo viên: a. phương pháp, kĩ thuật: - Phân tích các tình huống mẫu; kĩ thuật động não; Thực hành có hướng dẫn. b. Phương tiện: giáo án,. 2.Học sinh : Trả lời câu hỏi SGK C. TIÊN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. I. Bài học Hoạt động 1 (20’) 1-Khái niệm luận điểm Ngữ liệu SGK/73 => Là những quan điểm tư tưởng, chủ trương mà người nói, người viết nêu ra ? Trong 1 bài nghị luận, luận trong bàivăn NL điểm là gì + Luận điểm có vai trò quan trọng trong bài văn nghị luận , là bộ xương ,linh ? Luận điểm có vai trò gì trong hồn bài văn . Nếu không có hệ thống LĐ thì không còn là bài văn nghị luận bài văn NL *Bài “ Cáo bình Ngô” Đoạn “ Việc nhân nghĩa...có” có 2 luận điểm: Ví dụ - Nguyên lí nhân nghĩa - Khẳng định sự tồn tại độc lập của nước ĐV. * Bài “Tinh thần..” có các luận điểm sau: - ND ta có một lòng ....nước( luận điểm xuất phát) - Sức mạnh to lớn của lòng yêu nước trong các cuộc kháng chiến - Biểu hiện truyền thống yêu nước trong lịch sử Biểu hiện cụ thể trên nhiều lĩnh vực:Chiến đấu.. + Nhiệm vụ của mỗi người ( luận điểm chính dùng để kết luận) * Bài “ Chiếu dời đô” - Chưa phải là luận điểm ,chỉ là các bộ phận khía cạnh khác nhau của vấn ? Nhận xét luận điểm trong bài “chiếu” như vậy có đúng không đề,chưa phải là ý kiến tư tưởng quan điểm + Lý do dời đô:Mưu toan nghiệp lớn…. Hệ thống đúng ntn? + Các nhà Đinh Lê khộng dời đô.. + Thành Đại La thuận lợi về mọi mặt…. 2-Mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết + Lòng yêu nước của ND.Truyền thống yêu nước của Nd trong LS dựng nước ?Vđề đặt ra tro bài “Tinh và giữ nước thần”là gì + Nếu chỉ nêu “” Đồng bào ta ..nồng nàn “ chưa đủ chứng minh 1 cách toàn ?Nếu chỉ nêu “đồng... nay có diện truyền thống yêu nước lòng ..”có làm sáng tỏ vấn đề đó + Bài “ Chiếu dời đô” chỉ đưa luận điểm “ các triều đại …” chưa đủ làm sáng đc k tỏ vấn đề : cần dời đô-> Đại la ?Bài “ Chiếu dời đô”chỉ đưa => Luận điểm phải rõ ràng, phù hợp với yêu cầu giải quyết vân đề luận điểm“Các triều đại trước + LĐ phải đủ để làm sáng tỏ toàn bộ vấn đề đây..đô” thì mục đích khi ban 3. Mối quan hệ giữa các luận điêm chiếu có đạt được k? vì sao. + Chọn hệ thống LĐ1 vì: ? Luận điểm có mối quan hệ ntn - ưu điểm: chính xác vừa đủ phù hợp với yêu cầu giải quyết vấn đề, trình bày với vấn đề của bài văn nghị luận mạch lạc từng LĐ có vị trí riêng nhưng liên kết chặt chẽ với nhau cùng làm ? sáng tỏ vấn đề 1 cách toàn diện . Cụ thể: a.Tác dụng của học tập -> kết quả học tập ?Em lựa chọn hệ thống luận b. Lý do thay đổi phường pháp HT cũ( Phát triển ý của LĐiểm a) điểm nào? vì sao? c. cần theo PP học tập mới bởi các ưu điểm + Không chọn b vì: a. chưa chính xác vì đổi mới phương pháp học tập mới chỉ là 1 điều kiện để nâng cao KQ học tập b. thiếu thực tế trùng với a c. lạc ra ngoài phạm vi cần giải quyết d. Mang tính kết luận nhưng không kế thừa được abc-> không có cơ sở Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> ? Các LĐ trong bài văn có mối quan hệ với nhau ntn?cần đảm bảo yêu cầu gì Hoạt động 2 (10’). Hoạt động 3 (5’). vững chắc => Các LĐ liên kết vừa chặt chẽ vừa phân biệt với nhau sắp xếp theo trình tự hợp lý ,LĐ trước làm cơ sở -> sau, LĐsau dẫn đến kết luận. Luận