Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (579.41 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án – Lớp 4 Ngày soạn: 20 /10 / 2009. Ngày giảng: Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009.. Luyện tập. Toán: I.Mục đích, yêu cầu: Giúp HS củng cố về: -Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. -Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh. -Giải toán có lời văn và tính chu vi hình chữ nhật. HS khá, giỏi làm bài tập 4b, 5 -HS có ý thức tốt trong học tập, đưa kiến thức vào thực tiễn. II. Đồ dùng dạy - học: GV: -Bảng phụ làm bài tập 4. 5,SGK HS: SGK, vở, bút, ... III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi1 HS lên bảng làm bài tập 2; 1 HS -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo khá, giỏi làm bài 3, đồng thời kiểm tra VBT dõi để nhận xét bài làm của bạn. về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -GV: ghi bảng. -HS nghe. b.Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 -Yêu cầu HS đọc đề bài. -Nêu yêu cầu của bài. -Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? -Đặt tính rồi tính -Nêu cách thực hiện và thực hiện phép tính -Đặt tính, sau đó thực hiện cộng theo thứ tự từ phải sang trái. -Cho HS làm bài - HS làm trên bảng lớp. 2 814 3 925 26 387 54 293 + 1 429 + 618 + 14 075 +61 934 -Nhận xét sửa sai. 3 046 535 9 210 7 652 Bài 2. 7 289 5 078 49 672 123 879 -Cho HS nêu yêu cầu của bài. -1 HS đọc bài. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện -Nêu miệng. -Thực hiện mẫu một ví dụ. -HS khác nhận xét 96 + 78 + 4 = (96 + 4) + 78 = 100 + 78 = 178 -Cho HS lên bảng thực hiện. -Nhận xét sửa sai. Bài 3: -Hướng dẫn tương tự bài2 -HS thực hiện. -Nêu cách tìm các thành phần chưa biết. x – 306 = 504 -GV cho HS nêu và lên thực hiện. x = 504 + 306 Nhận xét sửa sai. x = 810 x + 254 = 680 x = 680 – 254 x = 426 1 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án – Lớp 4. Bài 4: -Yêu cầu 1 HS đọc đề. -Đọc đề. -Cho HS phân tích, tìm hướng giải của bài -Nêu miệng. -Làm vào vở toán -Yêu cầu HS thực hiện. Số dân tăng thêm sau 2 năm là: 79 + 71 = 150 (người ) Số dân của xã sau 2 năm là: -Chấm bài, nhận xét. 5 256 + 150 = 5 406 (người) Bài 5.HS khá, giỏi làm -Cách hướng dẫn tương tự bài4 P = (16 + 12) x 2 = 56 (cm) -Nhận xét sửa sai. a) P = (45 + 15) x 2 = 120 (m) 3.Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS nêu kiến thức vừa củng cố trên -HS nêu -Nhận xét chung giờ học. -Hoàn thành bài tập nếu chưa làm xong. -Lắng nghe về nhà thực hiện. -Về làm VBT phần này.Chuẩn bị bài:Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. Tập đọc: Nếu chúng mình có phép lạ. I. Mục đích, yêu cầu: -Đọc đúng các tiếng, từ khó: phép lạ, lặn xuống, ruột, mãi mãi,… -Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng theo ý thơ . -Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. -Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. -HS có quyền mơ ước một cuộc sống tươi đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: GV:Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK (phóng to ). Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4. HS: SGK, vở, đọc trước bài và trả lời câu hỏi của bài,... III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 3 HS lên bảng đọc bài “Ở Vương quốc -3 HS lên đọc bài. Tương Lai” và nêu nội dung của bài -GV nhận xét cho điểm. 2.Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài GV ghi đề -Lắng nghe. b.Luyện đọc và tìm hiểu bài. *Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài -1 HS đọc- Lớp đọc thầm -Phân khổ thơ (4 khổ) - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc bài 3 lượt kết -4 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự : nêu hợp tìm từ khó luyện đọc và chú giải từ khó được các từ khó như :hạt giống, chớp mắt, hiểu thuốc nổ, bi tròn,... -Luyện đọc nhóm đôi- thể hiện lại bài -Thực hiện theo yêu cầu +GV đọc mẫu lần 1(nêu giọng đọc của bài) - Lắng nghe 2 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án – Lớp 4. *Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc lại toàn bài thơ. +Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? +Việc lặp lại nhiều lần trong câu ấy nói lên điều gì ? +Mỗi khổ thơ nói lên điều gì ?. -HS đọc và trả lời + Nếu chúng mình có phép lạ.. +Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết. ... +Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. +Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng +Khổ 1:Ước cây mau lớn để cho quả ngọt. +Khổ2:Ước trở thành người lớn để làm khổ thơ ? việc. +Khổ 3: Ước mơ không còn m/đông giá rét. +Khổ 4: Ước không còn chiến tranh. +Em hiểu câu thơ mãi mãi không có mùa +Nói lên ước muốn của các bạn thiếu nhi.. đông ý nói gì ? +Câu thơ Hóa trái bom thành trái ngon có +Các bạn ước không còn chiến tranh, con nghĩa là mong ước điều gì ? người luôn sống trong hòa bình, không còn bom đạn. +Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu nhi -HS tự nêu. trong bài thơ ? Vì sao ? -Bài thơ nói lên điều gì ? +Bài thơ nói về... các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho th/giới tốt đẹp * Đọc diễn cảm: -Cho HS đọc nối tiếp - lớp tìm giọng đọc -4 HS nối tiếp nhau đọc các khổ thơ -Đưa khổ thơ cần luyện đọc và hướng dẫn cách đọc -Cho HS luyện đọc theo nhóm -2 HS đọc -Yêu cầu HS cùng học thuộc lòng