Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.02 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949)</b>
Câu 1. Hội nghị Ianta được mở ra trong bối cảnh
A. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) vừa bùng nổ.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) đang diễn ra quyết liệt.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) đã kết thúc.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) bước vào giai đoạn kết thúc.
Câu 2. Hội nghị Ianta đã thống nhất mục tiêu chung là
A. tiêu diệt chủ nghĩa phát xít Đức, Nhật.
B. tiêu diệt chủ nghĩa phát xít Đức.
C. tiêu diệt chủ nghĩa phát xít Ý, Nhật.
D. tiêu diệt chủ nghĩa phát xít Đức, Ý, Nhật.
Câu 3. Sau khi đánh bại phát xít Đức, Liên Xơ sẽ
A. tham chiến chống phát xít Ý ở châu Âu.
B. tham chiến chống Nhật ở châu Á.
C. tham chiến chống Ý và Nhật ở châu Âu và châu Á.
D. tham chiến chống Nhật ở Thái Bình Dương.
Câu 4. Hội nghị Ianta đã thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát
xít và
A. phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu.
B. phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Á.
C. phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu, châu Á.
D. phân chia phạm vi ảnh hưởng trên toàn thế giới.
Câu 5. Sau tháng 2 – 1945, một trật tự thế giới mới đã hình thành, đó là
A. trật tự Véc xai – Oa sinh tơn. B. trật tự hai cực Ianta.
C. trật tự Xô – Mĩ. D. trật tự Hen – xin – ki.
Câu 6. Quyết định của Hội nghị Ianta và những thỏa thuận sau đó giữa Liên Xơ, Mĩ, Anh đã trở
thành khn khổ của 1 trật tự thế giới mới vì
A. các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.
B. làm cho cục diện 2 cực, 2 phe được xác lập trên toàn thế giới.
C. dẫn đến sự giải thể của CNTD ở các thuộc địa.
D. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.
Câu 7. Hội nghị Ianta (2-1945) không đưa ra quyết định nào dưới đây?
A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
B. Giải giáp quân Nhật ở Đông Dương.
C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
D. Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
Câu 8. Hội nghị Ianta đã quyết định nhiều vấn đề quan trọng, ngoại trừ việc
A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
B. hợp tác giữa các nước nhằm khôi phục lại đất nước sau chiến tranh.
C. thoả thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia
phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
D. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hịa bình và an ninh thế giới.
Câu 9. Hội nghị Pốtxđam (Đức) đã có quyết định nào gây khó khăn cho cách mạng Việt Nam khi
Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc?
A. Đồng ý cho quân Anh và quân Trung Hoa Dân quốc vào Đông Dương làm nhiệm vụ
giải giáp quân Nhật.
C. Một vài đảng phái người Việt thân Trung Hoa Dân quốc được phép tham gia chính phủ
ở Việt Nam.
D. Các nước phương Tây vẫn được duy trì phạm vi ảnh hưởng tại các thuộc địa truyền
thống của mình.
Câu 10. Vấn đề khơng được đặt ra trước các cường quốc Đồng minh để giải quyết trong Hội
nghị Ianta là
A. khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
B. nhanh chóng đánh bại hồn tồn các nước phát xít.
C. phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.
D. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
Câu 11. Tổ chức Liên hợp quốc ra đời từ hội nghị nào?
A. Hội nghị Pari. B. Hội nghị Giơnevơ.
C. Hội nghị Pốt-đam. D. Hội nghị Ianta.
Câu 12. Bản Hiến chương nêu rõ mục đích của Liên hợp quốc là
A. giúp đỡ các nước có nền kinh tế kém phát triển.
B. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hịa bình.
C. duy trì hịa bình và an ninh thế giới.
D. diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh.
Câu 13. Tổ chức Liên hợp quốc hoạt động theo nguyên tắc nào?
A. Duy trì hịa bình và an ninh thế giới.
B. Là diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh.
C. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
D. Luôn giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục…
Câu 14. Nguyên tắc nào của Liên hợp quốc được các quốc gia trên thế giới áp dụng khi xảy ra
căng thẳng với các nước láng giềng?
A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hịa bình.
C. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
D. Tôn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của nhau.
Câu 15. Cơ quan nào sau đây là cơ quan chính của Liên hợp quốc?
A. Chương trình phát triển. B. Tổ chức y tế thế giới.
C. Hội đồng bảo an. D. Quỹ nhi đồng Liên hợp quốc.
<b>LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991)</b>
<b>LIÊN BANG NGA (1991 – 2000)</b>
<b>BÀI 2</b>
<b>LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991)</b>
<b>LIÊN BANG NGA (1991 – 2000) </b>
Câu 16. Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai
(1939-1945) vì
A. các nước phương Tây cấm vận. B. các thế lực phản động chống phá.
C. bị chiến tranh tàn phá nặng nề. D. Mĩ tiến hành chiến tranh lạnh.
Câu 17. Từ 1950 đến 1975, Liên Xô thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn nhằm
A. phấn đấu đạt 20% tổng sản lượng cơng nghiệp tồn thế giới.
B. hồn thành cơ giới hóa, điện khí hóa nền kinh tế.
C. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.
D. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
Câu 18. Khoa học-kĩ thuật của Liên Xô đạt thành tựu lớn vào năm 1949 là
Câu 19. Yếu tố nào dưới đây quyết định sự thành công của Liên Xô trong việc thực hiện kế
hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946-1950)?
A. Liên Xô là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945).
B. Nhân dân Liên Xơ có tinh thần tự lực tự cường.
C. Liên Xơ có lãnh thổ rộng lớn, tài ngun phong phú.
D. Liên Xơ có sự hợp tác hiệu quả với các nước Đông Âu.
Câu 20. Nội dung nào dưới đây là sự khái quát về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến
tranh thế giới thứ hai (1939-1945) đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Giúp đỡ các nước trong hệ thống XHCN.
B. Chống lại âm mưu gây chiến của các thế lực thù địch.
C. Bảo vệ hịa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 21. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Liên Xô bắt tay khôi phục kinh tế và xây
dựng CNXH trong hoàn cảnh
A. được sự giúp đỡ của các nước trong phe xã hội chủ nghĩa (XHCN).
B. là nước thắng trận, thu nhiều lợi nhuận và thành quả từ hội nghi Ianta.
C. đất nước chịu nhiều tổn thất về người và của, khó khăn về nhiều mặt
D. Liên Xơ, Mỹ, Anh và Pháp vẫn là đồng minh, giúp đỡ lẫn nhau.
Câu 22. Lí do Liên Xơ đẩy mạnh khơi phục kinh tế và xây dựng CNXH ngay sau khi Chiến tranh
thế giới thứ hai kết thúc là gì?
A. Để chạy đua vũ trang với Mĩ, nhằm duy trì "Trật tự thế giới hai cực".
B. Hàn gắn vết thương chiến tranh và phấn đấu nhanh chóng xây dựng thành cơng chế độ
XHCN.
C. Muốn cạnh tranh vị thế cường quốc với nước Mĩ.
D. Vượt qua thế bao vây, cấm vận của Mĩ và các nước Tây Âu.
Câu 23. Ý nghĩa quan trọng nhất của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử là
A. cân bằng lực lượng quân sự giữa Mĩ và Liên Xô.
B. đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của khoa học - kĩ thuạt Xơ viết.
C. phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
D. Liên Xô trở thành cường quốc về vũ khí hạt nhân.
Câu 24. Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã trở thành
A. nước đầu tiên trên thế giới đưa con người đặt chân lên Mặt Trăng.
B. cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu và đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ).
C. nước xuất khẩu vũ khí và lương thực số một thế giới.
D. nước đi đầu trên thế giới trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai.
Câu 25. Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian
1. Liên Xơ phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo; 2. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên
tử; 3. Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu và đứng thứ hai thế
giới; 4. Liên Xơ phóng tàu vũ trụ Phương Đơng, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của
loài người.
