Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.46 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B- -. GIÁO ÁN LỚP 4A1. TRƯỜNG TH BÌNH THẮNG B. LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN: 20 Từ ngày 14 Đến ngày 19 / 01 / 2013. THỨ 2. 3. 4. 5. 6. MÔN Tập đọc Toán Lịch sử Đạo đức CC Chính tả Toán LTVC Âm nhạc Thể dục Địa lí Toán Kể chuyện Khoa học Mĩ thuật Tập đọc Toán TLV Khoa học Kĩ thuật LTVC Toán TLV Thể dục SHL. TÊN BÀI Bốn anh tài ( TT ) Phân số Chiến thắng Chi Lăng Kính trọng và biết ơn người lao động ( tiết 2 ) Chào cờ đầu tuần Nghe viết: cha đẻ của chiếc lốp xe đạp Phân số và phép chia số tự nhiên Luyện tập về câu kể : Ai làm gì ? Bài 20 Bài 39 Đồng bằng Nam Bộ Phân số và phép chia số tự nhiên Kể chuyện đã nghe đã đọc Khơng khí bị ô nhiễm Vẽ tranh : Đề tài ngày hội quê em Trống đồng Đông Sơn Luyện tập phân số bằng nhau Miêu tả đồ vật ( Kiểm tra viết ) Bảo vệ bầu không khí trong sạch Vật liệu và dụng cụ trồng rau , hoa Mở rộng vốn từ : Sức khỏe phân số bằng nhau Luyện tập giới thiệu địa phương . Bài 40 Sinh hoạt lớp. Duyệt của Ban Giám Hiệu. GIÁO VIÊN : NGUYỄN VĂN LUẬN. Tích hợp KNS KNS. KNS. KNS. Tổ trưởng. TRANG - 1 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B- -. GIÁO ÁN LỚP 4A1. Thứ hai ngày 14/01/2013 Môn: Tập đọc. T39: BỐN ANH TÀI (tt) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ trong bài: núc nác, núng thế - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. 2.Kĩ năng: - HS đọc lưu loát toàn bài. - Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh. - Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt, phù hợp với diễn biến câu chuyện: hồi hộp ở đoạn đầu; gấp gáp, dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh; chậm rãi, khoan thai ở lời kết. 3. Thái độ: - Cảm phục tài năng, tình đoàn kết của bốn anh em Cẩu Khây. *KNS : - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân; hợp tác, đảm nhận trách nhiệm. *PP/KT: - Bày tỏ ý kiến cá nhân, thảo luận nhóm, hỏi đáp trước lớp, đóng vai xử lí tình huống. II.CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Khởi động: 1’ Bài cũ: 5’Chuyện cổ tích về loài người - GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc & trả lời câu hỏi về nội dung bài - GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài:1’ Phần đầu truyện Bốn anh tài ca ngợi sức khoẻ, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. Phần tiếp theo sẽ cho các em biết bốn anh em Cẩu Khây đã hiệp lực trổ tài như thế nào để diệt trừ yêu tinh. Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc:8’ - Gọi 1 em đọc toàn bài GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc. - Hát - HS nối tiếp nhau đọc bài - HS trả lời câu hỏi - HS nhận xét - HS xem tranh minh hoạ trong SGK miêu tả trận đấu quyết liệt của bốn anh em Cẩu Khây với yêu tinh. - 1 em đọc - HS nêu: + Đoạn 1: 6 dòng đầu + Đoạn 2: phần còn lại GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) trong bài tập đọc + HS nhận xét cách đọc của bạn + HS đọc thầm phần chú giải Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài - 1, 2 HS đọc lại toàn bài GV đọc diễn cảm cả bài - HS nghe Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:8’ - Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai & đã - Anh em Cẩu Khây chỉ gặp một bà cụ còn được giúp đỡ như thế nào? sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ. GIÁO VIÊN : NGUYỄN VĂN LUẬN. TRANG - 2 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> -. -. TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B- -. GIÁO ÁN LỚP 4A1. - Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?. - Yêu tinh có phép thuật phun nước như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng, làng mạc. - HS thi kể lại. - Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh? - Anh em Cẩu Khây có sức khoẻ & tài năng - Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu phi thường: đánh nó bị thương, phá phép thần thông của nó. Họ dũng cảm, đồng tâm, hiệp lực tinh? nên đã thắng yêu tinh, buộc nó phải quy hàng. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm:8’ Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn - GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài - GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc bài văn Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Cẩu Khây hé cửa ……… đất trời tối sầm lại) - GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) - GV sửa lỗi cho các em. - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp. - Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp - HS đọc trước lớp - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp - Câu chuyện này ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.. Củng cố :3’ - Ý nghĩa của câu chuyện này là gì?. Dặn dò: 1’ - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện tập thuật lại thật hấp dẫn câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài: Trống đồng Đông Sơn.. Môn: Toán. T96: PHÂN SỐ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Giúp HS - Bước đầu nhận biết về phân số; về tử số & mẫu số. 2.Kĩ năng: - Biết đọc, viết phân số (dạng phân số thực sự) II.CHUẨN BỊ: Các mô hình hoặc hình vẽ theo các hình vẽ trong SGK Vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV Khởi động: 1’ Bài cũ:5’ Luyện tập. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát. GIÁO VIÊN : NGUYỄN VĂN LUẬN. TRANG - 3 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B- - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: 1’ Hoạt động1: Giới thiệu phân số:15’ - GV đưa hình vẽ bằng bìa cái bánh hình tròn có kẻ thành 4 phần bằng nhau - GV lấy 3 phần cái bánh bỏ qua một bên. Vậy đã lấy đi mấy phần của cái bánh? - Yêu cầu vài HS nhắc lại - GV giới thiệu: + Ba phần tư viết thành 3 4 (viết số 3, viết gạch ngang, rồi viết số 4 dưới gạch ngang & thẳng cột với số 3) + 3 là phân số (yêu cầu vài HS nhắc lại) 4 + Phân số 3 có tử số là 3, mẫu số là 4 4 (yêu cầu vài HS nhắc lại) - Mẫu số là số tự nhiên như thế nào? - Mẫu số được viết ở vị trí nào? - Mẫu số cho biết cái gì? - Tử số là số như thế nào? - Tử số được viết ở đâu? - Tử số cho biết cái gì?. GIÁO ÁN LỚP 4A1 -. HS sửa bài HS nhận xét. -. HS quan sát.. -. Lấy đi ba phần tư. Vài HS nhắc lại.. -. Vài HS nhắc lại.. Mẫu số là số tự nhiên khác không. Mẫu số viết dưới gạch ngang. Mẫu số cho biết cái bánh được chia thành 4 phần bằng nhau. Tử số là tự nhiên. Tử số được viết số trên gạch ngang Tử số cho biết đã lấy 3 phần bằng nhau đó. HS nêu tương tự.. Làm tương tự như vậy đối với các phân số 1 , 2 , 4 . Cho HS tự nêu nhận xét như 2 3 8 phần in đậm trong SGK. Hoạt động 2: Thực hành:15’ Bài tập 1: - Cho HS nêu yêu cầu của bài tập 1 rồi làm bài & chữa bài. Bài tập 2: - Cho HS nêu cách đọc phân số, viết cách đọc phân số đã cho rồi tô màu vào hình cho phù hợp với phân số đã cho. Bài tập 3: Bài tập 4:. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa bài. Chú ý: - Tập trung vào các bài 1 & 2. HS nào làm xong 4 Ví dụ: Có thể tô màu số ô vuông của một hình & đúng hai bài này thì làm tiếp bài 3, 4 ngay 6 trong tiết học. chữ nhật theo một trong số những mẫu sau: - Cùng một bài thực hành, HS có thể làm bài theo nhiều cách khác nhau, chỉ yêu cầu làm bài đúng.. GIÁO VIÊN : NGUYỄN VĂN LUẬN. TRANG - 4 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B- -. GIÁO ÁN LỚP 4A1. Củng cố :3’ Dặn dò: 1’ - Chuẩn bị bài: Phân số & phép chia số tự nhiên.. Môn: Lịch sử. T20: CHIẾN THẮNG CHI LĂNG I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: - HS hiểu trận Chi Lăng có ý nghĩa quyết định sự thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. - Trận Chi Lăng thể hiện sự thông minh, sáng tạo trong đánh giặc của cha ông ta. 2.Kĩ năng: - HS nắm được diễn biến của trận Chi Lăng & có thể thuật lại bằng ngôn ngữ của mình 3.Thái độ: - Nâng cao lòng tự hào dân tộc. II.CHUẨN BỊ: - Hệ thống câu hỏi - SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV Khởi động: 1’ Bài cũ: 5’Nước ta cuối thời Trần - Đến giữa thế kỉ thứ XIV, vua quan nhà Trần sống như thế nào? - Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ có hợp lòng dân không? Vì sao? - GV nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: 1’ Hoạt động1: Hoạt động cả lớp:8’ GV trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát -. HS trả lời HS nhận xét. - HS quan sát hình 15 & đọc các thông tin trong Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược nước bài để thấy được khung cảnh Ải Chi Lăng ta. Nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân nên cuộc kháng chiến thất bại (1407). Dưới ách đô hộ của nhà Minh, nhiều cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta đã nổ ra, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi xướng Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn (Thanh GIÁO VIÊN : NGUYỄN VĂN LUẬN. TRANG - 5 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B- -. GIÁO ÁN LỚP 4A1. Hoá), cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ngày càng lan rộng ra cả nước. Năm 1426, quân Minh bị quân khởi nghĩa bao vây ở Đông Quan (Thăng Long). Vương Thông, tướng chỉ huy quân Minh hoảng sợ, một mặt xin hoà, mặt khác, sai người bí mật về nước xin cứu viện. Liễu Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng Sơn. GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK & đọc các thông tin trong bài để thấy được khung cảnh của Ải Chi Lăng. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm:8’ - Khi quân Minh đến trước Ải Chi Lăng, kị binh ta đã hành động như thế nào? - Kị binh nhà Minh đã phản ứng như thế nào trước hành động của kị binh ta? - Kị binh của nhà Minh bị thua trận ra sao?. - Bộ binh nhà Minh thua trận ra sao?. - HS quan sát hình trong SGK & đọc các thông tin trong bài để thấy được khung cảnh của Ải Chi Lăng.. - Kị binh ta ra nghênh chiến rồi quay đầu nhử Liễu Thăng cùng đám quân kị vào ải - Ham đuổi nên bỏ xa hàng vạn quân đang lũ lượt chạy bộ - Kị binh nhà Minh lọt vào giữa trận địa “mưa tên”, Liễu Thăng & đám quân bị tối tăm mặt mũi, Liễu Thăng bị một mũi tên phóng trúng ngực - Bị phục binh của ta tấn công, bị giết hoặc quỳ xuống xin hàng.. Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân:8’. - Nghĩa quân Lam Sơn dựa vào địa hình + sự - Trong trận Chi Lăng nghĩa quân Lam Sơn đã thể chỉ huy tài giỏi của Lê Lợi hiện sự thông minh ở những điểm nào? - Quân Minh đầu hàng, rút về nước. - Sau trận Chi Lăng, thái độ của quân Minh & nghĩa quân ra sao? Tình hình nước ta như thế nào? Củng cố :3’ - Trận Chi Lăng chứng tỏ sự thông minh của nghĩa - HS nêu quân Lam Sơn ở những điểm nào? Dặn dò: 1’ - Chuẩn bị bài: Nhà Hậu Lê & việc tổ chức quản lí đất nước Môn: Đạo đức. T20: KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (Tiết 2) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Học xong bài này, HS có khả năng: 1.Kiến thức: - Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động 2. Thái độ: - Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn đối với những người lao động. *KNS:- kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động, kĩ năng thể hiện sự tôn trọng lễ gép với người lao động *PP/KT: - thảo luận, dự án. II.CHUẨN BỊ: - SGK - Đồ dùng để đóng vai III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : GIÁO VIÊN : NGUYỄN VĂN LUẬN. TRANG - 6 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B- -. GIÁO ÁN LỚP 4A1. HOẠT ĐỘNG CỦA GV Ổn định ( 1’ ) Bài cũ: 5’ Kính trọng, biết ơn người lao động (tiết 1) - Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ. - GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu bài :1’ Hoạt động1: Đóng vai (bài tập 4):12’ - GV chia lớp thành các nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận & chuẩn bị đóng vai một tình huống - GV phỏng vấn các HS đóng vai - GV yêu cầu thảo luận cả lớp: + Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao? + Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy? - GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống. Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm (bài tập 56):17’ - GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm theo nhóm - GV nhận xét chung Củng cố :3’ - ĐGNX:………số tt: …………… - GV mời 1-2 HS đọc to phần ghi nhớ. Dặn dò: 1’ - Thực hiện kính trọng, biết ơn người lao động. - Chuẩn bị bài: Lịch sự với mọi người.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát - HS nêu - HS nhận xét. - Các nhóm thảo luận & đóng vai - Các nhóm lên đóng vai - HS trả lời - Cả lớp thảo luận & trả lời. - HS trình bày sản phẩm theo nhóm - HS đọc. Thứ ba ngày 15/01/2013 Môn: Chính tả. T20: CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP (Nghe – Viết) PHÂN BIỆT tr / ch, uôt / uôc I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. 2.Kĩ năng: - Phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn: ch/tr, uôt/uôc. 3. Thái độ: - Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ. - Có ý thức rèn chữ viết đẹp. II.CHUẨN BỊ: - Một số tờ phiếu viết nội dung BT2b, 3a. - Tranh minh họa truyện ở BT3. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Khởi động: 1’ - Hát Bài cũ: 5’ - GV mời 1 HS đọc cho 2 HS viết bảng lớp, cả - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con lớp viết vào giấy nháp những từ ngữ có hình thức - HS nhận xét GIÁO VIÊN : NGUYỄN VĂN LUẬN TRANG - 7 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B- CT tương tự những từ ngữ ở BT3 tiết CT tuần 19. - GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài :1’ Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả :15’ - GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt - GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & viết nhanh ra nháp những từ ngữ mình dễ viết sai, những tên riêng tiếng nước ngoài. - GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét - GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con - GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết - GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt - GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau - GV nhận xét chung Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :12’ Bài tập 2b - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2b - GV yêu cầu HS tự làm vào vở - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời HS lên bảng thi điền nhanh âm đầu hoặc vần thích hợp vào chỗ trống. - GV nhận xét về chính tả, phát âm, chốt lại lời giải đúng. Cày sâu cuốc bẫm. Mua dây buộc mình. Thuốc hay tay đảm. Chuột gặm chân mèo. Bài tập 3a: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3a - Hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời HS lên bảng thi điền nhanh âm đầu hoặc vần thích hợp vào chỗ trống. - GV nhận xét về chính tả, phát âm, chốt lại lời giải đúng. đãng trí, chẳng thấy, xuất trình. - Mời 1 HS đọc lại truyện, nói về tính khôi hài của truyện.. GIÁO ÁN LỚP 4A1. - HS theo dõi trong SGK - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết - HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai - HS nhận xét - HS luyện viết bảng con - HS nghe – viết - HS soát lại bài - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả. - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS tự làm vào vở nháp - 3 HS lên bảng thi điền nhanh - Cả lớp nhận xét kết quả làm bài - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS tự làm vào vở nháp - 3 HS lên bảng thi điền nhanh - Cả lớp nhận xét kết quả làm bài - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. - Tính khôi hài của truyện: nhà bác học đãng trí tới mức phải đi tìm vé đến toát mồ hôi, không phải để Củng cố :3’ trình cho người soát vé mà để nhớ mình định xuống - YC HS nêu các hiện tượng chính tả có : ch/ tr, ga nào. uôc / uôt. Dặn dò: 1’ - HS nêu - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học - Chuẩn bị bài: Nhớ – viết: Chuyện cổ tích về GIÁO VIÊN : NGUYỄN VĂN LUẬN TRANG - 8 