theo cặp. -HS thực hiện. -Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng toàn bài. - HS đọc. -Bình chọn bạn đọc hay nhất. 3.Củng cố- Dặn dò: -Nếu em có phép lạ em sẽ ước điều gì ? Vì -Tự nêu. sao? -Về nhà xem lại bài và xem trước bài mới: -Lắng nghe và về nhà thực hiện. Đôi giày ba ta màu xanh. Địa lí: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên. I.Mục đích, yêu cầu: -Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên: Trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi. -Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên. -Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột. -HS khá, giỏi: +Biết được những thuận lợi, khó khăn của điều kiện đất đai, khí hậu đối với việc trồng cây công nghiệp và chăn nuôi ở Tây Nguyên. +Xác lập mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người. 3 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án – Lớp 4 Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các thành quả lao động của người dân. II. Đồ dùng dạy – học: GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .Tranh, ảnh về vùng trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột. HS: SGK, vở, sưu tầm tranh, ảnh về một số vùng trồng cà phê, ... III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : -Kể tên các dân tộc đã sống từ lâu đời ở -HS trả lời câu hỏi . Tây Nguyên. -HS khác nhận xét, bổ sung. -Nêu một số nét về trang phục và lễ hội ở Tây Nguyên . GV nhận xét ghi điểm . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : 1.Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan : *Hoạt động nhóm đôi -GV cho HS thảo luận theo các câu hỏi: -HS thảo luận nhóm. +Kể tên những cây trồng chính ở Tây +Cao su, cà phê, hồ tiêu, chè …Chúng Nguyên (quan sát hình 1). Chúng thuộc loại thuộc loại cây công nghiệp . cây công nghiệp, cây lương thực hoặc rau màu ? +Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng +Cây cà phê được trồng nhiều nhất . nhiều nhất ở đây? (quan sát bảng số liệu ) +Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho +Vì phần lớn các cao nguyên ở Tây việc trồng cây công nghiệp ? Nguyên được phủ đất đỏ ba dan . -GV cho các nhóm trình bày kết quả làm -Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình . việc của nhóm mình . -GV sửa chữa -Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung . * GV kết luận *Hoạt động cả lớp : -GV yêu cầu HS quan sát tranh ,ảnh vùng -HS quan sát tranh, ảnh và hình 2 trong trồng cây cà phê ở Buôn Ma SGK . -GV gọi HS chỉ vị trí ở Buôn Ma Thuột -HS lên bảng chỉ vị trí trên bản đồ . trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN -GV: không chỉ ở Buôn Ma Thuột mà hiện nay ở Tây Nguyên có những vùng chuyên trồng cà phê và những cây công nghiệp lâu năm khác như : cao su ,chè , cà phê … -GV: các em biết gì về cà phê Buôn Ma +Cà phê Buôn Ma Thuột thơm ngon nổi Thuột ? tiếng không chỉ ở trong nước mà còn ở cả nước ngoài . -GV giới thiệu một số tranh, ảnh về sản -HS xem sản phẩm . phẩm cà phê của Buôn Ma thuột (cà phê hạt ,cà phê bột…) -Hiện nay,khó khăn lớn nhất trong việc trồng +Tình trạng thiếu nước vào mùa khô . cây công nghiệp ở Tây Nguyên là gì ? -Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để khắc +Phải dùng máy bơm hút nước ngầm lên 4 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án – Lớp 4. phục khó khăn này ? -GV nhận xét , kết luận . 2.Chăn nuôi gia súc lớn trên các đồng cỏ : -Cho HS dựa bảng số liệu, thảo luận nhóm 2 +Hãy kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên . +Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên? +Tại sao ở Tây Nguyên lại thuận lợi để phát triển chăn nuôi gia súc lớn ? +Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì ? -GV nhận xét, kết luận 3.Củng cố: - Trình bày tóm lại những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn ở Tây Nguyên -Kể tên các loại cây trồng và con vật chính ở Tây Nguyên ? -Tây Nguyên có những thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi gia súc ? 4.Tổng kết - Dặn dò: -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài này phần tiếp theo.Nhận xét tiết học .. để tưới cây . -HS dựa vào SGK và thảo luận +Trâu ,bò, voi. +Bò được nuôi nhiều nhất . +Vì Tây Nguyên có đồng cỏ xanh tốt. +Voi được nuôi để chuyên chở hàng hóa. -HS trả lời ,HS khác nhận xét, bổ sung. -3 HS đọc bài học và trả lời câu hỏi . -HS nhận xét ,bổ sung .. -HS cả lớp .. Ngày soạn:20 /10 / 2009. Ngày giảng: Thứ ba ngày 27 tháng10 năm 2009. Đạo đức: Tiết kiệm tiền của (t2) I.Mục đích, yêu cầu: -Củng cố lại kiến thức đã học ở tiết trước: Biết sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước,...trong cuộc sống hằng ngày. +HS khá, giỏi biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của. Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của. -Có những hành vi, việc làm tiết kiệm tiền của đúng, hợp lí. II.Đồ dùng dạy – học: GV: SGK, nội dung các bài tập 4, 5 HS: SGK, vở, bút, ... III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: GV ghi đề b. Tìm hiểu bài: *Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. (Bài tập 4) -GV nêu yêu cầu bài tập 4: -HS làm bài tập 4. Những việc làm nào trong các việc dưới -Cả lớp trao đổi và nhận xét. -HS nhận xét, bổ sung. đây là tiết kiệm tiền của? a. Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. 