Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 13 năm 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.54 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 13 Soạn ngày: 25 / 11/ 2012 Giảng thứ hai: 26 / 11 / 2012 ÂM NHẠC:. (GV bộ môn dạy). TẬP ĐỌC: (Tiết 25). NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I/ Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại người Nga, Xiôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao. 2. Kỹ năng:- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng tên riêng nước ngoài Xi - ôn - cốp-xki ; biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. 3: Thái độ: HS có ý chí, nghị lực vươn lên trong học tập và trong cuộc sống. II/ Đồ dùng day: 1. GV:Tranh (SGK). Bảng phụ ghi ND. 2. HS: SGK III/ Hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Vẽ trứng - 1 em đọc và trả lời câu hỏi về ND 3.Bài mới: 3.1.Giới thiệu 3.2.Phát triển bài. * Hoạt động1: Luyện đọc -1 em khá, giỏi đọc cả bài. -Gọi 1HS đọc cả bài. -Lắng nghe. -Tóm tắt nội dung bài. HD giọng đọc chung. HD chia 4 đoạn -HS chia đoạn. Đoạn 1: Từ đầu đến vẫn bay được Đoạn 2: Tiếp đến tiết kiệm thôi Đoạn 3: Tiếp đến các vì sao Đoạn 4: Còn lại -GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho Hs và -Đọc nối tiếp đoạn 2 lần. Lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. hướng dẫn học sinh giải nghĩa từ. -Tích hợp môn viết. Chú ý câu: Vì sao quả bóng không có cánh mà -2 HS đọc. vẫn bay được? (câu hỏi) -Luyện đọc theo cặp. -Đại diện đọc 1em đọc cả bài -GV đọc diễn cảm toàn bài Lắng nghe Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Đọc thầm + TLCH trong SGK Xi - ôn – cốp – xki mơ ước điều gì? - Từ nhỏ ông đã mơ ước được bay lên bầu trời. Khi còn nhỏ, ông đã làm gì để có thể bay - Khi còn nhỏ ông đã dại dột nhảy qua được? cửa sổ để bay theo những cánh chim Theo em hình ảnh nào đã gợi ước muốn - Hình ảnh quả bóng không có cách vẫn tìm cách bay trong không trung của Xi- bay được đã gợi cho Xi-ôn-cốp-xki tìm ôn-cốp-xki? cách bay vào không trung. - Ý đoạn 1 nói lên ước mơ của ai ? ý 1: Ước mơ của Xi-ôn-cốp-xki GV: Chốt ý 1 -Yêu cầu HS đọc đoạn 2,3 - HS đọc đoạn 2 nêu câu trả lời. -Để tìm bí mật đó, Xi-ôn-cốp-xki đã làm - Xi-ôn-cốp-xki đã đọc không biết bao gì? nhiêu là sách, ông hì hục làm thí nghiệm, có khi đến hàng trăm lần. -Ông kiên trì để thực hiện ước mơ của - Để thực hiên ước mơ đó của mình ông mình ntn? sống rất kham khổ. -HS nêu ND đoạn -Ý đoạn 2,3 nói lên điều gì? ý 2: Vì ông là người có ước mơ dẹp chinh phục các vì sao và ông có quyết tâm thực hiện ước mơ đó. -Yêu cầu HS đọc đoạn 4 -1HS đọc to,lớp đọc thầm đoạn 4 trả lời. - Ông có ước mơ chinh phục các vì sao, -Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình có nghị lực, quan tâm thực hiện ước mơ. ntn? -HS nêu ND đoạn -Ý chính của đoạn 4 là gì? -ý 3: Sự thành công của Xi-ôn-cốp-xki. +Theo em để học tốt và đạt được kết quả -HS liên hệ bản thân cao em phải làm gì? -Em hãy đặt tên khác cho chuyện? -Nguyên nhân chính giúp ông thành -1HS nêu công là gì? GD-HS: Ý thức tự học kiên trì trong học tập. -Em hãy đặt tên khác cho truyện? -VD: Quyết tâm chinh phục bầu trời... -Câu truyện giúp các em hiểu được gì? -HS nêu. -Nội dung toàn bài ca ngợi ai? -HS nối tiếp nêu. -GV chốt và treo bảng ND bài. -1 HS đọc. * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. HD học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn 1 -4 em nối tiếp nhau đọc diễn cảm 4 đoạn -HDHS cách đọc. -Chọn đoạn đọc diễn cảm. Nhận xét đánh giá ghi điểm. -Luyện đọc trong nhóm -Thi đọc trước lớp. Lớp bình chọn bạn đọc diễn cảm hay nhất. 4. Củng cố : BT trắc nghiệm. 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1.Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn –cốp xki thành công là gì? A. Có mơ ước táo bạo. B.Có tài năng. C.Có nghị lực và quyết tâm thực hiện mơ ước. Em học được điều gì qua cách làm của nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki? - Giáo dục HS ham tìm tòi,ham hiểu biết - Nhận xét giờ học. 5: Dặn dò: Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài Văn hay chữ tốt.. -1HS đọc yêu cầu bài. -lớp làm bài theo yêu cầu của GV -Đáp án :C. -1,2 HS nêu Nhắc lại nội dung bài.. TOÁN: (Tiết 61). GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức:Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. 