A. 1,2,3,4. B. 1,3,2,4. C. 2,3,l,4. D. 2,1,4,3.
Câu 26. Năm 1957, Liên Xô đã đạt được thành tựu gì trên lĩnh vực khoa học - kĩ thuật?
A. Lần đầu tiên phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
B. Lần đầu tiến phóng tàu vũ trụ cùng con người bay vòng quanh Trái Đất.
D. Lần đầu tiên đưa tàu lên thăm dò Sao Hỏa.
Câu 27. Năm 1961, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật?
A. Phóng thành công tên lửa đạn đạo.
B. Chế tạo thành công bom ngun tử.
C. Phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo.
Câu 28. Từ 1950 đến nửa đầu những năm 70, Liên Xơ thực hiện chính sách đối ngoại như thế
nào?
A. Bảo vệ hồ bình thế giới.
B. Ngả theo Mĩ và các nước Tây Âu.
C. Khôi phục quan hệ với các nước Châu Á.
D. Quan hệ chặt chẽ với các nước XHCN.
Câu 29. Sản xuất nông nghiệp của Liên Xô năm 1950 đã
A. đứng thứ hai thế giới.
B. gấp đôi mức trước chiến tranh thế giới.
C. đạt mức trước chiến tranh thế giới thứ hai.
D. tăng 73% so với trước Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 30. Thành tựu nào được xem là quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được trong giai đoạn 1950 –
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.
C. Là nước đầu tiên phóng thành cơng tàu vũ trụ có người lái.
D. Là nước đầu tiên phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
<b>CHƯƠNG III</b>
<b>CÁC NƯỚC Á – PHI – MĨ LA TINH (1945 – 2000)</b>
<b>BÀI 3</b>
<b>CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á</b>
Câu 31. Sự kiện nổi bậc ở Đông Bắc Á vào tháng 10-1949 là
A. Nhà nước Đại Hàn Dân Quốc ra đời.
B. Nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
C. Nhà nước CHDCND Triều Tiên ra đời.
D. chính quyền Tưởng Giới Thạch chạy ra Đài Loan.
Câu 32. Trong nửa sau thế kỉ XX, khu vực Đơng Bắc Á đã
A. có tình hình chính trị ổn định.
B. đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế.
C. thường xảy ra suy thối kinh tế.
D. có mức thu nhập bình quân đầu người cao nhất thế giới.
Câu 33. Một trong những ý nghĩa quốc tế của sự thành lập nước CHND Trung Hoa (1-10-1949)
là
A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. làm cho CNXH trở thành một hệ thống trên thế giới.
C. tạo điều kiện nối liền CNXH từ châu Âu sang châu Á.
D. làm giảm tình trạng căng thẳng của cục diện Chiến tranh lạnh.
Câu 34. Hãy xác định ý nghĩa quốc tế của sự ra đời nước CHND Trung Hoa.
A. Cuộc CM DTDC Nhân dân đã hồn thành.
B. Xóa bỏ tàn dư phong kiến.
C. Bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên CNXH.
D. ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
Câu 35. Hãy xác định ý nghĩa quan trọng nhất của sự ra đời nước CHND Trung Hoa.
A. Cuộc CM DTDC Nhân dân đã hoàn thành.
B. Xóa bỏ tàn dư phong kiến.
C. Bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên CNXH.
“Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Bắc Á (trừ……) đều bị chủ nghĩa thực
dân nô dịch. Sau chiến tranh, khu vực này có sự biến đổi to lớn về……. Đây là khu vực
duy nhất ở châu Á có….. của thế giới.”
A. Hàn Quốc….địa - chính trị và kinh tế….. trung tâm khoa học- kĩ thuật.
B. Trung Quốc… địa-chính trị….. trung tâm vũ trụ.
C. Hàn Quốc…. địa - chính trị…. trung tâm kinh tế - tài chính lớn.
D. Nhật Bản…. địa - chính trị….. trung tâm kinh tế-tài chính lớn.
Câu 37. Biến đổi nào ở khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm
thay đổi bản đồ địa lí - chính trị thế giới?
A. Nước Cộng hồ Nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường XHCN.
B. Nhật Bản đạt được sự phát triển "thần kì", trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
C. Hàn Quốc trở thành "con rồng" kinh tế nổi bật nhất của khu vực Đông Bắc Á.
D. Hàn Quốc, Hồng Công và Đài Loan trở thành "con rồng" kinh tế của châu Á.
Câu 38. Điểm giống nhau giữa Nhật Bản và bốn "con rồng" kinh tế của châu Á là
A. khơng tham gia bất kì liên minh chính trị, qn sự nào.
B. khơng tham gia vào nhóm G7 và G8.
C. đều đẩy mạnh cải cách dân chủ, cải cách - mở cửa, hội nhập quốc tế.
D. khơng chi phí nhiều tiền của cho quốc phòng, an ninh.
Câu 39. Hãy sắp xếp các dữ kiện sau theo trình tự thời gian: 1. Nhiều nước Đông Bắc Á đạt được
sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế; 2. Hai nhà nước ra đời trên bán đảo Triều Tiên; 3. Hồng
Công và Ma Cao trở về Trung Quốc; 4. Nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa thành lập.
A. 2,4,1,3. B. l,4,3,2. C. 2,4,3,1. D. 2,1,4,3.
Câu 40. Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Bắc Á đều bị
A. Anh - Pháp chiếm làm thuộc địa. B. chủ nghĩa thực dân nô dịch.
C. chủ nghĩa đế quốc xâm lược. D. Nhật Bản chiếm đóng.
<b>BÀI 4</b>
<b>CÁC NƯỚC ĐƠNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ</b>
Câu 41. Sau 1954, nhân dân Đông Dương tiếp tục kháng chiến chống
A. đế quốc Mĩ. B. thực dân Pháp.
C. thực dân Anh. D. thực dân Anh, Pháp.
Câu 42. Nét tương đồng của lịch sử ba nước Đông Dương là
A. bị thực dân Pháp xâm lược và cai trị.
B. bị thực dân Anh xâm lược và cai trị.
C. bị đế quốc Mĩ xâm lược và cai trị.
D. bị thực dân Pháp, đế quốc Mĩ xâm lược và cai trị.
Câu 43. Biến đổi lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. từ thân phận là nước thuộc địa, các nước đã trở thành quốc gia độc lập, tự chủ.
B. nhiều nước đạt tốc độ tăng trưởng kinh cao, trở thành nước công nghiệp.
C. thành lập và mở rộng Hiệp hội các quốc gia Đơng Nam Á (ASEAN).
D. Việt Nam góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới.
Câu 44. Trong cùng hoàn cảnh thuận lợi vào năm 1945 nhưng ở Đơng Nam Á chỉ có ba nước
tun bố độc lập, cịn các quốc gia khác khơng giành được thắng lợi hoặc giành thắng lợi ở mức
độ thấp, vì
A. không biết tin Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh vơ điều kiện.
B. các chính đảng lãnh đạo phong trào đấu tranh ở một số nước khơng có đường lối đấu
tranh rõ ràng, hoặc chưa có sự chuẩn bị chu đáo.
C. quân Đồng minh, do Mĩ điều khiển, ngăn cản.
D. không đi theo con đường cách mạng vô sản.
A. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam, Lào và Campuchia góp phần vào sự sụp đổ của chủ
nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới.
B. Ba nước tiến hành kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ xâm luợc.
C. Có những giai đoạn thực hiện chính sách hồ bình, trung lập và đấu tranh chống lại chế
độ diệt chủng.
D. Sự đồn kết của ba dân tộc góp phần vào thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Pháp
và chống Mĩ.
