Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (521.27 KB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
-<b>Trình bày đặc điểm hình thức, chức năng của câu nghi vấn ?</b>
-<b> Đặt một câu nghi vấn</b>
-<b>Trình bày đặc điểm hình thức, chức năng của câu nghi vấn ?</b>
-<b><sub> Đặt một câu nghi vấn</sub></b>
•HÌNH THỨC:
+ Có những từ nghi vấn: có… khơng, sao, hay…
+ Khi viết có dấu chấm hỏi (?) đặt ở cuối câu
•CHỨC NĂNG :
<b>a. Ơng lão chào con cá và nói:</b>
<b>- Mụ vợ tơi lại nổi cơn điên rồi. Nó khơng muốn làm bà nhất</b>
<b>phẩm phu nhân nữa, nó muốn làm nữ hồng.</b>
<b>Con cá trả lời:</b>
<b> - Thôi đừng lo lắng </b>
<b> </b><i><b>( Ông lão đánh cá và con cá vàng )</b></i>
<b>b. Tơi khóc nấc lên. Mẹ tơi từ ngồi đi vào. Mẹ vuốt tóc tơi và </b>
<b>nhẹ nhàng dắt tay em Thuỷ:</b>
<b>- Đi thôi con.</b>
<b> </b><i><b>( Theo Khánh Hoài,Cuộc chia tay của những con búp bê )</b></i>
<i><b>Trong những đoạn trích</b></i> <i><b>a,b câu nào là câu cầu khiến hãy </b></i>
<i><b>chỉ rõ?</b></i>
<b>I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG</b>
<b>I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG</b>
<b>1.Ví dụ 1. (Sgk/30) </b>
<b>1.Ví dụ 1. (Sgk/30)</b>
<b>*. Nhận xét: </b>
<b>*. Nhận xét:</b>
-<b>Các câu cầu khiến:</b>
<b> + Thôi đừng lo lắng .</b>
<b> + Cứ về đi.</b>
<b> + Đi thôi con.</b>
-<b>Các câu cầu khiến:</b>
<b> + Thôi đừng lo lắng .</b>
<b> + Cứ về đi.</b>
<b> + Đi thơi con.</b>
•Hình thức:
-Có chứa từ cầu khiến (đi ,thôi, đừng…).
-Kết thúc câu bằng dấu chấm (khi ý cầu khiến khơng được nhấn
mạnh<b>)</b>
•Chức năng: Dùng để khuyên bảo,yêu cầu …
<i><b>khuyên bảo</b></i>
<i><b>yêu cầu</b></i>
<b>a. -Anh làm gì đấy?</b>
<b> - Mở cửa. Hơm nay trời nóng q.</b>
<b>b. Đang ngồi viết thư, tơi bỗng nghe tiếng ai đó vọng vào:</b>
<b> - Mở cửa !</b>
<b>* Nhận xét:</b>
<b>Câu “Mở cửa” trong vd ( a) dùng để trả lời câu hỏi</b>
<b>Anh làm gì đấy ?</b>
<b>Ngữ điệu bình thường ->Câu trần thuật</b>
<b>“ Mở cửa ! ” trong câu (b) dùng để ra lệnh, yêu cầu mở cửa. </b>
<b>Ngữ điệu được nhấn mạnh -> Câu nghi vấn</b>
<b>I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG</b>
<b>I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG</b>
<b>1. Xét ví dụ 1,2 (SGK/30) </b>
<b>1. Xét ví dụ 1,2 (SGK/30)</b>
<b>*. Nhận xét </b>
<b>*. Nhận xét </b>
<i><b>- </b><b>Các câu cầu khiến:</b></i><b>. </b>
<b> - Thôi đừng lo lắng. -> </b><i><b>khuyên bảo</b></i><b> </b>
<b> - Cứ về đi. </b><i><b>-> yêu cầu</b></i>
<b> - Đi thôi con. </b><i><b>-> yêu cầu</b></i>
<b> </b>
<b> - Mở cửa! - Mở cửa!</b> <i><b>diễn đạt bằng ngữ điệu cầu khiến </b><b>diễn đạt bằng ngữ điệu cầu khiến </b>->-><b> ra lệnh</b><b>ra lệnh</b></i>
<b>-</b> <b>Hình thức</b> :+ <b>Có những từ cầu khiến như: </b><i><b>hãy, đừng, chớ,…đi, </b></i>
<i><b>thôi, nào,</b></i><b>…hay </b><i><b>ngữ điệu cầu khiến</b></i><b>;</b>
<b>+Khi viết thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng </b><i><b>khi ý cầu </b></i>
<i><b>khiến khơng được nhấn mạn</b></i><b>h thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.</b>
<b>- Chức năng</b>:+ <b>Dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị , khuyên bảo,…</b>
<b>II. Luyện tập: Có 5 bài tập các em đọc kĩ các yêu cầu để làm bài</b>
*<b>Bài tập 1. - </b><i><b>Em có nhận xét gì về chủ ngữ trong những câu trên? </b></i>
<i><b>Gợi ý</b></i>
-<b><sub>Chủ ngữ trong ba câu trên đều chỉ người đối thoại </sub></b><i><b><sub>(hay người tiếp</sub></b></i>
<i><b>nhận câu nói)</b></i><b> hoặc một nhóm người trong đó có người đối thoại.</b>
-<i><b>Thử thêm, bớt hoặc thay đổi chủ ngữ xem ý nghĩa của các câu sau thay </b></i>
<i><b>đổi như thế nào</b><b>?</b></i>
<i><b>Gợi ý</b></i><b>: a) "Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương." </b>
<i><b>(Không thay đổi về nghĩa mà làm cho đối tượng tiếp nhận được thể hiện </b></i>
