Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 22 (chuẩn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (371.29 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 22 Thứ hai ngày 10 tháng 2 năm 2014 Tập đọc SẦU RIÊNG I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng các từ gợi tả. - Chú ý các từ: sầu riêng, ngào ngạt, xông, mít, quyện, hạn, quyến rũ, khẳng khiu, thẳng đuột. - Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Các tranh , ảnh về trái cây , trái sầu riêng . - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: 5’ - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Bè - HS thực hiện yêu cầu xuôi sông La và trả lời câu hỏi về nội dung. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 2. Dạy học bài mới *Giới thiệu bài: Sd tranh minh họa. - Quan sát và nêu ý kiến của mình. HĐ 1: Luyện đọc: 8’ - GV chia 3 đoạn - 1HS đọc bài - Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa các từ khó - 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp. - HS đọc thành tiếng phần chú giải được giới thiệu ở phần chú giải. - Yêu cầu HS đọc nhóm 2 - HS đọc theo nhóm. - GV đọc mẫu. - Theo dõi Gv đọc mẫu HĐ 2: Tìm hiểu bài: 10’ Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? + Sầu riêng là đặc sản của miền Nam - Yêu cầu HS đọc toàn bài, trao đổi và - Lắng nghe trả lời câu hỏi 2 trong SGK. Em có nhận xét gì về cách miêu tả hoa - HS ngồi cùng bàn đọc bài, trao đổi và tìm ra sầu riêng, của sầu riêng với dáng cây những từ ngữ miêu tả nét đặc sắc của hoa sầu sầu riêng. riêng, của sầu riêng, dáng cây sầu riêng. - HS trả lời: Theo em “Quyến rũ” có nghĩa là gì? + “Quyến rũ” có nghĩa là làm cho người khác phải mê mẩn vì cái gì đó. Trong câu văn “Hương vị quyến rũ đến + Các từ “hấp dẫn, lôi cuốn, làm say lòng lạ kì”, em có thể tìm những từ nào thay người”. thế từ “Quyến rũ”. Trong 4 từ trên, từ nào dùng hay nhất? + Trong các từ trên, từ “quyến rũ” dùng hay Vì sao? nhất vì nó nói rõ ý mời mọc, gợi cảm đến với hương vị của trái sầu riêng. 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh +Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. Tìm những câu văn thể hiện tình cảm + Hương vị quyến rũ đến kì lạ. + Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi của tác giả đối với cây sầu riêng? về cái dáng cây kì lạ này. + Vậy mà khi trái chín, hương vị toả ngào ngạt, vị ngọt đến đam mê. - Gọi HS phát biểu ý chính của bài - HS nêu - GV nhận xét, kết luận và ghi bảng. HĐ 3: Đọc diễn cảm: 12’ - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng - HS trao đổi ý kiến và tìm giọng đọc hay: đoạn của bài. giọng tả nhẹ nhàng chậm rãi. - GV nhắc HS ngoài việc thể hiện giọng đọc cần chú ý nhấn giọng các từ ca ngợi vẻ đẹp đặc sắc của sầu riêng. - Treo bảng phụ viết đoạn văn thứ nhất - HS tìm và gạch chân các từ cần nhấn giọng. và hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS tìm cách đọc hay và - HS ngồi cùng bàn trao đổi và luyện đọc. luyện đọc theo cặp. - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - 3 đến 5 em diễn cảm một đoạn, cả lớp theo một đoạn trong bài. dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất. - Tuyên dương HS đọc hay nhất. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố, dặn dò:3’ - Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý - 1 hs nhắc lại - Lắng nghe, thực hiện nghĩa của bài tập đọc - Chuẩn bị: Chợ Tết - Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương học sinh học tốt. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - Củng cố về khái niệm phân số . - Rèn kỹ năng rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số. - Giáo dục HS cẩn thận, chính xác. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: 3’ - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài - HS lên bảng thực hiện yêu cầu - HS nhận xét bài làm của bạn. tập hướng dẫn luyện thêm của tiết - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy học bài mới : 30’ Bài 1 - HS lên bảng làm bài, mỗi HS rút - GV yêu cầu HS tự làm bài. gọn 2 PS 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV chữa bài - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập - HS có thể rút gọn dần qua nhiều bước trung 12 = 12 : 6 = 2 ; 20 = 20 : 5 = 4 30 30 : 6 5 45 40 : 5 9 gian. 28 28 : 14 2 34 34 : 17 2 = = ; = = 70 70 : 14 5 51 51 : 17 3 Bài 2 :- Gọi HS nêu yêu cầu - Nêu yêu cầu của bài tập. 2 Muốn biết phân số nào bằng phân số , chúng ta - Chúng ta cần rút gọn các phân số. 9 5 làm như nào ? • Phân số là phân số tối giản 18 - GV yêu cầu HS làm bài. 6 6:3 2 14 14 : 7 = = ; = =. - Nhận xét, sửa sai Bài 3 :- GV yêu cầu HS tự QĐMS các phân số, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - GV chữa bài và tổ chức cho HS trao đổi để tìm được MSC bé nhất. (c- MSC là 36; d- MSC là 12). 