Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Tin 10. Chương I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC Tiết 1:. TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC I. Mục Tiêu. Kiến thức Biết Tin học là một ngành khoa học: có đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu riêng. Biết máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu, vừa là công cụ. Biết được sự phát triển mạnh mẽ của Tin học do nhu cầu của xã hội. Biết các đặc trưng ưu việt của máy tính. Biết được một số ứng dụng của Tin học và máy tính điện tử trong các ho?t động của đời sống. II. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp. III. Nội dung: 1. Sự hình thành và phát triển của tin học Hoạt động 1: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Dẫn dắt : Chúng ta nhắc nhiều đến tin học nhưng nó thực Học sinh lắng nghe chất là gì thì ta được biết hoặc những hiểu biết về nó rất ít. Đọc phần 1 sgk trang 4. Hãy nêu sự kiện gắn liền với 3 nền văn minh? Giới thiệu sơ lược về 3 nền văn minh nhân loại: văn minh Học sinh trả lời câu hỏi. nông nghiệp, văn minh công nghiệp, văn minh thông tin. Mong đợi: lửa, máy hơi Dẫn dắt đến sự hình thành và phát triển của tin học. nước, máy tính. Kết luận: tin học được hình thành và phát triển thành một ngành khoa học với các nội dung, mục tiêu, phương pháp Học sinh lắng nghe. nghiên cứu riêng. Học sinh ghi vào vở. 2. Đặc tính và vai trò của máy tính. Hoạt động 2 Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. . Nêu một số ứng dụng của tin học trong đời sống xã hội?. Học sinh trả lời.. . Nêu những đặc tính của máy tính điện tử?. . Giáo viên chỉnh sửa, ghi nhận. Học sinh ghi vào vở. 3. Thuật ngữ tin học. Hoạt động 3. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh 1 Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Tin 10 . Học sinh xem sgk. Giáo viên nêu một số thuật ngữ Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò. Tin học là một ngành khoa học có mục tiêu là phát triển và sử dụng máy tính điện tử để nghiên cứu cấu trúc, tính chất của thông tin, phương pháp thu thập, lưu trữ, tìm kiếm, biến đổi, truyền thông tin và ứng dụng vào các lĩnh vực khác của xã hội. Bài tập: Làm các bài tập trong sách bài tâp.. IV. Rút kinh nghiệm:. Tiết 2 + 3:. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU. I. M?c tiờu Kiến thức Biết khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thông tin, mã hoá thông tin cho máy tính. Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính. Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các đơn vị bội của byte Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thông tin.. Kĩ năng: Bước đầu mã hoá được thông tin đơn giản thành dãy bit. II. Phương pháp: Sử dụng phương pháp thuyết trình, vấn đáp. III. Nội dung 1. Khái niệm thông tin và dữ liệu Hoạt động 1: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Lấy ví dụ dẫn dắt về thông tin: Ví dụ 1: sgk. . Lấy các ví dụ tương tự.. Ví du 2: Tự cho.. Dữ liệu là thông tin đã được đưa vào máy tính.. Học sinh ghi vào vở. 2. Đơn vị đo lượng thông tin. Hoạt động 2: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Dẫn dắt: Muốn máy tính nhận biết được một sự vật nào đó ta cần cung cấp cho nó đầy đủ những thông tin về đối tượng này. Có những thông tin luôn ở một trong hai trạng thái hoặc đúng hoặc sai. Do vậy. Học sinh lắng nghe. 2 Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Tin 10 người ta đã nghĩ ra đơn vị bit biểu diễn thông tin trong máy tính. Bit (binary digit).. Học sinh ghi bài.. Bit là lượng thông tin vừa đủ để xác định chắc chắn một trong hai trạng thái của một sự kiện có hai trạng thái với khả năng xuất hiện như nhau. Bít chỉ phần nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính dùng để lưu trữ ta dùng một trong hai ký hiệu 0 và 1. Ví dụ: Qui ước giới tính nam là (1) nữ là (0) nếu một bàn có các học sinh: nam nữ nữ nam thì sẽ được biểu diễn: 1001 . Lấy ví dụ tương tự.. Ngoài đơn vị bit còn có đơn vị byte: 1byte = 8 bit. . Các đơn vị bội của byte:. . Học sinh ghi bài. 1KB = 1024 byte( = 210byte). 