2. Kỹ năng: áp dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải các bài toán có liên quan. 3. Thái độ: -Giáo dục hs say mê học Toán. II/ Đồ dùng dạy học: 1. GV: Bảng nhóm, bảng phụ bài 4 2. HS: Vở III/ Các hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: -Đặt tính rồi tính 36 x 12 115 x 29 -2 em lên bảng, lớp làm bảng con -Nhận xét cho điểm Nhận xét bài bạn 3.Bài mới: 3.1.Giới thiệu : 3.2.Phát triển bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. a, Trường hợp tổng 2 chữ số bé hơn 10 - Cho HS đặt tính rồi tính -1 em nêu cách nhân thông thường. 27 x 11 -Lớp làm nháp. -Nhận xét kết quả -HS nhắc lại -Hướng dẫn cách nhân nhẩm(như SGK) b, Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Đưa phép tính: 48 x 11 - Vì 4 + 8 tổng > 10 nên ta có thể làm như thế nào? Nhắc HS chú ý: Tổng hai chữ số bằng 10 cũng làm như vậy. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Tính nhẩm. Y/c làm bài GV nhận xét. -GV chốt cách nhẩm Bài 2: Tìm x ( HSKG) Muốn tìm SBC chưa biết ta làm thế nào? Nhận xét, chữa bài. -GVHD bài 3 và 4. Giao việc cho cả lớp. Bài 3: Bài toán Bài tập cho biết gì? Bài tập hỏi gì. Thử nhân theo cách trên. HS đặt tính và tính vào nháp để rút ra cách làm. 4 + 8 = 12, viết 2 xen vào giữa 2 chữ số 48 được 428 thêm 1 vào 4 của 428 được 528 -1HS đọc yêu cầu bài. -Làm việc cả lớp. HS làm miệng. Giải thích cách làm. -Nhận xét. 34 x 11 = 374 82 x 11 = 902 11 x 95 = 1045 -1HS đọc yêu cầu bài. -HS nêu cách làm, làm nháp. x : 11 = 25 x : 11 = 78 x = 25 x 11 x = 78 x 11 x = 275 x = 858 -HS khá giỏi nêu kết quả.. -1HS Nêu đề toán, phân tích đề toán -Cả lớp làm bài 3 vào vở.1HS làm bảng phụ. Bài giải. Số HS khối 4 có là 11 x 17 = 187 (học sinh) Số HS khối 5 có là: 11 x 15 = 165 (học sinh) GV cùng HS chữa bài. Cả hai khối có số học sinh là: -Ngoài cách làm trên em có thể giải bằng 187 + 165 = 352 (học sinh) Đáp số: 352 học cách khác nào? *Bài 4: ( HSKG)Bảng phụ sinh -Gọi HS nêu kết quả. -HS làm nhanh bài 3, làm bài 4. -Nhận xét. -1HS KG nêu cách giải khác 4.Củng cố: Bài tập trắc nghiệm. -Nêu câu trả lời đúng, sai. 1.Cách nhân nhẩm nào đúng ở phép tính 34 -Câu đúng là b. x 11 A.Lấy 3 cộng 4 bằng 7,viết 7 vào bên phải -1HS nêu cầu bài tập. 34 thành 347. B.Lấy 3 cộng 4 bằng 7, viết 7 vào bên trái -Lớp làm bài theo yêu cầu của GV -Đáp án C. 34 thành 734. C. Lấy 3 cộng 4 bằng 7, viết 7 vào giữa 3 và 4 thành 374. 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Muốn nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 ta làm thế nào ? -GV chốt ND bài 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài, làm VBT. LỊCH SỬ: (Tiết 13). CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN 2 (1075- 1077) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt: - Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt. - Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tấn công. - Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc. - Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy. Vài nét về công lao của Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi. 2. Kỹ năng: Có kỹ năng phân tích các sự kiện lịch sử. 3. Thái độ: Tự hào về truyền thống chống giặc ngoại xâm kiên cường, bất khuất của dân tộc ta. II/ Đồ dùng dạy học: 1.GV: Lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt. 2.HS: SGK,VBT III/ Hoạt động dạy học: HĐ của thầy 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: -Vì sao dưới thời Lý nhiều chùa được xây dựng? 3.Bài mới: 3.1.Giới thiệu 3.2.Phát triển bài. Hoạt động 1: Nguyên nhân của cuộc kháng chiến. Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất tống có 2 ý kiến khác nhau: + Để xâm lược nước Tống + Để phá âm mưu xâm lược nước ta Chọn ý đúng và giải thích vì sao? - GV giải thích (SGV) Hoạt động 2: Diễn biến của cuộc kháng chiến. - GV treo lược đồ, tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến (mục I) - Y/c nêu những nét chính của cuộc 6 Lop4.com. HĐ của trò - HS trả lời. 1 HS đọc từ đầu đến rút về. - HS thảo luận nhóm đôi, báo cáo.. - HS theo dõi - HS làm việc nhóm 4, đại diện nhóm thi trình bày.