điểm là một hệ thống : Chính –Phụ) * Ghi nhớ: SGK/ 75 II. Luyện tập Bài 1: Có thể chọn “ NT là người anh hùng dân tộc” Bài 2 a. Bỏ“Nước ta là một nước ... lâu đời b. Sắp xếp theo trình tự : 3,1,6,2,4,7 * Củng cố – Dặn dò Phân biệt vấn đề và luận điểm trong bài văn NL * Dặn dò: Tìm luận điểm cơ bản của đề” con cái phải biết làm vui lòng cha mẹ” LĐ1: cần làm cha mẹ vui vì .... LĐ2: Để cha mẹ vui ta cần ... -Chuẩn bị bài mới. Rút kinh nghiệm .....................................................................................................................................................................………. .....................................................................................................................................................................………. .....................................................................................................................................................................………. Bài 25. tiếng Việt. HÀNH ĐỘNG NÓI (TIẾP). Tuần 26 Ngày soạn / 03 / 2013 Tiết 99 Ngày dạy: / 03 / 2013 A - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: 1. Kiến thức : - Cách dùng các kiểu câu để thực hiện hành động nói. 2. Kĩ năng : - Sử dụng các kiểu câu để thực hiện hành động nói cho phù hợp. * Kĩ năng sống : Kĩ năng ra quyết định, kĩ năng giao tiếp. B. CHUẨN BI 1.Giáo viên: a. phương pháp, kĩ thuật: - Phân tích các tình huống mẫu; kĩ thuật động não; Thực hành có hướng dẫn. b. Phương tiện: giáo án, bảng phụ 2.Học sinh : Trả lời câu hỏi SGK C. TIÊN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ: ? hành động nói là gì. Lấy ví dụ , chỉ ra hành động nói. I. Bài học Hoạt động 1 (15’) 1.Cách thực hiện hành động nói * Ngữ liệu1.SGK/70 ? Đoạn trích gồm mấy câu? Đánh số thứ tự trước + Đoạn văn gồm 5 câu trần thuật được kết thúc bằng dấu ( !) + Câu 1,2,3 : trình bày mỗi câu và cho biết các câu có gì giống nhau về 4,5 : cầu khiến hình thức? + Hành động nói tương ứng: ? Câu nào giống nhau về mục đích nói. - Câu1,2,3: Trình bày ? Xác định hành động nói cho mỗi câu 4,5: cầu khiến + Câu trần thuật thể hiện hành động nói trình bày : cách dùng Mục đích của câu trần thuật là gì? các câu có sử trực tiếp ( vì đúng với mục đích của câu TT.Hành động của dụng có đúng mục đích đó không? người nói bộc lộ ý nghĩ, thái độ) * GV đưa ra ví dụ: + Câu trần thuật thể hiện hành động nói cầu khiến : cách + Mời bạn lên xe ! Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Bạn đã học bài chưa ? + ồ, bông hoa đẹp quá ! ? Xác định mục đích trong từng ví dụ. ? Nhận xét gì về mục đích của câu với mục đích nói. *GV đưa ví dụ : a. Trời nóng lắm mẹ ạ. b.Thời oanh liệt nay còn đâu? ? Gọi tên kiểu câu ?Mục đích câu a ?Mục đích câu b?? Nhận xét giữa mục đích nói với kiểu câu dùng? ? Qua ví dụ, em có nhận xét gì về cách thực hiện hành động nói. * Gv đưa ví dụ Khi Gv nâng giẻ lau bảng hỏi: “ Hôm nay ai làm trực nhật? ? Câu này bao gồm những hành động nói nào. ? Hành động nói trên thực hiện bằng cách nào? ? Một lời nói có phải chỉ thực hiện 1 hành động nói hay không. ? Khi sử dụng hành động nói , người nghe phải căn cứ vào những yếu tố nào Hoạt động 2 (20’) Xác định hành động nói trong các