Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

2020, trường THCS Trịnh Phong tổ chức các khóa học bài mới trực tuyến trên VNPT E-Learning, các em HS theo dõi lịch và tham gia các khóa học cho đầy đủ.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (521.27 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>KIỂM TRA BÀI CŨ</b>



-<b>Trình bày đặc điểm hình thức, chức năng của câu nghi vấn ?</b>
-<b> Đặt một câu nghi vấn</b>


-<b>Trình bày đặc điểm hình thức, chức năng của câu nghi vấn ?</b>


-<b><sub> Đặt một câu nghi vấn</sub></b>
•HÌNH THỨC:


+ Có những từ nghi vấn: có… khơng, sao, hay…
+ Khi viết có dấu chấm hỏi (?) đặt ở cuối câu
•CHỨC NĂNG :


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Tiết 79: Bài:CÂU CẦU KHIẾN</b>


<b> Bài: CÂU CẢM THÁN</b>



<b> </b>

<i><b>(Tự học có hướng dẫn)</b></i>


<i><b> </b></i>

<b>BÀI: CÂU CẦU KHIẾN</b>



<b>I</b>

<b>. Đặc điểm hình thức và chức năng:</b>


<b>1. Ví dụ: (sgk/30)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>a. Ơng lão chào con cá và nói:</b>


<b>- Mụ vợ tơi lại nổi cơn điên rồi. Nó khơng muốn làm bà nhất</b>
<b>phẩm phu nhân nữa, nó muốn làm nữ hồng.</b>


<b>Con cá trả lời:</b>


<b> - Thôi đừng lo lắng </b>

<b>.</b>

<b> Cứ về đi</b>

<b>.</b>

<b> Trời phù hộ lão. Mụ già sẽ là </b>

<b>nữ hoàng. </b>


<b> </b><i><b>( Ông lão đánh cá và con cá vàng )</b></i>


<b>b. Tơi khóc nấc lên. Mẹ tơi từ ngồi đi vào. Mẹ vuốt tóc tơi và </b>
<b>nhẹ nhàng dắt tay em Thuỷ:</b>


<b>- Đi thôi con.</b>


<b> </b><i><b>( Theo Khánh Hoài,Cuộc chia tay của những con búp bê )</b></i>
<i><b>Trong những đoạn trích</b></i> <i><b>a,b câu nào là câu cầu khiến hãy </b></i>


<i><b>chỉ rõ?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Tiết 79:CÂU CẦU KHIẾN</b>



<b>Tiết 79:CÂU CẦU KHIẾN</b>



<b>I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG</b>
<b>I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG</b>


<b>1.Ví dụ 1. (Sgk/30) </b>
<b>1.Ví dụ 1. (Sgk/30)</b>
<b>*. Nhận xét: </b>


<b>*. Nhận xét:</b>


-<b>Các câu cầu khiến:</b>
<b> + Thôi đừng lo lắng .</b>
<b> + Cứ về đi.</b>



<b> + Đi thôi con.</b>


-<b>Các câu cầu khiến:</b>
<b> + Thôi đừng lo lắng .</b>
<b> + Cứ về đi.</b>


<b> + Đi thơi con.</b>


•Hình thức:


-Có chứa từ cầu khiến (đi ,thôi, đừng…).


-Kết thúc câu bằng dấu chấm (khi ý cầu khiến khơng được nhấn
mạnh<b>)</b>


•Chức năng: Dùng để khuyên bảo,yêu cầu …
<i><b>khuyên bảo</b></i>
<i><b>yêu cầu</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>a. -Anh làm gì đấy?</b>


<b> - Mở cửa. Hơm nay trời nóng q.</b>


<b>b. Đang ngồi viết thư, tơi bỗng nghe tiếng ai đó vọng vào:</b>
<b> - Mở cửa !</b>


<b> *</b>

<b>Ví dụ 2. (SGK/30)</b>



<b>* Nhận xét:</b>


<b>* Nhận xét:</b>


<b>Câu “Mở cửa” trong vd ( a) dùng để trả lời câu hỏi</b>
<b>Anh làm gì đấy ?</b>


<b>Ngữ điệu bình thường ->Câu trần thuật</b>


<b>“ Mở cửa ! ” trong câu (b) dùng để ra lệnh, yêu cầu mở cửa. </b>
<b>Ngữ điệu được nhấn mạnh -> Câu nghi vấn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Tiết 79:CÂU</b>

<b>CẦU KHIẾN</b>



<b>Tiết 79:CÂU</b>

<b>CẦU KHIẾN</b>



<b>I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG</b>
<b>I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG</b>


<b>1. Xét ví dụ 1,2 (SGK/30) </b>
<b>1. Xét ví dụ 1,2 (SGK/30)</b>
<b>*. Nhận xét </b>


