Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học thứ 12 năm học 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.23 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 12 Ngày soạn: 1 / 11 /2013 Ngày giảng: 4 / 11 /2013. Môn: TOÁN (tiết 56 ) Bài: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG. I. Mục tiêu : Giúp HS . 1-kiến thức: Biết cách thực hiện nhân một số với một tổng , một tổng với một số . 2-Kĩ năng: Áp dụng nhân một số với một tổng , một tổng với một số để tính nhẩm , tính nhanh . 3- Thái độ: HS yêu thích học toán II. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung của BT1 . - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ (5’) : Mét vuông . - Gọi 2 HS lên bảng y/c HS làm bài tập. - Kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác . 1 m 2 = ……dm 2 Kq: 100 dm 2 45 m 2 = …..dm 2 4 500 dm 2 30000 cm 2 = ……m 2 3 m2 912 dm 2 = …..cm 2 91 200 cm 2 - GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS . B. Bài mới: 31' Hoạt động của thầy Tl Hoạt động của trò 1/ Giới thiệu bài: Nhân một số với 1' - HS lắng nghe. một tổng: 2/ Tính và so sánh giá trị của hai biểu 10’ thức:. - Viết: 4 x ( 3 + 5 ) và 4 x 3 + 4 x 5 4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 8 = 32 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32 Vậy 4 x ( 3 + 5 ) = 4 x 3 + 4 x 5 . - Quan sát biểu thức => TLCH: Khi thực hiện nhân một số với một tổng , chúng ta có thể làm ntn ? GV kết luận: Khi nhân một số với một tổng , ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng , với cộng các kết quả với nhau . 3 . Qui tắc :Khi nhân một số với một tổng , ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng , với cộng các kết quả. - 1 HS làm bảng -> nháp => Nhận xét về giá trị của 2 biểu thức . - Khi nhân một số với một tổng , ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng , với cộng các kết quả với nhau .. + 2- 3 HS đọc nội dung.. 111 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> với nhau . - GV giới thiệu công thức tổng quát : ax(b+c)=axb+axc. 4. Luyện tập :. Bài 1 : Hs đọc yêu cầu bài tập. Tính giá trị của biểu thức : - Yêu cầu 2 hs lên bảng làm bài. - GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS Bài 2 : Hs đọc yêu cầu bài tập. Tính bằng 2 cách . - Chúng ta sẽ áp dụng quy tắc nào để làm bài? - Yêu cầu HS làm bài tập vào vở. - Yêu cầu hs lên bảng làm bài.. - GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS Bài 3 : Hs đọc yêu cầu bài tập. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức .. - Gọi hs chữa bài. GV nhận xét bài. + Có nhận xét gì về các thừa số của các tích trong biểu thức thứ 2 so với các số trong biểu thức thứ nhất . - Nêu cách nhân một tổng với một số. 6’. - 2 Hs đọc -Yêu cầu hs làm bài vào vở. - 2 Hs lên bảng làm bài. Kết quả là: 27, 30.. 8’ + Dựa vào quy tắc một số nhân một tổng .. 6’. - HS làm bài tập vào vở. - 1 Hs lên bảng làm bài. a/ Cách 1:36 x ( 7 + 3 ) = 36 x 10 = 360 Cách 2:36 x ( 7 + 3 ) = 36 x 7 + 36 x 3 = 252 + 108 = 360 b/ 5 x 38 + 5 x 62 Cách 1: 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500 Cách 2: 5 x 38 + 5 x 62 = 5 x (38 + 62) = 5 x 100 = 500 - HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở. ( 3 + 5 ) x 4 = 8 x 4 = 32 3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32 - Hs chữa bài. + Caùch 2 thuaän tieän hôn vì khi ñöa biểu thức về dạng một số nhân với moät toång , ta tính toång deã daøng hôn , ở bước thực hiện phép nhân có thể nhaân nhaåm . + Khi nhân một tổng với một số ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với 113 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> số đó với cộng các kết quả với nhau 5. Củng cố – Dặn dò : - Nêu qui tắc một số nhân với một tổng , một tổng nhân với một số . - Chuẩn bị bài mới: Nhân một số với một hiệu . RÚT KINH NGHIỆM. GV……………………………………………………………………… HS……………………………………………………………………… TẬP ĐỌC (tiết 23 ) “ VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI I) MỤC TIÊU 1.Kiến thức:Biết đọc bài văn với giọng kể Chậm rãi ,bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ nói về nghị lực, tài chí của Bạch Thái Bưởi. - Đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với cảm hứng ca ngời, khâm phục Bạch Thái Bưởi 3. Thái độ: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng - GD HS ý thức vượt khó học tập. II. KĨ NĂNG SỐNG - Kĩ năng xác định giá trị: Làm giàu cho bản thân và đất nước. - Kĩ năng Tự nhân thức bản thân: Bản thân vươn lên làm giàu. - Kĩ năng Đặt mục tiêu: Nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ SGK.