5 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án – Lớp 4 b. Giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ chơi. c.Vẽ bậy, bôi bẩn ra sách vở, bàn ghế, tường lớp học. d. Xé sách vở. đ. Làm mất sách vở, đồ dùng học tập. e. Vứt sách vở, đồ dùng, đồ chơi bừa bãi. g. Không xin tiền ăn quà vặt h. Ăn hết suất cơm của mình. i. Quên khóa vòi nước. k. Tắt điện khi ra khỏi phòng. -GV kết luận: +Các việc làm a, b, g, h, k là tiết kiệm tiền của. +Các việc làm c, d, đ, e, i là lãng phí tiền của. *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm và đóng vai (Bài tập 5- SGK/13) Nhóm 1 : Bằng rủ Tuấn xé sách vở lấy giấy gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải thích thế nào? Nhóm 2 : Em của Tâm đòi mẹ mua cho đồ chơi mới trong khi đã có quá nhiều đồ chơi. Tâm sẽ nói gì với em? Nhóm 3 : Cường nhìn thấy bạn Hà lấy vở mới ra dùng trong khi vở đang dùng vẫn còn nhiều giấy trắng. Cường sẽ nói gì với Hà? -GV kết luận -GV cho HS đọc ghi nhớ. 4.Củng cố - Dặn dò: -Thực hành tiết kiệm tiền của, sách vở, đồ dùng, đồ chơi, điện, nước, … trong cuộc sống hằng ngày. -Chuẩn bị bài tiết sau: Tiết kiệm thời gian. -Các nhóm thảo luận đóng vai. -Một vài nhóm lên đóng vai. +Cách ứng xử như vậy đã phù hợp chưa? Có cách ứng xử nào khác không? Vì sao? +Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy? -HS thảo luận và đại diện nhóm trình bày . -Nhóm khác nhận xét, bổ sung.. -Một vài HS đọc to phần ghi nhớ- SGK/12 -HS cả lớp thực hành. -Cả lớp.. Toán: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. I.Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: -Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. -Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. -HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3. -Có ý thức học tốt toán, vận dụng vào thực tế. II. Đồ dùng dạy - học: GV: SGK, bảng phụ ghi bài tập 3 HS: SGK, vở, bút, thước,... III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi HS làm bài tập 4, đồng thời kiểm -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo tra VBT về nhà của một số HS khác. dõi để nhận xét bài làm của bạn. 6 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án – Lớp 4 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -GV ghi đề b.Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của đó : * Giới thiệu bài toán -GV gọi HS đọc bài toán trong SGK. -2 HS lần lượt đọc trước lớp. -GV: Bài toán cho biết gì ? -Bài toán cho biết tổng của hai số là 70, hiệu của hai số là 10. -Bài toán hỏi gì ? -Bài toán yêu cầu tìm hai số. -GV: Vì bài toán cho biết tổng và cho biết hiệu của hai số, yêu cầu chúng ta tìm hai số nên dạng toán này được gọi là bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. * Hướng dẫn và vẽ tóm tắt bài toán -GV cho HS vẽ sơ đồ như SGK -Vẽ sơ đồ bài toán. *Hướng dẫn giải bài toán (cách 1) +Tổng của hai số là số nào? -Số 70 +Hiệu là số nào? +Số 10 +Hãy tìm số bé. +Hai lần số bé là: 70 – 10 = 60. +Số bé là: 60 : 2 = 30. +Hãy tìm số lớn. +Số lớn là: 30 + 10 = 40 -HS đọc thầm lời giải và nêu: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2 * Hướng dẫn giải bài toán (cách 2) +GV hướng dẫn tương tự +Hãy tìm số lớn. +Hai lần số lớn là: 70 + 10 = 80. +Số lớn là: 80 : 2 = 40. +Hãy tìm số bé. +Số bé là: 40 – 10 = 30 -GV yêu cầu HS trình bày bài giải của bài -HS đọc thầm lời giải và nêu: toán. Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 -GV kết luận về các cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 -GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. -HS đọc. -Bài toán cho biết gì ? -Tuổi bố cộng với tuổi con là 58 tuổi. Tuổi bố hơn tuổi con là 38 tuổi. -Bài toán hỏi gì ? -Bài toán hỏi tuổi của mỗi người. -Bài toán thuộc dạng toán gì? -Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó -GV yêu cầu HS làm bài. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm theo một cách, HS cả lớp làm bài vào nháp. -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn -Hai lần tuổi con: 58 – 38 = 20 ( tuổi) trên bảng. -Tuổi con là: 20 : 2 = 10. -GV nhận xét và ch điểm HS. -Tuổi bố là: 10 + 38 = 48 ( tuổi) Bài 2 -GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. -HS đọc. 7 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án – Lớp 4 -GV: Bài toán thuộc dạng toán gì ? -Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai -GV yêu cầu HS làm bài, mỗi em mỗi cách số đó. khác nhau. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm theo một cách, HS cả lớp làm bài vào vở chấm. HS trai là:( 28 + 4 ) : 2 = 16 ( hs) -GV nhận xét và cho điểm HS. HS gái là: 16 – 4 = 12 ( hs) Bài 3 Dành cho HS khá, giỏi -GV tiến hành tương tự như với bài tập 1. -HS tự làm, nhận xét -GV nhận xét và cho điểm HS. -Lớp 4A trồng: (600 – 50) : 2 = 550 (cây). -Lớp 4B trồng: 550 + 50 = 325 (cây) 3.Củng cố- Dặn dò: -GV yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi -2 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và biết tổng và hiệu của hai số đó. nhận xét. -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập 4 và chuẩn bị bài sau: Luyện tập tr 48 -HS cả lớp.. Chính tả:(Nghe - viết) Trung thu độc lập I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: -Nghe- viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ. -Làm đúng bài tập 2a, 3a. -Luyện viết đúng luật chính tả, có thói quen viết cẩn thận. II.