Câu 46. Hãy sắp xếp các dữ kiện sau theo trình tự thời gian: 1. Việt Nam và Lào tuyên bố độc
lập; 2. nước Cộng hồ Inđơnêxia thống nhất ra đời; 3. Việt Nam hoàn thành thống nhất đất nước
về mặt nhà nước; 4. Philíppin và Miến Điện (Mianma) được công nhận độc lập.
A. 1,4,3,2. B.2,4,3,1. C.2,1,4,3. D.1,4,2,3.
Câu 47. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của các nước
đế quốc Âu - Mĩ, ngoại trừ
A. Đông Timo. B. Thái Lan. C. Philíppin. D. Xingapo.
Câu 48. Năm 1945, những quốc gia nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập?
A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
Câu 49. Từ giữa những năm 50 đến năm 1975, nhiều nước Đông Nam Á bước vào xây dựng và
phát triển kinh tế, ngoại trừ những nước nào vẫn phải tiến hành cuộc kháng chiến chống chủ
nghĩa thực dân mới?
A. Xingapo, Đông Timo. B. Việt Nam, Lào và Campuchia.
C. Inđônêxia và Mianma. D. Việt Nam và Lào.
Câu 50. Ngày 2-12-1975, nước Lào chính thức lấy tên là gì?
A. Cộng hồ Lào. C. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
B. Vương quốc Lào. D. Cộng hoà Nhân dân Lào.
Câu 51. Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực là nhờ tiến hành
cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng công nghiệp nặng. B. Cách mạng chất xám.
C. Cách mạng công nghệ. D. Cách mạng xanh.
Câu 52. Nội dung nào sau đây khơng phải chính sách đối ngoại của Ấn Độ?
A. Ln theo đuổi chính sách hịa bình, trung lập.
B. Ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc.
C. Theo đuổi chính sách trung lập tích cực.
D. Ủng hộ chính sách đối ngoại của Mĩ.
Câu 53. Lãnh đạo cuộc đấu tranh chống thực dân Anh, đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ sau
A. Đảng Cộng sản do M.Ganđi đứng đầu.
B. Đảng Quốc đại do M.Ganđi, sau đó là G.Nêru đứng đầu.
C. Liên minh Đảng Cộng sản và Đảng Quốc đại.
D. Đảng Quốc đại do G.Nêru đứng đầu.
<b>BÀI 5: CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LA TINH</b>
Câu 54. Nguyên nhân bùng nổ phong trào đấu tranh ở châu Phi sau 1945?
A. Do chủ nghĩa phát xít suy yếu.
B. Nhiều Đảng Cộng sản hoạt động mạnh.
C. Được sự giúp đỡ của Liên Xô, các nước Đông Âu.
D. Ảnh hưởng phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á.
Câu 55. Sau CTTG II, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu
Phi?
B. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô.
C. Sự xác lập của trật tự hai cực Ianta.
D. Sự suy yếu của chủ nghĩa thực dân ở phương Tây.
Câu 56. Ở châu Phi, lịch sử ghi nhận năm 1960 là
A. năm chống đói nghèo.
B. Năm châu Phi.
C. năm chống chế độ phân biệt chủng tộc.
D. năm ra đời của tổ chức Liên minh châu Phi.
Câu 57. Ngay tại Nam Phi, trước 11-1993, vấn đề nổi bật nhất là gì?
A. Đại dịch AIDS hồnh hành. B. Bùng nổ dân số.
C. Xung đột giữa các phe phái. D. Tồn tại chế độ phân biệt chủng tộc.
Câu 58. Nội dung nào không phản ánh đúng về ý nghĩa thắng lợi của phong trào giải phóng dân
tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A Làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa thực dân cũ và chủ nghĩa thực dân mới.
B. Xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai).
C. Làm gia tăng tình trạng căng thẳng do Chiến tranh lạnh gây ra.
D. Đưa tới sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi.
Câu 59. Sự kiện đánh dấu Châu Phi cơ bản chấm dứt sự thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ?
A. năm 1952 nhân dân Ai Cập lật đổ vương triều Pha-rúc.
B. năm 1960 có 17 nước được trao trả độc lập (Năm châu Phi).
C. năm 1975 với thắng lợi của nhân dân Mơ-dăm-bích và Ăng-gơ-la.
D. năm 1990 Cộng hòa Na-mi-bi-a tuyên bố độc lập.
Câu 60. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu sự chấm dứt hoàn toàn chủ nghĩa thực dân kiểu cũ ở
Châu Phi là
A. tháng 3- 1990, nước cộng hòa Na-mi-bi-a tuyên bố độc lập.
B. tháng 2-1990, chính quyền Nam Phi đã từ bỏ chính sách phân biệt chủng tộc.
C. tháng 4-1994, Nen-xơn Man-đê-la trở thành Tổng thống đầu tiên của Nam Phi.
D. năm 1993, Nam phi tuyên bố xóa bỏ chế độ chủ nghĩa Acpacthai.
Câu 61. Tội ác lớn nhất của chủ nghĩa A-pác-thai đối với nhân dân Nam Phi là gì?
A. Bóc lột tàn bạo người da đen.
B. Gây chia rẽ nội bộ người Nam Phi.
C. Tước quyền tự do của người da đen.
D. Phân biệt chủng tộc đối với người da đen.
Câu 62. Quốc gia được đánh giá là “lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La tinh”
sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Cu Ba. B. Pê ru. C. Ê-cu-a-đo. D. Mê-hi-cơ.
Câu 63. Lực lượng giữ vai trị lãnh đạo trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ latinh sau chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. tư sản, vô sản. B. Tiểu tư sản, tư sản.
C. công nhân, tiểu tư sản. D. nông dân, công nhân.
<b>CHƯƠNG IV</b>
<b>MĨ – TÂY ÂU – NHẬT BẢN (1945 – 2000)</b>
<b>BÀI 6</b>
<b>NƯỚC MĨ</b>
Câu 64. Điểm khác của tình hình nước Mĩ so với các nước Đồng minh ngay sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là
A. sở hữu vũ khí nguyên tử và nhiều loại vũ khí hiện đại khác.
A. khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
C. không bị tàn phá về cơ sở vật chất và thiệt hại về dân thường.
Câu 65. Ý nào dưới đây không phản ánh sự phát triển vượt bậc về kinh tế, khoa học-kỹ thuật của
Mĩ những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sở hữu 3/4 dự trữ vàng của thế giới.
B. Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng cơng nghiệp tồn thế giới.
C. Viện trợ cho các nước Tây Âu 17 tỉ đô la qua kế hoạch "phục hưng châu Âu".
D. Trở thành nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
Câu 66. Từ sau cuộc khủng hoảng và suy thối kinh tế năm 1973, vị trí nền kinh tế Mĩ ra sao?
A. Đứng đầu thế giới tư bản với ưu thế tuyệt đối.
B. Vẫn đứng đầu thế giới tư bản, nhưng đã suy giảm nhiều so với trước.
C. Tụt xuống hàng thứ hai thế giới (sau Nhật Bản).
D. Ngang bằng với Tây Âu và Nhật Bản.
Câu 67. Ý nào giải thích khơng đúng ngun nhân dẫn đến sự phát triển nhanh chóng về kinh tế,
khoa học - kĩ thuật của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu.
B. Áp dụng thành công thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
C. Vai trò quản lí, điều tiết của bộ máy nhà nước.
D. Nước Mĩ không bị thực dân phương Tây xâm lược, cai trị.
Câu 68. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. bị thiệt hại nặng nề về người và của do hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. phát triển mạnh mẽ, vươn lên hàng thứ hai thế giới (sau Liên Xơ).