ví dụ sau:. dùng gián tiếp ( mục đích của câu khác ) VD a: Điều khiển b: Hỏi c: cảm xúc ->Hành động nói phù hợp với các kiểu câu phân loại theo mục đích nói. VD + a. Câu trần thuật b. Nghi vấn + a: đề nghị mẹ quạt. b: than thở-bộc lộ cảm xúc. ->Hành động nói không phù hợp với kiểu câu. => Hành động nói có thể thực hiện bằng 2 cách: - Hành động nói được thực hiện trực tiếp. - Hành động nói được thực hiện gián tiếp +Xác nhận , thông báo về việc không làm trực nhật. -Phê bình -Đề nghị đi giặt giẻ * Ghi nhớ: SGK/ 71. II - Luyện tập Bài1. Câu1: Từ xưa các bậc ..không có( Câu nghi vấn thể hiện hành động khẳng định trình bày tạo tâm thế cho tướng sĩ) C2: Lúc bấy giờ…muốn ..không?( khẳng định thuyết phục động viên khích lệ TS) C3: Lúc bấy.. .không… không?( Phủ định) C4 ; Vì sao vậy: hỏi C5: N ếu vậy rồi đây… đất nữa (câu nghi vấn thể hiện hành động phủ định) bộc lộ cảm xúc Bài 2: Các câu TT đều thể hiện hành động cầu khiến kêu gọi ( Bài tập thêm) -> cách dùng gián tiếp tạo sự đồng cảm sâu sắc khiến cho a. Mày có ăn không thì bảo? nguyện vọng lãnh tụ cũng như NV của mọi người b. Mẹ ơi, các bạn con đã có áo mới rồi đó ! Bài 3: các câu có mục đích cầu khiến c. Trời nóng quá! + Dế Choắt: Song anh cho...nói d. Ngày mai, anh ấy lên đường. Anh đã nghĩ ...chạy sang Hoạt động 3 (5’) (mềm mỏng, nhũn nhặn, khiêm tốn) * Củng cố- Dặn dò + Dế Mèn: Được chú mình...nào + Đọc ghi nhớ Thôi im ...ấy đI ( ngạo mạn ,hách dịch) - Học lí thuyết, làm bài tập còn lại Bài 4: Chọn b,e - Chuẩn bị bài mới Bài 5: chọn c Bài 6: a.Đe doạ c. Cảm xúc b. Đề nghị d. trình bày ********************************************* Bài 25 Tập làm văn VIẾT ĐOẠN VĂN TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM Tuần 26 Ngày soạn / 03 / 2013 Tiết 100 Ngày dạy: / 03 /2013 A - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: 1. Kiến thức : - Nhận biết, phân tích được cấu trúc của đoạn văn nghị luận. - Biết cách viết đoạn văn trình bày luận điểm theo hai phương pháp diễn dịch và quy nạp. Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2. Kĩ năng : - Viết đoạn văn diễn dịch, quy nạp. - Lựa chọn ngôn ngữ diễn đạt trong đoạn văn nghị luận. - Viết một đoạn văn nghị luận trình bày luận điểm có độ dài 90 chữ về một vấn đề chính trị hoắc xã hội. B.CHUẨN BI 1.Giáo viên: a. phương pháp, kĩ thuật: - kĩ thuật động não; Thực hành có hướng dẫn. b. Phương tiện: giáo án 2.Học sinh : Trả lời câu hỏi SGK C. TIÊN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. I. Bài học Hoạt động 1 (15’) 1.Trình bày luận điểm thành một đoạn văn ? Ngữ liệu 1SGK/79 ? Nêu câu chủ đề(luận điểm) của đoạn văn a. Đoạn a: Thật là… muôn đời ( luận điểm ) ->cuối đoạn. ? Câu đó có vị trí nào trong đoạn văn. ? Đó là cách trình bày đoạn văn theo cách nào - Trình bày theo cách qui nạp ? Để làm rõ luận điểm đó, tác giả đã dùng hệ thống luận cứ như thế nào + Vốn là kinh đô cũ. + Vị trí trung tâm của trời đất + Thế đất quý hiếm + Dân cư đông đúc + Nơi thắng địa ? Nhận xét luận cứ đưa ra. =>Luận cứ toàn diện, đầy đủ ?Lập luận ở đây như thế nào - Lập luận mạch lạc, chặt chẽ, thuyết phục * Đọc ví dụ b b.Câu chủ đề “Đồng bào ta…ngày trước” -> đứng đầu đv ?Tìm câu chủ đề( luận điểm) và vị