Đồ dùng dạy – học: GV: Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a, 3b (theo nhóm), SGK. HS: SGK, vở viết, bảng con, ... III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết các -3 HS viết. từ: chung thuỷ, trợ gíúp, trốn tìm, khai trương, sương gió, thịnh vượng, ... -Nhận xét, ghi điểm -Lắng nghe. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV ghi đề b. Hướng dẫn chính tả: -Gọi HS đọc đoạn văn cần viết trang 66, -2 HS đọc thành tiếng. SGK. +Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ ước tới đất +Anh mơ đến đất nước tươi đẹp với dòng nước ta tươi đẹp như thế nào? thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện. Ơû giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng bay phấp phới trên những con tàu lớn, ... +Đất nước ta hiện nay đã thực hiện ước mơ +Đất nước ta hiện nay đã có được những cách đây 60 năm của anh chiến sĩ chưa? điều mà anh chiến sĩ mơ ước. Thành tựu kinh tế đạt được rất to lớn... * Hướng dẫn viết từ khó: -Luyện viết các từ: quyền mơ tưởng, mươi -Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết mười lăm, thác nước, phấp phới, bát ngát, nông trường, to lớn,… và luyện viết. 8 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án – Lớp 4. * Nghe – viết chính tả: * Chấm bài – nhận xét bài viết của HS : -HS viết bài vào vở c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: a. Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng. -Chia nhóm 4 HS , phát phiếu và bút dạ cho -Nhận phiếu và làm việc trong nhóm. -Nhận xét, bổ sung, chữa bài (nếu có). từ nhóm. -Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung -Gọi HS đọc lại truyện vui. -2 HS đọc thành tiếng. +Câu truyện đáng cười ở điểm nào? +Anh ta ngốc lại tưởng đánh dấu mạn thuyền chỗ rơi kiếm là mò được kiếm. +Theo em phải làm gì để mò lại được kiếm? +Phải đánh dấu vào chỗ rơi kiếm chứ không phải vào mạn thuyền. Đáp án: kiếm giắt, kiếm rơi, đánh dấu- kiếm -rơi kiếm- làm gì- đánh dấu. rơi- đánh dấu. Bài 3: a. –Gọi HS đọc yêu cầu. -2 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm từ cho -Làm việc theo cặp. hợp nghĩa. -Gọi HS làm bài. -Từng cặp HS thực hiện. 1 HS đọc nghĩa của từ 1 HS đọc từ hợp với nghĩa. -Gọi HS nhận xét, bổ sung. -Từng cặp HS thực hiện. 1 HS đọc nghĩa của từ, 1 HS đọc từ hợp với nghĩa. -Kết luận về lời giải đúng. -Nhận xét, bổ sung bài của bạn. 3. Củng cố- dặn dò: Rẻ-danh nhân-giường. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà đọc lại chuyện vui hoặc đoạn văn và ghi nhớ các từ vừa tìm được - HS thực hiện bằng cách đặt câu.Chuẩn bị bài: Thợ rèn. Luyện từ và câu: Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài. I. Mục đích, yêu cầu: -Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài. -Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lý nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các bài tập 1, 2. -HS khá, giỏi: ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc (BT3) -Có thói quen viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Viết sẵn bài tập 1, 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp, SGK. HS: SGK, vở, bút,... III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 1 HS đọc cho 2 HS viết các câu sau: -3HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới +Đồng Đăng có phố Kì Lừa lớp viết vào vở. Có nàng Tô Thị có chùa Tam Thanh 9 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án – Lớp 4 +Muối Thái Bình ngược Hà Giang Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh Thanh -Nhận xét cách viết hoa tên riêng và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -GV ghi đề b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: -GV đọc mẫu tên người và tên địa lí trên bảng. -Hướng dẫn HS đọc đúng tên người và tên địa lí Bài 2: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: +Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng. Tên người: Lép Tôn-xtôi gồm 2 bộ phận: Lép và Tônxtôi. Mô-rít-xơ Mát-téc-lích gồm 2 bộ phận Môrít-xơ và Mát-téc-lích Tô –mát Ê-đi-xơn gồm 2 bộ phận: Tô –mát và Ê-đi-xơn.. -Lắng nghe. -HS đọc cá nhân, đọc trong nhóm đôi, đọc đồng thanh tên người và tên địa lí trên bảng. -2 HS đọc thành tiếng. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi. -Trả lời.. Tên địa lí: Hi-ma-la-a chỉ có 1 bộ phận gồm 4 tiếng: Hi/ma/la/a Đa- nuýp chỉ có 1 bộ phận gồm 2 tiếng Đa/ nuýp Lốt Ăng-giơ-lét có 2 bộ phận là Niu Di-lân có 2 bộ phận Niu và Di-lân Công-gô: có một bộ phận gồm 2 tiếng là Công/ gô. +Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế -Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết hoa. nào? +cách viết hoa trong cùng một bộ phận như -Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận có thế nào? dấu gạch nối. Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -2 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi -2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời +Cách viết tên một số tên người, tên địa lí +Một số tên người, tên địa lí nước ngoài nước ngoài đã cho có gì đặc biệt. viết giống như tên người, tên địa lí Việt Nam: tất cả các tiếng đều được viết hoa. -Những tên người, tên địa lí nước ngoài ở -Lắng nghe. BT3 là những tên riêng được phiên anh Hán Việt (âm ta mược từ tiếng Trung Quốc). c. Ghi nhớ: -Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. -3 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS lên bảng lấy ví dụ minh hoạ -4 HS lên bảng viết tên người, tên địa lí cho từng nội dung. nước ngoài theo đúng nội dung. -Gọi HS nhận xét tên người, tên địa lí nước Vídụ: Mi-tin, Tin-tin, Lô-mô-nô-xốp, ... ngoài bạn viết trên bảng. -Nhận xét. d. Luyện tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. 