27 27 : 3 9 2 9 10 10 : 2 5 = = 36 36 : 2 18. 63. 63 : 7. - Nhận xét sửa sai. - HS lên bảng làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 32 ; 14 16 c) ; 36. a). 15 24 21 36. b). 36 25 ; 45 45. d) HS khá giỏi. Bài 4 : HS khá giỏi - Nêu yêu cầu bài tập và làm bài. - GV yêu cầu HS quan sát hình và đọc các phân 1 2 2 3 a) ; b) ; c) ; d) số chỉ số ngôi sao đã tô màu trong tùng nhóm. 3 3 5 5 - GV yêu cầu HS giải thích cách đọc phân số của 2 - Hình b đã tô màu vào số sao. mình. 3 *Ví dụ phần a: Có tất cả 3 ngôi sao, 1 ngôi sao đã tô màu. Vậy đã tô màu. 1 3. 3. Củng cố dặn dò: 4’ số sao. Yêu cầu học sinh nêu cách rút gọn và cách quy đồng mẫu số các phân số - 1 hs nhắc lại - Chuẩn bị bài: So sánh hai phân số cùng mẫu số - Lắng nghe, thực hiện - Giáo viên nhận xét tiết học - GV tổng kết giờ học, dặn dò. Kể chuyện CON VỊT XẤU XÍ I. MỤC TIÊU: - Dựa theo lời kể của giáo viên, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK); bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn khi đánh giá người khác. - Có khả năng tập trung nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện. 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Chăm chú theo doi bạn kể truyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể  GDMT: - GV liên hệ : Cần yêu quý các loài vật quanh ta, không vội đánh giá một con vật chỉ dựa vào hình thức bên ngoài. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh họa truyện trong SGK. - Tranh, ảnh thiên nga (nếu có). III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A) Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh kể lại câu chuyện đã chứng kiến - Học sinh thực hiện hoặc đã tham gia và nêu nội dung, ý nghĩa câu chuyện vừa kể. - Nhận xét chung - Cả lớp theo dõi. B) Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Con vịt xấu xí 2/ Hướng dẫn học sinh kể chuyện a) Giáo viên kể chuyện Giọng kể thong thả, chậm rãi: nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả miêu tả hình dáng của thiên nga, tâm trạng của no(xấu xí, nhỏ xíu, quá nhỏ, yếu ớt, buồn lắm, chành choẹ, bắt nạt, hắt hủi, vô cùng xấu xí, dài ngoẵng, gầy guộc, vụng về, vô cùng sung sướng, cứng cáp, lớn khôn, vô cùng mừng rỡ, bịn rịn, đẹp nhất, rất xấu hổ và ân hận) - Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện. - Kể lần 2:Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng. - Kể lần 3 (nếu cần) b) Hướng dẫn học sinh kể truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập 1. - Treo 4 tranh minh hoạ chưa đúng thứ tự yêu cầu học sinh xếp lại đúng thứ tự. - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập 2,3,4. - Cho học sinh kể theo nhóm đôi - Mời học sinh thi kể trước lớp theo 2 cách: + Kể nhóm nối tiếp. + Kể cá nhân cả câu chuyện. 4 Lop4.com. - Lắng nghe, theo dõi giáo viên kể. - Học sinh nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK. - HS đọc yêu cầu bài tập 1 - Xếp lại các tranh cho đúng thứ tự. Nhận xét các bạn khác xếp. - HSđọc các yêu cầu bài tập. - Kể trong nhóm đôi. - Học sinh thi kể trước lớp. - Lắng nghe và đặt câu hỏi cho bạn trả lời..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nhận xét, bình chọn bạn kể tốt - Nhận xét và bình chọn bạn kể C)Củng cố - dặn dò: tốt.  GDMT: - GV liên hệ : Cần yêu quý các loài vật quanh ta, không vội đánh giá một con vật chỉ dựa vào hình thức bên ngoài. Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý nghĩa câu - Học sinh nêu chuyện: (Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết - Cả lớp chú ý theo dõi thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn khi đánh giá người khác). - Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem - Lắng nghe và ghi nhớ trước nội dung tiết sau: Kể chuyện đã nghe , đã đọc - Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi những học sinh kể tốt và cả những học sinh chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. Thứ ba ngày 11 tháng 2 năm 2014 BUỔI SÁNG Luyện từ và câu CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ? I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? (nội dung ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng viết 4 câu kể Ai thế nào? (1,2,4,5 ) trong đoạn văn ở phần nhận xét (viết mỗi câu 1 dòng ). Bảng phụ viết 5 câu kể Ai thế nào? (3, 4, 5, 6, 8 ) trong đoạn văn ở BT1, phần luyện tập (mỗi câu 1 dòng). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A) Kiểm tra bài cũ: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? - Giáo viên yêu cầu học sinh sửa bài làm về - Học sinh thực hiện nhà. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương B) Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Chu ngữ trong câu kể Ai - Cả lớp chú ý theo dõi thế nào? 2/ Nhận xét: Bài tập 1: - Học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài - Học sinh đọc nội dung bài tập 1 tập 1 - Học sinh theo dõi - Giáo viên hướng dẫn thêm hoặc làm mẫu 1 - Học sinh trao đổi nhóm đôi phần để HS hiểu - Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm đôi - Học sinh trình bày bài làm 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp - Mời học sinh nhận xét, bổ sung - Giáo viên chốt lại: Các câu: 1, 2, 4, 5 là các câu kể Ai thế nào? Bài tập 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu đề, xác định chủ ngữ của những câu văn vừa tìm được. - Giáo viên cho 2 học sinh lên bảng làm vào phiếu đã viết sẵn. - Yêu cầu học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung, góp ý, chốt lại. - Nhận xét, bổ sung - Học sinh theo dõi. Bài tập 3: - Học sinh đọc yêu cầu, thảo luận + CN trong các câu trên cho ta biết điều gì?. - Học sinh đọc yêu cầu, thảo luận + CN trong các câu trên cho ta biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm, tính chất ở vị ngữ . + CN của câu 1 do DT riêng “Hà Nội” tạo thành. CN của các câu còn lại do cụm DT tạo thành. - Học sinh phát biểu ý kiến - Nhận xét, bổ sung, góp ý, sửa bài. + CN nào là một từ, CN nào là một ngữ?. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập và làm bài vào vở - 2 học sinh làm vào bảng phụ - Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung, góp ý + Câu 1: Hà Nội tưng bừng màu đỏ. + Câu 2: Cả một vùng trời bát ngát cờ, đèn và hoa. + Câu 4: Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang. + Câu 5: Những cô gái thủ đô hớn hở, áo màu rực rỡ.. - Yêu cầu học sinh phát biểu ý kiến - Nhận xét, bổ sung, góp ý, sửa bài - GV chốt lại: + Chủ ngữ của các câu đều chỉ sự vật có đặc điểm, tính chất được nêu ở vị ngữ. + Chủ ngữ của câu 1 do danh từ riêng Hà Nội tạo thành. Chủ ngữ cua các câu còn lại do cum danh từ tạo thành.  Ghi nhớ: Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ trong - Nhiều học sinh đọc phần Ghi nhớ sách giáo khoa 3/ Luyện tập: Bài tập 1: - Học sinh đọc yêu cầu của bài - Học sinh đọc: Tìm Chủ ngữ của các - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở câu kể Ai thế nào? - Nhận xét, bổ sung, góp y, sửa bài - Học sinh làm bài vào vở - GV chốt lại: Các câu 3,4,5,6,8 là các câu kể - Nhận xét, bổ sung, góp ý, sửa bài - Học sinh thoe dõi Ai thế nào? 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Giáo viên nhận xét phần chủ ngữ của học sinh trong các câu trên. Bài tập 2: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc: Viết một đoạn văn khoảng 4 - 5 câu. - Giáo viên hướng dẫn thêm hoặc làm mẫu 1 - Học sinh theo dõi phần để HS hiểu - Yêu cầu học sinh viết một đoạn văn khoảng - Học sinh viết vào vở 4 – 5 câu - Mời học sinh đọc đoạn văn trước lớp - Học sinh đọc đoạn văn trước lớp - Nhận xét, bổ sung, sửa bài - Nhận xét, bổ sung, sửa bài C) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu nhiều học sinh đọc lại phần Ghi nhớ - Học sinh đọc phần Ghi nhớ - Cho học sinh đặt một câu kể Ai thế nào? - Học sinh đặt một câu kể Ai thế nào? - Dặn học sinh về nhà học thuộc phần Ghi - Lắng nghe và ghi nhớ nhớ, chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ Cái đẹp - Giáo viên nhận xét tiết học. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - Củng cố về khái niệm phân số . - Rèn kỹ năng rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số. - Giáo dục HS cẩn thận, chính xác. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: 3’ - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm - HS lên bảng thực hiện yêu cầu - HS nhận xét bài làm của bạn. bài tập hướng dẫn luyện thêm của tiết - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy học bài mới : 30’ Bài 1 - HS lên bảng làm bài, mỗi HS rút - GV yêu cầu HS tự làm bài. gọn 2 PS - GV chữa bài - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập - HS có thể rút gọn dần qua nhiều bước trung 12 = 12 : 6 = 2 ; 20 = 20 : 5 = 4 30 30 : 6 5 45 40 : 5 9 gian. 28 28 : 14 2 34 34 : 17 2 = = ; = = 70 70 : 14 5 51 51 : 17 3 Bài 2 :- Gọi HS nêu yêu cầu - Nêu yêu cầu của bài tập. 2 Muốn biết phân số nào bằng phân số , chúng - Chúng ta cần rút gọn các phân số. 9 5 ta làm như nào ? • Phân số là phân số tối giản 18 - GV yêu cầu HS làm bài. 