trí câu chủ đề - Diễn dịch ? Đoạn văn trình bày theo cách nào -Theo lứa tuổi ->theo không gian –theo vị trí công tác, ngành ? Hệ thống luận cứ nghề, nhiệm vụ ? Trình tự lập luận như thế nào. ->Lập luận toàn diện, chính xác, vừa cụ thể, vừa khái quát. Ngữ liệu 2 c. Câu chủ đề”Cho thằng….nó ra”-> cuối đoạn Tìm câu chủ đề ? cách lập luận có làm sáng tỏ - Đoạn văn có sự lập luận tương phản vấn đề không - Cách xắp sếp của tác giả không thể đảo ngược-> cái nhìn khinh bỉ của người phê bình - Diễn đạt hấp dẫn ,sự trình bày có sức thuyết phục =>Đoạn văn phải có luận điểm. Luận điểm có thể đứng đầu hoặc đứng cuối đoạn. ? Khi trình bày luận điểm trong bài nghị luận cần -Các luận cứ phải được tổ chức theo 1 trình tự đề làm nổi bật trình bày ntn luận điểm. -Diễn đạt trong sáng, hấp dẫn để trình bày luận điểm có sức HS đọc ghi nhớ thuyết phục, II. Luyện tập Bài 1: Hoạt động 2 (20’) a. Cần tránh lối viết dài dòng làm người đọc khó hiểu b.Nguyên Hồng thích truyền nghề cho trẻ Bài 2. Tế Hanh tinh lắm - Ghi được đôi nét… - Đưa ta vào …. + sắp xếp theo trình tự tăng tiến , luận cứ sau biểu hiện mức độ tinh tế cao hơn->càng đọc càng hấp dẫn Bài 3 Có thể sắp xếp như sau: Văn giải thích viết ra nhằm làm cho người ta hiểu - Giả thích càng khó hiểu thì càng khó đạt được mục đích Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Cho hs triển khai thành đoạn văn Hoạt động 3 (5’) * Củng cố – Dặn dò - Cách viết đoạn văn theo lối qui nạp ,diễn dịch - Chuẩn bị bài tập số 3. - Giải thích càng dễ hiểu thì người đọc càng dễ lĩnh hội -Vì thế văn GT phải được viết sao cho dễ hiểu Bài tập 4: Tế Hanh là 1 nhà thơ của quê hương. Ví dụ: Tế Hanh là 1 nhà thơ của quê hương. Ông luôn lấy hình ảnh làng chài của mình để sáng tác những vần thơ trữ tình đằm thắm. Đến với thơ ông, người đọc bắt gặp những chàng trai da đen rám nắng, những con thuyền rẽ sóng ra khơI, những hương vị mặn mòi của muối biển. Và tất cả hình ảnh đó đã ngời lên 1 tình cảm nồng hậu, chân thành.. Rút kinh nghiệm .....................................................................................................................................................................………. .....................................................................................................................................................................………. .....................................................................................................................................................................………. Bài 25. Văn bản. BÀN LUẬN VỀ PHÉP HỌC La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp. Tuần 27 Ngày soạn : / 03 / 2013 Tiết 101 Ngày dạy: / 03 / 2013 A - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: 1. Kiến thức : - Những hiểu biết bước đầu về Tấu. - Quan điểm, tư tưởng tiến bộ của tác giả về mục đích, phương pháp học và mối quan hệ của việc học với sự phát triển của đất nước. - Đặc điểm hình thức lập luận của văn bản. 2. Kĩ năng : - Đọc hiểu một văn bản viết theo thể Tấu. - Nhận biết, phân tích cách trình bày luận điểm trong đoạn văn diễn dịch và quy nạp, cách sắp xếp và trình bày luận điểm trong văn bản. B. CHUẨN BI 1.Giáo viên: a. phương pháp, kĩ thuật: - kĩ thuật động não; b. Phương tiện: giáo án 2.Học sinh : Trả lời câu hỏi SGK C. TIÊN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. ? Quyền độc lập tự chủ của đất nước Đại Việt được xác lập trên những cơ sở nào? Nhận xét? ? Phân tích quan điểm nhân nghĩa. Đánh giá. 2. bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : (8’ ) Hướng dẫn tìm hiểu chung I. Tìm hiểu chung ? Em biết gì về tg, và vb “Bàn luận về phép học” ? 