C. bị suy giảm nghiêm trọng vì gánh nặng chi phí quân sự, chạy đua vũ trang.
D. phát triển mạnh mẽ, trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
Câu 69. Đặc điểm nào sau đây khơng phản ánh đúng tình hình nước Mĩ 20 năm đầu sau chiến
tranh thế giới thứ II?
A. Nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng.
B. Trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất của thế giới.
C. Kinh tế Mĩ vượt xa Tây Âu và Nhật Bản.
D. Kinh tế Mĩ chịu sự cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản.
Câu 70. Tình hình khoa học – kĩ thuật của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai ra sao?
A. Có một số phát minh trên một số lĩnh vực phục vụ mục đích quân sự.
B. Mĩ là nước đi sau trong các phát minh khoa học – kĩ thuật.
C. Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và đạt nhiều thành tựu.
D. Có chính sách đầu tư để phát triển khoa học – kĩ thuật.
<b>BÀI 7: TÂY ÂU</b>
Câu 71. Đến khoảng 1950, kinh tế các nước Tây Âu như thế nào?
A. Cơ bản được phục hồi.
B. Được phục hồi và phát triển.
C. Cơ bản được phục hồi, đạt mức trước chiến tranh.
D. Trở thành trung tâm kinh tế, tài chính lớn của thế giới.
Câu 72. Từ thập kỉ 50 đến đầu thập kỉ 70, nền kinh tế Tây Âu
A. Phát triển chậm chạp. B. Có sự phát triển nhanh.
C. Thường xuyên khủng hoảng. D. Trãi qua nhiều đợt suy thoái ngắn.
Câu 73. Hãy sắp xếp các dữ kiện sau theo trình tự thời gian phát triển của Tây Âu sau năm 1945:
1. Tây Âu trở thành một trong ba trong tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới; 2. Sau hơn một
thập kỉ suy thoái, kinh tế các nước Tây Âu đã phục hồi và phát triển trở lại; 3. Tây Âu đẩy mạnh
khôi phục kinh tế, khắc phục hậu quả chiến tranh; 4. Giống như Mĩ và Nhật Bản, Tây Âu lâm
vào tình trạng suy thoái, khủng hoảng kéo dài.
Câu 74. Thành tựu lớn nhất mà các nước Tây Âu đạt được trong những năm 50 - 70 của thế kỉ
XX là
A. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
B. chi phối tồn bộ thế giới về chính trị và kinh tế.
C. cùng với Liên Xơ phóng nhiều vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất.
D. ngăn chặn được sự ảnh hưởng của CNXH lan ra toàn thế giới.
Câu 75. Yếu tố khơng phải lí do khiến nền kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhanh chóng
trong những năm 1950-1973 là
A. áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật để tăng năng suất lao
động, nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
B. ngân sách Nhà nước chi cho quốc phòng thấp, chủ yếu đầu tư phát triển kinh tế.
C. Nhà nước có vai trị lớn trong quản lí, điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế.
D. tận dụng tốt các cơ hội bên ngồi để phát triển và hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ
Cộng đồng châu Âu.
Câu 76. Kế hoạch Mác-san (6-1947) cịn được gọi là
A. kế hoạch khơi phục châu Âu.
B. kế hoạch phục hưng kinh tế các nước châu Âu.
C. kế hoạch phục hưng châu Âu.
D. kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu.
Câu 77. Nét tương đồng về sự hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội
các quốc gia Đơng Nam Á (ASEAN) là gì?
A. Thành lập sau khi đã hồn thành khơi phục kinh tế, trở thành những quốc gia độc lập, tự
chủ, có nhu cầu liên minh, hợp tác.
B. Mục tiêu thành lập ban đầu là trở thành một liên minh kinh tế, văn hoá, chính trị để
thốt khỏi sự chi phối, ảnh hưởng từ các cường quốc bên ngồi.
C. Ban đầu khi mới hình thành chỉ có 6 nước thành viên, về sau mở rộng ra nhiều nước.
D. Từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX, trở thành khu vực năng động, có địa vị quốc tế cao.
Câu 78. Sự khác biệt trong chính sách đối ngoại của Tây Âu những năm 1950 - 1973 so với
những năm đầu sau Chiến tranh thệ giới thứ hai là
A. chịu sự chi phối và ảnh hưởng sâu sắc của Mĩ.
B. tất cả các nước đã chuyển sang thực hiện đa phương hoá quan hệ với bên ngoài.
C. một mặt vẫn tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ, mặt khác, cố gắng đa dạng hóa, đa
phương hố trong quan hệ với bên ngồi.
D. ủng hộ Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam và xâm lược trở lại các thuộc địa của
mình.
Câu 79. Trong giai đoạn 1950-1973, nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập,
đánh dấu thời kì
A. “phi thực dân ”. B. “ thực dân hóa”.
C. “phi thực dân hóa”. D. “nhất thể hóa”.
Câu 80. Thứ tự đúng của những sự kiện sau
1. Chiến tranh lạnh kết thúc, bức tường Beclin bị phá bỏ.
2. Thành lập Liên minh Châu Âu.
3. Định ước Henxinki được kí kết.
4. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Cộng hòa Liên bang Đức và Cộng hòa Dân
chủ Đức.
A. 1, 2, 3, 4. B. 2, 3, 4, 1. C. 4, 3, 2, 1. D. 4, 3, 1, 2.
<b>BÀI 8: NHẬT BẢN</b>
Câu 81. Sau khi được phục hồi, từ 1952 đến 1960, kinh tế Nhật Bản
A. phát triển “thần kì”.
C. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
D. lớn nhất thế giới tư bản.
Câu 82. Sau khi được phục hồi, từ 1960 đến 1973, kinh tế Nhật Bản
A. phát triển “thần kì”.
B. có bước phát triển nhanh.
C. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
D. lớn nhất thế giới tư bản.
Câu 83. Để phát triển đất nước, Chính phủ Nhật Bản ln coi trọng
A. sự giúp đỡ của Mĩ. B. thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại.
C. nền giáo dục của quốc gia. D. giáo dục và khoa học – kĩ thuật.
Câu 84. Nhân tố hàng đầu dẫn tới sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 1952
A. chi phí cho quốc phịng thấp.
B. tận dụng triệt để các yếu tố thuận lợi từ bên ngoài để phát triển.
C. con người được coi là vốn quí nhất, là chìa khóa của sự phát triển.
D. mua thành tựu khoa học-kĩ thuật để nâng cao năng suất.
Câu 85. Bên cạnh cơ cấu vùng thiếu cân đối và nghèo tài nguyên khống sản, kinh tế Nhật Bản
ln
A. gặp sự cạnh tranh từ Mĩ, Tây Âu, NICs.
B. rơi vào khủng hoảng, suy thoái.
C. gặp sự cạnh tranh từ Trung Quốc, ASEAN.
D. thích ứng với mọi khó khăn.
Câu 86. Những cải cách dân chủ được thực hiện ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai có ý
nghĩa như thế nào?
A. Giúp Nhật Bản củng cố liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. Giúp Nhật Bản thực hiện mục tiêu trở thành cường quốc châu Á.
C. Giúp cho kinh tế Nhật Bản được khơi phục nhanh chóng và phát triển mạnh mẽ.
D. Đặt nền móng cho Nhật Bản phát triển mạnh mẽ sau này.
Câu 87. Đặc điểm nổi bật về tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. đất nước bị tàn phá nghiêm trọng, bị quân đội nước ngồi chiếm đóng, kinh tế suy sụp.
C. bị tàn phá nặng nề, khủng hoảng kéo dài do hậu quả của động đất, sóng thần.
D. đất nước gặp nhiều khó khăn, khủng hoảng do thiếu tài nguyên thiên nhiên.
Câu 88. Ý nào không phản ánh đúng nét tương đồng về nguyên nhân giúp cho kinh tế Mĩ, Nhật
Bản và Tây Âu phát triển nhanh, trở thành các trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới?