<b>*. Nhận xét </b>


<i><b>- </b><b>Các câu cầu khiến:</b></i><b>. </b>


<b> - Thôi đừng lo lắng. -> </b><i><b>khuyên bảo</b></i><b> </b>
<b> - Cứ về đi. </b><i><b>-> yêu cầu</b></i>


<b> - Đi thôi con. </b><i><b>-> yêu cầu</b></i>



<b> </b>


<b> - Mở cửa! - Mở cửa!</b> <i><b>diễn đạt bằng ngữ điệu cầu khiến </b><b>diễn đạt bằng ngữ điệu cầu khiến </b>->-><b> ra lệnh</b><b>ra lệnh</b></i>


<b>-</b> <b>Hình thức</b> :+ <b>Có những từ cầu khiến như: </b><i><b>hãy, đừng, chớ,…đi, </b></i>
<i><b>thôi, nào,</b></i><b>…hay </b><i><b>ngữ điệu cầu khiến</b></i><b>;</b>


<b>+Khi viết thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng </b><i><b>khi ý cầu </b></i>
<i><b>khiến khơng được nhấn mạn</b></i><b>h thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.</b>
<b>- Chức năng</b>:+ <b>Dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị , khuyên bảo,…</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>II. Luyện tập: Có 5 bài tập các em đọc kĩ các yêu cầu để làm bài</b>


*<b>Bài tập 1. - </b><i><b>Em có nhận xét gì về chủ ngữ trong những câu trên? </b></i>


<i><b>Gợi ý</b></i>


-<b><sub>Chủ ngữ trong ba câu trên đều chỉ người đối thoại </sub></b><i><b><sub>(hay người tiếp</sub></b></i>


<i><b>nhận câu nói)</b></i><b> hoặc một nhóm người trong đó có người đối thoại.</b>


-<i><b>Thử thêm, bớt hoặc thay đổi chủ ngữ xem ý nghĩa của các câu sau thay </b></i>
<i><b>đổi như thế nào</b><b>?</b></i>


<i><b>Gợi ý</b></i><b>: a) "Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương." </b>


<i><b>(Không thay đổi về nghĩa mà làm cho đối tượng tiếp nhận được thể hiện </b></i>
<i><b>rõ hơn, lời yêu cầu nhẹ nhàng hơn, tình cảm hơn)</b></i>


<b>*Bài tập 2: </b><i><b>Nhận xét sự khác nhau về hình thức biểu hiện ý nghĩa cầu </b></i>



<i><b>khiến giữa những câu cầu khiến đã xác định được.</b></i>


<b>*Bài tập 3: </b><i><b>So sánh về hình thức, ý nghĩa và ý cầu khiến của câu cầu </b></i>


<i><b>khiến.</b></i>


<b>*Bài tập 4: </b><i><b>Chú ý mục đích và cách biểu cảm trong cách nói của Choắt.</b></i>


<b>*Bài tập 5</b><i><b>: So sánh ý nghĩa của hai câu và xét khả năng thay thế của </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b> Bài : CÂU CẢM THÁN</b>



<b>I. Đặc điểm hình thức và chức năng:</b>


<b> 1. Ví dụ: (sgk/43)</b>


<b>Đọc những đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:</b>


<i><b>a)Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai </b></i>
<i><b>hết… Một người như thế ấy! … Một người đã khóc vì trót lừa một con </b></i>
<i><b>chó!...Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi khơng muốn liên lụy </b></i>
<i><b>đến hàng xóm, láng giềng… Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo </b></i>
<i><b>gót Binh Tư để có ăn ư? Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng </b></i>
<i><b>buồn… </b></i>


<i><b> (Nam Cao, Lão Hạc)</b></i>
<i><b>b) Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối</b></i>


<i><b> ………</b></i>


<i><b>Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>- Xác định câu cảm thán. Đặc điểm hình thức nào cho biết đó </b></i>
<i><b>là câu cảm thán?</b></i>


<i><b> - Câu cảm thán được dùng để làm gì?</b></i>
<b> *Câu cảm thán:</b>


<b>a) Hỡi ơi lão Hạc!</b>
<b>b) Than ơi!</b>


<b>*Đặc điểm hình thức:</b>


<b>- Từ ngữ cảm thán: hỡi ơi, than ôi</b>


<b>- Dấu kết thúc câu: dấu chấm than</b>


<b>*Chức năng: Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc. </b>
<b>+ Hỡi ơi lão Hạc! -></b><i><b>Ngạc nhiên, bất ngờ.</b></i>


<b>+ Than ôi</b><i><b>!</b><b> -></b><b>Nuối tiếc</b></i>


<b>2.Ghi nhớ </b><i><b>: (SGK/44)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