đoạn văn dài cần luyện đọc IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra: 5’- HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ . - Theo em người hs phải rèn luyện ý chí gì ? +( Học sinh phải rèn luyện ý chí vượt khó, vượt sự lười biếng của bản thân, khắc phục những thói quen xấu…) -1 HS nêu nội dung bài. +(Cần có ý chí thì nhất định thành công. Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn, khuyên người ta không nên nản chí khi gặp khó khăn.) - GV nhận xét ghi điểm cho hs. B. Bài mới:(31') SGK- T.115 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY TG HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ *.Giới thiệu bài. Tranh minh hoạ 1' 10’ SGK 1. Luyện đọc: - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Gọi 1 HS khá đọc bài - HS đánh dấu từng đoạn 114 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV chia đoạn: + 4 đoạn: Đ.1…ăn học. Đ2.. nản chí. Đ3…trưng nhị… Đ4 còn lại a/ Đọc nối tiếp đoạn lần 1 - GV kết hợp sửa cách phát âm * Yc tìm từ khó- và đọc b/ Đọc nối tiếp đoạn lần 2 + Nêu chú giải c/ Luyện đọc theo cặp. - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc 12’ mẫu toàn bài. 2. Timhiểu bài - Yêu cầu HS đọc đoạn 1,2 + trả lời câu hỏi: + Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? + Trước khi mở công ti vận tải đường thủy, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì? Hiệu cầm đồ: Hiệu giữ đồ của người cần vay tiền, có lãi theo quy định. + Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người rất có chí? Nản chí: lùi bước trước những khó khăn, không chịu làm… + Đoạn 1,2 cho em biết điều gì? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi: + Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào? + Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạch tranh với chủ tàu người nước ngoài? +Thành công của Bạch Thái Bưởi trong cuộc cạnh tranh ngang sức, ngang tài với chủ tàu người nước ngoài là gì? + Em hiểu thế nào là:“Một bậc anh. - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - HS tìm từ. - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK. - HS luyện đọc theo cặp. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ gánh quầy hàng rong. Sau được nhà họ Bạch nhân làm con nưôi và cho ăn học. - Năm 21 tuổi ông làm thư ký cho một hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ... - Có lúc mất trắng tay nhưng bưởi không nản chí.. 1. Bạch Thái Bưởi là người có chí. - 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi - Vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiểm các đường sông miền Bắc. - Bạch Thái Bưởi đã cho người đến các bến tàu diễn thuyết. Trên mỗi chiếc tàu ông cho dán dòng chữ “ Người ta thì đi tàu ta”. - Khách đi tàu của ông càng ngày càng đông, nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, kỹ sư giỏi trông nom. - Là những người dành được thắng lợi lớn trong kinh doanh. 115 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> hùng kinh tế”? + Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công? Tự hào: vui sướng, hãnh diện với mọi người… + Nội dung chính đoạn còn lại là gì? GV: Cã nh÷ng bËc anh hïng kh«ng phải trên chiến trường mà trên thương trường. Bạch Thái Bưởi đã cố gắng vượt lên những khó khăn để trở thành một con người lừng lẫy 8’ trong kinh doanh. + Nội dung chính của bài là gì?. - Là những người chiến thắng trên thương trường… - Nhờ ý chí nghị lực, có chí trong kinh doanh. Ông đã biết khơi dậy lòng tự hào của hành khách người Việt Nam, ủng hộ chủ tàu Việt Nam, giúp kinh tế Việt Nam phát triển. 2.Thành công của Bạch Thái Bưởi.. - HS lắng nghe. - Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên và đã trở thành Vua tµu thuû... - HS theo dõi tìm cách đọc hay. *Luyện đọc diễn cảm: (Đoạn 1,2) - Y/c h/s đọc thầm – tìm cách đọc - HS luyện đọc theo cặp. - HD cách đọc - HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn * GV đọc mẫu bạn đọc hay nhất - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét chung. C .Củng cố-dặn dò: 3’ - Qua bài tập đọc, em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi - Liên hệ bản thân về ý thức vượt khó trong học tập. -Về kể lại cho người thân nghe câu chuyện này. -Nhận xét giờ học,chuẩn bị bàisau. RÚT KINH NGHIỆM. GV……………………………………………………………………… HS……………………………………………………………………… MĨ THUẬT GIÁO VIÊN CHUYÊN SOẠN GIẢNG KĨ THUẬT GIÁO VIÊN CHUYÊN SOẠN GIẢNG. 116 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn: 2 / 11. /2013. Môn: TOÁN( Tiết 57) Bài: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU. Ngày giảng: 5 / 11 /2013. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. 2.Kĩ năg: Biết giải toán tính giá trị của biểu thức . phép nhân về một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. 