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> -. TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B- -. GIÁO ÁN LỚP 4A1. loài người. Môn: Toán. T97: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS nhận ra rằng - Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác số 0) không phải bao giờ cũng có thương là một số tự nhiên. - Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác số 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia & mẫu số là số chia. II.CHUẨN BỊ: Mô hình hoặc hình vẽ như SGK Vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Khởi động: 1’ Bài cũ:5’ Phân số - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: 1’ Hoạt động1: 15’ - Chia đều 8 quả cam cho 4 em, mỗi em nhận được mấy quả cam? - Thương là số như thế nào? - Đây là trường hợp chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác số 0) nhận được thương là số tự nhiên. - Ngoài ra còn có trường hợp chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác số 0) không nhận được thương là số tự nhiên. - Ví dụ: Chia đều 3 quả cam cho 4 em, ta phải thực hiện phép chia như thế nào?. - Hát -. HS sửa bài HS nhận xét. -. 8 : 4 = 2 (quả cam)]. -. Thương là số tự nhiên.. Ta lấy 3 : 4. Vì 3 không chia được cho 4 nên ta làm như sau: + Chia mỗi quả cam thành 4 phần bằng nhau rồi - Vì 3 không chia được cho 4 nên không tìm được chia đều cho mỗi em một phần. thương là số tự nhiên. - Chia đều 3 quả cam cho 4 em, mỗi em được bao nhiêu quả cam? + Sau 3 lần chia cam như thế, mỗi em được 3 3 phần, tức là quả cam. - Ba phần tư viết như thế nào? 4 - Như vậy ta đã viết kết quả phép chia 3 Ta viết 3 : 4 = (quả cam) 3 4 3 : 4 thành phân số . 4 Số bị chia là 3, là tử số. 3 Số chia là 4, là mẫu số. - Phân số có số bị chia là số nào? Số chia là số 4 nào? - Tương tự như trên, cho HS nhận xét & tự nêu cách viết kết quả của phép chia 8 : 4 thành phân số 8 4 GIÁO VIÊN : NGUYỄN VĂN LUẬN. TRANG - 9 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B- -. GIÁO ÁN LỚP 4A1. - Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác số 0) có thể viết như thế nào? Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác số 0) có thể viết thành một phân số, - Yêu cầu vài HS nhắc lại. tử số là số bị chia & mẫu số là số chia. Hoạt động 2: Thực hành:15’ Bài tập 1: - Yêu cầu HS làm theo mẫu HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả Bài tập 2: - Yêu cầu HS khá giỏi làm mẫu HS nêu lại mẫu HS làm bài HS sửa Bài tập 3: - Khi chữa bài, cần cho HS thấy rằng mọi số tự HS làm bài nhiên đều có thể viết dưới dạng một phân số có HS sửa bài mẫu số bằng 1. Bài tập 4: HS làm bài Chú ý: HS sửa bài - Nếu không đủ thời gian thực hành trong tiết học thì tập trung giúp HS hoàn thành bài 1, 2, 3 & có thể bớt mỗi bài một phần. - Chưa yêu cầu rút gọn phân số nhưng nếu HS nhận 3 1 ra, chẳng hạn cái bánh là cái bánh thì nên động 6 2 viên, khuyến khích các em. Củng cố :4’ Dặn dò: 1’ - Chuẩn bị bài: Phân số & phép chia số tự nhiên (tt) Môn: Luyện từ và câu. T39: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: - Củng cố kiến thức & kĩ năng sữ dụng câu kể Ai làm gì?. - Tìm được các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn. - Xác định được bộ phận CN, VN trong câu. 2.Kĩ năng: - Thực hành viết được một đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? 3. Thái độ: - Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II.CHUẨN BỊ: - Phiếu rời viết từng câu văn trong BT1. - Bút dạ & giấy trắng để HS làm BT3. - Tranh minh họa cảnh làm trực nhật lớp. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Khởi động: 1’ Bài cũ: 5’MRVT: Tài năng GIÁO VIÊN : NGUYỄN VĂN LUẬN. TRANG - 10 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B- - GV yêu cầu HS làm lại BT2, BT3 - GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài :1’ Hoạt động 1: Tìm câu kể Ai làm gì? :8’ Bài tập 1:. GIÁO ÁN LỚP 4A1 - HS làm bài - Cả lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi cùng bạn để tìm câu kể Ai làm gì? - HS phát biểu. - GV dán bảng các phiếu rời, mời 1 HS lên bảng - 3 HS đánh dấu kí hiệu (*) trước các câu kể. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng đánh dấu (*) trước các câu kể Ai làm gì? - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng (các câu 3, 4, 5, 7) Hoạt động 2: Xác định bộ phận CN, VN trong mỗi câu vừa tìm đựơc:8’ Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài tập - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - HS làm bài cá nhân, đọc thầm từng câu văn 3, 4, 5, 7, xác định bộ phận CN, VN trong mỗi câu vừa tìm được – các em đánh dấu (//) phân cách hai bộ phận, sau đó gạch 1 gạch dưới bộ phận CN, gạch 2 gạch dưới bộ phận VN. - HS phát biểu. - 3 HS lên bảng lớp xác định bộ phận CN, - GV mời 3 HS lên bảng xác định bộ phận CN, VN VN trong từng câu văn đã viết trên phiếu rời. trong từng câu văn đã viết trên phiếu. Hoạt động 3: Thực hành viết 1 đoạn văn có dùng - HS đọc yêu cầu đề bài kiểu câu kể Ai làm gì? :10’ Bài tập 3: - HS xem tranh ảnh minh họa - GV treo tranh minh họa HS đang làm trực nhật lớp, nhắc HS: + Đề bài yêu cầu các em viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu (không viết cả bài) kể về công việc trực nhật lớp của tổ em (cả tổ, không phải một mình em). Em cần viết ngay vào phần thân bài, kể về công