1MB =1024 KB( =210KB) 1GB =1024 MB( =210MB) 1TB =1024GB ( =210GB) 1PB = 1024 TB 3. Các dạng thông tin. Hoạt động 3: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Chia nhóm : 6 nhóm nhiệm vụ: thảo luận và nêu các dạng thông tin. Giáo viên tổng kết phân loại dạng thông tin. . Học. sinh. thảo. luận. theo. nhóm. Học sinh lắng nghe và ghi bài.. 4/ Mã hóa thông tin trong máy tính Hoạt động của thầy và trò. Nội dung cần đạt. - Muốn máy tính sử lí được, thông tin phải Bộ mã ASCII (đọc là A-ski, viết tắt của được biến đổi thành một dãy bit mã hoá American Standard Code for Information thông tin. Interchange – Mã chuẩn của Mĩ dùng trong - Để mã hoá thông tin dạng văn bản, ta chỉ cần mã hoá từng kí tự. Bộ mã ASCII sử trao đổi thông tin) Ví dụ: kí tự "A" có mã ASCII thập phân là dụng 8 bit để mã hoá kí tự. Trong bộ mã này 65, và kí tự "a" có mã ASCII thập phân là ta mã hoá được 256 kí tự được đánh số từ 0 97. Mỗi số nguyên trong phạm vi từ 0 đến đến 255 và các số hiệu này được gọi là mã ASCII thập phân của kí tự. 3 Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Tin 10 255 đều có thể viết trong hệ nhị phân với 8 chữ số (8 bit) Nếu kí tự có mã ASCII thập phân là N, dãy GV: Bộ mã ASCII chỉ mã hoá được 256 (= 8 bit biểu diễn N chính là mã hoá của kí tự 28) kí tự, chưa đủ để mã hoá đồng thời các đó trong máy tính. Ví dụ, mã ASCII của kí bảng chữ cái của các ngôn ngữ trên thế tự "A" là 01000001. giới. Do đó với mã ASCII, việc trao đổi Ví dụ: Tìm mã ASCII cũa kí tự “H” thông tin trên toàn cầu còn khó khăn. Bởi vậy, người ta đã xây dựng bộ mã Unicode, sử dụng 16 bit để mã hoá. Với bộ mã Unicode ta có thể mã hoá được 65536 (= 216) kí tự khác nhau, cho phép thể hiện trong máy tính văn bản của hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới bằng một bộ mã. Hiện nay, nước ta đã chính thức sử dụng bộ mã Unicode như một bộ mã chung để thể hiện văn bản hành chính. 5. Biểu diễn thông tin trong máy tính Hoạt động của thầy và trò. Nội dung cần đạt. GV: Nhắc lại các dạng thông tin đã học ? HS: Có hai loại + Loại số (số nguyên, thực…) + Loại phi số gồm các dạng: Aâm thanh, Văn bản, Hình ảnh. GV: Có hai hệ đếm là hệ đếm không phụ thuộc vào vị trí và hệ đếm phụ thuộc vào vị trí. GV: Lấy ví dụ minh họa. Giá trị số trọng hệ thập phân được xác định theo qui tắc: mỗi đơn vị ở một hàng bất kỳ có giá trị bằng 10 đơn vị của hàng kế cận bên phải. GV: Có nhiều hệ đếm khác nhau nên muốn phân biệt số được biểu diễn ở hệ nào ta viết cơ số làm chỉ số dưới của số đó. Ví dụ: Biểu diễn số 7 Ta viết 1112 (hệ 2) hoặc 710 (hệ 10) hay 716 (hệ 16).. Dữ liệu trong máy tính là thông tin đã được mã hoá thành các dãy bit. a. Thông tin loại số Hệ đếm a1. Hệ thập phân (hệ cơ số 10): Sử dụng tập ký hiệu gồm 10 chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Ví dụ: 536,4 = 5x102 + 3x101 + 6x100 + 4x 10-1. Trong hệ đếm cơ số b, giả sử số N có biểu diễn: N = dndn-1dn-2…d1d0,d-1d-2…d-m thì giá trị của nó là: N = dnbn + dn-1bn-1 + …d0b0 + d-1b-1 + d-1b-1 + d-mb-m. Các hệ đếm thường dùng trong tin học Hệ nhị phân (hệ cơ số 2) dùng hai ký hiệu 0 và 1.. 2 1 0 GV: Tính giá trị của số có biểu diễn trong Ví dụ: 1012 = 1 x 2 + 0 x 2 + 1 x 2 = 510. hệ nhị phân sau: 10000111. Hệ cơ số mười sáu (hệ hexa) dùng các ký hiệu 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 ,9, A, B, C, D, E, F.. HS: Tính và trình bày kết quả.. GV: Tính giá trị của số có biểu diễn trong Ví dụ: 1BE16 = 1x162 + 11x161 + 14x160 = hệ hexa sau: A0C1D3. 4 Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Tin 10 44610.. HS: Tính và trình bày kết quả.. * Biểu diễn số nguyên. GV: Số nguyên có thể có dấu hoặc không Xét biểu diễn số nguyên 1 byte. Một byte có dấu, tuỳ vào độ lớn của nó ta có thể dùng 1 8 bit, mỗi bit là 0 hoặc là 1. Các bit của 1 byte, 2 byte, … để biểu diễn. byte được đánh số từ phải sang trái bắt đầu GV: Trong toán học dùng dấu phẩy (,) để từ 0. ngăn cách giữa phần nguyên và phần phân, Bit Bit Bit Bit Bit Bit Bit Bit trong tin học được thay bằng dấu chấm (.) 