1, Tác giả : Nguyễn Thiếp (1723 - 1804) thường được gọi g/v bổ sung: Đv bàn về việc học thời PK, chịu ả/ h tư một cách kính trọng là La Sơn Phu Tử tưởng nho giáo nhưng nd cơ bản của nó vẫn còn t/d - Quê : Hà Tinh, đến ngày nay, học để làm người, để biết làm, góp phần * Tháng 8 – 1791 ông làm bài tấu bàn về 3 việc mà bậc phục vụ tốt cho đất nc. Đây là một q/đ có tiến bộ. Bài quân vương nên biết: tấu có k/q rất chặt chẽ, lôgíc, thuyết phục. Qua đó ta có + Bàn về “quân đức” : Một lòng tu đức, lấy học vấn mà thể thấy được tấm lòng yêu nc và nhấn mạnh cách tăng thêm tài, bởi sự học mà có đức + Bàn về “dân tâm” : Khẳng định dân là gốc, gốc vững chính trực của tg gv hửụựng daón hs ủoùc giọng chân tình, thiệt hơn vừa nước mới yên. Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> tự tin, vừa khiêm tốn + Bàn về“phép học”: nd như đoạn trích ? nêu những đặc điểm chính của thể tấu? 2, Tác phẩm ? Từ đó nhận xét đặc điểm của bài tấu “bàn luận về a. thể loại Tấu là một loại văn thư của bề tôi thần dân gửi phép học”?Là bài văn do NT dâng vua QT để bày tỏ cho vua chúa để trình bày sự việc, ý kiến, đề nghị, được kiến nghị của mình về việc chấn chỉnh sự học của quốc viết bằng văn xuôi hay văn vần, văn biến ngẫu gia, được viết bằng văn xuôi văn biến ngẫu ? ở bài tấu này, luận điểm phép hoc chân chính được b, Bố cục : 3 phần trình bày bằng 3 câu luận cứ : - bàn về mục đích của việc học - Từ đầu … tệ hại ấy - Bàn về cách học - Tiếp đến…. xin chớ bỏ qua - Tác dụng của phép học - Còn lại…. thịnh trị Hãy xác định đoạn văn tương ứng với mỗi luận cứ ấy ? Từ đó hãy xác định phương thức biểu đạt của v/b? * Phương thức biểu đạt : Văn bản nghị luận Hoạt động 2:(23’) Hướng dẫn phân tích ? Mục đích của việc học theo Nguyễn Thiếp là gì? II. Đọc hiểu chi tiết ? Em hiểu ý nghĩa của câu nói đó ntn? Tác giả đẳ dụng 1. Mục đích chân chính của việc học: biện pháp gì để diễn đạt điều đó? * Ngọc không mài, không thành đồ vật - Chỉ có học tập con người mới trở nên tốt đẹp học - Người không học, không biết rõ đạo tập là một quy luật trong cuộc sống con người Câu châm ngôn dễ hiểu, câu văn biến ngẫu với phép so sánh (việc học vốn trìu tượng, phức tạp được giải thích thật ngắn gọn, rõ ràng : Đạo là lễ đối sử hàng ngày giữa mọi người) ? Tg cho rằng đạo học của kẻ đi học để làm người, vậy Mục đích chân chính of việc học: học để làm người em hiểu đạo học này ntn? - Đó là tam cương, ngũ thường mục đích hình thành ? Theo em, q/n trên có điểm nào cần được việc học tập đạo đức, nhân cách hôm nay phong huỷ? Có điểm nào cần bổ sung ? ở đoạn 1 ngoài việc nêu mục đích của việc học t/g còn phê phán lối học gì? * Phê phán lối học lệch lạc, sai trái là lối học chuộng hình ? Tg quan niệm lối học chuông hình thức là như