3.Thái độ: GD học sinh có ý thức tự giác khi làm bài tập.Biết hợp tác với bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - GV: Kẻ sẵn bảng bài tập 1 (SGK). - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Gọi 2 HS lên bảng và yêu cầu làm các bài tập, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. Nêu quy tắc nhân một số với một tổng 207 x (2 + 6) = 207 x 8 = 1656 135 x 8 + 135 x 2 = 135 x (8 + 2) = 135 x 10= 1350 - Chữa bài , nhận xét và cho điểm HS B.Bài mới: 34' HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY TG HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ * Giới thiệu bài: 1' - Hs lắng nghe. 1) Tính và so sánh giá trị của 6’ - HS thực hiện. hai biểu thức. - GV ghi 2 biểu thức lên bảng. 3 x (7 - 5) = 3 x 2 3 x 7 - 3 x 5 = 21 - 15 =6 = 6 - So sánh giá tri của hai biểu + Giá trị của hai biểu thức đều bằng 6 Vậy : 3 x ( 7 - 5) = 3 x 7 - 3 x 5 thức. 7’ 2) Quy tắc nhân một số với một hiệu - Biểu thức : 3 x (7 – 5) là một số (3) nhân với một hiệu (7 – 5) - Biểu thức : 3 x 7 – 3 x 5 chính là hiệu của các tích của số đó với số bị ttrừ và số trừ. + Muốn nhân một số với một hiệu ta làm như thế nào ? KL: Có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ 2 kết quả cho nhau .. + Có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ 2 kết quả cho nhau . + 2 – 3 HS nhắc lại.. 117 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Hãy viết biểu thức : a x ( b – c ) = a x b – a x c.. + 2 – 3 HS nhắc lại công thức tổng quát. 17’. 3) Luyện tập : * Bài 1 : Hs đọc yêu cầu bài tập. Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống theo mẫu : - Gv nhận xét ghi diểm. - Giá trị của các biểu thức luôn ntn với nhau ? * Bài 3 : Gọi HS đọc bài toán. Tóm tắt : Có 40 giá ; 1 giá : 175 quả trứng Đã bán : 10 giá trứng. Còn lại : ..... quả trứng ? - Y/c HS nêu cách giải khác. - Gv nhận xét ghi diểm. * Bài 4 :Hs đọc yêu cầu bài tập. (7 - 5) x 3 = 2 x 3 = 6 7 x 3 -5 x 3 = 21 - 15 = 6 - Muốn nhân một hiệu với một số ta làm như thế nào ? - Gv nhận xét ghi diểm.. - HS đọc yêu cầu rồi làm vào vở, 2 HS lên bảng. a b C a x (b - c) axb-axc 3 7 3 3 x (7 - 3) = 3 x 7 - 3 x 3 = 12 12 6 9 5 6 x (9 - 5) = 6 x 9- 6 x 5 = 24 24 8 5 2 8 x (5 - 2) = 8 x 5 - 8 x 2 = 24 24 - Giá trị của các biểu thức luôn bằng nhau. - HS đọc bài toán, tóm tắt và giải. Bài giỏi Số quả trứng lúc đầu là : 175 x 40 = 7000 (quả) Số quả trứng đã bán là : 175 x 10 = 1750 (quả) Số quả trứng còn lại : 7000 - 1750 = 5250 (quả) Đs : 5250 quả C.2: Số giá để trứng còn lại sau khi bán là : 40 - 10 = 30 ( Giá để ) Số quả trứng còn lại là : 175 x 30 = 5 250 ( quả ) Đáp số : 5 250 quả trứng - Học sinh tính + HS so sánh : (7 - 5) x 3 = 7 x 3 - 5 x 3 - Khi nhân một hiệu với một số ta lần lượt nhân số bị trừ , số ttrừ với số đó rồi trừ hai kết quả cho nhau. + 2 - 3 HS nêu quy tắc này.. C. Củng cố - dặn dò :1'’ - Muốn nhân 1 hiệu với 1 số, ta làm như thế nào? - HS nêu lại cách nhân một số với một hiệu và nhân một hiệu với một số. RÚT KINH NGHIỆM. GV……………………………………………………………………… HS……………………………………………………………………… 118 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> KỂ CHUYỆN. (tiết 12 ). KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Dựa vào gợi ý sgk biết chọn kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện,đoạn truyện)đã nghe, đã đọcđược nói về người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. 2. Kĩ năng: Hiểu được nội dung chính của truyện. ý nghĩa câu chuyện. - Lời kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp với nét mặt 3. Thái độ: Biết nhận xét, đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Bảng viết đề bài và gợi ý 3. sưu tầm các câu truyện có n/d về một người có nghị lực. - HS: sưu tầm các câu truyện có nội dung về một người có nghị lực. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC A.Kiểm tra bài cũ: 5’ - Gọi 2 học sinh tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện Bàn chân kì diệu. - Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí ? + Em học được ở anh Kí tinh thần ham học, qua tấm gương anh Kí em càng thấy mình phải cố gắng nhiều hơn.