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> K/c Nhận xét, đánh giá Hoạt động 3: Kết quả và nguyên nhân thắng lợi. Trình bày kết quả của cuộc kháng chiến? Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến? - GV kết luận: Do quân dân ta dũng cảm, Lý Thường Kiệt là một tướng tài … Nêu nội dung chính của bài học? 4. Củng cố:Bài tập trắc nghiệm. 1.Nhà Tống ráo riết chuẩn bị xâm lược nước ta lần thứ 2 từ năm nào? A.Năm 1010. B. Năm 1068. C. Năm 981 - Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2. - GV tóm tắt nội dung, nhận xét giờ. 5. Dặn dò: - VN ôn bài, chuẩn bị bài sau. TIẾNG ANH :. -Nhận xét. - HS thảo luận nhóm 2. - Đại diện nhóm báo cáo. -HS nêu ND bài - HS đọc SGK -1HS đọc yêu cầu bài. -Lớp làm bài theo HD của GV. -Đáp án: B. -1HS nêu.. Soạn ngày: 25 / 11 / 2012 Giảng thứ ba: 27 / 11 / 2012 Đ/ C Phạm Thị Thùy dạy.. TOÁN : (Tiết 62). NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách nhân với số có ba chữ số.Tính được giá trị của biểu thức. 2. Kỹ năng: Nhận biết được tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai, tích riêng thứ ba trong phép nhân với số có ba chữ số. - Ap dụng phép nhân với số có ba chữ số để giải các bài toán có liên quan. 3. Thái độ: Giáo dục hs tính cẩn thận, kiên trì khi làm toán. II/ Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ BT 2. HS: Bảng con III/ Hoạt động dạy học: HĐ của thầy 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Y/c nêu cách nhân nhẩm với 11, tính: 36 x 11; 47 x 11. HĐ của trò - 2 HS thực hiện 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV nhận xét 3.Bài mới: 3.1.Giới thiệu 3.2.Các hoạt động dạy học. * Hoạt động 1: Nhân với số có ba chữ số Nêu ví dụ: 164 x 123 = ? HD chuyển phép nhân thành dạng 1 số nhân một tổng và tính (như SGK) GV : Để khỏi đặt tính nhiều lần, ta đặt tính rồi tính như sau (nói, viết như SGK) Giới thiệu tên gọi các tích, lưu ý hs viết đúng vị trí chữ số ở các tích. * Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính cho hs làm bài ở bảng con Nhận xét, y/c hs nêu cách tính -HD bài 2 và 3. Y/ C HS cả lớp làm bài 3. Hs làm nhanh làm tiếp bài 2. *Bài 2: Viết giá trị của biểu thức vào ô trống( HSKG) - Treo bảng phụ HDHS. Nhận xét, đánh giá Bài 3: Bài toán Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế nào? y/c làm bài. Chấm chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố:BT trắc nghiệm. Tính kết quả của phép tính.126 x 195=? A. 24 507 B. 24 570 C . 24 670 -Nêu cách nhân với số có ba chữ số ? - GV tóm tắt nội dung bài, nhận xét giờ. 5. Dặn dò: - VN ôn bài + làm VBT.. -HS theo dõi, làm tính vào nháp HS theo dõi, nhắc lại cách làm.. -1HS đọc yêu cầu bài -HS làm bài ở bảng con. -1HS đọc yêu cầu bài -Đọc yêu cầu nêu cách tính. -Kết quả đúng: -Thứ tự: 34 060; 34 322; 34 453 1HS đọc bài toán, phân tích đề -2 em nêu -HS làm bài vào vở, 1 em làm bản nhóm chữa bài. Bài giải Diện tích của mảnh vườn hình vuông là: 125 x 125 = 15 625 (m2) Đáp số: 15 625 m2 -1HS đọc yêu cầu bài -Lớp làm bài theo yêu cầu của GV. -Đáp án :B 1,2 HS nhắc lại cách nhân với số có ba chữ số. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (Tiết 25). MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ, đặt câu, viết đoạn văn ngắn có sử dụng từ hướng vào chủ điểm đang học. 2. Kỹ năng: Có kĩ năng viết đoạn văn theo chủ điểm Có chí thì nên. Câu văn đúng ngữ pháp, giàu hình ảnh, dùng từ hay. 3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học. II/ Đồ dùng dạy học: 1.GV: Bảng nhóm bài tập 1. 2.HS: VBT III/ .Hoạt động dạy học: HĐ của thầy 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ -Gọi HS đọc ghi nhớ bài trước. 1 Hs đặt câu. 3.Bài mới: 3.1.Giới thiệu 3.2.Phát triển bài:. * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Tìm từ Y/c làm bài nhóm 2 Nhận xét, chốt ý đúng a, các từ nói nên ý chí và nghị lực của con người: quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí,.... b, các từ nêu lên những thử thách đối với ý chí và nghị lực của con người: khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan … -Giải nghĩa một số từ. Bài 2: Đặt câu. Y/c làm bài Gv nhận xét, giới thiệu mở rộng: - Có một số từ có thể là danh từ và cũng là tính từ + Gian khổ không làm anh nhụt chí- DT + Công việc ấy rất gian khổ – TT - Có một số từ vừa là danh từ, vừa là động từ, vừa là tính từ. + Khó khăn không làm anh nản chí.