thế thức, cầu danh lợi nào? lối học cầu danh lợi là sao? + Chuộng hình thức : Học thuộc câu chữ mà không hiểu nội dung, chỉ có cái danh mà không có thực chất + Lối học cầu danh lợi : Học để có danh tiếng, được trọng ? Từ đó tác giả chỉ ra tác hại, của lối học lệch lạc đó vọng, nhàn nhã, nhiều lợi lộc. như thế nào? * Chỉ ra tác hại của lối học lệch lạc, sai trái đó làm cho : G/v cho h/s liên hệ thực tế để thấy đúng, sai, lợi, hại “Chúa tầm thường, thần nịnh hót” Đảo lộn giá trị con trong việc học người, không có người tài đức nước mất nhà tan ? Nhận xét về đặc điểm lời văn trong đoạn này Nghệ thuật : Đoạn văn được cấu tạo bằng các câu ngắn, ? Qua đó em cần rút ra được thái độ của bản thân trong liên kết chặt chẽ khiến ý mạch lạc, dêc dàng, dể hiểu việc học ntn? ? Khi bàn về cách học tác giả đã đề xuất những ý kiến 2, Bàn về cách học : nào? * Mở trường dạy học ở phủ huyện, trường tử, con cháu tiện đâu học đấy - Phép học lấy Chu Tử làm chuẩn - Học rộng rồi tóm gọn ? Phương pháp học như thế nào? - Theo điều học m à làm * Phương pháp học phải + Tuần tự từ thấp đến cao + Học rộng, hiểu sâu, biết tóm lược điều cơ bản, cốt yếu nhất + Học phải kết hợp với hành + Học k phải chỉ biết mà còn để làm ? Tại sao tg tin rằng phép học do mình đề xuất có thể * Học như thế sẽ : tạo được nhân tài, vững yên được nước nhà? - Tạo được nhiều người giỏi Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Giữ vững đạo đức ? Trong khi đề xuat với vua về việc học tg đã dùng các - Biết gắn học với hành từ ngữ cầu khiến : Cúi xin, xin, chớ bỏ qua. Qua đó em - Tránh được lối học hình thức hiểu j về thái độ của tg với việc học, với vua * Tác giả : G/v nói thêm thái độ của Quang Trung khi nhận được + Chân thành với sự học bản tấu của NT : Ông đã ban bố chiếu lập học, khuyến +Tin ở điều mình tấu trình là đúng đắn khích các xã mở trường học, thí sinh trúng tuyển ở kỳ + Tin ở sự chấp thuận của vua, giữ đạo vua tôi. thi cũ phảI thi lại, những kẻ mua bán bằng cấp bị thải hồi. Đưa chữ Nôm lên địa vị chữ viết thành chính của quốc gia. Có ý thức bảo vệ các di sản vh dân tộc, phát 3, Tác dụng của phép học : triển nghệ thuật văn hoá dg cổ truyền. - Tạo được nhiều người tốt ? Theo tác giả đạo học thành sẽ có tác dụng như thế- Từ đó “triều đình ngay ngắn mà thiên hạ thịnh trị” Tạo ra nhiều nhân tài cho đất nước, chế độ vững nào? Tại sao lại như vậy? mạnh, quốc gia hưng thịnh Hoạt động 3 : (7’) III. Tổng kết Hướng dẫn tổng kết 1, ý nghĩa văn bản : ghi nhớ sgk ? Qua văn bản em tiep thu được những điều sâu xa nào 2, Nghệ thuật : - Bài tấu được viết ra bằng tâm huyết, tấm lòng vì dân, vì về đạo học của ông cha ta ngày trước ? Hãy đọc đoạn cuối văn bản (3 câu cuối) cho biết emnc of tg. Ông đúng là người “thiên tư sáng suot, học rộng cảm nhận được những gì về Nguyễn Thiếp qua bài tấu hiểu sâu”, trọng chữ, trọng tài (vì lúc đó nc ta cần thiết ? xác định trình tự lập luận của bài văn này bằng một phải thay đổi việc học) tăng sức thuyết phục (bằng ytố b/cảm) sơ đồ - Bài văn có sự kết hợp giữa pt nghị luận và biểu cảm G/v tổng hợp treo bảng phụ có vẽ sơ đồ Muïc ñích chaân chính cuûa vieäc hoïc. Phê phán những mđ học sai trái. Khaúng ñònh chuû tröông daïy