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 6 = 27 10 = 36. - Nhận xét, sửa sai Bài 3 :- GV yêu cầu HS tự QĐMS các phân số, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - GV chữa bài và tổ chức cho HS trao đổi để tìm được MSC bé nhất. (c- MSC là 36; d- MSC là 12). 6:3 2 = ; 27 : 3 9 10 : 2 5 = 36 : 2 18. 14 14 : 7 2 = = 63 63 : 7 9. - Nhận xét sửa sai. - HS lên bảng làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 32 ; 14 16 c) ; 36. a). 15 24 21 36. b). 36 25 ; 45 45. d) HS khá giỏi. Bài 4 : HS khá giỏi - GV yêu cầu HS quan sát hình và đọc các phân - Nêu yêu cầu bài tập và làm bài. 1 2 2 3 số chỉ số ngôi sao đã tô màu trong tùng nhóm. a) ; b) ; c) ; d) 3 3 5 5 - GV yêu cầu HS giải thích cách đọc phân số 2 - Hình b đã tô màu vào số sao. của mình. 3. *Ví dụ phần a: Có tất cả 3 ngôi sao, 1 ngôi sao đã tô màu. Vậy đã tô màu. 1 số 3. 3. Củng cố dặn dò: 4’ sao. Yêu cầu học sinh nêu cách rút gọn và cách quy - Học sinh thực hiện đồng mẫu số các phân số - Chuẩn bị bài: - Lắng nghe và ghi nhớ So sánh hai phân số cùng mẫu số - Giáo viên nhận xét tiết học BUỔI CHIỀU Tập làm văn LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI I. MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU: - Biết quan sát cây theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1). - Ghi lại các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh họa cây cối. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A)Kiểm tra bài cũ: Cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối. - Yêu cầu học sinh nêu lại cấu tạo của một bài văn miêu tả cây cối. - Mời học sinh đọc dàn ý của một bài văn miêu tả cây cối. - Nhận xét chung 9 Lop4.com. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Học sinh nêu lại cấu tạo của một bài văn miêu tả cây cối. - Học sinh đọc dàn ý của một bài văn miêu tả cây cối..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> B ) Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Luyện tập quan sát cây cối 2/ Hướng dẫn luyện tập: Bài tập 1: - Gọi học sinh đọc lại 3 bài văn tả cây cối đã học (sầu riêng, bãi ngô, cây gạo) - GV nêu yêu cầu và cho học sinh trao đổi, thảo luận theo nhóm những nội dung sau: + Tác giả tả mỗi bài văn quan sát cây theo thứ tự thế nào? + Các tác giả quan sát cây bằng những giác quan nào? + Chỉ ra những hình ảnh so sánh và nhân hóa mà em thích. Theo em, các hình ảnh so sánh và nhân hóa này có tác dụng gì? + Trong 3 bài văn trên, bài nào miêu tả một loài cây, bài nào miêu tả một cái cây cụ thể? + Theo em, miêu tả một loài cây có điểm gì giống và điểm gì khác với miêu tả một cái cây cụ thể? - Mời học sinh trình bày ý kiến thảo luận. - Cả lớp, giáo viên nhận xét, chốt ý: + Bài Sầu riêng, Bãi ngô: miêu tả một loài cây + Bài Cây gạo: miêu tả một cái cây cụ thể + Giống: Quan sát kĩ bằng giác quan: tả các bộ phận cây, khung cảnh xung quanh cây, dùng biện pháp so sánh, nhân hóa, bộc lộ tình cảm của người tả. + Khác: Tả cả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm phân biệt loài cây này với loài cây khác. Tả một cái cây cụ thể cần chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó. Bài tập 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Giáo viên nhắc lại yêu cầu và cho học sinh quan sát một số cây (tranh, ảnh), ghi lại kết quả quan sát. - Gọi học sinh trình bày kết quả quan sát. - Cả lớp, giáo viên nhận xét, chốt ý. + Khi quan sát tả cần kết hợp nhiều giác quan để quan sát.. - Cả lớp chú ý theo dõi. - 3 học sinh đọc to 3 bài - Học sinh trao đổi, thảo luận theo 5 nhóm. - Đại diện từng nhóm trình bày. Nhóm này trình bày, các nhóm còn lại bổ sung ý kiến. - Học sinh nêu ý kiến bổ sung, góp ý. - Học sinh đọc yêu cầu - Cả lớp lắng nghe, quan sát tranh, ghi lại kết quả - Mỗi tổ 2 học sinh trình bày - Nhận xét, bổ sung góp ý, sửa chữa - Vài học sinh nhắc lại đặc điểm chung khi quan sát cây cối.. 