- DT + Công việc này rất khó khăn.- TT + Anh đừng khó khăn với tôi !- ĐT Bài 3: Viết đoạn văn -y/ c HS làm vào vở. 9 Lop4.com. HĐ của trò -2 HS thực hiện.. -1 HS đọc bài -Làm nhóm 2 -Đại diện một số nhóm nêu kq của nhóm mình. -Tập giải nghĩa một số từ.. -1HS đọc yêu cầu bài. - Làm cá nhân vào VBT, nối tiếp đọc câu. -Nhận xét.. -1HS đọc yêu cầu bài. -HS làm vở.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV nhận xét, chấm chữa.. - Một số em đọc VD: Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh rất có chí. ông đã từng thất bại trên thương trường, có lúc mất trắng tay nhưng ông không nản chí. “Thua keo này, bày keo khác” Ông lại quyết chí làm lại từ đầu.. 4. Củng cố: -Bài học hôm nay giúp các em biết thêm một số từ ngữ nói về gì ? Các em được thực hành về những gì ? - GV tóm tắt nội dung bài, nhận xét giờ. 5. Dặn dò: - VN ôn lại bài, chuẩn bị bài sau... -HS nêu. BUỔI CHIỀU CHÍNH TẢ: (Tiết 13). NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn. 2. Kỹ năng: Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu l/ n, các âm chính ( âm giữa vần) i/ iê. 3. Thái độ: Giáo dục hs tính cẩn thận khi viết chính tả. II/ Đồ dùng: 1.GV: Bảng phụ bài tập 2a 2.HS: Vở, bảng con III/Hoạt động dạy học: HĐ của thầy 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ Đọc cho HS viết bảng con: trái núi, truyền nhau. 3.Bài mới: 3.1.Giới thiệu 3.2.Phát triển bài: * Hoạt động 1: nghe – viết chính tả Đọc đoạn viết. HĐ của trò -HS viết bảng con. Theo dõi SGK. -1HS đọc lại đoạn văn Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý những từ dễ viết sai. VD: Xi - ôn – cốp – xki, rủi ro, non nớt. -Viết bảng con một số từ khó.. -Đọc tiếng khó cho Hs viết. -Nhận xét, sửa chữa. Đọc cho HS viết bài. -Lớp nghe viết vào vở 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Đọc lại Chấm một số bài: 3 – 4 em * Hoạt động 2: bài tập Bài 2: aTìm các tính từ(Bảng phụ) Chia nhóm 4 HS, giao bảng giáo viên và cả lớp nhận xét, chốt lời. Bài 3: Tìm các từ HD làm bài -Nhận xét, chữa bài. -HS soát lỗi - Lớp đổi vở soát lỗi cho nhau. Đọc yêu cầu của bài. -HS 4 nhóm .1nhóm làm bảng phụ. - Các nhóm trao đổi thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. giải đúng: -Tiếng bắt đầu bằng l: lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng….. -Tiếng bắt đầu bằng n: nóng nảy, nặng nề, não nùng, năng nổ, non nớt… -1HS đọc yêu cầu bài -HS đố nhau tìm từ -Một số em nêu kq’ - nản chí ( nản lòng), lí tưởng, lạc lối ( lạc hướng). -Nhận xét. -HS làm nhanh làm cả ý b. -Thảo luận theo cặp vào VBT. Đại diện báo cáo.. 4. Củng cố: Bài chính tả hôm nay giúp các em phân -HS nhắc lại ND bài. biệt được tiếng bắt đầu bằng gì ? Nhắc lại các tiếng đó ? Vận dụng vào viết chính tả và văn… - Tuyên dương những HS viết đẹp, làm bài tốt. 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau. LUYỆN TOÁN (Tiết 25) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. 2. Kỹ năng: - ÁP dụng phép nhân với số có ba chữ số để giải các bài toán có liên quan vận dung tính chât một số nhân với một tổng. 3. Thái độ: kiên trì trong học toán. II/ Đồ dùng dạy học: 1. GV: Bảng nhóm 2.HS: VBT – 2 HS lên bảng. 1- Kiểm tra bài cũ: a) 102  7 + 102  3 b) 38  2 + 38  8 - GV gọi 2 hHS lên bảng làm bài tập. * TÝnh b»ng c¸ch thuËn tiÖn nhÊt : 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV nhận xét + cho điểm. - Củng cố nội dung bài cũ. 2 Bµi míi: 1) Giíi thiÖu bµi. 2) LuyÖn tËp : * Bµi tËp 1: GV nªu yªu cÇu. + TÝnh nhÈm : a) 24  11 = b) 84  11 = 36  11 = 58  11 = 18  11 = 76  11 = - GV nhËn xÐt vµ ch÷a bµi . * Bµi tËp 2 : Gv nªu yªu cÇu bµi tËp : §Æt tÝnh råi tÝnh : a) 217  212 b) 314  205 c) 1152  124 d) 2165  107. - Gv nhËn xÐt + chÊm 2-3 vë + nhËn xÐt. * Bµi tËp 3 : Gv nªu yªu cÇu bµi tËp : §óng ghi §, sai ghi S : - GVHDHS làm bài tập 3.. - Nhận xét+chữa bài.. -1 HS nh¾c l¹i. - Lần lượt HS nêu kết quả a) 24  11 = 264 b) 84  11 = 924 36  11 = 396 58  11 = 638 18  11 = 198 76  11 = 836 - HS nhËn xÐt – Chữa bài. - HS nªu l¹i yªu cÇu bµi tËp . - 2 HS lªn b¶ng lµm -Líp lµm vµo vë. a) 217  212 b) 314  205 . Lop4.com. . 