10 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án – Lớp 4 -Phát phiếu cho nhóm 4 HS.Yêu cầu HS trao đổi và làm bài tập. Nhóm làm xong dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Kết luận lời giải đúng. -Gọi HS đọc lại đoạn văn. Cả lớp đọc thầm +Đoạn văn viết về ai? +Em đã biết nhà bác học Lu-I Pa-xtơ qua phương tiện nào? Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết vào vở. -Gọi HS nhận xét, bổ sung bài làm trên bảng. -Kết luận lời giải đúng. Bài 3 Yêu cầu HS đọc đề bài quan sát tranh để đoán thử cách chơi trò chơi du lịch.. -2 HS đọc thành tiếng. -Hoạt động trong nhóm. -Nhận xét, sửa chữa +Ác-boa, Lu-I, Pa-xtơ, Quy-dăng-xơ. 1 HS đọc thành tiếng. +Đoạn văn viết về gia đình Lu-I Pa-xtơ +Em biết đến Pa-xtơ qua sách Tiếng Việt 3, qua các truyện về nhà bác học nổi tiếng… -2 HS đọc -HS thực hiện viết tên người, tên địa lí nước ngoài. -Nhận xét, bổ sung. -Tìm tên nước phù hợp với tên thủ đô của nước đó hoặc tên thủ đô phù hợp với tên nước. -Dán 4 phiếu lên bảng. Yêu cầu các nhóm -Thi điền tên nước hoặc tên thủ đô tiếp thi tiếp sức. sức. -Gọi HS đọc phiếu của nhóm mình. -2 đại diện của nhóm đọc một HS đọc tên -Bình chọn nhóm đi du lịch tới nhiều nước nước, 1 HS đọc tên thủ đô của nước đó. nhất. 3. Củng cố- dặn dò: -Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài,cần -HS tự nêu viết như thế nào? -Nhật xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc lòng tên nước, tên -Cả lớp thực hiện thủ đô của các nước đã viết ở bài tập3.Chuẩn bị bài: Dấu ngoặc kép.. Lịch sử: Ôn tập I.Mục đích, yêu cầu: -Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5. -Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về đời sống người Lạc Việt dưới thời kì Văn Lang; hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng; diễn biến, ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. -Luôn tôn trọng, tự hào về quê hương đất nước. II.Đồ dùng dạy – học: GV: Phiếu học tập.Băng trục thời gian. HS: SGK, vở, bút, ... III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: -Nêu nguyên nhân và diễn biến của trận -2 HS nêu. 11 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án – Lớp 4. Bạch Đằng ? -Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: GVghi tựa. b.Tìm hiểu bài: *Hoạt động 1: Hai giai đoạn lịch sử đầu tiên trong lịch sử dân tộc. -Yêu cầu HS đọc phần 1 ở sgk. -Yêu cầu HS làm bài, GV vẽ băng thời gian lên bảng. Khoảng 700 năm Năm179TCN-Năm TCN - 179 TCN: 938: Buổi đầu dựng Hơn một nghìn năm nước và giữ nước đấu tranh giành lại nền độclập -Yêu cầu HS lên điền tên các giai đoạn lịch sử vào bảng thời gian. +Chúng ta đã học những giai đoạn lịch sử nào của dân tộc ? -Nhận xét, yêu cầu HS ghi nhớ hai g/đoạn trên. *Hoạt động : Các sự kiện lịch sử tiêu biểu. -Gọi HS đọc yêu cầu 2 sgk. -Cho HS thảo luận nhóm đôi.(3 phút) -GV vẽ trục thời gian và ghi các mốc thời gian lên bảng. Nước Văn Nước Âu Chiến thắng Lang ra đời Lạc rơi vào Bạch Đằng tay Triệu Đà -Yêu cầu HS báo cáo kết quả. -Nhận xét kết luận. *Hoạt động 3: Thi hùng biện +Chia nhóm và đặt tên cho các nhóm sau đó phổ biến yêu cầu cuộc thi. +Nhóm 1: Kể về đời sống của người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. +Nhóm 2: Kể về hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. +Nhóm 3: Kể về diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. -Cho HS trình bày nói trước lớp. -Nhận xét đánh giá tuyên dương. 3.Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét giờ học. -Cho HS nêu lại nội dung bài. -Về nhà xem lại bài và xem trước bài: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân và trả lời các câu hỏi SGK 12 Lop4.com. -Lắng nghe.. -HS đọc phần nội dung bài. +HS thực hiện.. +Giai đoạn 1: Buổi đầu dựng nước và giữ nước (khoảng 700 năm TCN – 179 TCN) +Giai đoạn 2:Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập ( 179 TCN – năm 938) -Nêu yêu cầu. +Thực hiện theo yêu cầu.. -Thảo luận nhóm và giành quyền báo cáo. -Lắng nghe và thực hiện.. -HS nêu -HS cả lớp.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án – Lớp 4 Ngày soạn:22/ 10 /2009. Ngày giảng: Thứ 4 ngày 28 tháng 10 năm 2009.. Toán: Luyện tập I.Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: -Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. -Rèn kĩ năng giải toán thành thạo. HS khá, giỏi làm bài tập 5 -Chăm chỉ học tốt toán, biết vận dụng trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng phụ để HS làm bài tập 5, SGK HS: SGK, vở, bút, ... III.Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi HS lên bảng làm bài tập 3, đồng -1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo thời kiểm tra VBT về nhà của HS khác. dõi để nhận xét bài làm của bạn. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: GV ghi tựa đề b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài bài. vào vở nháp a) Số lớn là: (24 + 6) : 2 = 15 Số bé là: 15 – 6 = 9. b) Số lớn là: (60 + 12) : 2 = 36 Số bé là: 36 – 12 = 24. -GV nhận xét và cho điểm HS. -GV yêu cầu HS nêu lại cách tìm số lớn, số bé Bài 2 -GV gọi HS đọc đề bài toán, nêu dạng toán và tự làm bài. Bài giải Tuổi của chị là: (36 + 8) : 2 = 22 (tuổi) Tuổi của em là: 22 – 8 = 14 (tuổi) Đáp số: Chị 22 tuổi Em 14 tuổi -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 -GV yêu cầu HS đọc bài toán, tự làm bài vở chấm GV chữa bài, nhận xét, ghi điểm. 13 Lop4.com. c) Số bé là: (325 – 99) : 2 = 113 Số lớn là: 163 + 99 = 212. -HS nhận xét bài làm của bạn -2 HS nêu trước lớp.. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cách, HS cả lớp làm bài vở nháp. Bài giải Tuổi của em là: (36 – 8) : 2 = 14 (tuổi) Tuổi của chị là: 14 + 8 = 22 (tuổi) Đáp số: Em 14 tuổi Chị 22 tuổi -2 HS đọc và làm bài vào vở, chữa bài, nhận xét Phân xưởng thứ nhất làm được là: (1200 – 120) : 2 = 540 (sản phẩm) Phân xưởng thứ hai làm được là: 540 + 120 = 660 ( sản phẩm).
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án – Lớp 4 Bài 5: Dành cho HS khá, giỏi -GV yêu cầu HS đọc đề toán, tự tóm tắt sau 3 HS đọc, 1 HS lên tóm tắt, làm vở chữa đó giải vở nháp bài. Bài giải 5 tấn 2 tạ = 5200 kg 8 tạ = 800 kg Số ki-lô-gam thóc thửa I thu được là: (5200 + 800) : 2 = 3000 (kg) Số ki-lô-gam thóc thửa II thu được là: 3000 – 800 = 2200 (kg) Đáp số: 3000 kg 2200 kg. Bài giải 5 tấn 2 tạ = 5200 kg 8 tạ = 800 kg Số ki-lô-gam thóc thửa II thu được là: (5200 – 800) : 2 = 2200 (kg) Số ki-lô-gam thóc thửa I thu được là: 2200 + 800 = 3000 (kg) Đáp số: 3000 kg 2200 kg. 3.Củng cố- Dặn dò: Ta vừa củng cố các dạng toán gì? -HS nêu -GV tổng kết giờ học. -Dặn HS về nhà làm bài tập, chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung và xem trước các bài -HS cả lớp tâp1, 2, 3, 4, 5. Khoa học: Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh? I. Mục đích, yêu cầu:Giúp HS: -Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh. - Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường - Phân biệt được lúc cơ thể khỏe mạnh và lúc cơ thể bị bệnh. -Có ý thức theo dõi sức khỏe bản thân. II. Đồ dùng dạy - học: GV:-Các hình minh hoạ trang 32, 33 / SGK -Phiếu ghi các tình huống. HS: SGK, vở, ... III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1)Em hãy kể tên các bệnh lây qua đường tiêu -2 HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung hoá và nguyên nhân gây ra các bệnh đó ? 2) Em hãy nêu các cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: GV ghi tựa đề * Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh. -Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ SGK, thảo luận và trình bày nội dung sau: +Sắp xếp các hình có liên quan với nhau -HS lắng nghe. thành 3 câu chuyện. Mỗi câu chuyện gồm 3 -Tiến hành thảo luận nhóm 2 14 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án – Lớp 4 tranh thể hiện Hùng lúc khỏe, Hùng lúc bị bệnh, Hùng lúc được chữa bệnh. +Kể lại câu chuyện cho mọi người nghe với nội dung mô tả những dấu hiệu cho em biết khi Hùng khoẻ và khi Hùng bị bệnh.. -Đại diện nhóm trình bày 3 câu chuyện. +Nhóm 1: Tranh 1, 4, 8. Hùng đi học về, thấy có mấy khúc mía mẹ vừa mua để trên bàn. Cậu ta dùng răng để xước mía vì cậu thấy răng mình rất khỏe, không bị sâu. Ngày hôm sau, cậu thấy răng đau, lợi sưng phồng lên, không ăn hoặc nói được. Hùng bảo với mẹ và mẹ đưa cậu đến.... +Nhóm 2: Tranh 6, 7, 9. Hùng đang tập nặn ô tô bằng đất ở sân thì bác Nga đi chợ về. Bác cho Hùng quả ổi. Không ngần ngại cậu ta xin và ăn luôn. Tối đến Hùng thấy bụng đau dữ dội. +Nhóm 3: Tranh 2, 3, 5. Chiều mùa hè oi bức, Hùng vừa đá bóng xong liền đi bơi cho khỏe. Tối đến cậu hắt hơi, sổ mũi. Mẹ cậu cặp nhiệt độ thấy cậu sốt rất cao. -GV nhận xét, tổng hợp các ý kiến của HS. Hùng được mẹ đưa đến bác sĩ ... -Nhận xét tuyên dương các nhóm trình bày -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. tốt. * Hoạt động 2: Những dấu hiệu và việc cần -HS lắng nghe và trả lời. -Hoạt động cả lớp. làm khi bị bệnh. -Yêu cầu HS đọc, trả lời các câu hỏi -HS suy nghĩ và trả lời. HS khác lớp nhận xét và bổ sung. 1) Em đã từng bị mắc bệnh gì ? 2) Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong người như thế nào ? 3) Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị bệnh em ohải làm gì ? Tại sao phải làm như vậy ? -GV nhận xét, tuyên dương . * Kết luận, cho HS đọc mục bạn cần biết -HS đọc ghi nhớ. * Hoạt động 3: Trò chơi: “Mẹ ơi, con bị ốm -Tiến hành thảo luận nhóm sau đó đại diện -GV chia HS thành các nhóm nhỏ và phát các nhóm trình bày. cho mỗi nhóm 1 tờ giấy ghi tình huống. -Các nhóm đóng vai các nhân vật trong tình +Các nhóm tập đóng vai trong tình huống, huống. các thành viên góp ý kiến cho nhau. +Nhóm 1: Tình huống 1: Ở trường Nam bị +Nhóm 1: HS 1: Mẹ ơi, con bị ốm ! đau bụng và đi ngoài nhiều lần. HS 2: Con thấy trong người thế nào ? HS 1: Con bị đau bụng, đi ngoài nhiều lần, người mệt lắm. HS 2: Con bị tiêu chảy rồi, để mẹ lấy thuốc cho con uống. +Nhóm 2: Tình huống 2: Đi học về, Bắc +Nhóm 2: Bắc nói: Mẹ ơi, con thấy mình thấy hắc hơi, sổ mũi và cổ họng hơi đau. Bắc bị sổ mũi, hắt hơi và hơi đau ở cổ họng. định nói với mẹ nhưng mẹ đang nấu cơm. Con bị cảm cúm hay sao mẹ ạ. Theo em Bắc sẽ nói gì với mẹ ? +Nhóm 3: Tình huống 3: Sáng dậy Nga đánh +Nhóm 3: Mẹ ơi, con bị sâu răng rồi. Con răng thấy chảy máu răng và hơi đau, buốt. đánh răng thấy chảy máu và hơi