hoïc. Khẳng định phương pháp dạy học đúng đắn. Hiệu quả, tác dụng của việc học đúng đắn. với con người. Với xã hội. Với đất nước. D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ (2’’) Củng cố : Những luận điểm chủ yếu trong văn bản là gì ? Mối quan hệ giữa chúng? Dặn dò : Làm bài tập phần luyện tập (SGK tr.79) : Phân tích sự cần thiết và tác dụng của những phương pháp « học đi đôi với hành ». Rút kinh nghiệm .....................................................................................................................................................................………. .....................................................................................................................................................................……….. tập làm văn. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG VÀ TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM. Tuần 27 Ngày soạn / 03 / 2013 Tiết 102 Ngày dạy: / 03 / 2013 A - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: 1. Kiến thức : - Cách xây dựng và trình bày luận điểm theo phương pháp diễn dịch, quy nạp. vận dụng trình bày luận điểm trong một bài văn nghị luận. 2. Kĩ năng : Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nhận biết sâu hơn về luận điểm. - Tìm các luận cứ, trình bày luận điểm thuần thục hơn. B. CHUẨN BI 1.Giáo viên: a. phương pháp, kĩ thuật: - kĩ thuật động não; Thực hành có hướng dẫn. b. Phương tiện: giáo án 2.Học sinh : Trả lời câu hỏi SGK C. TIÊN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ: kết hợp quá trình luyện tập. 2. bài mới: I. Lý thuyết: Hoạt động 1 (5’) 1.Thế nào là luận điểm Củng cố lý thuyết 2 Vai trò ,vị trí luận điêm trong bài văn nghị luận Cho HS nhắc lại 3.Cách trình bày luận điểm Hoạt động 2 (35’) II. Luyện tập: Bài 1: hãy viết bài báo tường để khuyên một số bạn trong lớp cần học chăm chỉ hơn ? Hệ thống luận điểm chính xác 1. Xây dựng hệ thống luận điểm không? +Hệ thống luận điểm phong phú nhưng chưa đảm bảo yêu cầu chính xác,đầy đủ, mạch lạc - Cụ thể: a.bỏ “lao động tốt” Thiếu 1 số luận điểm cần thiết để giải quyết vấn đề triệt để toàn diện .Càn thêm luận điểm “ đất nước rất cần những người tài giỏi” ? Cần bổ sung gì? và sắp xếp lại ntn - Sắp xếp lại: b -> a, e-> d + Bổ sung: - Đất nước rất ….giỏi để x ây dựng ..năm châu. - Xung quanh ta…noi theo - Muốn học giỏi phải chuyên cần,chăm chỉ - Một số bạn..học tập - hậu quả cả hiện tại và … - Vậy nên….hơn Có thể chọn những câu nào để trình 2. Trình bày luận điểm bày luận điểm + Cách nêu luận điểm e phù hợp, thông minh ,sáng tạo ( học tập Hịch tướng sĩ) + Chọn câu3: vì vừa giới thiệu luận điểm ,mối liên hệ với luận điểm trước nó mà tạo giọng điệu thân mật gần gũi,giọng trao đổi đối thoại trong văn nghị luận Câu1: có tác dụng chuyển đoạn nối đoạn vừa giới thiệu luận điểm mới đơn giản dễ làm theo Câu2: k có tác dụng chuyển đoạn, k phải là nguyên nhân để là kết quả Có thể sắp xếp luận cứ ở bntn? * Sắp xếp luận cứ ở b - Có thể giữ nguyên vì nó đảm bảo yêu cầu rành mạch sáng rõ ?Có phải đoạn văn nào cũng phải có - Cũng có thể sắp xếptheo thứ tự: 2,3,1,4 cần thay đổi cách viết kết đoạn không + Kết đoạn : có thể có có hể không tuỳ nội dung