314 205. 434 1570 217 628 434 64370 46004 c) 1152  124 d) 2165  107 ( tương tự như trên) - HS nhËn xÐt + ch÷a bµi. - HS nh¾c l¹i yªu cÇu. - 1 HS lên bảng - Líp lµm vµo vë §óng ghi §, sai ghi S : a) b) 326 203 978 652 7498 . - Ch÷a bµi trªn b¶ng + cho ®iÓm. * Bài tập 4 : GV yêu cầu HS làm vào vở. - HDHS lập kế hoạch giải. TT : Mỗi hàn: 11 cây nhãn. 15 hàng : … cây ? Mỗi hàng : 11 cây vải ? cây. 19 hàng : … cây ? - Chấm 4-5 vở + nhận xét – chữa bài. 4- Cñng cè - Cñng cè néi dung bµi häc. 5.DÆn dß:VÒ nhµ häc bµi vµ chuÈn bÞ bµi sau: 12. 217 212. 326 203 978 652 1630. . c) 326 203 978 652 66178 . Đ. - Líp nhËn xÐt + ch÷a bµi. - 1 HS nêu lại yêu cầu và nội dung bài tập. - HS làm bài vào vở. Bác Quang trồng được số cây vải và nhã là: 11 x ( 15 + 19 ) = 374 ( cây ) Đáp số : 374 cây. - 1HS lên bảng chữa bài. - Lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ĐỊA LÝ: (Tiết 13). NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người kinh. - Trình bày một số đặc điểm về nhà ở, làng xóm, trang phục và lễ hội của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ nhận ra sự thích ứng của con người với thiên nhiên ở ĐBBB thông qua cách xây nhà ở. 2. Kỹ năng: Biết tìm hiểu các thông tin cần thiết thông qua đọc sách và phân tích tranh ảnh. 3.Thái độ: HS biết yêu quý, tôn trọng các đặc trưng truyền thống văn hóa của dân tộc vùng ĐBBB. II/ Đồ dùng dạy học: 1.GV:Tranh, ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay. Cảnh làng quê , trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. 2.HS:VBT,SGK III/ Hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: -Đồng bằng Bắc Bộ do những sông nào 2 em trả lời. bồi đắp lên ? -Y/c: Đọc lại ghi nhớ của bài đồng bằng Bắc Bộ. 3.Bài mới: 3.1.Giới thiệu 3.2.Phát triển bài. Hoạt động1: Chủ nhân của đồng bằng. -1 HS đọc SGK lớp đọc thầm bài Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay -Nêu câu trả lời. - Đông dân thưa dân? Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ - Dân tộc kinh chủ yếu là dân tộc nào? -Y/c thảo luận nhóm. -Làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc - Thảo luận nhóm 5 Bộ có đặc điểm gì? (nhiều nhà hay ít nhà) - Đại diện nhóm trình bày kết quả về nội -Nêu các đặc điểm về nhà ở của người dung thảo luận trên. Kinh (Nhà được làm bằng những vật - Các nhóm khác nhận xét, bổ xung liệu gì? Chắc chắn hay đơn sơ?) -Vì sao nhà ở có đạc điểm đó ? Làng Việt có đặc điểm gì ? * HS khá giỏi nêu mối quan hệ giữa Ngày nay nhà ở và làng xóm của người thiên nhiên và con người qua cách dựng dân đồng bằng Bắc Bộ có thay đổi ntn ? nhà ở. Cho HS xem tranh, chốt ND. Hoạt động 2: Trang phục và lễ hội 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Y/c thảo luận nhóm 2: hãy mô tả về trang phục truyền thống của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ? Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì? - Trong lễ hội có những họat động nào? Kể tên một số hoạt động mà em biết? - Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Bắc Bộ? Kết luận: SGV T85 4. Củng cố :BT trắc nghiệm 1.Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là: A.Người Mường. B.Người Kinh. C.Người Tày. - Tóm tắt nội dung bài - ghi nhớ nội dung đã học, 5. Dặn dò: chuẩn bị bài sau.. -HS đọc SGK -Thảo luận nhóm 2 -Các nhóm lần lượt trình bày kết quả của từng câu hỏi. -Nhóm khác nhận xét bổ xung Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp màu đen; nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt ruột tượng ( khăn lụa dài), đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ. -1HS đọc yêu cầu bài. -Lớp làm bài theo yêu cầu của GV. -Đáp án: B -HS đọc nội dung bài, 3 em thi giới thiệu về “người dân ở ĐBBB”. Soạn ngày: 26 / 11 / 2012 Giảng thứ tư: 28 / 11 / 2012 TẬP ĐỌC: ( Tiết 26). VĂN HAY CHỮ TỐT I/ Mục tiêu 1. Kiến thức:- Hiểu ND bài: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. 