(nghị lực vươn lên trong c/s) - Gọi 1 học sinh kể toàn truyện - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 31’ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY TG HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Giới thiệu bài 1' - Hs lắng nghe. 2. HD H kể chuyện a, Tìm hiểu y/c của đề bài. 12’ - G ghi đề bài lên bảng.Giáo viên -1 H đọc đề bài. phân tích, gạch dưới các từ:Được nghe, được đọc, có nghị lực. * Gọi học sinh đọc gợi ý * Gọi học sinh giới thiệu những truyện em đã được nghe, được đọc về người có nghị lực và nhận xét , tránh học sinh lạc đề về người có ước mơ đẹp. (Khuyến khích học sinh kể chuyện ngoài SGK - cộng thêm điểm).. -H đọc nối tiếp đọc các gợi ý: 1 - Nhớ lại những truỵên em đọc đã đọc về một người có nghị lực * HS giới thiệu truyện (tên nhân vật) + Bác Hồ trong truyện Hai bàn tay. + Bạch Thái Bưởi trong truyện Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi. + Lê Duy Ứng trong truyện Người chiến sĩ giàu nghị lực. + Đặng Văn Ngữ trong truyện Người trí thức yêu nước. + Nguyễn Ngọc Kí trong truyện Bàn 119 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> *Yc h/s đọc gợi ý 3. b) Kể truyện trong nhóm 8’ - GV đi hướng dẫn những cặp học sinh gặp khó khăn. Gợi ý: + Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể. - Kể những chi tiết làm nổi rõ ý chí, nghị lực của nhân vật. c) Kể trước lớp 10’ - Chú ý kể tự nhiên. Nhớ kể chuyện với giọng kể (Không phải giọng đọc) - Kể xong trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện? Thích nhân vật nào ? - Qua câu chuyện mình vừa kể bạn học tập được điều gì ? - G. Lớp bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể hấp dẫn nhất.. chân kì diệu; … (gương những người bị khuyết tật mà em biết qua ti vi, đài, báo ... vẫn đỗ đại học và trở thành những người lao động giỏi...) * HS giới thiệu về câu chuyện mình định kể.VD: Tôi xin kể câu chuyện về nhà giáo ưu tú Nguyễn Ngọc Ký… - 2 h/s ngồi gần nhau kể chuyện .Trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu truyện) - Đại diện nhóm kể trước lớp -H thi kể theo cặp trao đổi về ý nghĩa - Học sinh thi kể trước lớp - Hs thi kể -Mỗi H kể xong nêu ý nghĩa của câu chuyện,. - HS trả lời.. C. Củng cố dặn dò: 3’ - Qua câu chuyện vừa kể em học tập được điều gì ? -Về nhà kể chuyện cho mọi người nghe. - GV nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM. GV……………………………………………………………………… HS……………………………………………………………………… LUYÊN TỪ VÀ CÂU (tiết 23 ) MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ - NGHỊ LỰC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:Biết được một số từ, câu tục ngữ nói về ý chí - nghị lực của con người. 2. Kĩ năng:Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ nói về ý chí, nghị lực. - Biết cách sử dụng từ thuộc chủ điểm trên một cách sáng tạo, linh hoạt. 3. Thái độ:Hiểu ý nghĩa của một số câu tục ngữ nói về ý chí - nghị lực của con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC + GV: Kẻ sẵn bảng bài tập 1. Bảng phụ viết nội dung bài tập 3. + HS: VBT, SGK. 120 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A.Kiểm tra bài cũ: 5’ - Thế nào là tính từ ? Cho ví dụ? + (cao,trắng,nhanh nhẹn, rõ ràng...) -Đặt câu với một tính từ nói về một người thân của em. VD: Mẹ em rất dịu dàng Chị em học rất chăm chỉ. - GV nhận xét ghi điểm cho hs. B. Bài mới: 32’ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY TG HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Giới thiệu bài 1' 2. Hướng dẫn làm bài tập 8’ - Học sinh nêu yêu cầu * Bài tập 1: - Yêu cầu học sinh trao đổi cặp làm bài - Nêu kết quả bài làm. * GV chốt lời giải đúng: - Chí phải, chí lý, chí thân, chí tình, .Chí có nghĩa là rát, hết sức( biểu thị chí công - ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí mức độ cao nhất) .Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp * Bài tập 2: 7’ - Học sinh đọc yêu cầu làm bài - Gv giúp h/s - nghĩa của từ “ nghị lực” (cặp) *GV:ý đúng là (B) + Sức mạnh tinh thần làm cho con - Giúp h/s hiêu thêm các nghĩa từ khác người kiên quyết trong hành động - Kiên trì ? không lùi bước trước mọi khó khăn - Kiên cố? - Làm việc liên tục bền bỉ - Chí nghĩa, chí tình - Chắc chắn bền vững khó phá vỡ * Bài tập 3: 8’ - Có tình cảm rất chân thành, sâu GV nêu yêu cầu của bài tập sắc Lưu ý: Điền sao cho hợp nghĩa *GV chốt bài giải đúng: - Đọc thầm đoạn văn - Làm việc theo cặp * Bài tập 4: 8’ - 1 Học sinh đọc bài làm, nhận xét + Yêu cầu h/s hiểu nghĩa các câu tục ngữ Đáp án: nghị lực -nản chí -Quyết - GV chốt lời giải: tâm- Kiên nhẫn- Quyết chí - nguyện a/Lửa thử vàng, gian nan thử sức vọng -Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan vất vả thử thách con - Học sinh đọc nội dung bài tập người, giúp cho con người vững vàng, - Hs thảo luận nêu nghĩa . cứng cỏi hơn. b/Nước lã mà vã lên hồ. Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.. -Khuyên người ta đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những người từ hai bàn tay trắng mà làm lên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục.. 121 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> c/. Có vất vả mới thanh nhàn. Không dưng ai dễ cầm tàn che cho. -Khuyên người ta phải vất vả mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt. C. Củng cố - Dặn dò: 3’ - GV nhận xét giờ học. Dặn ôn bài, chuẩn bị bài sau. - Dặn học sinh về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và các câu tục ngữ. RÚT KINH NGHIỆM. GV……………………………………………………………………… HS……………………………………………………………………… LỊCH SỬ (tiết 12 ) CHÙA THỜI LÝ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được những biểu hiện và sự phát triển,của đạo phật thời Lý. Nhiều vua nhà lý theo đạo phật.Thời lý chùa được xây dung ở nhiều nơi.Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trong trong triều đình. 2. Kĩ năng: Chùa là công trình kiến trúc đẹp. Mô tả được một ngôi chùa 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn di tích lịch sử. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Tranh chùa Một cột, chùa Láng. Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. Kiểm tra bài cũ:( 5’) Gọi HS trả lời . - Lý Thái Tổ dời đô ra Đại La vào năm nào? Và đổi tên nước là gì? + Vào năm 1010 và đổi tên nước là Thăng Long - Vì sao Ly Thái Tổù dời đô ra Thăng Long? + Vì ông thấy Đại La là một vùng đất trung tâm của đất nước, đất rộng bằng phẳng…. - GV nhận xét ghi điểm . B.Bài mới:31' HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY TG HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ * Giới thiệu bài: 1' 1, Đạo phật khuyên làm điều 8’ - H đọc đoạn từ đạo phật-> rất thịnh đạt thiện tránh điều ác *GV hỏi - HS trả lời - Đạo phật du nhập vào nước ta -Đạo phật du nhập vào nước ta rất sớm. từ bao giờ? - Có giáo lý như thế nào? - Đạo phật khuyên người ta phải biết yêu thương đồng loại phải biết nhường nhịn nhau giúp đỡ người gặp khó khăn không 122 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo phật? * GV: Đạo phật có nguồn gốc từ Ấn Độ du nhập vào nước ta từ thời PK Phương Bắc đô hộ. Vì giáo lý của đạo phật phù hợp với lối sống và cách nghĩ của nhân dân ta nên sớm được nhân dân ta tiếp nhận và tin theo 8’ 2, Sự phát triển của đạo phật dưới thời Lý - Những sự việc nào cho thấy dưới thời Lý đạo phật rất phát triển? - Chùa gắn với sinh hoạt văn hoá của nhân dân ta như thế nào? *G chốt lại: dưới thời Lý đạo phật rất phát triển và được xem là quốc 7’ giáo (là tôn giáo của quốc gia) 3, Chùa trong đời sống sinh hoạt của nhân dân -y/c đọc SGK và trả lời câu hỏi: - Chùa gắn liền với sinh hoạt văn hoá của nhân dân ta như thế nào? *GV: Chùa là nơi tu hành của các nhà sư, là nơi tế lễ của đạo phạt nhưng cũng là trung tâm văn hoá của các làng, xã. Nhân dân đến chùa để lễ Phật, hội họp, vui chơi. 7’ 4.Tìm hiểu một số ngôi chùa thời Lý -Tổ chức cho H trình bày trước lớp -G nhận xét - Cho học sinh quan sát và giới thiệu chùa một cột, chùa Láng. được đối sử tàn ác với loài vật. -Vì giáo lý của đạo phật phù hợp với lối sống và cách nghĩ của nhân dân ta nên sớm được nhân dân ta tiếp nhận và tin theo - HS lắng nghe.. -H đọc SGK và thảo luận cặp theo nội dung sau: - Đạo phật được truyền bá rộng rãi trong cả nước, nhân dân theo đạo phật rất đông,nhiều nhà sư được giữ chức vụ quan trọng trong triều đình - Chùa mọc lên khắp nơi, năm 1031 triều đình đã bỏ tiền xây dựng 950 ngôi chùa,nhân dân cũng đóng góp tiền xây chùa - HS lắng nghe.. - HS phát biểu ý kiến, các học sinh khác theo dõi và bổ sung ý kiến: - Chùa là nơi tu hành của các nhà sư là nơi tế lễ của đạo phật nhưng cũng là trung tâm văn hoá của các làng xã, nhân dân đến chùa để lễ phật,hội họp vui chơi. - Tổ chức cho mọi H trưng bày tranh ảnh,tài liệu về các ngôi chùa thời Lý mà tổ mình sưu tầm được -Các nhóm thuyết trình về các tư liệu của mình hoặc mô tả một ngôi chùa(Chùa Một Cột) 123 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> D.Củng cố dặn dò:3’ - Cho HS đọc khung bài học. - 3 HS đọc. - Vì sao dưới thời nhà Lý nhiều chùa được xây dựng? + Vì nhân dân tin vào đạo phật - Em hãy nêu những đóng góp của nhà Lý trong việc phát triển đạo phật ở Việt Nam? + Bỏ tiền ra xây dựng rất nhiều ngôi chùa… - Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài : “Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai”. * Nhận xét tiết học. + Liên hệ địa phương : Đình Lục Hồn… -Nhận xét giờ học,chuẩn bị bàisau. RÚT KINH NGHIỆM. GV……………………………………………………………………… HS……………………………………………………………………… ĐỊA LÍ (tiết 12 ) ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Chỉ vị trí của đồng bằng Bắc bộ trên bàn đồ TNVN. Trình bày một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ về hình dạng, sự hình thành, địa hình, diện tích, sông ngòi và nêu được vai trò của hệ thống đê ven sông. đồng bằng Bắc Bộ do phù sa sông Hồng và sông TháI Bình bồi đắp.