tính chất kiểu loại của đoạn văn-> không nên quá gò bó máy móc + Có thể học tạp cách viết của TQT: lúc bấy giờ các bạn muốn vui chơi nữa liêu có được không. Đoạn văn trên là diễn dịch hay qui Hoặc: bởi vậy chăm chỉ học hôm nay không chỉ là nhiệm vụ cần thiết mà nạp ,có thể đổi cho nhau được còn là niềm tin niềm vui cho ngày mai,cho tương lai không d. Có thể đổi -> cần sửa lại 1 số câu từ để đảm bảo liên kết đoạn Gv nhận xét, sửa chữa bổ sung 3 Học sinh trình bày đoạn văn của mình Hoạt động 3 (5’) * Củng cố –Dặn dò + Cách triển khai luận điểm -> đoạn văn +Về nhà viết đvăn trình bày luận điểm “đọc sách …đời sống”(SGK/84) Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 - VĂN NGHỊ LUẬN Tuần: 27 Ngày soạn: /03/2013 Tiết: 103 - 104 Ngày kiểm tra: /03/2013 I. mục tiêu : Giúp học sinh: - Vận dụng kỹ năng trình bày luận điểm vào viết bài văn chứng minh(hoặc giải thích) 1 vấn đề xã hội hoặc văn học gần gũi với các em. - Tự đánh giá chính xác hơn về trình độ tập làm văn của bản thân, từ đó, rút ra những kinh nghiệm cần thiết để các bài làm văn sau đạt kết quả tốt hơn. II. đề ra Từ bài" Bàn luận về phép học" của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp hãy nêu suy nghĩ về mối quan hệ giữa" học" và " hành".. * yêu cầu: 1.Nội dung a. Mở bài(1đ) - Giới thiệu về vai trò, tầm quan trọng của việc học -> học phải đi đôi với hành. b Thân bài(7đ) *Giải thích +Học là gì? Hành là gì? - Học : Hành động tiếp thu trau dồi, mở mang, kiến thức về văn hoá ngoại ngữ ,học lý thuyết -Hành: làm,thưc hành ứng dụng kthức vào đ/sống ,vừa học văn hoá lý thuyết vừa vận dụng để củng cố lý thuyết + Tại sao học cần phải gắn liền với thực hành. - Nếu chỉ có học không hành thì xa rời thực tế,làm việc gì cũng khó( lý thuyết xuông) - Nếu chỉ thực hành mà không gắn với học cũng không đạt kết quả, không phát triển được + Cần thực hiện vấn đề như thế nào? Biểu hiện : học lý luận: bồi dưỡng phẩm hạnh ;Học khoa học xã hội : hiểu biết, bồi dưỡng tâm hồn ; Học ngoại ngữ: có thêm phương tiện-> công việc thuận tiện + Tình hình thực tế đất nước. + Vì vậy: Học phải gắn với hành để phát triển toàn diện phù hợp với mục tiêu XH đặt ra c.Kết luận(1đ) Nêu suy nghĩ, phương hướng bản thân. +Khẳng định “ Học …”là thiết thực phù hợp với yêu cầu xã hội ngày nay 2. Hình thức : - Yêu cầu diễn đạt trong sáng, viết câu đúng, gọn; biết dùng từ ngữ hình ảnh thích hợp khi viết văn bản - Đúng chính tả (1đ) 3. Thái độ làm bài: Trung thực, tự giác. III. Học sinh làm bài Củng cố, Dặn dò :. *Củng cố: - Thu bài, rút kinh nghiệm. *Dặn dò: Đọc tham khảo văn nghị luận, Chuẩn bị: Thuế máu. Rút kinh nghiệm .....................................................................................................................................................................………. .....................................................................................................................................................................………. .....................................................................................................................................................................……….. . Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span>