2. Kỹ năng:Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn. 3. Thái độ: Giáo dục hs tính cẩn thận và phải luyện viết hằng ngày. II/ Đồ dùng dạy học: 1.GV: Bảng phụ ghi ND và câu văn dài. Tranh minh hoạ trong sgk 2.HS: SGK III/ Hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu HS đọc bài “Người tìm -1 HS đọc và TLCH đường đến các vì sao” Hoạt động 1: Luyện đọc -Gọi 1 Học sinh đọc bài. -1HS khá giỏi đọc. -Tóm tắt nội dung bài đọc. HD giọng 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> đọc chung. Bài được chia làm mấy đoạn?. Sửa lỗi sai cho hs -Tích hợp môn LTVC HD -HS đọc câu dài: Thủa đi học,/ Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay/ vẫn bị thầy cho điểm kém.//. - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến xin sẵn lòng. + Đoạn 2 tiếp đến sao cho đẹp + đoạn 3 còn lại Đọc tiếp nối theo đoạn 2 lần, kết hợp giải nghĩa từ. -2HS đọc.. -Đọc đoạn trong nhóm -Đại diện nhóm đọc. - 1 đọc toàn bài. -HS lắng nghe.. -Đọc mẫu bài toàn bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài -Vì sao thuở đi học, Cao Bá Quát thường bị điểm kém? Bà cụ hàng xóm nhờ ông làm gì? Thái độ của Cao bá Quát ra sao khi nhận lời giúp đỡ bà cụ? -Nội dung đoạn 1 nói cao Bá Quát như thế nào ? GV: Chốt ý 1 -Sự việc gì xẩy ra đã làm Cao Bá Quát phải ân hận? Theo em, khi bà cụ bị quan thét lính đuổi về Cao Bá Quát có cảm giác ntn? -Nội dung đoạn 2 nói lên điều gì ? GV: Chốt ý 2 -Cao Bá Quát quyết chí luyện viết ntn? -Qua việc luyện chữ em thấy Cao Bá Quát là người ntn? *Liên hệ và giáo dục HS cách rèn chữ giữ vở.. -HS đọc đoạn 1 và TLCH. - Vì ông viết rất xấu dù bài văn của ông viết rất hay. - Bà cụ nhờ ông viết cho lá đơn kêu quan vì bà thấy mình bị oan uổng. - Ông rất vui vẻ và nói: “ Tưởng việc gì khó, chứ việc đấy cháu xin sẵn sàng. ý 1: Cao Bá Quát thường bị điểm xấu vì chữ viết, rất sẵn lòng giúp đỡ hàng xóm. -2HS nhắc lại nội dung. - HS đọc đoạn 2 và TLCH - Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ quá xấu, quan không đọc được nên thét lính đuổi bà cụ về, khiến bà cụ không giải được nỗi oan. - Khi đó Cao Bá Quát rất ân hận và dằn vặt mình. Ông nghĩ ra rằng dù văn hay đến đâu mà chữ không ra chữ chẳng có ích gì. ý 2: Cao Bá Quát rất ân hận vì chữ mình xấu làm bà cụ không giải oan được. -Nhắc lại nội dung. -HS đọc đoạn 3 và TLCH - Sáng sáng ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp... - Ông là người rất kiên trì, nhẫn nại khi làm việc. -HS liên hệ bản thân.. 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Nội dung đoạn 3 nói lên điều gì ? GV: Chốt ý 3 -Câu chuyện nói lên điều gì?. -GV chốt treo bảng ND bài Hoạt động 3: Đọc diễn cảm Đọc mẫu đoạn đọc diễn cảm, hướng dẫn đọc. -Tổ chức thi đọc diễn cảm Nhận xét cho điểm. 4. Củng cố: Bài tập trắc nghiệm. 1.Những việc làm nào của Cao Bá Quát nhằm rèn luyện chữ đẹp? A. Từ đó ông dốc sức luyện chữ cho đẹp. B.Kiên trì luyện tập suốt mấy năm. C.Mỗi buổi tối ông viết xong mười trang vở mới chịu đi ngủ. -GD-HS tính kiên trì. Lấy 1 VD về tính kiên trì ? 5. Dặn dò: Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau.. ý 3: Là người văn hay chữ tốt là nhờ ông kiên trì luyện tập suốt mười mấy năm và năng khiếu viết văn từ nhỏ. -HS thảo luận cặp nêu ,đại diện nêu ND bài. Nội dung: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. -1,2 HS đọc ND bài. -Đọc nối tiếp bài( 1 lượt) -Chọn đoạn đọc diễn cảm. -Đọc diễn cảm theo nhóm 2 -Thi đọc diễn cảm. -1HS đọc yêu cầu bài. -Lớp làm bài theo yêu cầu của GV. -Đáp án:C. -HS nêu. TOÁN: (Tiết 63). NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (Tiếp) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0. 2. Kỹ năng: áp dụng phép nhân với số có ba chữ số để giải các bài toán có liên quan. 3. thái độ: Giáo dục hs tính cẩn thận, kiên trì khi làm toán. II/ Đồ dùng dạy học:: 1.GV: Bảng phụ BT 2 2.HS: Bảng con.VBT III/ Hoạt động dạy học: HĐ của thầy 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên tính 262 x 131 164 x 328 GV nhận xét. 3.Bài mới:. HĐ của trò -Lớp làm bảng con (Đặt tính rồi tính). 