việc cụ thê của từng người, không cần viết hoàn chỉnh cả bài. + Đoạn văn phải có một số câu kể Ai làm gì? - GV phát riêng bút dạ & giấy trắng cho một số HS. - GV mời những HS làm bài trên giấy có đoạn văn viết tốt dàn bài lên bảng lớp, đọc kết quả. - GV nhận xét, chấm bài; khen những HS có đoạn văn viết đúng yêu cầu, viết chân thực, sinh động. Củng cố :4’ - YC HS nêu thế nào là câu kể Ai làm gì? Dặn dò: 1’ - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Sức khỏe.. GIÁO VIÊN : NGUYỄN VĂN LUẬN. - HS viết đoạn văn vào nháp, 3 HS viết đoạn văn vào giấy trắng. - HS làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả - HS nhận xét. - HS nêu. TRANG - 11 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> -. TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B- Tuần: Tiết:. 20 20. GIÁO ÁN LỚP 4A1. MÔN ÂM NHẠC. Ngày soạn: Ngày dạy:. Ôn Bài Hát: Chúc Mừng. Tập Đọc Nhạc: TĐN Số 5 I. Mục tiêu: - Học sinh ôn tập trình bày bài Chúc mừng theo các hình thức đã được học - Đọc đúng giai điệu, ghép lời bài TĐN số 5 thành thạo II. Chuẩn bị của giáo viên: - Nhạc cụ: đàn, thanh phách - Đệm đàn tốt và chuẩn bị bảng phụ chép bài TĐN III. Hoạt động của giáo viên và học sinh: HĐ của GV Nội dung GV ghi nội dung * ÔN tập bài hát: Chúc mừng GV thực hiện - GV đàn cho cả lớp cùng hát ôn một, hai lần để các em nhớ lại giai điệu GV chỉ định và hd - Lần lượt cho ôn bài theo các cách đã học. các em ôn luyện * Tập đọc nhạc: TĐN số 5 - Giới thiệu bài TĐN: Đây là một đoạn trích trong bài hát Hoa bé ngoan. GV thực hiện - Treo bảng phụ cho hs quan sát - Gọi hs cho xác định tên nốt GV chỉ định - GV chỉ vào từng nốt cho tập nói tên nốt thật thuộc - Tập vỗ tay theo tiết tấu GV hướng dẫn - GV đọc mẫu và đàn giai điệu cho hs nghe GV thực hiện - Tiến hành đọc bài nhạc - Khi đã tập hết bài nhạc gv cho các em ôn luyện theo tổ, nhóm và gọi cá nhân - Gọi 1 – hs tự ghép lời ca - Gv chú ý lắng nghe và sửa sai cho các em - Đàn giai điệu và cho đọc. Lần thứ nhất đọc nhạc lần thứ hai đọc lời. - Chia lớp thành hai nửa một đọc nhạc còn nửa kia đọc lời * Củng cố – kiểm tra: - Từng tổ, nhóm đọc nhạc, ghép lời kết hợp gõ đệm theo GV chỉ định phách. - GV hướng dẫn hs đọc nhạc diễn cảm - Cá nhân đọc nhạc, hát lời kết hợp gõ đệm. HĐ của HS HS chuẩn bị Nghe giai điệu HS thực hiện HS theo dõi HS quan sát Cá nhân thực hiện Lớp thực hiện HS theo dõi. Tổ nhóm thực hiện. Thứ tư ngày 16/01/2013 Môn: Toán. T98: LUYỆN TẬP I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS - Củng cố những hiểu biết ban đầu về phân số: đọc, viết phân số. - Nhận biết rõ hơn về đặc điểm của các phân số lớn hơn (bé hơn, bằng) đơn vị. II.CHUẨN BỊ: Vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU GIÁO VIÊN : NGUYỄN VĂN LUẬN. TRANG - 12 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B- -. GIÁO ÁN LỚP 4A1. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Khởi động: 1’ Bài cũ: 5’Phân số & phép chia số tự nhiên (tt) - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài:1’ Hoạt động 2: Thực hành:15’ Bài tập 1: - Yêu cầu HS nhìn các số đo đại lượng, đọc rồi viết vào chỗ trống. Khi chữa bài, yêu cầu HS phải giải thích 1 1 - Trong số đo giờ, phân số cho biết gì? 4 4 Bài tập 2: - Khi chữa bài, phải yêu cầu HS đọc phân số. - Chú ý: Cần phải cho HS trao đổi ý kiến về cách tìm tử số của phân số cần viết (Lấy số đã cho nhân với 3) Bài tập 3: - Lưu ý: Khi chữa bài, cần phải cho HS giải thích. Bài tập 4: - Yêu cầu HS đọc đề toán rồi làm bài. Củng cố:4’ Dặn dò: 1’ - Chuẩn bị bài: Phân số bằng nhau. -. HS sửa bài HS nhận xét. -. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả. -. HS làm bài HS sửa. -. HS làm bài HS sửa bài. -. HS làm bài HS sửa bài. Môn: Kể chuyện. T20: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ ĐỌC I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1. Rèn kĩ năng nói: - Biết kể tự nhiên bằng lời của mình câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc về một người có tài. - Hiểu truyện, trao đổi với các bạn về tính cách của nhân vật & ý nghĩa câu chuyện (đoạn truyện) 2.Rèn kĩ năng nghe: - Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn 3. Thái độ: - Có ý thức học tập những đức tính tốt từ những người tải giỏi. II.CHUẨN BỊ: - Một số truyện viết về những người có tài - Giấy khổ to viết dàn ý kể chuyện: + Giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật. + Mở đầu câu chuyện (chuyện xảy ra khi nào, ở đâu?) + Diễn biến câu chuyện. + Kết thúc câu chuyện (số phận hoặc tình trạng của nhân vật chính) + Trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. + Nội dung câu chuyện (có hay, có mới không) + Cách kể (giọng điệu, cử chỉ) GIÁO VIÊN : NGUYỄN VĂN LUẬN. TRANG - 13 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B- -. GIÁO ÁN LỚP 4A1. + Khả năng hiểu câu chuyện của người kể. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Khởi động: 1’ Bài cũ: 5’Bác đánh cá & gã hung thần - Yêu cầu 1 HS kể 1, 2 đoạn của câu chuyện Bác đánh cá & gã hung thần , nêu ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài :1’ - Các em đã nghe, đã đọc nhiều truyện ca ngợi tài năng, trí tuệ, sức khỏe của con người. Hôm nay, các em sẽ thi kể những câu chuyện đó. Cô đã dặn các em chuẩn bị cho tiết học hôm nay. - (GV kiểm tra HS đã tìm đọc truyện ở nhà như thế nào) GV mời một số HS giới thiệu nhanh những truyện mà các em mang đến lớp Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện:23’ Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài - GV lưu ý HS: + Chọn đúng một câu chuyện em đã đọc hoặc đã nghe về một người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau, ở mặt nào đó (trí tuệ, sức khỏe) + Những nhân vật có tài được nêu làm ví dụ trong sách là những nhân vật các em đã biết qua các bài học trong SGK. Nếu không tìm thấy được câu chuyện ngoài SGK, em có thể chọn kể về một trong những nhân vật ấy. Khi đó, em sẽ không được tính điểm cao bằng những bạn chịu đọc, chịu nghe (nghe qua ông bà, cha mẹ hoặc ai đó kể lại) nên tự tìm được câu chuyện ngoài SGK. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện a) Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm - Trước khi HS kể, GV mời 1 HS đọc lại dàn ý bài kể chuyện (đã dán trên bảng); nhắc HS: các em cần kể có đầu có cuối, với những truyện khá dài, cô cho phép các em chỉ kể 1 – 2 đoạn – chọn đoạn có sự kiện, ý nghĩa (để dành thời gian cho bạn khác cũng được kể). Nếu có bạn tò mò, muốn nghe tiếp câu chuyện, các em sẽ kể tiếp cho bạn nghe vào giờ ra chơi hoặc cho bạn mượn truyện để đọc. b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp - GV mời những HS xung phong lên trước lớp kể chuyện. - HS kể & nêu ý nghĩa câu chuyện - HS nhận xét. - HS giới thiệu nhanh những truyện mà các em mang đến lớp - HS đọc đề bài - HS cùng GV phân tích đề bài. - Vài HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình. Nói rõ câu chuyện kể về ai, tài năng đặc biệt của nhân vật, em đã nghe hoặc đã đọc truyện đó ở đâu. Ví dụ: Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện “Ông Phùng Hưng đánh hổ”. Câu chuyện kể về sức mạnh phi thường, một mình diệt hổ dữ của ông Phùng Hưng. Phố của tôi tên là Phùng Hưng. Khi tôi hỏi chú tôi Phùng Hưng là ai, chú đã kể cho tôi nghe chuyện này. a) Kể chuyện trong nhóm - HS kể chuyện theo cặp - Sau khi kể xong, HS cùng bạn trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. b) Kể chuyện trước lớp - HS xung phong thi kể trước lớp - Mỗi HS kể chuyện xong phải nói suy nghĩ của mình về tính cách nhân vật & ý nghĩa câu - GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện hoặc đối thoại với bạn về nội dung câu chuyện. chuyện - GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể & tên truyện của các em (không viết sẵn, không chọn trước) để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình - HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay GIÁO VIÊN : NGUYỄN VĂN LUẬN TRANG - 14 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B- -. GIÁO ÁN LỚP 4A1. chọn nhất, hiểu câu chuyện nhất Củng cố :4’ - YC nêu những câu chuyện ca ngợi tài năng của con người. Dặn dò: 1’ - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác, biết đặt câu hỏi thú vị. Nhắc nhở, hướng dẫn những HS kể chuyện chưa đạt, tiếp tục luyện tập để cô kiểm tra lại ở tiết sau. - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. - Chuẩn bị bài: Kể chuyện được chứng kiến, tham gia (Kể chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt mà em biết). Môn: Địa lí. T20: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: HS biết - Nhà ở & làng xóm của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. - Một số trang phục & lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. 2.Kĩ năng: - HS trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc, nhà ở, làng xóm, trang phục lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. - Xác lập được mối quan hệ giữa thiên nhiên với nơi định cư của con người. - Biết dựa vào tranh ảnh để tìm ra kiến thức. 3.Thái độ: - Có ý thức tôn trọng thành quả lao động của người dân & truyền thống văn hoá của dân tộc. II.CHUẨN BỊ: - Bản đồ dân tộc Việt Nam. - Tranh ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV Khởi động: 1’ Bài cũ:5’ Đồng bằng Nam Bộ. - Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? Do sông nào bồi đắp nên? - Nêu đặc điểm của đồng bằng Nam Bộ? - Vì sao đồng bằng Nam Bộ không có đê? - GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: 1’ Ở đồng bằng Nam Bộ người dân sống ở đây là những dân tộc nào? Nhà ở, làng xóm nơi đây có đặc điểm gì khác đồng bằng Bắc Bộ? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ. Hoạt động1: Hoạt động cả lớp:8’ - GV treo bản đồ các dân tộc Việt Nam - Người dân sống ở đồng bằng Nam Bộ thuộc những GIÁO VIÊN : NGUYỄN VĂN LUẬN. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát -. HS trả lời HS nhận xét. -. HS xem bản đồ & trả lời Kinh, Chăm, Khơ-me, Hoa TRANG - 15 -. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B- dân tộc nào? - Người dân thường làm nhà ở đâu? - GV giải thích thêm về “giống đất”: Dải đất hoặc dải cát cao từ 4-5 m song song với bờ biển, dài hàng chục km. Giồng còn dùng để chỉ các dải cát ven sông (giống như dải đê tự nhiên), hình thành do các lớp phù sa được bồi đắp cao dần sau mỗi kì nước lũ tràn rồi rút đi. Các giồng đất hai bên các sông lớn thường là nơi có làng xóm, dân cư đông đúc. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi:8’ - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 - Nhà ở của người dân làm bằng vật liệu gì? - Nhà có gì khác với nhà ở của người dân đồng bằng Bắc Bộ? - Vì sao người dân thường làm nhà ven sông?. GIÁO ÁN LỚP 4A1 -. Dọc theo các sông ngòi. - Tre nứa, lợp lá dừa… - Đơn sơ hơn không có luỹ tre xanh bao bọc - Vì đi lại bằng xuồng ghe nên làm ở ven sông cho thuận tiện đi lại.. - GV nói thêm về nhà ở của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: Vì khí hậu nắng nóng quanh năm, ít có gió bão lớn nên người dân ở đây thường làm nhà ở rất đơn sơ. Nhà ở truyền thống của người dân Nam Bộ, cả vách nhà & mái nhà, thường làm bằng lá cây dừa nước (loại cây mọc ở các vùng trũng có nước hoặc ven các sông ngòi, kênh rạch, lá dừa nước rất dai & không thấm nước). Đây là vùng đất thấp, nhiều sông ngòi, kênh rạch nên người dân thường chọn các giồng đất cao để làm nhà tránh lũ. Mặt khác, trước đây đường giao thông trên bộ chưa phát triển, người dân đi lại chủ yếu bằng xuồng, ghe vì thế người dân thường làm nhà ven sông để thuận tiện cho việc đi lại. - GV cho HS xem tranh ảnh về những ngôi nhà mới xây: bằng gạch, xi măng, đổ mái hoặc lợp ngói để thấy sự thay đổi trong việc xây dựng nhà ở của người dân HS xem tranh ảnh nơi đây. - Giải thích vì sao có sự thay đổi này? - Do đời sống được nâng cao Đường giao thông được xây dựng, các ngôi nhà kiểu mới xuất hiện ngày Hoạt động 3: Thi thuyết trình theo nhóm:8’ càng nhiều, có nước sạch, ti vi, điện… GV yêu cầu HS thi thuyết trình dựa theo sự gợi ý sau: - Hãy nói về trang phục của các dân tộc? - Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì? - Trong lễ hội, người dân thường tổ chức những hoạt động gì? - Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Nam Bộ? - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - GV kể thêm một số lễ hội của người dân đồng bằng Nam Bộ. - GV nói thêm: ngày thường trang phục của các dân tộc ở đồng bằng Nam Bộ gần giống nhau. Trang phục truyền thống của các dân tộc thường chỉ mặc trong các ngày lễ hội. Củng cố :5’ - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK GIÁO VIÊN : NGUYỄN VĂN LUẬN. HS trong nhóm lựa chọn tranh ảnh sưu tầm được, kênh chữ trong SGK để thuyết trình về trang phục & lễ hội của người dân đồng bằng Nam Bộ.. TRANG - 16 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B- -. GIÁO ÁN LỚP 4A1. Dặn dò: 1’ - Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. Môn: Khoa học. T39: KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: 1. Kiến thức - Kĩ năng: Sau bài học, HS biết: - Phân biệt không khí sạch (trong lành) và không khí bẩn (không khí bị ô nhiễm). - Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí . 2. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ khộng khí II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 78, 79 SGK - Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về cảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Khởi động:1’ Bài cũ:5’ Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão - Nêu tác hại do bão gây ra - Nêu 1 số cách phòng chống bão mà địa phương em đã áp dụng - GV nhận xét, chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài:1’ Hoạt động 1: Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và không khí sạch:15’ Mục tiêu: HS phân biệt được không khí sạch (trong lành) và không khí bẩn (không khí bị ô nhiễm) Cách tiến hành: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS lần lượt quan sát các hình trang 78, 79 SGK và chỉ ra hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch? Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm? Làm việc cả lớp - GV gọi 1 số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp. GIÁO VIÊN : NGUYỄN VĂN LUẬN. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -. HS trả lời HS nhận xét HS trả lời HS nhận xét. - HS quan sát tranh và thảo luận câu hỏi theo cặp. - HS trình bày kết quả làm việc: Hình 2 cho biết nơi có không khí trong sạch, cây cối xanh tươi, không gian thoáng đãng… Hình cho biết nơi có không khí bị ô nhiễm: Hình 1 nhiều ống khói nhà máy đang nhả những đám khói đen trên bầu trời, những lò phản ứng hạt nhân đang nhả khói; Hình 3: cảnh ô nhiễm do đốt chất thải ở nông thôn; Hình 4: cảnh đường phố đông đúc, nhiều ô tô, xe máy đi lại xả khí thải và tung bụi, nhà cửa san sát, phía xa nhà máy đang hoạt động nhả khói trên bầu trời. TRANG - 17 -. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> -. TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B- - GV yêu cầu HS nhắc lại một số tính chất của không khí, từ đó rút ra nhận xét, phân biệt không khí sạch và không khí bẩn Kết luận của GV: - Không khí sạch là không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị, chỉ chứa khói, bụi, khí độc, vi khuẩn với một tỉ lệ thấp, không làm hại đến sức khoẻ con người. - Không khí bẩn hay ô nhiễm là không khí có chứa một trong các loại khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép, có hại cho sức khoẻ con người và các sinh vật khác. Hoạt động 2: Thảo luận về những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí:12’ Mục tiêu: HS nêu được những nguyên nhân gây nhiễm bẩn không khí Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS liên hệ thực tế và phát biểu: nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm?. GIÁO ÁN LỚP 4A1. - HS nhắc lại. - Khóitừ các nhà máy, xe ô tô,thải ra, bụi do xe chạy trên đường, lò phản