(hình tam giác, đỉnh là Việt Trì) 2. Kĩ năng: Tìm kiến thức, thông tin, ở các bản đồ, lược đồ, tranh ảnh. 3. Thái độ: Có ý thức, tìm hiểu về ĐBBB, bảo vệ đê điều, kênh mương. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Bản đồ địa lí Việt Nam. - lược đồ ĐBBB, Tranh ảnh về ĐBBB. - Hs: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. Kiểm tra bài cũ: (4’)Yêu cầu hs trả lời: - Nêu đặc điểm thiên nhiên ở Hoàng Liên Sơn? . + Hoàng Liên Sơn là dãy núi cao nhất nước ta, có nhiều đỉnh nhọn sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu…. - Nêu đặc điểm thiên nhiên ở Tây Nguyên? + Tây Nguyên gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau. Ở đây khí hậu có hai mùa rỏ rệt: mùa mưa và mùa khô - Nêu đặc điểm địa hình ở vùng trung du Bắc Bộ? . + Trung du Bắc Bộ là vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 31’ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY TG HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 124 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> *Giới thiệu bài: Gv giới thiệu chủ đề mới.. 1'. 1,Đồng bằng lớn ở Miền Bắc.. 8’. - Hs lắng nghe.. *Hoạt động 1: làm việc cả lớp. -Y/c H dựa vào kí hiệu tìm vị trí đồng - G chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ bằng Bắc Bộ ở lược đồ sgk. trên bản đồ địa lý VN - H lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng - G chỉ bản đồ và nói cho H biết đồng Bắc Bộ trên bản đồ. bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với -H nhận xét. đỉnh là Việt Trì, canh đáy là đường bờ biển. 2. Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ. 10’ -H dựa vào ảnh ĐB, kênh chữ sgk trả lời *Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. các câu hỏi? -Do phù sa của hai con sông: sông Hồng -Đồng bằng BB do phù sa sông nào bồi và sông Thái Bình. đắp? - Đứng thứ hai sau đồng bằng Nam Bộ -Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng ở nước ta? - Địa hình khá bằng phẳng, sông chảy ở -Địa hình của đồng bằng có đặc điểm đồng bằng thường uốn lượn quanh co, gì? những nơi có mầu sẫm hơn là làng mạc của người dân. - Diện tích lớn thứ 2 .. 15000km2 ... Diện tích?. - Chỉ trên bản đồ 1 số sông của đồng bằng Bắc Bộ. * YC hs chỉ trên bản đồ địa lý TN VN + vị trí giới hạn. 12’ + H quan sát các sông (nêu) - đọc câu hỏi yêu cầu của phần 2. - H dựa vào sgk và vốn hiểu biết để thảo *Hoạt động 3: làm việc cả lớp. luận các câu hỏi sau: - Vì có nhiều phù sa(cát bùn trongnước) nên nước sông quanh năm có màu đỏ, -Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng? do đó Sông có tên là sông Hồng - G chỉ trên bản đồ mô tả về sông Hồng? -G: Sông Hồng bắt nguồn từ Trung Quốc. *Hoạt động 4: thảo luận nhóm. - Người dân ở ĐBBB đắp đê ven sông để làm gì? -G: Hệ thống đê ngày càng được đắp cao và vững chắc tổng chiều dài của đê lên tới gàn 1700 m đó là 1 công trình vĩ đại của nhân dân ta. - YC nêu thêm tác dụng của hệ thống. - Người dân đắp đê dọc 2 bờ sông để ngăn lũ lụt.. - Mưa nhiều->nước sông lên cao->lũ lụt-> đắp đê ngăn lũ. Học sinh hoàn thành sơ đồ -Tác dụng: ngăn lũ -Vị trí: dọc hai bên bờ sông 125 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> đê và ảnh hưởng của đê? Giáo viên chốt ý chính -Hệ thống đê ở ĐBBB. -Đặc điểm:dài cao,chắc,nhiều đoạn đê - HS đọc - HS lắng nghe.. - Phần ghi nhớ SGK -GV: Để bảo vệ đê điều, nhân dân ta đã làm gì?(Đắp đê, thường xuyên kiểm tra, bảo vệ đê....) C. Củng cố, dặn dò: 3’ HS nhắc lại nội dung chính. HS lên chỉ và mô tả lại đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ. - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài giờ sau RÚT KINH NGHIỆM. GV……………………………………………………………………… HS……………………………………………………………………… Ngày soạn: 3 / 11 /2013 Ngày giảng: 6 / 11 /2013. Môn: TOÁN ( tiết. 58 ) BÀI:. LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU 1.KT:Vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân 1 số với 1 tổng (hiệu). Trong thực hành tính. 2.KN: HS vận dụng tính nhanh, tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. 3.TĐ: GD cho HS tính tính cực, tự giác trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Bảng phụ , phấn màu. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A.Kiểm tra: (5’) 2 HS lên bảng viết dưới dạng biểu thức chữ nhân một số với một tổng(tr.66) một hiệu. (tr.67) và (nêu 2 quy tắc sgk) - HS ở dưới nêu tính chất giao hoán (tr.58) và kết hợp của phép cộng.