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Biết so sánh, nhân hóa, làm nổi bật cây tả. - Học sinh nêu trước lớp C) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu vài học sinh nêu lại trình tự khi miêu tả - Lắng nghe và ghi nhớ cây cối. - Về nhà quan sát cây em thích và ghi lại kết quả quan sát vào vở. - Chuẩn bị bài: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối. - Nhận xét chung tiết học Toán (TC) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Củng cố : - Cách đặt rút gọn các phân số, quy đồng phân số, điền dấu thích hợp vào chỗ chấm, viết theo thứ tự từ bé đến lớn. - Giải bài toán có lời văn. Điền được vào bảng đúng hoặc sai. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Sách toán chiều - Phiếu bài tập (nếu không có vở toán chiều) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Ổn định : 2. Luyện toán : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH VIÊN Bài 1: HS đọc yêu cầu BT 1 Rót gän c¸c ph©n sè : -2 Học sinh lên bảng làm lớp làm giấy nháp,nhân xét - GV nhận xét bổ sung 8 26 a) = ………….……… b) = ……………… 48. 2 Bài 2 : HS đọc yêu cầu BT -2 HS lên bảng làm 2 câu a và b Cả lớp làm vào vở a) Một vài HS nêu cách tínhs giá trị của biểu thức b) HS nhận xét bài làm của bạn. 39. Quy đồng mẫu số các phân số : 8 5 9. 6. 8. ……………………………. 5. vµ. 3. Bài 3 : HS đọc bài - Lớp làm vào vở.. 7. vµ. 12. ………………………………………….. §iÒn dÊu (>; < ; = ) thÝch hîp vµo chç chÊm. : a) b). 3 4. …. 15 23. 1. 7. 4. 10. …. 17. 43. 23. 37. 11 Lop4.com. …. 17. …. 40. 10. 37.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> c) 4. 9 8. …1. 4 7. …1. ViÕt vµo chç chÊm cho thÝch hîp :. 5 11 7 Bài 4/ Thảo luận nhóm 2. Đại C¸c ph©n sè ; ; viÕt theo thø tù tõ diện nhóm lên điền đúng sai vào 6 6 6 bảng. Các nhóm khác nhận xét bé đến lớn là : ............................. bổ sung. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhắc nhở HS về nhà làm những bài còn thiếu Học bài cũ và chuẩn bị bài mới. LUYỆN VIẾT: CHỮ HOA O ( sáng tạo) I. Mục đích, yêu cầu: - Củng cố cách viết chữ hoa O - Viết được chữ hoa O sáng tạo. - Viết được đoạn văn ứng dụng - Trình bày tương đối đẹp bài viết. - Rèn tính cẩn thận khi viết bài. II. Đồ dung dạy học : - Mẫu chữ viết hoa O sáng tạo. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Luyện viết chữ hoa - Gv kẻ bảng viết mẫu chữ hoa O và nói - Hs lắng nghe qui trình viết. - Gv hướng dẫn viết chữ hoa O sáng tạo. - Hs luyện viết bảng con - Gv theo dõi, sửa sai 2. Luyện viết đoạn văn ứng dụng - Hs lắng nghe - Gv giới thiệu đoạn văn ứng dụng: - Hs viết bảng con Truyện cổ nước mình. - Gv hướng dẫn viết - Hs lắng nghe và luyện viết theo yêu 3. Luyện viết vở cầu. - Gv nêu yêu cầu luyện viết. - Gv theo dõi, nhắc nhở 4. Chấm, chữa bài - Gv chấm, chữa những lỗi phổ biến. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, giao bài. Thứ tư ngày 12 tháng 2 năm 2014 Tập đọc CHỢ TẾT I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ vơi giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - nhà gianh, lon xon, uốn mình, thoa son. - Hiểu nội dung: Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. (trả lời được các câu hỏi; thuộc được một vài câu thơ yêu thích)  GDMT: - GV giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên giàu sức sống qua các câu thơ trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A) Kiểm tra bài cũ: Sầu riêng - Kiểm tra 2,3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi bài thơ Sầu riêng - Nhận xét, cho điểm B) Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Chợ Tết - Trong các phiên chợ thì đông vui nhất là chợ Tết. Hôm nay, các em sẽ được thưởng thức một bức tranh bằng thơ miêu tả phiên chợ Tết ở vùng trung du qua bài thơ chợ Tết nổi tiếng của nhà thơ Đoàn Văn Cừ. 2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng các khổ thơ trước lớp - Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải - Yêu cầu HS luân phiên nhau đọc từng khổ thơ theo nhóm đôi - Mời học sinh đọc cả bài => GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho học sinh. - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm cả bài 3/ Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài: - Yêu cầu học sinh đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Mỗi người đến với phiên chợ Tết với dáng vẻ riêng ra sao?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh thực hiện. - Cả lớp chú ý theo dõi. - Mỗi học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ (nhiều lần) - HS đọc thầm phần Chú giải - HS luân phiên nhau đọc từng khổ thơ theo nhóm đôi - 1 HS đọc cả bài . - HS thực hiện theo hướng dẫn. - Học sinh đọc thầm – thảo luan nhóm trả lời câu hỏi: + Dáng vẻ riêng : Ngưòi các ấp–kéo hàng trên cỏ biếc Những thằng cu – mặc áo màu đỏ, chạy lon xon. Các cụ già – chống gậy – bước lom khom. Cô gái – mặc yếm màu đỏ thắm,. 