7 6 5 4 3 2 1 0 và không dùng dấu nào phân cách nhóm ba Các bit cao các bit thấp chữ số liền nhau. Số thực Mọi số thực đều có thể biểu diễn được dưới dạng M 10 K (được gọi là dạng dấu phẩy động), trong đó 0, 1 M < 1, M được gọi là định trị và K là một số nguyên không âm đươc gọi là phần bậc.. GV: Nêu các dạng thông tin dạng phi số ? HS: Dạng văn bản, âm thanh, hình ảnh.. Ví dụ: Số 13 456,25 được biểu diễn 0.1345625 105. b. Thông tin loại phi số. - Văn bản: Để biểu diễn một xâu k tự, máy tính có thể dùng một dãy byte, mỗi byte biểu diễn một kí tự từ trái sang phải. Ví dụ: Dãy ba byte 01010100 01001001 01001110 biểu diễn xâu ký tự “TIN”.. GV: Hãy biểu diễn xâu ký tự : HOC HS: 01001000 01001111 01000011. - Các dạng khác: Xem sgk. IV. Củng cố – dặn dò: - Nắm đơn vị đo thông tin. - Biết cách mã hoá thông tin trong máy tính. - Biết cách mã hoá thông tin dạng quen thuộc. - Làm bài tập trong sgk, đọc bài đọc thêm.. V. Rút kinh nghiệm: Tiết: 4 Bài tập và thực hành. LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HOÁ THÔNG TIN I. Mục đích, yêu cầu . Củng cố hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính.. . Sử dụng bộ mã ASCII để mã hoá xâu ký tự, số nguyên.. . Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động.. II. Tiến trình bài học Hoạt động 1: Hướng dẫn giải bài thực hành. 5 Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Tin 10 Hoạt động của thầy và trò. Nội dung cần đạt. GV: Yêu cầu học sinh làm việc nhóm.. a) Tin học, máy tính. HS: Thảo luận để tim đáp án.. Đáp án:. GV: Nhận xét, chỉnh sửa, ghị nhận.. a1) C, D.. Hướng dẫn: Nam (1), Nữ (0).. a2) B a3) 1000111011. GV: Yêu cầu học sinh làm việc nhóm.. b) Sử dụng bảng mã ASCII để mã hoá và giải mã.. HS: Tìm phương án thắng.. Đáp án: GV: Yêu cầu học sinh tìm một phương án b1) VN: 01010110 01001110 thắng khác. Hướng dẫn: Chuyển về cơ số 10.. Tin: 01010100 01101001 01101110 b2) Hoa. c) Biểu diễn số nguyên và số thực.. GV: Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ trả lời.. Đáp án;. GV: Yêu cầu học sinh nêu lại dạng biểu diễn số thực.. c1) 1 byte. c2) 11005 = 0,11005 10+5. HS: Ðứng tại chỗ trả lời.. 25,879 = 0,25879 10+2 0,000984 = 0,984 10-3. Hoạt động 2: Hướng dẫn giải một số bài tập sgk. Hoạt động 3: Hướng dẫn giải một số bài tập sách bài tập.. Tiết: 5 + 6 +7:. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH. I. Mục tiêu Kiến thức . Biết chức năng các thiết bị chính của máy tính. Biết máy tính làm việc theo nguyên lí J. Von Neumann. Kĩ năng Nhận biết được các bộ phận chính cda máy tính.. II. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, chia nhóm. III. Chuẩn bị: Hình 10 vẽ trên bảng phụ, các giáo cụ, thiết bị có sẵn. IV. Tiến trình bài giảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. 1). Hãy chuyển đổi biểu diễn 2310 sang hệ nhị phân, 1100012 sang hệ thập phân. 6 Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Tin 10 2) Một cuốn sách A gồm 200 trang (có hình ảnh) nếu lưu trữ trên đĩa chiếm khoảng 5 MB. Hỏi một đĩa cứng 40 GB thì có thể chứa được khoảng bao nhiêu cuốn sách có lượng thông tin xấp xĩ như cuốn sách A? Hoạt động 2: Khái niệm hệ thống tin học. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung cần đạt. GV: Giải thích và lấy ví dụ minh họa Hệ thống tin học gồm ba thành phần: từng thành phần. Phần cứng (Hardware) gồm máy tính và một số thiết bị liên quan. GV: Trong ba thành phần trên thành phần Phần mềm (software) gồm các chương nào quan trọng nhất? trình. HS: Trả lời câu hỏi Sự quản lý và điều khiển của con ngừơi. GV: Nhận xét, chỉnh sửa, ghi nhận. Hoạt động 3: Sơ đồ cấu trúc của một máy tính Hoạt động của thầy và trò. Nội dung cần đạt. GV: Dùng hình vẽ minh họa sơ đồ cấu trúc máy tính. GV: Dựa vào hình vẽ nêu cấu trúc chung của máy tính. HS: Lắng nghe, ghi nhớ.. Cấu trúc chung của máy tính bao gồm: . Bộ xử lý trung tâm Bộ nhớ trong Bộ nhớ ngoài Các thiết bị vào /ra. Hoạt động 4: Bộ xử lý trung tâm (CPU - Central Processing Unit) Hoạt động của thầy và trò. Nội dung cần đạt. GV: Chia thành 6 nhóm, yêu cầu học sinh CPU gồm hai bộ phận chính làm việc nhóm. Bộ điều khiển (CU-Control Unit). GV: Hãy nêu các thiết bị, bộ phận, thành Bộ số học/logic (Arithmetic/Logic Unit). Ngoài hai bộ phận chính còn có: phần liên quan đến máy tính. . HS: Thảo luận nhóm để