Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án Hình học 10 tiết 34: Luyện tập: khoảng cách và góc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.01 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THPT Ngô Quyền GVHD : Nguyễn Kim Dương GSTT : Nguyễn Đình Đương Lớp dạy : 10/3. Ngày soạn : 04/03/2010 Ngày dạy : 08/03/2010. LUYỆN TẬP : KHOẢNG CÁCH VÀ GÓC I. Mục tiêu. 1.Về kiến thức : - Nắm được khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng và công thức tính côsin của góc giữa hai đường thẳng. - Viết được phương trình hai đường phân giác của góc tạo bởi hai đường thẳng cắt nhau. Biết cách kiểm tra xem hai điểm ở cùng phía hay khác phía đối với một đường thẳng. 2.Về kĩ năng : - Kĩ năng phân tích tìm lời giải, kĩ năng về vectơ 3.Về tư duy : logic, sáng tạo trong học tập. 4.Về thái độ :Giáo dục cho các em luôn say mê trong học tập. II. Chuẩn bị phương tiện dạy học. 1.Giáo viên : Giáo án bài dạy, sgk, thước kẻ, phấn màu, bảng phụ và đèn chiếu (nếu có). 2.Học sinh : SGK, thuộc bài và làm bài tập đầy đủ. III. Phương pháp dạy học. - Lấy học sinh làm trung tâm, phát huy tính tích cực của học sinh. - Gợi mở vấn đáp, đan xen thảo luận nhóm. IV. Tíến trình bài học . 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số . 2. Kiểm tra bài cũ( 10’) Câu hỏi 1: Để tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng thì ta cần những yếu tố nào? Hãy nêu công thức? Câu hỏi 2: Để tính góc giữa hai đường thẳng thì ta cần những yếu tố nào? Hãy nêu công thức? Hoạt động của Hoạt động TG NỘI DUNG của HS GV 15 Hoạt động 1: Giải bài tập 17 - Gv giới thiệu bài - Viết phương trình đường tập thẳng  song song với - Gv đặt câu hỏi: - Học sinh chú ý lắng đường thẳng d: 2x  y  1  0 và nghe và trả lời: cách d một khoảng bằng 5 . +Câu hỏi 1: + Hai đường thẳng Hai đường thẳng song song song song khi a b c    nào? a  b  c. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> +Câu hỏi 2: Để viết được phương trình đường thẳng thì ta cần những yếu tố nào? +Câu hỏi 3: Khi đó vectơ pháp tuyến  sẽ có tọa độ bằng bao nhiêu? +Câu hỏi 4: Phương trình  có dạng tổng quát là gì? Khi đó điều kiện sẽ như thế nào? +Câu hỏi 5: Ta có thể quy giả thiết bài toán về công thức nào mà mình đã học? Sau đó ta phải cần tìm yếu tố gì? - Sau đó gv gọi bất kỳ một học sinh lên bảng giải. + Biết một điểm và. vectơ pháp tuyến hoặc một điểm và vectơ chỉ phương  + n   (2; 1). + 2x  y  C  0 (C  1). + Công thức tính khoảng cách. Sau đó tìm điểm thuộc đường thẳng d. - Học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu của giáo viên. Giải: Vì  A d nên  có phương trình: 2x  y  C  0 (C  1) Ta có M(0;1)  d  d(d, )  d(M, ) . - Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn. - Học sinh nhận xét bài bạn. Lop10.com. 2.0  1  C 22  1. Theo đề d(d, )  5 C 1   5  C 1  5 5 C  1  5 C  6   C  1  5 C  4 Vậy có hai đường thẳng 1 : 2x  y  6  0 và  2 : 2x  y  4  0.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 15. - Gv theo dõi và chỉnh sữa ( nếu học sinh làm sai) - Gv giới thiệu bài tập - Gv vẽ hình minh họa. - Học sinh chép vào vở bài tập Hoạt động 2: Giải bài tập 20 - Cho hai đường thẳng 1 : x  2y  3  0  2 : 3x  y  2  0 Viết phương trình đường thẳng  đi qua điểm P(3;1) và cắt 1 ,  2 lần lượt ở A, B sao cho  tạo với 1 ,  2 một tam giác cân có cạnh đáy là AB 2 1 B. I. P. A. - Gv đặt câu hỏi: +Câu hỏi 1: Tam giác IAB là tam giác cân thì nó có những tính chất gì? +Câu hỏi 2: A A được IAB, IBA tạo bởi hai đường thẳng nào? +Câu hỏi 3: Ngoài cách giải trên ta có cách giải nào khác nữa không? Nếu có ta dùng. + Có IA  IB ,. A  IBA A và đường IAB cao vừa là trung tuyến vừa là đường phân giác A  ( ,  ) + IAB 1 A  ( ,  ) + IBA 2. + Có. Đường phân giác của tam giác IAB. Lop10.com. . A.  B.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> điều kiện gì của đề bài? + Câu hỏi 4: Khi đó đường thẳng  sẽ như thế nào so với hai đường phân giác? - Sau đó gv gọi bất kỳ một học sinh lên bảng giải. +Khi đó  vuông góc với hai đường phân giác - Học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu của giáo viên. Giải: +Cách  1: Gọi n  (a;b) là vectơ pháp tuyến của đường thẳng  cần tìm Khi đó (, 1 )  (,  2 ) . a  2b (1  2 )(a  b ) 2. 2. 2. . 3a  b (32  1)(a 2  b 2 ).  2 a  2b  3a  b  2(a  2b)   (3a  b). ( 2  3)a  (2 2  1)b  ( 2  3)a  (2 2  1)b  2 2 1 b a   2  3   2 2 1 a   2 3  a  (1  2)b  a  (1  2)b Chọn b  1 thì a  1  2 Vậy ta có hai đường thẳng:  : ( 2  1)x  y  3 2  4  0  : ( 2  1)x  y  3 2  4  0 +Cách 2: Giả sử đường thẳng  cắt 1 ,  2 lần lượt ở A, B. Gọi I là giao điểm của 1 và  2 thì. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> tam giác IAB là tam giác cân tại đỉnh I khi đó  vuông góc với hai đường phân giác trong của góc AIB Ta có phương trình hai đường phân giác là: x  2y  3 3x  y  2  0 5 10 ( 2  3)x  (2 2  1)y  3 2  2  0  ( 2  3)x  (2 2  1)y  3 2  2  0 Như vậy có hai đường thẳng cần tìm với phương trình lần lượt là: x 3 y 1  :  2  3 2 2 1 x 3 y 1  :  2  3 2 2 1 - Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn - Gv theo dõi và chỉnh sữa (nếu học sinh làm sai). - Học sinh nhận xét bài bạn - Học sinh chép vào vở bài tập. V. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ: (5) - Nắm vững công thức tính khoảng cách và công thức xác định góc . - Hướng dẫn về nhà, ôn tập lý thuyết và xem lại các ví dụ . - Giải các bài tập còn lại trong sgk/90 - Chuẩn bị tiết sau : Phương trình đường tròn. Đà Nẵng, ngày 04 tháng 03 năm 2010 BGH nhà trường. Giáo viên hướng dẫn. Giáo sinh thực tập. Nguyễn Kim Dương. Nguyễn Đình Đương. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×