A. Vai trò của bộ máy nhà nước trong việc tiến hành cải cách tài chính, tiền tệ.
B. Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
C. Người dân cần cù, chịu khó, trình độ tay nghề cao.
D. Lãnh thổ khơng rộng, nghèo tài nguyên, thường xuyên gặp thiên tai.
Câu 89. Ý nào không phản ánh đúng biện pháp khôi phục đất nước Nhật Bản sau Chiến tranh
thế giới thứ hai?
A. Nhận viện trợ của Mĩ qua hình thức vay nợ để phát triển.
B. Xây dựng lực lượng quân sự hùng mạnh.
C. Ban hành Hiến pháp mới và tiến hành nhiều cải cách dân chủ tiến bộ.
D. Loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh.
Câu 90. Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới hình thành những năm sau Chiến tranh
thế giới thứ hai là
A. Mĩ, Tây Âu, Liên Xô. B. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
C. Mĩ, Tây Âu, Trung Quốc. D. Mĩ, Nhật Bản, Liên Xô.
<b>CHƯƠNG V</b>
<b>BÀI 9</b>
<b>QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ CHIẾN TRANH LẠNH</b>
Câu 91. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), Liên Xô và Mĩ chuyển sang
A. thế đối đầu và đi tới tình trạng chiến tranh lạnh.
B. hợp tác ở lĩnh vực KH-KT, quân sự, y tế.
C. hợp tác trong lĩnh vực vũ trụ, điện hạt nhân.
D. căng thẳng trong vấn đề bán đảo Triều Tiên.
Câu 92. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), Liên Xô và Mĩ chuyển sang thế đối đầu và
đi tới tình trạng chiến tranh lạnh là vì
A. Mĩ muốn làm bá chủ thế giới.
B. Mĩ đã thành lập tổ chức quân sự NATO.
C. Nhiều nước XHCN ra đời trên thế giới.
D. Do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai nước.
Câu 93. Tại Quốc hội Mĩ (12-3-1947), Tổng thống Truman đề nghị
A. thành lập tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
B. giúp đỡ Pháp kéo dài cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
C. thực hiện kế hoạch Mácsan, giúp Tây Âu khôi phục kinh tế
D. viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Hi Lạp, Thổ Nhĩ Kì.
Câu 94. Sự ra đời của NATO và Vácsava đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?
A. Đánh dấu cuộc Chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu.
B Tạo nên sự phân chia đối lập giữa Đông Âu và Tây Âu.
C. Xác lập cục diện 2 cực, 2 phe. Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
D. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới mới.
Câu 95. Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cho cuộc Chiến tranh lạnh?
A. Đạo luật viện trợ nước ngồi của Quốc hội Mĩ.
B. Thơng điệp của Tổng thống Mĩ Truman.
C. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Mácsan.
D. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven.
Câu 96. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô thay đổi ra sao?
A. Từng là đồng minh trong chiến tranh chuyển sang đối đầu và đi tới tình trạng chiến
tranh lạnh.
B. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
C. Hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn.
D. Mâu thuẫn gay gắt về quyền lợi.
Câu 97. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự đối đầu gay gắt giữa Liên Xô và Mĩ sau Chiến tranh
thế giới thứ hai là
A. do cả hai nước đều muốn làm bá chủ thế giới.
B. do sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược của hai cường quốc.
C. Mĩ trở thành cường quốc kinh tế và quân sự, muốn thiết lập trật tự "đơn cực".
D. Liên Xô giúp đỡ các nước thuộc địa đấu tranh giành độc lập đã thu hẹp hệ thống thuộc
địa của Mĩ.
Câu 98. Những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, mối lo ngại lớn nhất của Mĩ là gì?
A. CNXH trở thành một hệ thống thế giới, trải dài từ Đơng Âu tới phía Đơng châu Á.
B. Nhật Bản, Tây Âu vuơn lên thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
C. Nội chiến Quốc - Cộng kết thúc, nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ra đời.
D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của
Mĩ.
Câu 99. Sư kiện nào được coi là khởi đầu cửa chiến tranh lạnh?
A. sư ra đời "Kế hoạchMácsan".
B. Sự ra đời ""học thuyết Truman".
D. Sự xuất hiện hai nhà nước: Cộng hoà Liên bang Đức và Cộng hoà Dân chủ Đức.
Câu 100. Mục tiêu trong chính sách đối ngoại của Liên Xơ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. duy trì hồ bình, an ninh thế giới, bảo vệ thành quả của CNXH.
B. tiêu diệt tận gốc CNTB và chế độ người bóc lột người.
C. đồn kết phong trào cơng nhân quốc tế, thành lập Quốc tế Cộng sản.
D. chế ngự tham vọng thiết lập trật tự thế giới "đơn cực" của Mĩ.
<b>BÀI 10:CÁCH MẠNG KHOA HỌC-CƠNG NGHỆ VÀ XU THẾ TỒN CẦU HÓA</b>
<b>NỬA SAU THẾ KỈ XX</b>
Câu 101. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật ngày nay diễn ra nhằm đáp ứng
A. nhu cầu của xã hội hiện đại.
B. yêu cầu của ngành y học hiện đại.
C. yêu cầu của ngành công nghệ sinh học.
D. nhu cầu vật chất và tinh thần của con người.
Câu 102. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ
hai là
A. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học - công nghệ.
D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.
Câu 103. Cuộc cách mang khoa học kĩ thuật lần thứ hai có thể gọi là cách mang khoa học
-cơng nghệ là vì
A. cuộc cách mạng chủ yếu diễn ra về công nghệ.
B. cuộc cách mạng bắt đầu từ sự ra đời của máy tính điện tử.
C. tìm ra được những nguồn năng lượng mới và công nghệ sinh học.
D. cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
Câu 104. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ cũng gây nên hậu quả tiêu cực là
A. làm thay đổi cơ cấu dân cư, cách thức lao động.
B. chế tạo ra những loại vũ khí hiện đại, huỷ diệt có sức cơng phá lớn.
D. làm thay đổi lối sống, chất lượng cuộc sống.
Câu 105. Nước đi đầu trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là
A. Anh. B. Nhật Bản C. Mĩ. D. Liên Xơ.
Câu 106. Xét về bản chất, tồn cầu hóa là
A. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới.
B. sự tăng cường sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớp trên toàn cầu.
C. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước.
D. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.
Câu 107. Một hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ là từ đầu những năm
80 của thế kỉ XX, trên thế giới xuất hiện xu thế
A. hợp tác quốc tế. B. liên minh kinh tế.
C. hợp tác khu vực. D. toàn cầu hóa.
Câu 108. Tính hai mặt của tồn cầu hố là
A. tạo ra cơ hội lớn cho cả các nước TBCN và XHCN.
B. tạo ra thách thức lớn cho cả các nước TBCN và XHCN.
C. tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc đối với tất cả các nước.
D. vừa tạo ra thời cơ, vừa tạo ra thách thức cho tất cả các dân tộc trên thế giới.
Câu 109. Ý nào được coi là thời cơ lịch sử do xu thế tồn cầu hố đem lại cho tất cả các quốc gia
trên thế giới?
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
C. Các nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật - cơng nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài.
D. Sự xung đột và giao thoa giữa các nền văn hoá trên thế giới.
Câu 110. Biểu hiện nào dưới đây phản ánh đúng xu thế tồn cầu hóa?
A. Sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất.
B. Sự tăng trưởng cao của các nền kinh tế.
C. Sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế các nước trên thế giới.
D. Sự phát triển nhanh chóng của các quan hệ thương mại quốc tế.
<b>LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000</b>
<b>CHƯƠNG I: VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1930</b>
<b>BÀI 12: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN</b>
<b>NĂM 1925</b>
Câu 111. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Đông Dương (1919-1929), nền
kinh tế Việt Nam
<b> A. phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn.</b>
B. có sự chuyển biến rất nhanh và mạnh về cơ cấu.
C. có sự phát triển độc lập với nền kinh tế Pháp.
D. có đủ khả năng cạnh tranh với nền kinh tế Pháp.
Câu 112. Một trong những mục đích chính của Pháp trong q trình thực hiện cuộc khai thác
thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929) là
A. bù đắp thiệt hại do chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) gây ra.
B. đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng ở Đông Dương.
C. đầu tư phát triển tồn diện nền kinh tế Đơng Dương.
D. hồn thành việc bình định để thống trị Đơng Dương.
Câu 113. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) của Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào
ngành nào?
A. Khai thác mỏ than.
B. Thương nghiệp.
C. Nông nghiệp.
D. Giao thông vận tải.
Câu 114. Trong thời gian 1912-1930, tăng thuế là một trong những biện pháp của thực dân Pháp
nhằm
A. phục vụ chính sách tổng động viên ở VN.
B. thi hành chính sách kinh tế chỉ huy ở VN.
C. kiểm sốt mọi hoạt động kinh tế ở Đơng Dương.
D. tăng thêm nguồn thu cho ngân sách Đông Dương.
Câu 115. Thực dân Pháp chú trọng đầu tư vốn vào nông nghiệp, chủ yếu là cho
A. chè, cà phê. B. trồng lúa, cây ăn quả.
C. phát triển trang trại. D. đồn điền cao su.
Câu 116. Thực dân Pháp hạn chế sự phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam trong cuộc khai
thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) chủ yếu là do
A. thị trường Việt Nam nhỏ hẹp không đáp ứng yêu cầu.
B. nguồn nhân lực Việt Nam không đáp ứng được yêu cầu.
C. muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp.
D. muốn ưu tiên nguồn vốn đầu tư cho công nghiệp nhẹ.
Câu 117. Điểm mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là
A. chú trọng vơ vét tài nguyên thiên nhiên.
Câu 118. Ngân hàng Đông Dương do tư bản Pháp thành lập trong cuộc khai thác thuộc địa lần
thứ hai là cơ quan
A. độc quyền phát hành giấy bạc, cho vay lãi, quản lí và chỉ đạo hành động chi nhánh ở các
ngành, các tỉnh.
B. nắm quyền chỉ huy toàn bộ kinh tế Đông Dương, phát hành tiền giấy và cho vay lãi.
C. can thiệp ngày càng sâu vào nền kinh tế - xã hội ở Đông Dương.
D. nắm trong tay nhiều cổ phần của các công ti ở Đông Dương.
Câu 119. Những ngành nào được Pháp bỏ vốn khai thác nhiều nhất trong cuộc khai thác thuộc
địa lần thứ hai (1919-1929) ở Đông Dương?
A. Làm giấy, xay xát gạo, làm diêm, sản xuất đường.
B. Khại thác mỏ than và đồn điền cao su.
C. Kinh doanh ngân hàng.
D. Mở mang đường sắt, đường thuỷ, đường bộ.
Câu 120. Vì sao thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam?
B. Để bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới lần thứ nhất gây ra.
C. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam.
D. Để thu được nhiều lợi nhuận.
Câu 121. Chương trình khai thác Việt Nam lần hai của đế quốc Pháp có những điểm gì mới?
A. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế.
B. Cướp đoạt tồn bộ ruộng đất của nơng dân lập đồn điền trồng cao su.
C. Hạn chế sự phát triển các ngành công nghiệp nhất là công nghiệp nặng.
D. Đầu tư khai thác mỏ.
Câu 122. Trong các mâu thuẫn dưới đây, mâu thuẫn nào được coi là mâu thuẫn chính của xã hội
Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)?
A. Mâu thuẫn giữa vô sản với tư sản.
B. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và phản động tay sai.
C. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
D. Mâu thuẫn giữa tư sản dân tộc Việt Nam với tư bản Pháp.
Câu 123. Trong số các giai cấp ở Việt Nam, giai cấp nào có khả năng vươn lên trở thành giai cấp
lãnh đạo cách mạng từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)?
A. Công nhân. B. Tư sản.
C. Tiểu tư sản. D. Nông dân.1
Câu 124. Những giai cấp mới ra đời ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là
A. tư sản và tiểu tư sản. B. công nhân và nông dân.
C. công nhân và địa chủ phong kiến. D. địa chủ và tư sản dân tộc.
Câu 125. Sự kiện nào đánh dấu bước phát triển từ tự phát lên tự giác của phong trào công nhân
Việt Nam trong những năm 1919-1925?
A. Thành lập Công hội ở Sài Gịn - Chợ Lớn (1920).
B. Bãi cơng của cơng nhân xưởng đóng tàu Ba Son (1925).
C. Thành lập Đảng Lập hiến (1923).
D. Phong trào "chấn hưng nội hoá", "bài trừ ngoại hoá".
Câu 126. Mâu thuẫn cơ bản nhất trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc VN với thực dân Pháp và mâu thuẫn giữa nông dân với
địa chủ phong kiến.
B. mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai phản động.
C. mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản.
D. mâu thuẫn giữa các giai cấp cũ với các giai cấp, tầng lớp mới.
Câu 127. Trong phong trào dân tộc dân chủ ở VN từ 1919 đến 1925, một số tư sản và địa chủ lớn
ở Nam Kì thành lập tổ chức chính trị nào dưới đây?
<b> A. Đảng Lập hiến.</b> B. Hội Phục Việt.
Câu 128. Tờ báo nào dưới đây là của tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam trong giai đoạn 1919-1925?
A. Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê.
B. Thanh niên, Nhành lúa, Tin tức.
C. Chuông rè, Tin tức, Lao động.
D. Thanh niên, An Nam trẻ, Người nhà quê.
Câu 130. Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với
phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới khi Người
A. dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.
B. gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai (1919).
C. dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp (12/1920).
D. tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
Câu 131. Từ việc bản “Yêu sách của nhân dân An Nam” không được Hội nghị Véc-xai (1919)
công nhận, Nguyễn Ái Quốc rút ra kết luận muốn được giải phóng, các dân tộc ở thuộc địa
A. phải dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. phải liên hệ mật thiết với phong trào công nhân quốc tế.
C. chỉ có thể đi theo con đường cách mạng vơ sản.
D. chỉ có thể trơng cậy vào lực lượng của bản thân mình.
Câu 132. Tờ báo nào dưới đây do Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm, kiêm chủ bút trong thời gian
hoạt động ở nước ngoài?
A. Sự thật. B. Nhân đạo.
C. Người cùng khổ. D. Đời sống công nhân.
Câu 133. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?
A. Khẳng định con đường cứu nước mới theo khuynh hướng vô sản.
B. Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho sự ra đời của ĐCSVN.
C. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của ĐCSVN.
D. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành ĐCSVN.
Câu 134. Tháng 12/1920, Nguyễn Ái Quốc đã tham gia thành lập tổ chức nào ở Pháp?
A. Đảng Cộng sản Pháp. B. Đảng Cộng hòa Pháp.
C. Đảng Công nhân Pháp. D. Đảng Xã hội Pháp.
Câu 135. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925
là
A. chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản ở Việt Nam.
B. truyền bá sâu rộng chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
C. thành lập các tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
D. chuẩn bị về tổ chức cho sự thành lập Đảng cộng sản ở Việt Nam.
<b>BÀI 13:PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1925 ĐẾN NĂM</b>
<b>1930</b>
Câu 136. Lí luận nào sau đây đã được cán bộ của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên truyền
bá vào Việt Nam?