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3.1.Giới thiệu 3.2.Phát triển bài: Hoạt động 1: Giới thiệu cách nhân với số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục là 0 Ghi phép tính lên bảng 258 x 203 Cho HS đặt tính rồi tính và nhận xét về phép tính mình làm Hướng dẫn HS (dạng viết gọn) viết 516 lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính GV viết phép tính Gv cho hs nêu cách thực hiện, nhận xét, chữa bài. Bài tập 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S: (Bảng phụ) HD luôn bài tập 3 -Tổ chức cho Hs chơi trò chơi tiếp xức. Nêu y/ c và thời gian thảo luận, chơi tiếp sức trên bảng lớp. -Nhận xét 2 đội chơi. *Bài 3: Bài toán (HSKG) BT cho biết gì? BT hỏi gì?. -Y/ c HS nào làm nhanh tiếp tục làm bài 3. -Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố :BT trắc nghiệm. Tính kết quả phép tính 399 x 528 = ? A. 211 672 B. 210 662 C. 210 672. - HS đặt tính và tính vào nháp 1HS làm bảng con HS nêu nhận xét(Tích riêng T2 gồm toàn chữ số 0) HS nêu lại cách làm.. -1HS đọc yêu cầu bài. -Lớp làm bảng con -Nhận xét kết quả. -1HS đọc yêu cầu bài. -Thảo luận nhóm 3. -Thi tiếp sức. -Nhận xét.Kết quả a. S ; b.S ; c. Đ 2 nhóm HS chơi, lớp nhận xét. -Nêu sự khác nhau. -Dành cho HS khá,giỏi. 1HS đọc đề HS phân tích đề, nêu cách làm. HS làm nhanh làm vở nháp,1 HS làm bảng phụ, TB nêu kết quả. Bài giải Số thức ăn cần trong một ngày là: 104 x 375 = 39000 (g) 39000g = 39kg Số thức ăn cần trong 10 ngày là: 39 x 10 =390 (kg) Đáp số: 390kg -1HS đọc yêu cầu bài. -Lớp làm bài theo yêu cầu của GV. -Đáp án: C. Nhân với số có 3 chữ số tiếp theo hôm nay có gì khác cách nhân giờ hôm trước ? Nhận xét, đánh giá. 5. Dặn dò: -1HS nêu - Về nhà xem lại bài và làm VBT. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (Tiết 26 ) 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận chúng. 2. Kỹ năng: Xác định được câu hỏi trong một văn bản. Bước đầu biết đặt dấu hỏi phù hợp với nội dung, yêu cầu cho trước. 3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học. II/ Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ kẻ sẵn BT 1 phần luyện tập. III/ Hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS nêu: Quyết chí, quyết tâm, bền gan, -Tìm các từ nói lên ý chí, nghị bền chí.... - 1 HS nêu: Khó khăn, gian khó, gian khổ, lực của con người? Tìm các từ nêu lên những thử gian nan,..... -1HS đặt câu với từ vừa nêu. thách đối với ý chí, nghị lực của con người? 3.Bài mới: 3.1.Giới thiệu 3.2.Phát triển bài. Hoạt động 1: Nhận xét Bài 1: Ghi lại các câu hỏi trong 1HS đọc yêu cầu và ghi các câu hỏi. - Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay bài tập đọc “Người tìm đường lên các vi được? - Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách sao” vở và dụng cụ thí nghiệm như thế? -HS đọc yêu cầu, thảo luận cặp đôi - Đại diện một số cặp trình bày Bài 2 + 3: Kẻ bảng rồi cho đại diện nhóm trình bày.(SGV) Hoạt động 2: Ghi nhớ Đọc ghi nhớ: 3- 4 em Hoạt động 3: Luyện tập 1HS đọc yêu cầu bài. Bài 1: Tìm câu hỏi trong các -Thảo luận nhóm đôi bài “thưa chuyện với mẹ” “Hai - Đại diện nhóm trình bày bàn tay” và ghi vào bảng theo - Lớp nhận xét, chốt lời giải đúng mẫu Bài: Thưa chuyện với mẹ - Con vừa bảo gì? -1HS đọc yêu cầu – Thảo luận cặp đôi. - Ai xui con thế? Thực hành hỏi - đáp Bài 2: Đặt câu hỏi -Nhận xét. Nhận xét, đánh giá. -1HS đọc yêu cầu bài. -Làm vở BT. Bài 3: Đặt một câu hỏi để tự * HS khá, giỏi đặt được câu hỏi để tự hỏi hỏi mình. mình theo 2,3 nội dung khác nhau. 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Một số em đọc câu của mình VD: Vì sao mình không giải được bài tập này nhỉ ?.... GV nhận xét, sửa câu sai. 4.Củng cố: Câu hỏi dùng để làm gì ? Cuối câu hỏi phải dùng dấu gì ? Nhắc HS vận dụng vào trong khi viết. Tóm tắt nội dung bài Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn chuẩn bị bài sau.. MĨ THUẬT. HS đọc lại ghi nhớ của bài. Đ/C Vũ Xuân Hưng dạy. KHOA HỌC: ( Tiết 25). NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm: + Nước sạch: Trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các hoá chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người. + Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ. 