ứng hạt nhân… - HS nhận xét. Kết luận của GV: Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm: - Do bụi: bụi tự nhiên, bụi núi lửa sinh ra, bụi do hoạt động của con người (bụi nhà máy, xe cộ, bụi phóng xạ, bụi than, xi măng…) - Do khí độc: sự lên men thối của xác sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá, dầu mỏ, khói tàu, xe, nhà máy, khói thuốc lá, chất độc hoá học Củng cố :5’ – Thế nào là không khí bị ô nhiễm, không khí sạch? - HS nêu - Nêu nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm? Dặn dò:1’ - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị bài: Bảo vệ bầu không khí trong sạch. Thứ năm ngày 17/01/2013 Môn: Toán. T99:PHÂN SỐ BẰNG NHAU I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS - Bước đầu nắm được tính chất cơ bản của phân số. - Bước đầu nhận ra sự bằng nhau của hai phân số. II.CHUẨN BỊ: Các băng giấy hoặc hình vẽ theo hình vẽ của SGK Vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Khởi động: 1’ Bài cũ:5’uyện tập - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét. -. GIÁO VIÊN : NGUYỄN VĂN LUẬN. HS sửa bài HS nhận xét TRANG - 18 -. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B- -. GIÁO ÁN LỚP 4A1. Bài mới: Giới thiệu: 1’ Hoạt động1: Hướng dẫn HS để HS nhận biết. 3 = 4. 6 :(15’) 8 - GV đưa 2 băng giấy, mỗi băng giấy dài 1m. Băng giấy thứ nhất chia thành 4 phần bằng nhau & lấy 3 phần, tức là lấy mấy phần của mét? - Băng giấy thứ hai chia thành 8 phần bằng nhau & lấy 6 phần, tức là lấy mấy phần của mét? - Yêu cầu HS quan sát & so sánh trực tiếp phần tô đậm của hai băng giấy rồi cho biết phần được lấy đi của hai băng giấy như thế nào? 3 6 3 6 3 - Từ m = m cho HS tự nhận biết = (vì 4 8 4 8 4 6 & cùng chỉ phần tô đậm của mỗi băng giấy, mà các 8 phần đã tô đậm này lại bằng nhau) 3 6 - GV giới thiệu: các phân số và là các phân 4 8 số bằng nhau 3 - Từ phân số , cần phải làm như thế nào để được 4 6 phân số ? 8 - Nếu nhân cả tử số & mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số như thế nào so với phân số đã cho? 6 - Từ phân số , cần phải làm như thế nào để được 8 3 phân số ? 4 - Vậy nếu chia hết cả tử số & mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số như thế nào với phân số đã cho? - GV chốt lại & giới thiệu đây là tính chất cơ bản của phân số - Yêu cầu vài HS nhắc lại.. -. HS quan sát 2 băng giấy 3 Lấy m 4. 6 m 8 Phần được lấy đi của hai băng giấy bằng nhau.. -. Lấy. -. HS nhắc lại. Cần phải nhân tử số & mẫu số với 2 HS lên bảng làm, các HS khác làm nháp. Nếu nhân cả tử số & mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng với phân số đã cho. Vài HS nhắc lại. HS làm tương tự như trên & nêu nhận xét: nếu chia hết cả tử số & mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. Vài HS nhắc lại.. Hoạt động 2: Thực hành:15’ Bài tập 1: - Khi chữa bài phần a), phải yêu cầu HS nêu lại tính chất cơ bản của phân số. 2 4 - Khi chữa bài b), phải yêu cầu HS nêu = ta 5 10 2 4 nói các phân số và là các phân số bằng nhau. 5 10 Bài tập 2: - Nhắc nhở HS để làm được bài 2, HS phải tính nhẩm (nhân hoặc chia nhẩm). Bài tập 3: GIÁO VIÊN : NGUYỄN VĂN LUẬN Lop4.com. -. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả. -. HS làm bài HS sửa. -. HS làm bài HS sửa bài TRANG - 19 -.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH THẮNG B- -. GIÁO ÁN LỚP 4A1. - GV nêu vấn đề: Từ phép chia 60 : 20 có thể chuyển thành phép chia với số bị chia & số chia bé hơn nhưng thương vẫn không thay đổi được không? - GV thống nhất cho HS cách giải quyết tốt nhất rồi cho HS làm các bài tiếp theo tương tự. Củng cố :4’ Dặn dò: 1’ - Chuẩn bị bài: Rút gọn phân số Môn: Tập đọc. T40: TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ trong bài - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, đa dạng với hoa văn rất đặc sắc, là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam ta. 2.Kĩ năng: - HS đọc lưu loát toàn bài - Biết đọc diễn cảm bài văn với cảm hứng tự hào, ca ngợi. 3. Thái độ: - Tự hào về truyền thống văn hoá lâu đời của dân tộc. II.CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Khởi động: 1’ Bài cũ:5’ Bốn anh tài (tt) - GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc - GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài:1’ Năm 1924, một ngư dân tình cờ tìm thấy bên bờ sông Mã (Thanh Hoá) mấy thứ đồ cổ bằng đồng trồi lên trên đất bãi. Ngay sau đó, các nhà khảo cổ đã đến đây khai quật & sưu tầm được thêm hàng trăm cổ vật đủ loại. Các cổ vật này thể hiện trình độ văn minh của người Việt xưa. Địa điểm này thuộc đất huyện Đông Sơn, Thanh Hoá, nên sau đó có tên gọi là văn hoá Đông Sơn. Trong bài đọc hôm nay, các em sẽ tìm hiểu về một cổ vật đặc sắc của văn hoá Đông Sơn: đó là trống đồng Đông Sơn. Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc:8’ - Gọi 1 em đọc toàn bài GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc. - HS nối tiếp nhau đọc bài - HS trả lời câu hỏi - HS nhận xét. - HS nghe. - 1 em đọc - HS nêu: + Đoạn 1: từ đầu ……… hươu nai có gạc + Đoạn 2: phần còn lại. GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn + GV kết hợp hướng dẫn HS quan sát ảnh trống đồng trong bài tập đọc + HS nhận xét cách đọc của bạn GIÁO VIÊN : NGUYỄN VĂN LUẬN. TRANG - 20 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>