tìm đáp án. GV: Gọi học sinh từng nhóm lên báo cáo.. Thanh ghi (Register). Bộ nhớ truy cập nhanh (Cache). HS: Từng nhóm cử đại diện lên báo cáo. GV: Nhận xét, bổ sung, phân loại từng thiết bị. HS: Lắng nghe, ghi bài, ghi nhớ. GV: Dùng mô hình chuẩn bị sẵn để minh 4. Bộ nhớ trong (Main Memory) họa từng thành phần. 7 Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Tin 10 HS: Theo dõi, ghi nhớ.. Gồm hai phần:. GV: Yêu cầu học sinh ghi nhớ sgk.. . ROM (Read Only Memory).. GV: Yêu cầu học sinh làm việc nhóm. . RAM (Random Access Memory).. GV: Sự khác nhau và giống nhau giữa ROM và RAM. HS: Thảo luận và trả lời.. H×nh 1. RAM. GV: Nhận xét, chỉnh sửa, ghi nhận.. Gi?ng: B? nh? trong Khác:. - Dữ liệu trong RAM chỉ tồn tại khi máy ROM: Mất điện dữ liệu vẫn còn tính đang hoạt động, còn dữ liệu ghi ở bộ Bộ nhớ chỉ đọc nhớ ngoài có thể tồn tại ngay cả khi tắt máy RAM: Mất điện dữ liệu, bộ nhớ đọc, ghi dữ (không còn nguồn điện). - Bộ nhớ ngoài gồm nhiều loại như đĩa, liệu.. 5/ Bộ nhớ ngoài: Dùng để lưu trữ thông tin - Bộ nhớ ngoài của máy tính thường là lâu dài và hỗ trợ cho BNT. đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, thiết bị nhớ flash.. trống, băng từ,.... - Việc tổ chức dữ liệu ở bộ nhớ ngoài và việc trao đổi dữ liệu giữa bộ nhớ ngoài với bộ nhớ trong được thực hiện bởi chương cxs trình hệ thống - hệ điều hành. GV: Dùng hình ảnh để chỉ từng thiết bị và nêu một số chức năng của từng thiết bị đó. 6/ Thiết bị vào (Input device) Thiết bị vào gồm bàn phím, chuột, máy quét, Webcam GV: Dùng hình ảnh để chỉ từng thiết bị. Nêu một số chức năng của từng thiết bị đó.. Nót ph¶i chuét. Thiết bị vào dùng để đưa thông tin vào máy tính. Có nhiều loại thiết bị vào như bàn phím, chuột, máy quét, micrô, webcam,.... Nót tr¸i chuét. M¸y quÐt. Chuét. 8 Lop10.com. Webcam.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Tin 10. 7/ Thiết bị ra (Output device) Thiết bị ra dùng để đưa dữ liệu trong máy tính ra môi trường ngoài. Có nhiều loại thiết bị ra như màn hình, máy in,... Thiết bị ra gồm màn hình, máy in, máy chiếu, loa và tai nghe, modem (là tbị vào cũng là thiết bị ra). GV: Dùng hình ảnh để chỉ từng thiết bị Nêu một số chức năng của từng thiết bị đó.. 8/ Hoạt động của máy tính Ví dụ: Việc cộng hai số a và b có thể mô a) Nguyên lí điều khiển bằng chương trình: Máy tính hoạt động theo chương trình. tả bằng lệnh, chẳng hạn: "+" <a> <b> <t> Thông tin về một lệnh bao gồm: trong đó "+" là mã thao tác, <a>, <b> và Địa chỉ của một lệnh trong bộ nhớ. <t> là địa chỉ nơi lưu trữ tương ứng của a, Mã của thao tác cần thực hiện. b và kết quả thao tác "+". Địa chỉ các ô nhớ liên quan. GV: Địa chỉ của các ô nhớ là cố định nhưng nội dung ghi ở đó có thể thay đổi b) Nguyên lí lưu trữ chương trình: Lệnh được đưa vào máy tính dưới dạng mã nhị trong quá trình máy làm việc. phân để lưu trữ, xử lí như những dữ liệu khác.. GV: Khi xử lí dữ liệu, máy tính xử lí c) Nguyên lí truy cập theo địa chỉ: Việc truy cập dữ liệu trong máy tính được thực hiện thông qua địa chỉ nơi lưu trữ dữ liệu đó.. đồng thời một dãy bit chứ không xử lí từng bit. Dãy bit như vậy được gọi là từ máy và được lưu trữ trong một ô nhớ. Độ dài từ máy có thể là 8, 16, 32 hay 64 bit phụ thuộc kiến trúc từng máy.. d) Nguyên lí Phôn Nôi - man. Mã hoá nhị phân, Điều khiển bằng chương trình, Lưu trữ chương trình và Truy cập theo địa chỉ tạo thành một nguyên lí chung gọi là Các bộ phận của máy tính nối với nhau bởi nguyên lí Phôn Nôiman các dây dẫn gọi là các tuyến (bus). Mỗi tuyến có một số đường dẫn, theo đó các giá trị bit có thể di chuyển trong máy. Thông thường số đường dẫn dữ liệu trong tuyến bằng độ dài từ máy.. V. Củng cố – dặn dò: - Nắm lại một số thiết bị, chức năng của từng thiết bị. 9 Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Tin 10 - Xem trước bài thực hành.. VI. Rút kinh nghiệm:. Tiết 8 + 9: Thực hành. LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH 1. Mục đích, yêu cầu . Quan sát và nhận biết được các bộ phận chính của máy tính và một số thiết bị khác như máy in, bàn phím, chuột, đĩa, ổ đĩa, cổng USB,.... . Làm quen và tập một số thao tác sử dụng bàn