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Có điều gì chung giữa họ ? - Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ Tết. Những từ ngữ đã tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy - Giáo viên chốt lại:  GDMT: Bài thơ là một bức tranh chợ Tết miền Trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động . Qua bức tranh một phiên chọ Tết, ta thấy cuộc sống vui vẻ, hạnh phúc của người dân quê. - Chú ý: Sau mỗi câu trả lời yêu cầu học sinh khác nhận xét, bổ sung 4/ Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm toàn bài , giọng chậm rãi nhẹ nhàng, phù hợp với việc diễn tả bức tranh giàu màu sắc, vui vẻ, hạnh phúc của một chợ Tết miền Trung du. Chú ý ngắt giọng, nhấn giọng. - Tổ chức cho học sinh học thuộc lòng bài thơ bằng cách xoá dần bảng - Cho học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ - Nhận xét, bình chọn C)Củng cố - dặn dò: Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung bài thơ - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt - Chuẩn bị : Hoa học trò. che môi cười lặng lẽ. + Điều chung giữa họ: ai ai cũng vui vẻ. - Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ Tết. Những từ ngữ đã tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy : trắng, đỏ, hồng lam, xanh, biếc, thắm, vàng, tía, son. Ngay cả một màu đỏ cũng có nhiều cung bậc: hồng, đỏ, tía, thắm, son. - Học sinh theo dõi. - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng bài thơ. - Học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ - Học sinh nhận xét, bình chọn - Học sinh thực hiện - Lắng nghe và ghi nhớ. TVTC: Luyện đọc I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng,phát âm đúng dễ đọc sai.Bài : BÌ xu«i s«ng La & sÇu riªng - Biết ngắt nghỉ,nhấn giọng ở một số từ, HS biết đọc diễn cảm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Sách củng cố buổi chiều - Phiếu bài tập (nếu không có sách) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Ổn định : 2. Luyện đọc: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Luyện đọc bài -. luyện đọc theo nhóm 2 -. BÌ xu«i s«ng La. Yêu cầu HS đọc bài HS Hs đọc bài trước lớp. GV nhận xét giọng đọc. 1. Đọc đoạn thơ sau và thực hiện yêu cầu luyện tập ở dưới : a) Gạch dưới những từ ngữ gợi tả vẻ đẹp của cảnh vật trên dòng sông La (nước sông, bờ tre, bè gỗ, sóng nước). b) Xác định giọng đọc đoạn thơ sao cho phù hợp (VD : giọng nhẹ nhàng, trìu mến, ngợi ca vẻ đẹp thanh bình của dòng sông La...) ; sau đó, đọc thuộc và diễn cảm đoạn thơ có nhÊn giäng ë c¸c tõ ng÷ gîi t¶.. Yêu cầu HS đọc bài tập 2. 2. Hình ảnh “Trong đạn bom đổ nát / Bừng tươi nụ ngói. Tổ chức HS làm việc cá nhân vào. hồng” nói lên điều gì ? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời. sách. đúng :. GV kiểm tra bài một số bạn. a – Ca ngîi tinh thÇn l¹c quan cña nh©n d©n ta trong c«ng cuộc dựng xây đất nước Việt Nam ngày càng tươi đẹp. b – Ca ngîi tµi trÝ, søc m¹nh cña nh©n d©n ta trong c«ng cuộc dựng xây đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. c – Ca ngîi lßng dòng c¶m vµ søc m¹nh to lín cña nh©n dân ta trong cuộc chiến đấu chống bom đạn của kẻ thï.. SÇu riªng Luyện đọc bài. 1. Luyện đọc diễn cảm đoạn văn sau với giọng nhẹ nhàng,. -. HS luyện đọc theo nhóm 2. chậm rãi và nhấn giọng ở những từ ngữ ca ngợi vẻ đặc sắc. -. Hs đọc bài trước lớp. cña sÇu riªng :. GV nhận xét giọng đọc. 2. Gạch dưới bộ phận vị ngữ trong mỗi câu kể Ai thế nào ?. Yêu cầu HS đọc bài tập 2. dưới đây và cho biết vị ngữ của câu đó do tính từ, động từ. Tổ chức HS làm việc cá nhân. hay cụm tính từ, cụm động từ tạo thành (ghi vào chỗ trống. GV kiểm tra bài một số bạn. trong ngoặc đơn cuối câu) : a) Hương sầu riêng ngào ngạt. (Vị ngữ do .................... tạo thµnh.) b) Hoa sÇu riªng træ vµo cuèi n¨m. (VÞ ng÷ do ................ t¹o thµnh.). 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> c) C¸nh hoa nhá nh­ v¶y c¸, hao hao gièng c¸nh sen con. (VÞ ng÷ do ................................. t¹o thµnh.). 3. Củng cố - Dặn dò : - Nhắc nhở HS về nhà luyện đọc những bài tập đọc đã học, học thuộc các bài thơ. - Học bài cũ và chuẩn bị bài mới. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - So sánh được hai phân số có cùng mẫu số. - So sánh được một phân số với 1. - Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Sách giáo khoa Toán 4, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A) Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh nêu lại cách so sánh hai - Học sinh thực hiện phân số cùng mẫu số - Nhận xét phần sửa bài. B) Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Luyện tập 2/ Tổ chức luyện tập: - Học sinh theo dõi Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc: So sánh hai phân số - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Cả lớp làm bài tập vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm - Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài - Nhận xét, sửa bài c/. 13 15 < 17 17. d/. 25 22 > 19 19. a/. Bài tập 2: (5 ý cuối) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập. 3 1 > . 5 5. b/. 9 11 < 10 10. - Học sinh đọc :So sánh các phân số đã cho với 1. - Cả lớp làm bài tập - Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài. 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1 < 1; 4 16 = 1; 16. Bài tập 3: (câu a,c) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập. 3 9 < 1; > 1; 7 5 14 >1 11. 7 > 1; 3. 14 < 1; 15. - Học sinh đọc : Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Cả lớp làm bài tập vào vở. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở Khi làm bài GV cần lưu ý HS cách trình bày 1 3 4 a) Vì 1 < 3 và 3 < 4 nên ta có ; ; 5 5 5 - Học sinh trình bày bài làm HS làm tương tự các bài b, c và d. - Nhận xét, sửa bài - Mời học sinh trình bày bài làm 1 3 4 a/ Vì 1< 3< 4 nên < < - Nhận xét, sửa bài 5. 5 5 5 6 8 b/ Vì 5< 6< 8 nên < < 7 7 7 5 7 8 c/ Vì 5< 7< 8 nên < < 9 9 9 10 12 16 d/ Vì 10 < 12 < 16 nên < < 11 11 11. C) Củng cố - dặn dò: - Học sinh thực hiện - Yêu cầu học sinh nêu lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số - Lắng nghe và ghi nhớ - Về tập làm lại bài tập, chuẩn bị bài: So sánh hai phân số khác mẫu số. - Giáo viên nhận xét tiết học Toán (TC) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Củng cố : - Cách so sánh hai phân số ,khoanh vào phân số bé nhất II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Sách toán chiều - Phiếu bài tập (nếu không có vở toán chiều) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Ổn định : 2. Luyện toán : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH VIÊN Bài 1 : HS đọc yêu cầu BT 1 So s¸nh hai ph©n sè: -2 Học sinh lên bảng làm lớp làm giấy nháp,nhân xét 5 7 a) vµ : ………………………………………… - GV nhận xét bổ sung 2 3 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> b) Bài 2 : HS đọc yêu cầu BT -2 HS lên bảng làm 2 câu a và b Cả lớp làm vào vở Một vài HS nêu cách tìm x HS nhận xét bài làm của bạn. 9. vµ. 8. 2. a). 5. : ……………………………………………. 6. So s¸nh hai ph©n sè b»ng hai c¸ch kh¸c nhau : 5 6. 6. vµ. :. 5. C¸ch 1:…………………………………………………………… C¸ch 2:…………………………………………………………… b). 3 7. vµ. 8. :. 5. C¸ch 1:………………………………………….......... Bài 3 : 2 HS lên bảng làm - Lớp làm vào vở.. C¸ch 2:………………………………………………… 3. a) b) Bài 4/ Thảo luận nhóm 2. Đại diện nhóm lên khoanh. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.. So s¸nh hai ph©n sè cã cïng tö sè : 6 11 13 5. 4. vµ vµ. 6 5. : …….………………………………………. 13 2. : …..…………………………………. Khoanh vµo ph©n sè bÐ nhÊt trong c¸c ph©n sè. sau: 2 3. ;. 4 5. ;. 7 4. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhắc nhở HS về nhà làm những bài còn thiếu Học bài cũ và chuẩn bị bài mới. Thứ năm ngày 13 tháng 2 năm 2014 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Biết theo một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4).  GDMT: Giáo dục HS biết yêu và quý trọng cái đẹp trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng viết sẳn bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA H.S 18. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> A) Kiểm tra bài cũ: Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? - Chủ ngữ của câu kể Ai thế nào? chỉ những gì? Chủ ngữ do thành phần nào tạo thành? - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt một câu theo mẫu Ai thế nào? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương B) Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Mở rong vốn từ: Cái đẹp 2/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh thực hiện theo nhóm đôi - Mời đại diện trình bày bài làm - Cả lớp nhận xét, bổ sung, sửa bài Bài tập 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh thực hiện theo nhóm đôi - Mời đại diện trình bày bài làm - Cả lớp nhận xét, bổ sung, sửa bài. - Học sinh thực hiện. - Cả lớp chú ý theo dõi. - Học sinh đọc: - HS thực hiện theo nhóm đôi - Đại diện trình bày bài làm - Học sinh nhận xét, bổ sung, sửa bài - Học sinh đọc: - HS thực hiện theo nhóm đôi - Đại diện trình bày bài làm - Học sinh nhận xét, bổ sung, sửa bài a) tươi đẹp, huy hoàng, sặc sở, tráng lệ, hùng vĩ, kì b) xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, vĩ, hùng tráng, hoành tráng,… rực rỡ, lộng lẫy, duyên dáng, Bài tập 3: thướt tha,… - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - HS đọc: Đặt câu với một từ vừa tìm được ở bài tập 1 hoặc 2 - Giáo viên hướng dẫn thêm hoặc làm mẫu 1 phần - Học sinh theo dõi để HS hiểu - Yêu cầu học sinh làm vào vở - Cả lớp làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp - Học sinh trình bày bài làm trước - Cả lớp nhận xét, bổ sung, sửa bài lớp Bài tập 4: - Nhận xét, bổ sung, sửa bài - Mời học sinh yêu cầu bài tập - HS đọc: - Giáo viên hướng dẫn thêm hoặc làm mẫu 1 phần - Học sinh theo dõi để HS hiểu - Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân - Học sinh làm bài cá nhân - Mời học sinh trình bày bài làm - Trình bày bài làm trước lớp - Cả lớp nhận xét, bổ sung, sửa bài - Học sinh nhận xét, bổ sung, sửa bài + Mặt tươi như hoa em mỉm cười chào mọi người. + Ai cũng khen chị Ba đẹp người, đẹp nết. + Ai viết chữ cẩu thả thì chắc 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> C) Củng cố - dặn dò: Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung vừa học - Chuẩn bị bài: Dấu gạch ngang - Giáo viên nhận xét, tiết học. chắn chữ như gà bới. - Học sinh thực hiện - Học sinh- lắng nghe, thực hiện.. Toán SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết so sánh hai phân số khác mẫu số. - Làm được các bài tập: BT1; BT2(a). II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A> Bài cũ - H: Phân số lớn hơn 1, bé hơn 1, nhỏ hơn 1 khi - 2HS trả lời câu hỏi. nào? Cho ví dụ - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B> Bài mới 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn so sánh 2 phân số khác mẫu số - Giáo viên đưa ra 2 phân số. 2 3 và 3 4. - H: Em có nhận xét gì về MS của 2 phân số này. + Hãy tìm cách so sánh 2 phân số này với nhau. - Giáo viên hướng dẫn so sánh: * Cách 1: GV vẽ hình 2 băng giấy như nhau lên bảng: + GV nêu: chia băng giấy thứ nhất thành 3 phần bằng nhau, tô màu 2 phần. Vậy đã tô màu mấy phần băng giấy? + Chia băng giấy thứ hai thành 4 phần bằng nhau, tô màu 3 phần, vậy đã tô màu mấy phần của băng giấy? + Băng giấy nào được tô màu nhiều hơn? - Vậy. - Mẫu số của 2 phân số khác nhau. + Học sinh hoạt động nhóm 2 nhóm: Các nhóm tự do thảo luận + Đã tô màu. 2 băng giấy. 3. + Đã tô màu. 3 băng giấy 4. + Băng giấy thứ hai. 3 2 3 2 băng giấy lớn hơn băng băng giấy và băng giấy phần nào lớn 4 3 4 3. hơn? - Vậy phân số. giấy. 3 2 3 2 và phân số nào lớn hơn, phân + > 4 3 4 3. số nào bé hơn? * Cách 2: Hướng dẫn học sinh quy đồng mẫu số rồi + Ta quy đồng MS 2 phân số đó tính + Muốn so sánh 2 phân số khac MS ta làm thế nào? rồi so sánh các tử số của 2 phân số mới. 3) HD làm bài tập: Bài 1: 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài, mỗi nhóm làm một câu. - HD chữa bài. - Nhận xét, chốt bài giải đúng.. - 1HS nêu yêu cầu. - 3HS lên bảng làm; lớp làm vào vở, mỗi dãy bàn làm một câu. - HS nhận xét bài trên bảng. a, Ta có:. 3 3 x5 15 4 = = và = 4 4 x5 20 5. 4 x4 16 = 5x4 20 15 16 3 4 Vì: < nên < 20 20 4 5 5 7 2 3 b, < ; c, > 6 8 5 10. Bài 2(a): - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. (HSKG làm cả bài) - HD chữa bài. - Nhận xét, chốt bài giải đúng.. - 1HS nêu yêu cầu. - 2HS lên bảng làm; lớp làm bài vào nháp. - HS nhận xét bài trên bảng. 6 6:2 3 3 4 = = vì < nên 10 10 : 2 5 5 5 6 4 < 10 5 3 6 b, > 4 12. a,. Bài 3: (Dành cho HSKG, nếu còn thời gian) - HSKG làm nháp. - HD: Quy đồng mẫu số số bánh của hai bạn rồi tiến hành so sánh - Nhận xét, chốt bài giải đúng. Bài giải 3 15 Mai ăn cái bánh tức là ăn cái bánh. Hoa ăn 8 40 2 16 16 cái bánh tức là ăn cái bánh, vì > 5 40 40 15 nên Hoa ăn nhiều bánh hơn. 40 C> Củng cố, dặn dò - Học sinh thực hiện Yêu cầu học sinh nêu lại cách so sánh hai phân - Học sinh- lắng nghe, thực hiện. số khác mẫu số - Về tập làm lại bài tập - Chuẩn bị bài: Luyện tập - Giáo viên nhận xét tiết học. TVTC:. LuyÖn viÕt. I. MỤC TIÊU:. 21 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×