*<b>Lưu ý:</b>


<b> </b>

<b>- Những từ ngữ cảm thán</b>

<i><b>: ôi, than ôi, hỡi ơi, chao </b></i>



<i><b>ơi, trời ơi,…</b></i>

<b>có thể tự tạo thành một câu đặc biệt mà </b>


<b>cũng có thể là một bộ phận biệt lập trong câu và </b>




<b>thường đứng ở đầu câu.</b>



<i><b> Ví dụ: </b></i>



<b> + Chao ôi! </b>

<i><b>(câu đặc biệt)</b></i>



<i><b> </b></i>

<b>+ Chao ôi, ba tháng hè sao mà dài như một thế kỉ.</b>



<i><b>(một bộ phận biệt lập trong câu)</b></i>



<i><b> - Cịn thay, biết bao, xiết bao, biết chừng nào,..thì </b></i>



<b>đứng sau những từ ngữ mà nó bổ nghĩa (làm phụ ngữ)</b>


<b> Ví dụ: Mẹ ơi, tình u mà mẹ đã dành cho con </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>Những điểm giống nhau và khác nhau trong dấu hiệu </b></i>


<i><b>hình thức của câu cầu khiến và câu cảm thán?</b></i>



<b>* Câu cầu khiến:</b>



<b> Sử dụng các từ cầu khiến: hãy, đừng, chớ…đi, thôi, nào,</b>


<b>…hay ngữ điệu cầu khiến; dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề </b>


<b>nghị, khuyên bảo</b>



<b>*Câu cảm thán:</b>



<b> Sử dụng các từ cảm thán: ôi, than ôi, hỡi, hỡi ơi, biết </b>


<b>bao, thay… với mục đích bộc lộ trực tiếp cảm xúc của </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>II.Luyện tập:</b>



<b>*Bài tập 1: Hãy cho biết những câu trong đoạn trích sau có phải </b>


<b>đều là câu cảm thán khơng. Vì sao? </b><i><b>(Chú ý đặc điểm, hình thức </b></i>


<i><b>và chức năng của câu cảm thán)</b></i>


<b>*Bài tập 2: Phân tích tình cảm, cảm xúc được thể hiện trong </b>
<b>những câu sau đây. Có thể xếp những câu này vào kiểu câu cảm </b>


<b>thán được khơng? Vì sao? </b><i><b>(Chú ý đặc điểm, hình thức đặc trưng </b></i>


<i><b>của câu cảm thán)</b></i>


<b>*Bài tập 3: Đặt hai câu cảm thán để bộc lộ cảm xúc:</b>
<b>a) Trước tình cảm của một người thân dành cho mình.</b>
<b>b) Khi nhìn thấy mặt trời mọc.</b>


<i><b>(Chú ý cách dùng từ ngữ , lỗi chính tả và dấu câu, cách diễn đạt </b></i>
<i><b>khi đặt câu)</b></i>


<b>*Bài tập 4: </b><i><b>(Chú ý ơn lại đặc điểmhình thức và chức năng của </b></i>
<i><b>câu nghi vấn, câu cầu khiến và câu cảm thán)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>PHẦN GHI BÀI VÀO VỞ HỌC</b>


<b>CÂU CẦU KHIẾN</b>



<b>I.ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG </b>
<b>1.Xét ví dụ 1,2 (SGK/30) </b>



<b> - Các câu cầu khiến:. </b>


<b> - Thôi đừng lo lắng. -> khuyên bảo </b>
<b> - Cứ về đi. -> yêu cầu</b>


<b> - Đi thôi con. -> yêu cầu</b>


<b> - Mở cửa! diễn đạt bằng ngữ điệu cầu khiến -> ra lệnh</b>


<b>- Hình thức :+ Có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,…đi, </b>
<b>thôi, nào,…hay ngữ điệu cầu khiến;</b>


<b>+Khi viết thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu </b>
<b>khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.</b>
<b>- Chức năng:+ Dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị , khuyên bảo,…</b>
<b>2. Ghi nhớ: SGK/31</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b> CÂU CẢM THÁN</b></i>


<b>I.ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG:</b>
<b>1. Ví dụ: (sgk/43)</b>


<b>*Câu cảm thán:</b>
<b>a) Hỡi ơi lão Hạc!</b>
<b>b) Than ơi!</b>


<b>*Đặc điểm hình thức:</b>


<b>- Từ ngữ cảm thán: hỡi ơi, than ôi</b>


<b>- Dấu kết thúc câu: dấu chấm than</b>


<b>*Chức năng: Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc. </b>
<b>+ Hỡi ơi lão Hạc! ->Ngạc nhiên, bất ngờ.</b>


<b>+ Than ôi! ->Nuối tiếc</b>
<b>2.Ghi nhớ : (SGK/44)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ</b>



-

<b>Học bài, hoàn tất các bài tập vào vở.</b>



<b>-</b>

<b> Viết đoạn văn ngắn nêu cảm nghĩ của em về </b>



<b>quê hương trong đó có sử dụng câu</b>

<b> cầu khiến và </b>



<b>câu</b>

<b> cảm thán.</b>



<b> - Chuẩn bị bài mới:</b>

<i><b>Thuyết minh về một phương </b></i>



<i><b>pháp(cách làm)</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18></div>

<!--links-->

×