phím, chuột.. . Nhận thức được máy tính được thiết kế rất thân thiện với con người.. . GV hướng dẫn chi tiết các nội dung ở phần dưới.. 2. Néi dung a) Làm quen với máy tính Tại phòng máy, thông qua sự giới thiệu và hướng dẫn của giáo viên, học sinh quan sát và nhận biết: . Các bộ phận của máy tính và một số thiết bị khác như: ổ đĩa, bàn phím, màn hình, máy in, nguồn điện, cáp nối, cổng USB,.... . Cách bật/tắt một số thiết bị như máy tính, màn hình, máy in,.... . Cách khởi động máy.. b) Sử dụng bàn phím . Phân biệt các nhóm phím.. . Phân biệt việc gõ một phím và gõ tổ hợp phím bằng cách nhấn giữ.. . Gõ một dòng kí tự tuỳ chọn.. c) Sử dụng chuột . Di chuyển chuột: Thay đổi vị trí của chuột trên mặt phẳng.. . Nháy chuột: Nhấn nút trái chuột rồi thả ngón tay. 10 Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Tin 10 . Nháy đúp chuột: Nháy chuột nhanh hai lần liên tiếp. Kéo thả chuột: Nhấn và giữ nút trái của chuột, di chuyển con trỏ chuột đến vị trí cần thiết thì thả ngón tay nhấn giữ chuột.. 3. Củng cố – dặn dò: . Cách bật/tắt một số thiết bị như máy tính, màn hình, máy in,.... . Cách khởi động máy.. . Di chuyển chuột, nháy chuột nháp đúp chuột, kéo thả chuột.. Tiết: 10 + 11. BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: -. Hiểu khái niệm “bài toán” trong Tin học và biết 2 thành phần cơ bản của một bài toán (Input, Output).. -. Hiểu khái niệm “thuật toán” và 2 cách mô tả các thao tác trong thuật toán (liệt kê, sơ đồ khối). Nắm chắc các biểu tượng thể hiện các thao tác trong sơ đồ khối.. -. Hiểu được khái niệm sơ lược ban đầu về “ngôn ngữ lập trình”.. -. Nắm được các thuật ngữ chính trong bài.. -. Qua bài học, HS hình dung rõ hơn một bước nữa về cách thức hoạt động của máy tính. 2. Kỹ năng: - Biết cho ví dụ một số bài toán trong Tin học. - Xác định được Input và Output của các bài toán.. - Mô tả được các thao tác trong thuật toán của một số bài toán cụ thể bằng 2 cách: liệt kê và dùng sơ đồ khối. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, cẩn thận, đoàn kết, có tinh thần giúp đỡ nhau trong nhóm.. II. Các phương pháp dạy học: Phương pháp vấn đáp gợi mở là chủ yếu, kết hợp với tạo hình huống có vấn đề nhằm giúp học sinh tham gia tích cực vào giờ học.. III. Tiến trình bài giảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. 1. Các thành phần của một hệ thống tin học. 2. Kể tên các thiết bị vào ra. Hoạt động 2: Giới thiệu khái niệm bài toán 11 Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Tin 10 Hoạt động của thầy và trò. Nội dung cần đạt. GV: Vấn đề thảo luận:. Xét các yêu cầu sau : 1. Giải pt bậc 2: ax2 + bx + c = 0.. 1. Khái niệm: Trong phạm vi tin học bài toán là một việc nào đó ta muốn máy tính thực hiện.. 2.Viết một dòng chữ ra màn hình máy tính. 3. Quản lí các cán bộ trong một cơ quan. 4. Tìm ước chung lớn nhất của hai số nguyên dương a vaø b. 5. Xếp loại học tập của học sinh trong lớp. Yêu cầu nào được xem như là một bài toán?. 2. Các thành phần cơ bản của một bài toán Toán học. HS: Thảo luận tìm câu trả lời. + 1, 4 là bài toán. GV: Nhận xét câu trả lời nhóm, giới thiệu cho học sinh toán trong tin học. GV: Nêu vấn đề thảo luận Các yếu tố cần quan tâm một bài toán trong toán học.. Tin học. Thuật ngữ. Đưa vào máy Input tính thông tin gì của các Kết luận Output Cần lấy ra biết bài thông tin gì Kết luận: Trong tin học để phát biểu một bài toán cần trình bày rõ Input và Output của bài toán đó. khi giải Ví dụ 1: Giải pt bặc 2: ax 2 bx c 0 (a 0). HS: Thảo luận tìm câu trả lời. + Giả thiết. + Kết luận.. Giả thiết. . Input: Các số thực a, b, c (a 0). Output: Số thực x thoả ax 2 bx c 0 Ví dụ 2: Tìm ước chung lớn nhất của hai số nguyên dương a và b.. GV: Nêu vấn đề “Bài toán trong tin học có các thành phần nào?”