đau, buốt 15 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án – Lớp 4 +Nhóm 4: Tình huống 4: Đi học về, Linh thấy khó thở, ho nhiều và có đờm. Bố mẹ đi công tác ngày kia mới về. Ở nhà chỉ có bà nhưng mắt bà đã kém. Linh sẽ làm gì ? +Nhóm 5: Tình huống 5: Em đang chơi với em bé ở nhà. Bỗng em bé khóc ré lên, mồ hôi ra nhiều, người và tay chân rất nóng. Bố mẹ đi làm chưa về. Lúc đó em sẽ làm gì? -GV nhận xét, tuyên dương 3.Củng cố- dặn dò: HS nêu lại nội dung của bài -Dặn: về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và luôn có ý thức nói với người lớn khi cơ thể có dấu hiệu bị bệnh. Chuẩn bị bài mới: Ăn uống khi bị bệnh .... trong kẻ răng mẹ ạ. +Nhóm 4: Linh sẽ sang nhờ bác hàng xóm mua thuốc và nói với bác Linh cảm thấy khó thở, ho nhiều và khi ho có đờm. +Nhóm 5: Gọi điện cho bố mẹ và nói em bị sốt cao, tay chân nóng, mồ hôi ra nhiều, em không chịu chơi và hay khóc. Hoặc Sang nhờ bác hàng xóm giúp đỡ và nói: Em cháu bị sốt, nó không chịu chơi, toàn thân nóng và ra nhiều mồ hôi. -HS nêu -HS cả lớp.. Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục đích, yêu cầu: -Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí. -Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. -Có ước mơ tốt đẹp cho bản thân mình. II. Đồ dùng dạy học: GV:Bảng lớp viết sẵn đề bài.Tranh ảnh minh hoạ truyện Lời ước dưới trăng HS: Sưu tầm các truyện có nội dung đề bài. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 4 HS lên bảng tiếp nối nhau kể từng -HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. đoạn theo tranh truyện Lời ước dưới trăng. -Gọi 1 HS kể toàn truyện, nêu ý nghĩa của truyện. -Nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: +Theo em, thế nào là ước mơ đẹp? +Ước mơ đẹp là ước mơ về cuộc sống, con người, chinh phục tự nhiên. Người ước ở đây không chỉ mơ ước hạnh phúc cho riêng mình . +Những ước mơ như thế nào bị coi là viễn +Những ước mơ thể hiện lòng tham, ích vông, phi lí? kỉ, hẹp hòi, chỉ nghĩ đến bản thân mình. b. Hướng dẫn kể chuyện: -Lắng nghe. * Tìm hiểu đề bài: -Gọi 1 HS đọc đề bài. -2 HS đọc thành tiếng. -GV phân tích đề bài, gạch chân dưới các từ: -Lắng nghe. được nghe, được đọc, ước mơ đẹp, ước mơ viển vông, phi lí. 16 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án – Lớp 4 -Yêu cầu HS giới thiệu những truyện, tên truyện mà mình đã sưu tầm có nội dung trên. -Yêu cầu HS đọc phần Gợi ý: + Những câu truyện kể về ước mơ có những loại nào? Lấy vídụ.. -HS giới thiệu truyện của mình.. -3 HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý. +Những câu truyện kể về ước mơ có 2 loại là ước mơ đẹp và ước mơ viển vông, phi lí. Đôi giầy ba ta màu xanh, Bông hoa cúc trắng, Cô bé bán diêm. Truyện kể ước mơ viển vông, phi lí như: Ba điều ước, vua Mi-đat thích vàng, Ông lão đánh cá và con cá vàng… +Khi kể chuyện cầu lưu ý đến những phần +Khi kể chuyện cầu lưu ý đến tên câu nào? chuyện, nội dung câu chuyện, ý nghĩa của câu chuyện. +Câu truyện em định kể có tên là gì? Em +5 đến 7 HS phát biểu *Em kể chuyện Cô bé bán diêm, Truyện muốn kể về ước mơ như thế nào? kể về ước mơ của một cuộc sống no đủ, hạnh phúc của một cô bé mồ côi mẹ tội nghiệp. *Em kể chuyện về lòng tham của vua Miđát đã khiến ông ta rước họa vào thân. Đó là câu chuyện Vua Mi-đát thích vàng... * Kể truyện trong nhóm: -Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi nội dung truyện, nhận xét, bổ sung * Kể truyện trước lớp: -Gọi HS nhận xét về nội dung câu chuyện -Nhiều HS tham gia kể. của bạn, lời bạn kể. -Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu. -Nhận xét và cho điểm từng HS . 3. Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại và chuẩn bị những - HS cả lớp câu chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân. Tập đọc: Đôi giày ba ta màu xanh. I.Mục đích, yêu cầu: -Đọc đúng các tiếng, từ khó: Giày, xanh, khuy dập, ngẩn ngơ, mấp máy, ngọ nguậy. Câu: Chao ôi! Đôi giày mới đẹp làm sao. -Đọc trôi chay toàn bài, ngắt nghỉ đúng sau mỗi dấu câu.... -Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài (giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp nội dung hồi tưởng). -Hiểu nội dung: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) -Biết trân trọng những ước mơ bình dị. II.Đồ dùng dạy - học: GV:-Tranh minh họa. -Bảng phụ viết sẵn các câu đoạn thơ cần luyện đọc. HS: SGK, vở, bút,... III. Hoạt động dạy – học: 17 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án – Lớp 4 Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng đọc bài và trả lời các câu hỏi của bài : Nếu chúng mình có phép lạ và nêu nội dung bài -GV Nhận xét và cho điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài:-Ghi đề b. Luyện đọc và tìm hiểu bài: - Gọi 1 HS đọc toàn bài. GV phân đoạn (2 đoạn) - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài (3 lượt) kết hợp tìm từ khó luyện đọc và chú giải từ khó hiểu -Luyện đọc nhóm đôi. 1 HS thể hiện lại bài -GV đọc mẫu.