(tr.60) - GV nhận xét ghi điểm. B. Dạy bài mới: 32' HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY TG HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1' - Hs lắng nghe. 1. Giới thiệu bài : 3’ HS nêu các tính chất và công thức tổng 2) Củng cố lại kiến thức đã học quát a/Tính chất giao hoán của phépnhân a/ a x b = b x a b/Tính chất kết hợp của phépnhân b/ a x (b x c) = a x (b x c ) c/ Tính chất nhân 1b số với một c/ a x (b + c) = a x b + a x c tổng 126 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> d/Một số nhân với một hiệu ; một hiệu nhân với một số. 8’ 3) Luyện tập : * Bài 1 : ( dòng 1) - HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu hs làm bài vào vở. - Gọi HS lên bảng làm bài.. - GV nhận xét ghi điểm. * Bài 2 (phần a,b dòng 1) - HS đọc yêu cầu bài tập. a) Tính bằng cách thuận tiện nhất : - Cách làm thuận tiện.Tính ntn ? (từ trái sang phải...) chú ý đặt đúng thứ tự b) Tính(theo mẫu) : - Gọi 4 HS lên bảng làm bài.. - GV nhận xét ghi điểm. * Bài 4 (chỉ tính chu vi) Tóm tắt : Chiều dài : 180m Chiều rộng : = một nửa chiều dài. Tính : Chu vi ?. d/ a x (b - c) = a x b - a x c. -2 HS đọc - Hs làm bài vào vở a) 135 x ( 20 + 3) =135 x 20 + 135 x 3 = 2 700 +405 = 3 105 b) 642 x (30 - 6) = 642 x 30 - 642 x 6 10’ = 19 260 - 3 852 = 15 408 a/ 134 x 4 x 5 = 134 x 20 = 2 680 360. 5 x 36 x 2 = 36 x 5 x 2 = 36 x 10 =. * 42 x 2 x 7 x 5 b/ 137 x 3 + 137 x 97 = (42 x 7) x (2 x 5) = 137 x ( 3 + 97) = 294 x 10 = 2940 = 137 x 100 = 13 700 10’ * 428 x 12 - 428 x 2 = 428 x (12 - 2) = 428 x 10 = 4280 Bài giải Chiều rộng của sân vận động là : 180 : 2 = 90(m) Chu vi của sân vận động là : (180 + 90) x 2 = 540(m) Đáp số : 540m. C. Củng cố - dặn dò : 3’ - Hệ thống nội dung ôn tập. - GV nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM. GV……………………………………………………………………… HS……………………………………………………………………… 127 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TẬP ĐỌC (tiết 24 ) VẼ TRỨNG I) MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Đọc đúng tên riêng nước ngoài: Lê-ô - nác -đô Vin xi, Vê - rô - ki – ô. Đọc diễn cảm được lời thầy giáo nhẹ nhàng khuyên bảo ân cần 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nhấn giọng ở các từ ngữ thể hiện sự miệt mài, lời dạy chí tình của thầy Vê -rô-ki-ô - Hiểu nd: Nhờ khổ luyện Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài nhờ khổ luyện 3. Thái độ:- Giáo dục HS biết chịu khó , kiên trì vượt khó học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A.Kiểm tra:5’ -HS đọc truyện “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi và nêu ý nghĩa truyện. và trả lời câu hỏi về nội dung. + Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công? - Nhờ ý chí nghị lực, có chí trong kinh doanh. Ông đã biết khơi dậy lòng tự hào của hành khách người Việt Nam, ủng hộ chủ tàu Việt Nam, giúp kinh tế Việt Nam phát triển. + Nội dung chính của bài là gì? - Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên và đã trở thành Vua tàu thuû... - Nhận xét và cho điểm từng HS . B. Dạy bài mới: 31' HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY TG HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1' - HS lắng nghe. 1. Giới thiệu bài : 12’ 2. Luyện đọc: - 1 HS đọc bài. Lớp đọc thầm - Gọi 1 HS khá đọc bài - HS đánh dấu từng đoạn - GV chia đoạn:Đ1 từ đầu...như ý. Đ2 còn lại - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. a/Đọcnối tiếp lần 1 - GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Yc hs tìm từ khó - nêu chú giải SGK. b/Đọc nối tiếp đoạn lần 2 - HS luyện đọc theo cặp. + Đọc chú giải sgk - NX cho bạn c/Đọc trong cặp. * 1hs đọc cả bài - HS lắng nghe GV đọc mẫu. 10’ d/ GV đọc mẫu toàn bài. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. 3. Tìm hiểu bài - Sở thích của Lê- ô- lác- đô- đa- vin- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + trả lời 128 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Sở thích của Lê- ô- lác- đô- đavin- xi khi nhỏ là gì? + Vì sao những ngày đầu học vẽ cậu bé Lê- ô- lác- đô cảm thấy chán ngán? + Tại sao thầy Vê- rô- ki- ô lại cho rằng vẽ trứng lại không dễ? + Theo em thì thầy Vê- rô- ki- ô cho trò vẽ trứng để làm gì? + Đoạn 1 nói lên điều gì?. xi khi nhỏ là rất thích vẽ. - Vì suốt mấy ngày cậu chỉ vẽ trứng, vẽ hết quả này đến quả khác. - Vì theo thầy, trong hàng nghìn quả trứng không có lấy hai quả giống nhau. Mỗi quả trứng đều có nét riêng mà phải khổ công mới vẽ được. - Thầy cho trò vẽ trứng vì thầy muốn để trò biết cách quan sát sự vật một cách cụ thể, tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác. 1. Lê- ô- lác- đô khổ công vẽ trứng theo lời khuyên trân thành của thầy Vê- rô- ki- ô. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Lê- ô- lác- đô- đa- vin- xi thành đạt như thế nào ?. - Lê- ô- lác- đô- đa- vin- xi trở thành danh hoạ kiệt xuất, các tác phẩm của ông được trưng bày ở nhiều bảo tàng lớn trên thế giới, là niềm tự hào của toàn nhân loại. Ông còn là nhà điêu khắc, kiến trúc sư, kỹ sư, nhà bác học Tự hào : hãnh diện vì ông lớn của thời đại phục hưng. - Ông trở thành danh hoạ nổi tiếng nhờ: + Ông ham thích vẽ và có tài bẩm + Theo em những nguyên nhân nào sinh. khiến cho Lê- ô- lác- đô- đa- vin- xi + Ông có người thầy tài giỏi và tận trở thành danh hoạ nổi tiếng? tình dạy bảo. + Ông khổ luyện, miệt mài nhiều năm tập vẽ. + Ông có ý chí quyết tâm học vẽ. 2. Sự thành công của Lê- ô- lác- đô+ Nội dung đoạn 2 là gì? đa- vin- xi. - Nhờ sự khổ công rèn luyện của ông. + Theo em nhờ đâu mà ông trở nên Bài văn ca ngợi sự sự khổ công rèn thành đạt như vậy? luyện của Lê- ô- lác- đô- đa- vin* Nội dung chính của bài là gì? 8’ xinhờ đó ông đã trở thành danh hoạ nổi tiéng. 4.Luyện đọc diễn cảm: - Lớp thầm đoạn diễn cảm, tìm cách ( Thầy Vê-rô- ki- ô bèn bảo…nh- ý) đọc hay - GV đọc mẫu - HS luyện đọc theo cặp. - YC đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất 129 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> C.Củng cố, dặn dò:3 ‘ - Câu chuyện trên có ý nghĩa gì? - Liên hệ với ý chí kiên trì vượt khó học tập của h/s. - GV nhận xét giờ học. Dặn ôn bài, chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM. GV……………………………………………………………………… HS……………………………………………………………………… KHOA HỌC (tiết 23 ). SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG THIÊN NHIÊN I - MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hoàn thành vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên dưới dạng sơ đồ. 2. Kĩ năng:Vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. 3. Thái độ:Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nước tự nhiên xung quanh mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Hình sgk - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ. - Các tấm thẻ: Ngưng tụ Bay hơi Mưa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A.Kiểm tra bài cũ: 5’: + Mây được hình thành như thế nào? - Mây được hình thành từ hơi nước bay vào không khí gặp nhiệt độ lạnh. + Hãy nêu sự tạo thành tuyết? - Khi hạt nước trĩu nặng rơi xuống gặp nhiệt độ thâp dưới 0oC hạt nước đông lạo thành tuyết. - Gv nhận xét ghi điểm cho hs. B. Bài mới : 31' TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Giới thiệu bài 1' * Hoạt động 1: Vòng tuần hoàn của 12’ -HS lắng nghe. nước trong tự nhiên. - GV tổ chức cho HS thảo luận - HS hoạt động nhóm. - HS vừa trình bày vừa chỉ vào sơ đồ. nhóm theo định hướng. -Yêu cầu HS quan sát hình minh 1) + Dòng sông nhỏ chảy ra sông lớn, hoạ 48 / SGK và thảo luận trả lời các biển. + Hai bên bờ sông có làng mạc, câu hỏi: cánh đồng. 1) Những hình nào được vẽ trong sơ + Các đám mây đen và mây trắng. đồ ? + Những giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống đỉnh núi và chân núi. 130 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2) Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì ? 3) Hãy mô tả lại hiện tượng đó ?. Nước từ đó chảy ra suối, sông, biển. + Các mũi tên. 2) Bay hơi, ngưng tụ, mưa của nước. 3) Nước từ suối, làng mạc chảy ra sông, biển. Nước bay hơi biến thành hơi nước. Hơi nước liên kết với nhau tạo thành những đám mây trắng. Càng lên cao càng lạnh, hơi nước ngưng tụ lại thành những đám mây đen nặng trĩu nước và rơi xuống tạo thành mưa. Nước mưa chảy tràn lan trên đồng ruộng, sông ngòi và lại bắt đầu vòng tuần hoàn. + Chúng ta cần phải bảo vệ nguồn nước sạch sẽ và không khí trong lành.. + Vậy để có nước mưa sach sử dụng chúng ta cần phải làm gì? - Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn, -Mỗi HS đều phải tham gia thảo luận. - Gọi 1 nhóm trình bày, các nhóm -HS bổ sung, nhận xét. khác bổ sung, nhận xét. - Hỏi: Ai có thể viết tên thể của -HS lên bảng viết tên. Mây đen Mây nước vào hình vẽ mô tả vòng tuần hoàn của nước ? trắng -GV nhận xét, tuyên dương HS viết đúng. * Kết luận: Nước đọng ở ao, hồ, Mưa Hơi sông, suối, biển, không ngừng bay nước hơi, biến thành hơi nước. Hơi nước bay lên cao gặp lạnh tạo thành những Nước hạt nước nhỏ li ti. Chúng kết hợp với nhau thành những đám mây trắng. -HS laéng nghe. Chúng càng bay lên cao và càng lạnh nên. các hạt nước tạo thành những hạt lớn hơn mà chúng ta nhìn thấy là những đám mây đen. Chúng rơi xuống đất và tạo thành mưa Nước 10’ mưa đọng ở ao, hồ, sông, biển và lại không ngừng bay hơi tiếp tục vòng tuần hoàn. * Hoạt động 2: Em vẽ: “Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên”. - Thảo luận cặp đôi. - GV tổ chức cho HS hoạt động cặp -Thảo luận, vẽ sơ đồ, tô màu. đôi. 131 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×