. Giới thiệu các thành phần cơ bản của một bài toán trong tin học. GV: Yêu cầu trình bày rõ Input, Output của từng bài toán trên ( HD học sinh trình bày input, output qua ví dụ ).. Input: Cho hai số nguyên dương a và b. Output: Ước chung lớn nhất của a và b. Ví dụ 3: Xếp loại học tập các học sinh trong lớp. Input: Bảng điểm học sinh. Output: Bảng xếp loại học sinh.. HS: Trình bày Input, Output.. Hoạt động 3: Khái niệm thuật toán Hoạt động của thầy và trò. Nội dung cần đạt. GV: Dẫn dắt để đưa ra khái niệm thuật toán.. 1. Khái niệm: sgk. * Sơ đồ:. Bài toán. Bài toán. 12 Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Tin 10 Input. Bằng cách nào. Output.. Input. Thuật toán. Output. (Thao tac 1-> Thao tac 2->…) Thuật Toán Giải bài toán. 2. Mô tả các thao tác trong thuật toán Có hai cách: Liệt kê, sơ đồ khối.. Hướng dẫn các thao tác cho máy thực hiện để tìm ra kết quả. a. Liệt kê. Ví dụ: Tìm nghiệm phương trình bậc nhất tổng GV: Nêu phương pháp giải và biện quát. luận phương trình: ax + b = 0.(*) HS: Trả lời.. a) LIỆT KÊ. Nếu a = 0 thì (*) không phải là phương trình bậc 1. + Nếu b = 0 thì (*) vô số nghiệm.. VD : Tìm nghiệm phương trình bậc nhất tổng quát : ax + b = 0 () Giải toán thông thường: . + Nếu b 0 thì (*) vô nghiệm.. Nếu a = 0 thì () không phải là pt bậc nhất.. + Neáu b = 0 thì () voâ số nghieäm. + Neáu b ≠ 0 thì () voâ nghieäm.. Nếu a 0 thì (*) có nghiệm x = -b/a. GV: Hãy xác định input, output của thuật toán. . Nếu a ≠ 0 thì () có nghiệm x = -b/a.. LIỆT KÊ : • Bước 1 : Nhập a, b. • Bước 2 : Nếu a = 0 thì quay lại bước 1, ngược lại thì qua bước 3. • Bước 3 : Gán cho x giá trị -b/a, rồi qua bước 4. • Bước 4 : Đưa ra kết quả x và kết thúc.. HS: Input: Nhập a, b Output: Tìm số thực x thỏa ax + b =0. b.Sơ đồ khối.. Các biểu tựơng trong sơ đồ khối. Hình thoi thể hiện các thao tác so sánh. Hình chữ nhật thể hiện các phép tính toán. thể hiện các thao tác nhập, xuất GV: Hướng dẫn cách chuyển bài Hình ô van dữ liệu. toán thông thường sang hai cách liệt kê Các mũi tên quy định trình tự thực hiện các thao và sơ đồ khối. tác. Ta có. GV: Hãy xác định input, output của 13 Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Tin 10 thuật toán HS: Input: Nhập N và dãy a1 . . . an Output: Đưa ra GTNN GV: Hướng dẫn các bước tìm GTNN của dãy số. Từ đó yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm để viết thuật toán dưới dạng liệt kê. Ví dụ 2: Cho dãy số gồm N số sau (N = 5): 11, 6, HS: Lên bảng trình theo sự hiểu biết 20, 4, 8. Tìm giá trị nhỏ nhất của dãy số trên. của mình. GV: Hãy trình bày thuật toán dưới dạng sơ đồ khối HS: Lên bảng trình bày GV: Giới thiệu các tính chất của thuật toán. HS: Lắng nghe, ghi nhớ GV: HD học sinh thấy được tính dừng, tính xác định, tính đúng đắn.. LIỆT KÊ Bước 1 : Nhập N và dãy a1,…, aN. Bước 2 : Đặt Min= a1, i=2; Bước 3 : Nếu i<=N thì thực hiện bước 4, nếu không thì chuyển đến bước 5. Bước 4 : 4.1. Neáu Min > ai thì ñaët Max=ai. 4.2. Tăng i một đơn vị rồi quay về bước 3 Bước 5 : Đưa ra Min rồi kết thúc.. * Qua định nghĩa ta thấy thuật toán có các tính chất: tính dừng, tính xác định, tính đúng đắn.. 14 Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Tin 10. Tiết 12 Hoạt động 4: Một số ví dụ về thuật toán Hoạt động của thầy và trò. Nội dung cần đạt. GV: Xaùc ñònh input, output cuûa baøi. Kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương. toán HS: - Input: N lµ mét sè nguyªn dương; - Output: "N lµ sè nguyªn tè" hoÆc "N kh«ng lµ sè nguyªn tè". GV: Số nguyên dương N là số nguyên tố khi nào ? HS: N chia hết cho 1 và chính nó. GV: Xét xem số 17 có phải là số nguyên tố. HS: Trả lời 17 là số nguyên tố. GV: Yêu cầu học sinh nêu cách kiểm tra. Ví dụ: Kiểm tra tính nguyên tố của số 17.. Xác định bài toán - Input: N là một số nguyên dương; - Output: "N là số nguyên tố" hoặc "N không là số nguyên tố". ý tưởng: Ta nhớ lại định nghĩa: Một số nguyên dương N là số nguyên tố nếu nó có đúng hai ước số khác nhau là 1 và chính nó. Từ định nghĩa đó, ta suy ra: - Nếu N = 1 thì N không là số nguyên tố; - Nếu 1 < N < 4 thì N là số nguyên tố; - Nếu N 4 và không có ước số trong phạm vi từ 2 đến phần nguyên căn bậc hai của N thì N là số nguyên tố.. Tính [ 17 ] = 4. I. 2. N. Từ đó ta có thuật toán như sau:. 3. 1. Thuật toán. 4. 1. 