A. Lí luận Mác – Ănghen. B. Lí luận đấu tranh giai cấp.
C. Lí luận cách mạng vơ sản. D. Lí luận giải phóng dân tộc.
Câu 137. Tổ chức cách mạng nào được coi là tiền thân của Đảng cộng sản Việt Nam?
A. An Nam Cộng sản đảng. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thạnh niên.
C. Đơng Dương Cộng sản liên địan. D. Đơng Dương Cộng sản đảng.
Câu 139. Chủ trương "vơ sản hố" của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nhằm
A. đưa cán bộ của Hội đến cùng sinh hoạt và lao động với công nhân.
C. rèn luyện cán bộ của Hội trong môi trường sinh hoạt, lao động của giai câp công nhân.
D. lãnh đạo công nhân đấu tranh chống đế quốc thực dân.
Câu 140. Tác phẩm nào dưới đây là cơ quan ngôn luận của hội Việt Nam Cách mạng Thanh
niên?
A. Báo Thanh Niên. B. Đường Cách Mệnh.
C. Bản án chế độ thực dân. D. Báo Người cùng khổ.
Câu 141. Năm 1929, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phân hoá thành những tổ chức cộng
sản nào?
A. Tân Việt cách mạng đảng và Đông Dương Cộng sản liên đồn.
B. Đơng Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng.
C. Việt Nam Quốc dân Đảng và Đông Dương Cộng sản đảng.
Câu 142. Nhận xét nào dưới đây là đúng với tác động chủ trương “vơ sản hóa” đối với phong
trào cơng nhân?
A. Phong trào công nhân chuyển từ tự phát sang tự giác.
B. Phong trào công nhân đã chuyển biến mạnh mẽ về chất.
C. Phong trào công nhân được đánh dấu bước tiến mới tăng nhanh về số lượng.
D. Phong trào công nhân có bước chuyển biến mạnh mẽ, có sự liên kết chặt chẽ hơn.
Câu 143. Việt Nam Quốc dân đảng phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1930) trong bối cảnh
nào?
A. Pháp tiến hành khủng bố dã man những người yêu nước.
B. Những người lãnh đạo đã có sự chuẩn bị chu đáo.
C. Tầng lớp trung gian sẵn sàng tham gia khởi nghĩa.
D. Lực lượng của cuộc khởi nghĩa được chuẩn bị chu đáo.
Câu 144. Điểm nào dưới đây thể hiện Việt Nam Quốc dân đảng (1927-1930) đã nhận thức đúng
yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc?
A. Phát triển cơ sở đảng ở một số địa phương.
B. Đề cao binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
C. Kiên quyết phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
D. Chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực.
Câu 145. Việt Nam Quốc dân đảng là một chính đảng chính trị đại diện cho giai cấp nào?
A. Cơng nhân. B. Tư sản dân tộc.
C. Tiểu tư sản. D. Tiểu tư sản, tư sản, địa chủ.
Câu 146. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
A. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp và tổ chức lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
B. Chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam đã hoàn toàn trưởng thành.
C. Là mốc đánh dấu chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam.
D. Là một xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
Câu 147. Số nhà 5D phố Hàm Long (Hà Nội) là nơi diễn ra sự kiện gì?
A. Đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Hội nghị thành lập Đông Dương Cộng sản đảng.
C. Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời.
D. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 148. Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng là
A. Báo Nhành lúa. B. Báo Người nhà quê.
C. Báo Búa liềm. D. Báo Chuông rè.
Câu 149. Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là
A. tự do và dân chủ. B. độc lập và tự do.
C. ruộng đất và dân cày. D. đoàn kết với cách mạng thế giới.
<b>BÀI 14: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930-1935</b>
A. Bước đầu phát triển. B. Phát triển mạnh mẽ.
C. Bước vào thời kì suy thoái. D. Khủng hoảng trầm trọng.
Câu 151. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng
1930-1931?
A. Địa chủ phong kiến tay sai tăng cường bóc lột nhân dân Việt Nam.
B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh.
D. Ảnh hưởng cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 làm đời sống nhân dân cơ cực.
Câu 152. Nhận xét nào dưới đây về phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là khơng
đúng?
A. Đây là phong trào cách mạng có hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt.
B. Đây là phong trào cách mạng triệt để, không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc.
C. Đây là phong trào diễn ra trên qui mơ rộng lớn và mang tính thống nhất cao.
D. Đây là phong trào cách mạng mang đậm tính dân tộc hơn tính giai cấp.
Câu 153. Những khẩu hiệu đấu tranh nào dưới đây đã xuất hiện trong phong trào cách mạng
1930-1931 ở Việt Nam?
A. “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc!” và “Ruộng đất về tay dân cày!”.
B. “Việt Nam độc lập!” và “Chủ nghĩa xã hội!”.
C. “Đả đảo chủ nghĩa phát xít!” và “Nhà máy về tay thợ thuyền!”.
D. “Đả đảo bù nhìn!” và “Việt Nam độc lập!”.
Câu 153. Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định giai cấp
lãnh đạo cách mạng là
A. nông dân. B. công nhân.
C. tư sản dân tộc. D. tiểu tư sản trí thức.
Câu 154. Luận cương chính trị (10-1930) của ĐCS Đông Dương xác định nhiệm vụ chiến lược
của cách mạng là
A. lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp.
B. lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc.
C. đánh đổ đế quốc và phong kiến phản động.
D. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc
Câu 155. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 để lại những bài học kinh nghiệm gì?
A. Bài học về vận động quần chúng đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B. Bài học về xây dựng lực lượng chính trị và đấu tranh chính trị.
C. Bài học về đấu tranh vũ trang và khởi nghĩa giành chính quyền.
D. Bài học về công tác tư tưởng, xây dựng khối liên minh công nông và mặt trận dân tộc
thống nhất về tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
<b>BÀI 15: PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936-1939</b>
Câu 156. Nhân dân VN hăng hái tham gia phong trào dân chủ 1936-1939 là do đời sống của họ
A. có phần ổn định. B. được cải thiện hơn.
C. khó khăn, cực khổ. D. khơng q khó khăn.
Câu 157. Chính sách nào được Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp thực hiện ở Đông Dương
những năm 1936 – 1939?
A. Chính sách Kinh tế chỉ huy.
B. Đầu tư khai thác thuộc địa.
C. Đáp ứng các yêu sách của nhân dân.
D. Ân xá tù chính trị, nới rộng quyền tự do báo chí.
Câu 158. Mục tiêu đấu tranh trong thời kì 1936 - 1939 là gì?
A. Chống đế quốc và phong kiến, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, hịa bình.
B. Chống phát xít, địi tự do, dân sinh, dân chủ, hịa bình.
D. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân
sinh, dân chủ, hòa bình.
Câu 159. Điểm khác trong việc xác định nhiệm vụ trước mắt thời kì 1936 - 1939 so với thời kì
1930- 1931 là
A. chống đế quốc, phản động tay sai.
B. chống chế độ phản động thuộc địa và tay sai.
C. chống đế quốc, chống phong kiến.
D. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.
Câu 160. Nhiệm vụ của cách mạng dân chủ 1936 - 1939 mà Đảng ta đề ra là
A. đánh đuổi đế quốc Pháp, làm cho Đơng Dương hồn tồn độc lập.
B. tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến chia cho dân cày nghèo.
C. chống phát xít, chống chiến tranh, địi tự do, cơm áo hồ bình.
D. giành độc lập dân tộc, ruộng đất cho dân cày.
Câu 161. Hội nghị BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) chủ trương thành lập
A. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 162. Mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân VN trong phong trào dân chủ 1936-1939 là
A. đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hịa bình.
B. địi độc lập dân tộc và tự do dân chủ.
C. đánh đổ đế quốc để giành độc lập tự do.
D. giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho nông dân.
Câu 163. Lực lượng chủ yếu nào tham gia phong trào dân chủ 1936 – 1939?