(nêu giọng đọc của bài) * Tìm hiểu bài -Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi +Nhân vật tôi trong đoạn văn là ai ? +Ngày bé chị từng mơ ước điều gì ?. +Những câu văn nào tả vẽ đẹp của đôi giày ba ta ? +Ước mơ của chị phụ trách đội có thành hiện thực không ? Vì sao em biết ? +Đoạn 1 cho em biết điều gì ? -Cho HS đọc đoạn 2 +Khi làm công tác đội chị phụ trách được giao nhiệm vụ gì ? +Vì sao chị ước mơ của một cậu bé lang thang ? +Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái trong ngày đầu tới lớp ? +Tại sao chị lại chọn cách làm đó ? +Những chi tiết nào nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày ? +Đoạn 2 nói lên điều gì ? -Nội dung của bài văn này là gì ? c.Luyện đọc diễn cảm -Cho HS đọc nối tiếp - lớp tìm giọng đọc -Đưa đoạn văn cần luyện đọc và hướng dẫn cách đọc: Hôm nhận giày....tưng tưng. -Cho HS luyện đọc, nhận xét, cho điểm 18 Lop4.com. Hoạt động của HS -2 HS lên bảng đọc bài và nêu nội dung bài.. -1 HS đọc- Lớp đọc thầm -2 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự : nêu được các từ khó như: khuy dập, phụ tránh, tuyên truyền... -Thực hiện theo yêu cầu - Lắng nghe +1 HS đọc. +…là chị phụ trách Đội TNTP. +Chị mơ ước có được đôi giày ba ta màu xanh nước biển như của anh họ chị. +Cổ giày ôm sát chân, thân giày .....hai hàng khuy dập, luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt qua. +Ước mơ của chị phụ trách đội không thành hiện thực, vì chị chỉ được tưởng tượng ... +Vẻ đẹp của đôi giày ba ta màu xanh. +HS thực hiện đọc. +Chị được giao nhiệm vụ phải vận động Lái, một cậu bé lang thang đi học. +Vì chị đã đi theo Lái khắp các đường phố. +Chị quyết định thưởng cho Lái đôi giày ba ta màu xanh trong buổi đầu tiên cậu đến lớp. +Vì chị muốn mang lại niềm hạnh phúc cho Lái. +Tay Lái run run, môi cậu mấp máy, mắt hết...., đeo vào cổ nhảy tưng tưng. +Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được tặng giày. +Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được chị phụ trách tặng đôi giày ...đến lớp. -HS thực hiện theo yêu cầu -Nêu miệng.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án – Lớp 4 -Cho HS thi đọc diễn cảm - HS thi đọc - Nhận xét cho điểm, tuyên dương 3.Củng cố-Dặn dò: -Qua bài văn em thấy chị phụ trách là người -HS nêu như thế nào ?. -Nhận xét tuyên dương tiết học. -Lắng nghe về nhà thực hiện. -Về nhà xem lại bài và xem trước bài mớ: Thưa chuyện với mẹ và trả lời các câu hỏi SGK.. Mĩ thuật: Tập nặn tạo dáng :Nặn con vật quen thuộc. I. Mục đích, yêu cầu: - HS hiểu hình dáng, đặc điểm, màu sắc của con vật. - HS biết cách nặn con vật và nặn được con vật theo ý thích. - HS khá, giỏi: Hình nặn cân đối, gần giống con vật mẫu. - Học sinh yêu mến các con vật. II. Đồ dùng dạy – học: GV: - Tranh, ảnh một số con vật quen thuộc- Sản phẩm nặn con vật của học sinh - Đất nặn hoặc giấy màu, hồ dán. HS: - Giấy vẽ, vở tập vẽ 4, bút chì, tẩy, màu sáp. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - GV chấm một số bài của tiết trước - HS nộp vở -GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:- Ghi đề b. Bài giảng: Hoạt động 1: Quan sát nhận xét: -GV dùng tranh, ảnh các con vật. -Ngoài hình ảnh những con vật đã xem, HS kể thêm những con vật mà em biết, miêu tả hình dáng. + Đây là con vật gì? + Hình dáng các bộ phận của con vật ? + Nhận xét đặc điểm, màu sắc của con vật như thế nào? + Hình dáng của con vật khi hoạt động thay đổi như thế nào? - GV: Xung quanh chúng ta có rất nhiều con vật khác, mỗi con vật đều có một đặc điểm riêng, con to, nhỏ khác nhau và màu sắc khác... Hoạt động 2: Cách nặn con vật: - Giáo viên dùng đất nặn mẫu và yêu cầu học sinh chú ý quan sát cách nặn.. -HS quan sát + Nặn từng bộ phận rồi ghép dính lại. 19. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án – Lớp 4. - Nặn con vật với các bộ phận lớn gồm: Thân, đầu, chân ... từ một thỏi đất sau đó thêm các chi tiết cho sinh động.. + Nặn các bộ phận khác (bộ phận chính con vật: Thân, đầu) + Nặn các bộ phận khác (Chân, tai, đuôi + Ghép dính các bộ phận +Tạo dáng và sửa chữa cho con vật. - GV cho các em xem các sản phẩm để học sinh học tập cách nặn, cách tạo dáng. Hoạt động 3: Thực hành: - Chuẩn bị đất nặn, giấy lót để làm bài tập. - HS thực hành. - Chọn con vật quen thuộc và yêu thích để nặn, vẽ - Chú ý giữ vệ sinh cho lớp học Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét chung giờ học. - Khen ngợi, động viên những học sinh có hình nặn cân đối, gần giống con vật mẫu. Dặn dò HS: - Chuẩn bị đồ dùng cho bài học sau: Vẽ trang trí. Vẽ đơn giản hoa, lá.. - HS lắng nghe - HS cùng thực hiện. Ngày soạn:22/ 10/ 2009. Ngày giảng: Thứ 5 ngày 29 tháng10 năm 2009. Toán: Luyện tập chung I.Mục đích, yêu cầu:Giúp HS củng cố về: - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số. - Giải được bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2 dòng 2; 5. - Biết vận dụng kiến thức vào trong thực tiễn. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng phụ ghi bài tập 4, 5 SGK HS: SGK, vở, bút, bảng con III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 1 tiết -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo trước, kiểm tra VBT về nhà của một số HS dõi để nhận xét bài làm của bạn. khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -GV: nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài -HS nghe giới thiệu bài. lên bảng. b.Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 -GV yêu cầu HS nêu cách thử lại của phép cộng và phép trừ: +Muốn biết một phép tính cộng làm đúng +Ta lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được hay sai, chúng ta làm thế nào ? kết quả là số hạng còn lại thì phép cộng đó 20 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>