1. a) Thuật toán diễn tả bằng cách liệt kê B-íc 1. Nhập số nguyên dương N; K K K K B-íc 2. Nếu N = 1 thì thông báo N không nguyên tố hông hông hông q rồi kết thúc; GV: Yêu cầu học sinh lấy ví dụ B-íc 3. Nếu N < 4 thì thông báo N là nguyên tố rồi khác và kiểm tra. kết thúc; B-íc 4. i 2; GV: Trình cách kiểm tra một số B-íc 5. Nếu i > [ N ]thì thông báo N là nguyên tố nguyên tố. Giúp học sinh hiểu thuật rồi kết thúc; toán. B-íc 6. Nếu N chia hết cho i thì thông báo N không nguyên tố rồi kết thúc; HS: Lắng nghe. i <-- i + 1 rồi quay lại bước 5. /i. 7/2. 7/3. 7/4. GV: Yêu cầu học sinh trình bày thuật toán dạng liệt kê.. b) Sơ đồ khèi. HS: Trình bày cách giải. GV: Yêu cầu học sinh khác bổ sung. 15 Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Tin 10 GV: Nhận xét, chỉnh sửa bổ sung cho học sinh ghi nhận.. NhËp N §. N= 1?. óng. S ai N< 4?. GV: Hướng dẫn chuyển sang sơ đồ khối.. § óng. S. ai. Ghi chú: Biến i nhận giá trị nguyên thay đổi trong phạm vi từ đến N + 1 và. i2. dùng để kiểm tra N có chia hết cho i hay không.. i> ? S ai i i ai +1. GV: Nêu qua tính dừng, tính xác định, tính đúng đắn của thuật toán.. Th«ng b¸o N kh«ng lµ sè nguyªn tè råi kÕt thóc. S. N chia hÕt cho i ?. Th«n. § óng. g b¸o N lµ sè nguyªn tè. råi. thóc §. óng. Tiết 13. Hoạt động 5: Bài toán sắp xếp Hoạt động của thầy và trò. Nội dung cần đạt. Dưới đây ta chỉ xét bài toán sắp xếp dạng đơn giản sau:. Thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi Xác định bài toán. Cho dãy A gồm N số nguyên a1, a-. - Input: Dãy A gồm N số nguyên a1, a2,..., aN.. aN. Cần sắp xếp các số hạng để dãy A trở thành dãy không giảm (tức là số hạng trước không lớn hơn số hạng sau).. 2,...,. - Output: Dãy A được sắp xếp lại thành dãy không giảm.. ý tưởng: Với mỗi cặp số hạng đứng liền kề trong dãy, nếu số trước lớn hơn số sau ta đổi chỗ chúng cho Ví dụ, với A là dãy gồm các số nhau. Việc đó được lặp lại, cho đến khi không có sự đổi nguyên: 6, 1, 5, 3, 7, 8, 10, 7, 12, 4, sau chỗ nào xảy ra nữa. khi sắp xếp ta có dãy: 1, 3, 4, 5, 6, 7, 7, 16 Lop10.com. kÕt.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Tin 10 8, 10, 12. GV: Xác định input, output của bài toán ? HS: - Input: Dãy A gồm N số nguyên a1, a2,..., aN.. Thuật toán a) Cách liệt kê Bước 1.Nhập N, các số hạng a1, a2,..., aN; Bước 2.M N; Bước 3.Nếu M < 2 thì đưa ra dãy A đã được sắp xếp. - Output: Dãy A được sắp xếp lại rồi kết thúc; thành dãy không giảm. Bước 4.M M – 1, i 0; GV: Yêu cầu học sinh nêu cách sắp Bước 5.i i + 1; xếp dãy số trên. Bước 6.Nếu i > M thì quay lại bước 3;. GV: Từ đó giáo viên hướng dẫn Bước 7.Nếu ai > ai+1 thì tráo đổi ai và ai+1 cho nhau; cho học sinh hình thành thuật toán. Bước 8.Quay lại bước 5. HS: Lắng nghe. b) Sơ đồ khối GV: Yêu cầu học sinh trình bày lại thuật toán trên theo cách liệt kê. NhËp N vµ a1, a2,..., aN. HS: Trình bày.. MN. GV: Chỉnh sửa, ghi nhận. HS: Yêu cầu học sinh trình bày thuật toán trên bằng sơ đồ khối.. M<2 ? S Mai M – 1; i. Ghi chú: Qua nhận xét trên, ta thấy quá trình so sánh và đổi chỗ sau mỗi lượt chỉ thực hiện với dãy đã bỏ bớt số hạng cuối dãy. Để thực hiện điều đó trong thuật toán sử dụng biến nguyên M có giá trị khởi tạo là N, sau mỗi lượt M giảm một đơn vị cho đến khi M < 2.. 0 ii+1 § óng. - Trong thuật toán trên, i là biến chỉ số các số hạng của dãy có giá trị nguyên thay đổi lần lượt từ 0 đến M + 1.. Tráo đổi ai vµ ai+1. § óng. GV: Nêu qua tính dừng, tính xác định, tính đúng đắn của thuật toán.. i>M ?S ai. ai > ai+1 ? S. ai. Tiết 14 Hoạt động 6: Bài toán tìm kiếm Hoạt động của thầy và trò. Nội dung cần đạt Thuật toán tìm kiếm tuần tự. Dưới đây ta chỉ xét bài toán tỡm kiếm dạng đơn giản sau: Cho dãy A gồm N số nguyên, đôi. Xác định bài toán 17 Lop10.com. § óng. §a ra A råi kÕt thóc.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Tin 10 - Ụnput: Dãy A gồm N số nguyên đôi một khác một khác nhau: a1, a2,..., aN và một số nguyên k. Cần biết có hay không chỉ nhau a1, a2,..., aN và số nguyên k; số i (1 i N) mà ai = k. Nếu có hãy - Ặutput: Chỉ số i mà ai = k hoặc thông báo không cho biết chỉ số đó. có số hạng nào của dãy A có giá trị bằng k. Số nguyên k được gọi là khoá ỊỂ tưởng: Tìm kiếm tuần tự được thực hiện tìm kiếm (gọi tắt là khoá). một cách tự nhiên. Lần lượt từ số hạng thứ nhất, ta so. GV: Xác định input, output của sánh giá trị số hạng đang xét với khoá cho đến khi bài toán? hoặc