2. Kỹ năng: Nêu được đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm. 3. Thái độ: Biết bảo vệ nguồn nước. II/ Đồ dùng dạy học: 1.GV: - Hình trang 52, 53 SGK 2.HS: SGK- 1 chai nước suối, một chai nước giếng để làm thí nghiệm III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nước cần cho sự sống như thế nào? -2 hs trả lời 3.Bài mới: 3.1.Giới thiệu 3.2.Phát triển bài.. * Hoạt động 1: Tìm hiểu một số đặc điểm của nước trong tự nhiên -HS 4 nhóm mỗi nhóm 4 HS. Chia nhóm - Nhóm trưởng báo cáo về sự chuẩn bị. Cho HS đại diện của các nhóm dùng 2 phễu - Lớp đọc mục quan sát SGK và 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> để lọc nước vào 2 chai. Nhận xét tuyên dương các nhóm làm tốt. Kết luận: Nước sông, hồ, ao, và nước đã dùng rồi thường bị lẫn nhiều đất, cát, đặc biệt nước sông có nhiều phù sa nên chúng thường bị vẩn đục Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch - Cho HS thảo luận cặp đôi về: Tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch -GV treo bảng phụ HD -NHận xét chữa bài. Tiêu chuẩn đánh giá 1. Màu 2. Mùi 3. Vị 4. Vi sinh vật. Nước bị ô nhiễm - Có màu, vẩn đục - Có mùi hôi. - Nhiều quá mức độ cho phép 5. Các chất hoà tan - Chứa các chất hoà tan có loại cho sức khoẻ Kết luận: (SGK tr. 53) GD-HS: Biết bảo vệ nguồn nước sạch, sử dụng nước sạch trong sinh hoạt hàng ngày 4. Củng cố: Bài tập trắc nghiệm. 1.Thế nào là nước bị ô nhiễm? A. Nước không màu,không mùi. B. Nước không mùi có vi sinh vật. C. Nước có màu,có mùi ,có chứa vi sinh vật - Tóm tắt nội dung bài -GDHS: Biết sử lí nước thải hợp vệ sinh bảo vệ và tiết kiệm nguồn nước sach.. 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.. thực hành (tr.52) để biết cách làm. HS làm thí nghiệm ,lớp quan sát tới nhận xét: Miếng bông lọc nước suối có nhiều đất, cát,....đọng lại, miếng bông lọc nước giếng sạch hơn. - Đại diện các nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét , bổ xung. -Thảo luận cặp đôi và đưa ra ý kiến -thư kí ghi vào phiếu.một nhóm làm vào bảng phụ. Đại diện một số nhóm trình bày kết quả. Nước sạch - Không màu, trong suốt - Không mùi - Không vị - Không có hoặc có ít không đủ gây hại - Không có hoặc có các chất khoáng có lợi với tỷ lệ thích hợp Đọc mục: Bạn cần biết (53 – SGK), liên hệ loại nước em dùng hàng ngày. -1HS đọc yêu cầu bài. -Lớp làm bài theo yêu cầu của GV. -Đáp án: C. Soạn ngày: 28 / 11 / 2012 Giảng thứ năm: 29 / 11 / 2012 TOÁN: ( Tiết 64) 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> LUYỆN TẬP(Tr.74) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân trong thực hành tính. Biết công thức tính ( bằng chữ ) và tính được diện tích hình chữ nhật. 3. Thái độ: kiên trì trong học toán. II/ Đồ dùng dạy học: 1. GV: Bảng nhóm 2.HS: VBT III/ Hoạt động dạy học: HĐ của thầy 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: -Em hãy nêu tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân -Nêu tính chất nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệu? 3.Bài mới: 3.1.Giới thiệu 3.2.Phát triển bài. Hoạt động 1: Củng cố về nhân với số có hai chữ số, có 3 chữ số -HDHS bài 1, 2 cùng một lúc. Y/c HS cả lớp làm BT1. HS làm nhanh làm tiếp BT2. Bài 1: Tính. -Cho HS nhắc lại cách nhân với số có tận cùng là 0 và nhân với số có hai , ba chữ số. GV kiểm tra, chấm bài Bài 1 ta củng cố về cách nhân nào? (nhân với số có 2 chữ số, nhân với số có 3 chữ số). Bài 2: Tính (HSKG) Y/c nhắc laị cách tính giá trị biểu thức Nhận xét, hỏi hs cách nhân đã vận dụng. Hoạt động 2: Củng cố về nhân 1 số với 1 tổng, nhân 1 số với 1 hiệu, tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân HD bài 3, 4 cùng một lúc. Y/ c HS cả lớp làm bài 3. HS làm nhanh làm tiếp BT4. Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất Chúng ta đã vận dụng những tính chất nào của phép nhân để làm bài tập 3? 21. HĐ của trò -2 em nêu và viết biểu thức dưới dạng chữ. -1HS đọc yêu cầu bài. - HS làm nháp. 345 x 200 = 69000 237 x 24 = 5688 403 x 346 = 139438 -HS nào làm song bài 1, làm tiếp bài 2. - Vận dung cách nhân nhẩm với 11. được bao nhiêu công với số còn lại. Kết quả đúng: a) 2361 ; b) 1251 c) 215270. -1HS đọc yêu cầu bài -Nêu cách tính. -Làm bài cá nhân vào vở. a) 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x ( 12+ 18) = 142 x 30 = 4260 b) 49 x 365 – 39 x 365 = 365 x ( 49 – 39. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×