<i><b>rõ hơn, lời yêu cầu nhẹ nhàng hơn, tình cảm hơn)</b></i>
<b>*Bài tập 2: </b><i><b>Nhận xét sự khác nhau về hình thức biểu hiện ý nghĩa cầu </b></i>
<i><b>khiến giữa những câu cầu khiến đã xác định được.</b></i>
<b>*Bài tập 3: </b><i><b>So sánh về hình thức, ý nghĩa và ý cầu khiến của câu cầu </b></i>
<i><b>khiến.</b></i>
<b>*Bài tập 4: </b><i><b>Chú ý mục đích và cách biểu cảm trong cách nói của Choắt.</b></i>
<b>*Bài tập 5</b><i><b>: So sánh ý nghĩa của hai câu và xét khả năng thay thế của </b></i>
<b>I. Đặc điểm hình thức và chức năng:</b>
<b> 1. Ví dụ: (sgk/43)</b>
<b>Đọc những đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:</b>
<i><b>a)Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai </b></i>
<i><b>hết… Một người như thế ấy! … Một người đã khóc vì trót lừa một con </b></i>
<i><b>chó!...Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi khơng muốn liên lụy </b></i>
<i><b>đến hàng xóm, láng giềng… Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo </b></i>
<i><b>gót Binh Tư để có ăn ư? Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng </b></i>
<i><b>buồn… </b></i>
<i><b> (Nam Cao, Lão Hạc)</b></i>
<i><b>b) Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối</b></i>
<i><b> ………</b></i>
<i><b>- Xác định câu cảm thán. Đặc điểm hình thức nào cho biết đó </b></i>
<i><b>là câu cảm thán?</b></i>
<i><b> - Câu cảm thán được dùng để làm gì?</b></i>
<b> *Câu cảm thán:</b>
<b>a) Hỡi ơi lão Hạc!</b>
<b>b) Than ơi!</b>
<b>*Đặc điểm hình thức:</b>
<b>- Từ ngữ cảm thán: hỡi ơi, than ôi</b>
<b>- Dấu kết thúc câu: dấu chấm than</b>
<b>*Chức năng: Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc. </b>
<b>+ Hỡi ơi lão Hạc! -></b><i><b>Ngạc nhiên, bất ngờ.</b></i>
<b>+ Than ôi</b><i><b>!</b><b> -></b><b>Nuối tiếc</b></i>
<b>2.Ghi nhớ </b><i><b>: (SGK/44)</b></i>
*<b>Lưu ý:</b>
<b> </b>
<b>*Bài tập 1: Hãy cho biết những câu trong đoạn trích sau có phải </b>
<b>đều là câu cảm thán khơng. Vì sao? </b><i><b>(Chú ý đặc điểm, hình thức </b></i>
<i><b>và chức năng của câu cảm thán)</b></i>
<b>*Bài tập 2: Phân tích tình cảm, cảm xúc được thể hiện trong </b>
<b>những câu sau đây. Có thể xếp những câu này vào kiểu câu cảm </b>
<b>thán được khơng? Vì sao? </b><i><b>(Chú ý đặc điểm, hình thức đặc trưng </b></i>
<i><b>của câu cảm thán)</b></i>
<b>*Bài tập 3: Đặt hai câu cảm thán để bộc lộ cảm xúc:</b>
<b>a) Trước tình cảm của một người thân dành cho mình.</b>
<b>b) Khi nhìn thấy mặt trời mọc.</b>
<i><b>(Chú ý cách dùng từ ngữ , lỗi chính tả và dấu câu, cách diễn đạt </b></i>
<i><b>khi đặt câu)</b></i>
<b>*Bài tập 4: </b><i><b>(Chú ý ơn lại đặc điểmhình thức và chức năng của </b></i>
<i><b>câu nghi vấn, câu cầu khiến và câu cảm thán)</b></i>
<b>I.ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG </b>
<b>1.Xét ví dụ 1,2 (SGK/30) </b>
<b> - Các câu cầu khiến:. </b>
<b> - Thôi đừng lo lắng. -> khuyên bảo </b>
<b> - Cứ về đi. -> yêu cầu</b>
<b> - Đi thôi con. -> yêu cầu</b>
<b> - Mở cửa! diễn đạt bằng ngữ điệu cầu khiến -> ra lệnh</b>
<b>- Hình thức :+ Có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,…đi, </b>
<b>thôi, nào,…hay ngữ điệu cầu khiến;</b>
<b>+Khi viết thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu </b>
<b>khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.</b>
<b>- Chức năng:+ Dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị , khuyên bảo,…</b>
<b>2. Ghi nhớ: SGK/31</b>
<i><b> CÂU CẢM THÁN</b></i>
<b>I.ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG:</b>
<b>1. Ví dụ: (sgk/43)</b>
<b>*Câu cảm thán:</b>
<b>a) Hỡi ơi lão Hạc!</b>
<b>b) Than ơi!</b>
<b>*Đặc điểm hình thức:</b>
<b>- Từ ngữ cảm thán: hỡi ơi, than ôi</b>
<b>*Chức năng: Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc. </b>
<b>+ Hỡi ơi lão Hạc! ->Ngạc nhiên, bất ngờ.</b>
<b>+ Than ôi! ->Nuối tiếc</b>
<b>2.Ghi nhớ : (SGK/44)</b>