gặp một số hạng bằng khoá hoặc dãy đã được xét hết và không có giá trị nào bằng khoá. Trong HS: Trình bày: - Input: Dãy A gồm N số nguyên trường hợp thứ hai dãy A không có số hạng nào bằng khoá. đôi một khác nhau a1, a2,..., aN và số Thuật toán nguyên k; a) Cách liệt kê - Output: Chỉ số i mà ai = k hoặc thông báo không.. Bước 1. Nhập N, cỏc số hạng a1, a2,..., aN và khoỏ k;. Vớ dụ, cho dóy A gồm cỏc số: 5, Bước 2. i 1; 7, 1, 4, 2, 9, 8, 11, 25, 51. Bước 3. Nếu ai = k thỡ thụng bỏo chỉ số i, rồi kết thỳc; - Với khoỏ k = 2, trong dóy trờn Bước 4. i i + 1;. có số hạng a5 có giá trị bằng k. Vậy Bước 5. Nếu i > N thỡ thụng bỏo dóy A khụng cú số chỉ số cần tìm là i = 5. hạng nào có giá trị bằng k, rồi kết thúc; - Với khoỏ k = 6 thỡ khụng cú số Bước 6. Quay lại bước 3. hạng nào của dãy A có giá trị bằng k. b) Sơ đồ khối GV: Tương tự hãy trình bày cách NhËp N vµ a1, a2,..., aN; k tìm số 11 và chỉ ra vị trí của nó trong dãy. i. GV: Từ đó giáo viên hướng dẫn cho học sinh hình thành thuật toán.. 1. §. ai = k. HS: Lắng nghe.. óng S. GV: Yêu cầu học sinh trình bày lại thuật toán trên theo cách liệt kê.. ai i. HS: Trình bày.. S ai. i+1. i>N? §. GV: Chỉnh sửa, ghi nhận.. óng Th«ng b¸o d·y A kh«ng cã sè h¹ng cã gi¸ trÞ b»ng k råi kÕt thóc. HS: Yêu cầu học sinh trình bày thuật toán trên bằng sơ đồ khối. GV: Nêu qua tính dừng, tính xác định, tính đúng đắn của thuật toán. Ghi chú: Trong thuật toán trên, i là. 18 Lop10.com. §a ra i råi kÕt thóc.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Tin 10 biến chỉ số các số hạng của dãy và nhận giá trị nguyên lần lượt từ 1 đến N + 1.. IV. Củng cố và dặn dò -. Tóm tắt bài, nhấn mạnh các điểm chính.. -. Yêu cầu một số HS nhắc lại các thuật ngữ chính trong bài : Bài toán, Thuật toán, Sơ đồ khối, Input, Output.. -. Dặn HS tham khảo thêm VD trong SGK. -. Giao bài tập về nhà: Bài 1, 3, 4, 5, 6 trang 27 – 28. Tiết: 15. BÀI TẬP. I. Mục tiêu II. Phương pháp: Chia nhóm, vấn đáp gợi mở. III. Tiến trình bài học Hoạt động 1: Mô tả thuật toán giải phương trình bậc hai: ax 2 bx c 0 (a 0) Hoạt động của thầy và trò. Nội dung cơ bản. GV: Yêu cầu học sinh trình bày Input, Output của bài toán.. Xác định bài toán. 19 Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Tin 10 Input: Ba số thực a, b, c (a 0 ).. HS: Trả lời Input: Ba số thực a, b, c (a 0 ). Output: Kết luận về nghiệm của phương trình bậc hai ax 2 bx c 0 GV: Yêu cầu học sinh làm việc nhóm, thảo luận để nêu ý tưởng của bài toán.. Output: Kết luận về nghiệm của Ý tưởng: Kiểm tra a. Tính . Kiểm tra . Tìm nghiệm.. HS: Thảo luận và tìm câu trả lời. Thuật toán: Mô tả theo cách liệt kê. Kiểm tra a Tính B1. Nhập ba số a, b, c. Kiểm tra B2. Nếu a = 0 thì quay lại B1 Tìm nghiệm. B3. Tính b2 – 4ac. GV: Yêu cầu học sinh làm việc B4. Nếu < 0 thì thông báo ptvn rồi chuyển nhóm, mô tả thuật toán dạng liệt kê hoặc sang B7. sơ đồ khối. b HS: Thảo luận nhóm tìm kết quả, B5. Nếu = 0 thì x ; thông báo pt có 2a thuyết trình trước lớp. nghiệm kép x rồi chuyển sang B7. GV: Nhận xét, chỉnh sửa, cho học b sinh ghi nhận kết quả đúng. B6. Nếu > 0 thì x1 , x2 2a . b ; thông báo pt có 2 nghiêm x1, x2. 2a. b7. Kết thúc. Hoạt động 2: Hãy mô tả thuật toán của bài toán: Cho N và dãy a1, …, aN, hãy sắp xếp dãy số đó thành dãy không tăng (số hạng trước lớn hơn hay bằng số hạng sau). Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.. GV: Yêu cầu học sinh làm việc nhóm trình bày Input và Output của bài toán.. Input: Dãy A gồm N số nguyên dương a1, …, aN.. Output: Dãy A được sắp xếp thành một dãy không tăng.. Sơ đồ khối. Output: Dãy A được sắp xếp thành một dãy không tăng.. Ý tưởng: Với mỗi cặp số hạng đứng liền kê trong dãy, HS: Thảo luận nhóm trình nếu số trước nhỏ hơn số sau thì ta đổi chổ chúng cho nhau. bày kết quả Việc đó được lặp lại cho đến khi không có sự đổi chổ nào Input: Dãy A gồm N số nữa. nguyên dương a1, …, aN. Thuật toán. GV: Yêu cầu học sinh làm việc nhóm nêu ý tưởng bài toán. HS: Thảo luận nhóm trình bày kết quả. Ý tưởng: Với mỗi cặp số hạng đứng liền kê trong dãy, nếu số trước nhỏ hơn số sau thì ta đổi 20 Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>