A. chủ yếu là giai cấp công nhân và nông dân. B. mọi tầng lớp, giai cấp.
C. liên minh tư sản và địa chủ. D. binh lính và cơng nơng.
Câu 164. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào cách mạng 1936 - 1939 là
A. chứng tỏ Đảng Cộng sản Đông Dương ngày càng trưởng thành.
B. là cuộc tập dượt tiếp theo chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám sau này.
C. để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu.
D. một bộ phận cán bộ của Đảng đã ra hoạt động cơng khai.
Câu 165. Tính chất của phong trào cách mạng 1936 - 1939 là gì?
A. Mang tính dân chủ là chủ yếu.
B. Mang tính dân tộc sâu sắc.
C. Mang tính dân tộc, dân chủ, trong đó nội dung dân chủ là nét nổi bật.
D. Mang tính dân tộc, dân chủ, nhân dân sâu sắc.
Câu 166. Tại sao phong trào dân chủ 1936 – 1939 thu hút được sự hưởng ứng đông đảo của các
tầng lớp nhân dân?
A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh.
B. Quần chúng đã được tuyên truyền và giác ngộ cao về chính trị.
C. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp nới lỏng một số chính sách tiến bộ.
D. Đảng đã có mục tiêu, phương pháp và khẩu hiệu đấu tranh phù hợp.
Câu 167. Nhận xét như thế nào về việc xác định nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng
Đông Dương tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7 – 1936)?
A. Hội nghị đã giải quyết được mâu thuẫn trước mắt của dân tộc.
B. Đảng đã xác định được chủ trương làm cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của Đông Dương và thế giới lúc bấy giờ.
D. Hội nghị đã xác định được mục tiêu trước mắt của cách mạng nước ta.
Câu 168. Cuộc đấu tranh công khai, hợp pháp trong những năm 1936 – 1939 thực chất là cuộc
A. vận động dân tộc, dân chủ.
B. cách mạng giải phóng dân tộc.
D. đấu tranh giai cấp để giải phóng dân tộc.
<b>BÀI 16: PHONG TRÀO GIẢI PHĨNG DÂN TỘC VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG</b>
<b>TÁM (1939-1945). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI</b>
Câu 169. Ngay sau khi tiến vào Đơng Dương (1940), qn Nhật đã có động thái ra sao?
A. Hất cẳng Pháp, độc chiếm Đông Dương.
B. Giữ nguyên bộ máy thống trị của Pháp để vơ vét bóc lột.
C. Bắt lính người Việt Nam đi làm bia đỡ đạn thay cho người Nhật.
D. Thiết lập bộ máy thống trị của Nhật Bản.
Câu 170. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, thực dân Pháp đã thi hành chính sách gì ở
Việt Nam?
A. Kinh tế thời chiến. B. Kinh tế quân sự hóa.
C. Kinh tế chỉ huy. D. Kinh tế mới.
Câu 171. Vấn đề quan trọng nhất được xác định trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương
Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 là
A. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
B. đánh đổ đế quốc và tay sai, làm cho Đơng Dương hồn tồn độc lập.
C. thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
D. chuyển từ hoạt động hợp pháp, nửa hợp pháp sang hoạt động bí mật.
Câu 172. Phương pháp đấu tranh cách mạng được xác định tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung
ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 là
A. hoạt động bí mật, bất hợp pháp.
B. hoạt động hợp pháp, nửa hợp pháp.
C. hoạt động công khai, hợp pháp.
D. tận dụng tất cả các phương pháp đấu tranh.
Câu 173. Điểm mới của Hội nghị tháng 5-1941 với Hội nghị tháng 11-1939 Ban chấp hành
Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc.
B. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.
C. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.
D. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.
Câu 174. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1930-1945 là
A. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh.
B. lật đổ chế độ phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày.
C. đánh đuổi đế quốc xâm lược, giành độc lập dân tộc.
D. đánh đổ các giai cấp bóc lột, giành quyền tự do dân chủ.
Câu 175. Hình thái khởi nghĩa đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa được xác định
trong hội nghị nào dưới đây?
A. Hội nghị thành lập Đảng (đầu 1930).
B. Hội nghị Trung ương Đảng lần 8 (5-1941).
C. Hội nghị Trung ương Đảng lần 6 (11-1939).
D. Hội nghị toàn quốc của Đảng ở Tân Trào (14 và 15-8-1945).
Câu 176. Căn cứ địa cách mạng đầu tiên của nước ta trong những năm 1939 - 1945 được xây
dựng ở
A. Bắc Sơn - Võ Nhai. B. Cao Bằng.
C. Cao - Bắc - Lạng. D. Khu giải phóng Việt Bắc.
Câu 177. Sau khi Nhật tiến hành đảo chính Pháp ngày 9/3/1945 Ban thường vụ trung ương Đảng
ra chỉ thị gì?
A. “Sửa soạn khởi nghĩa”
B. “Sắm sửa vũ khí”
Câu 178. Nhà nước VN Dân chủ Cộng hòa được thành lập năm 1945 là nhà nước của
A. công, nông, binh. B. tồn thể nhân dân.
C. cơng nhân và nơng dân. D. cơng nơng và trí thức.
Câu 179. Nhận xét nào dưới đây về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là<b> không</b>
đúng?
A. Đây là cuộc cách mạng có tính chất nhân dân sâu sắc.
B. Đây là cuộc cách mạng có tính chất dân tộc điển hình.
C. Đây là cuộc cách mạng có tính chất dân chủ điển hình.
D. Đây là cuộc cách mạng có tính chất bạo lực rõ nét.
Câu 180. Nhận xét nào dưới đây là không đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt
Nam?
A. Đây là cuộc cách mạng diễn ra với sự kết hợp giữa lực lượng chính trị và lực lượng vũ
trang.
B. Đây là cuộc cách mạng diễn ra với sự kết hợp khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị.
C. Đây là cuộc cách mạng đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
D. Đây là cuộc cách mạng diễn ra nhanh, gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hịa bình.
Câu 181. Cuối bản Tun ngơn Độc lập, Hồ Chí Minh khẳng định “Nước Việt Nam có quyền
<i>hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước …”</i>
A. tự do”. B. độc lập”. C. tự do, độc lập”. D. độc lập, tự do”.
Câu 182. Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất trong chỉ đạo Tổng khởi nghĩa giành chính quyền
năm 1945 của Đảng ta là
A. xây dựng khối liên minh công - nông và mặt trận dân tộc thống nhất.
B. tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh cơng khai, hợp pháp, nửa hợp pháp.
C. phải có chủ trương và biện pháp phù hợp với tình hình thực tiễn cách mạng trong cả
nước.
D. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, khởi nghĩa từng phần, giành chính
quyền từng bộ phận, kịp thời chớp thời cơ tổng khởi nghĩa.
Câu 183. Nguyên nhân quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện, tạo thời cơ cho cách mạng thành
công.
B. dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đấu tranh giải phóng dân tộc.
D. q trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo, rút kinh nghiệm qua thực tiễn đấu tranh.
Câu 184. Yếu tố nào dưới đây có tác động làm cho cách mạng tháng Tám 1945 nổ ra và giành
được thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu?
A. thời cơ khách quan thuận lợi.
B. thời cơ chủ quan thuận lợi.
C. Đảng ta và Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo.
D. nhân dân ta vùng lên đấu tranh đồng loạt ở khắp các địa phương.
Câu 185. Nguyên nhân cơ bản quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm1945 là gì?
A. Liên minh cơng-nơng vững chắc.
B. Phát xít Nhật bị quân Đồng minh đánh bại, kẻ thù chính của Đông Dương đã gục ngã.
C. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng Cộng sản Đơng Dương, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí
Minh.