Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.55 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH Nà Đon. Gi¸o ¸n Líp 4 TuÇn 22. GVCN : Dương La Vệ.. Thứ hai, ngày 16 tháng 1 năm 2012. TiÕt 1 : TiÕt 2 :. Chµo cê Tập đọc TiÕt 43 : SÇu riªng. I/ MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gơi tả. - Hiểu nội dung bài: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi đoạn “Sầu riêng là … đến kì lạ”. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A> Bài cũ - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Bè xuôi sông La - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài và trả lời câu và trả lời câu hỏi về nội dung bài. hỏi. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B> Bài mới 1) Giới thiệu bài 2) Luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc - Yêu cầu HS chia đoạn. - Ba đoạn: + Đ1: Sầu riêng là loại ... đến kỳ lạ. + Đ2: Hoa sầu riêng ... tháng năm ta. + Đ3: Phần còn lại. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn (3 lượt), kết hợp - Từng tốp 3 HS luyện đọc. hướng dẫn HS: + Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: cánh mũi, quyện, - HS luyện đọc theo sự HD của GV hương bưởi, quyến rũ, trổ, vảy cá, giữa lủng lẳng, khẳng khiu, cành ngang, chiều quằn, ... + Hiểu nghĩa các từ mới: Mật ong già hạn, hoa đậu từng chùm, hao hao giống, mùa trái rộ, đam mê, … + Luyện đọc đúng toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần 3) Tìm hiểu bài - Hỏi: - Trả lời: + Sâu riêng là đặc sản của vùng nào? + Đặc sản của miền Nam. + Dựa vào bài văn em hãy miêu tả nét đặc sắc (+) Trổ vào cuối năm, thơm ngát như của: (+) Hoa sầu riêng? hương cau, hương bưởi, màu trắng ngà, cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa. Lop4.com. 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> (+) Quả sầu riêng?. (+) Lủng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến, mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng đã ngửi thấy mùi, béo cái béo của trứng, ngọt cái vị của mật ong già hạn, vị ngọt đến đam mê. (+) Dáng cây sầu riêng? (+) Thân khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo. + Em có nhận xét gì về cách miêu tả hoa sầu - Tả rất đặc sắc, vị ngon đến đam mê của riêng, quả sầu riêng với dáng cây sầu riêng. trái ngược hoàn toàn với dáng của cây. - Giáo viên: Việc miêu tả hình dáng không đẹp của cây sầu riêng trái hẳn với hoa, quả của nó để làm nổi bật hương vị ngọt ngào của quả sầu riêng chín, đó là cách tương phản mà không phải bất kì ngòi bút nào cũng thể hiện được. + Theo em “quyến rũ” có nghĩa là gì? + Làm cho người khác phải mê mẩn vì cái gì đó. + “Hương vị quyến rũ đến lạ kì”, em có thể tìm + Các từ: “hấp dẫn, lôi cuốn, làm say những từ nào để thay thế từ: “quyến rũ”. lòng người”. - Giáo viên yêu cầu học sinh tìm những câu văn - Học sinh tiếp nối nhau đọc. Mỗi học thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu sinh đọc một câu: + Sầu riêng là loại trái cây quí của miền riêng? Nam. + Hương vị quyến rũ đến kì lạ. + Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này. + Vậy mà khi trái chín, hương tỏa ngào ngạt, vị ngọt đến đam mê. - Yêu cầu học sinh trao đổi tìm ý chính của từng Đoạn 1: Hương vị đặc biệt của quả sầu riêng đoạn. Đoạn 2: Những nét đặc sắc của hoa sầu riêng. Đoạn 3: Dáng vẻ kì lạ của cây sầu riêng - HD nêu nội dung bài. - HS nêu. - Bổ sung, ghi bảng: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. - Gọi HS nhắc lại. - Nhắc lại . 4) Đọc diễn cảm. - Cho HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm cả bài. - 3 HS đọc diễn cảm toàn bài - GV treo bảng phụ, HD và đọc đoạn văn trên bảng phụ. - Đọc mẫu - Cho HS luyện đọc diễn cảm N2: Luyện đọc diễn cảm. - Cho HS thi đọc diễn cảm. - Một số HS thi đọc diễn cảm. C> Củng cố dặn dò 2. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Hỏi lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. -Dặn HS về học bài + Chuẩn bị bài sau Chợ Tết TiÕt 3 : TiÕt 4 :. ThÓ dôc (GV chuyªn) To¸n TiÕt 106 : Luyện. tập chung.. I/ MỤC TIÊU:Giúp HS: - Rút gọn được phân số. - Quy đồng được mẫu số hai phân số. - Làm đươc các bài tập: BT1; BT2; BT3(a, b, c). II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. HĐ DẠY HĐ HỌC A> Bài cũ: - H: Nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số. - 2HS nhắc lại. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. B> Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) HD làm bài tập. Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 4HS lên bảng làm, mỗi nhóm rút gọn 1 phân số vào nháp. - HD chữa bài. - HS nhận xét bài trên bảng. 12 12 : 6 2 20 20 : 5 4 - GV nhận xét, KL lời giải đúng. Kq: = = ; = = ; 30. 30 : 6 5 45 45 : 5 9 28 28 : 14 2 34 34 : 17 2 = = ; = = . 70 70 : 14 5 51 51 : 17 3. Bài 2: - HS đọc nội dung bài tập. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS rút gọn các phân số để tìm phân số - 3HS lên bảng, lớp làm nháp mỗi nhóm rút gọn 1 phân số. 2 bằng phân số . - HS nhận xét bài rút gọn trên bảng. 9 6 6:3 2 14 14 : 7 2 - HD chữa bài. Kq: = = ; = = ; 27 27 : 3 9 63 63 : 7 9 - Nhận xét, chốt lời giải đúng. 10 10 : 2 5 6 = = Vậy: Phân số và 36 36 : 2 18 14 2 bằng phân số . 63 9. 27. Bài 3(a, b, c): - HS nêu yêu cầu. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở (Cho HSKG làm - 2 nhóm HS tự làm bài: Nhóm1: câu a, b và c; Nhóm2: cả bài. thêm câu d). - HS nhận xét bài trên bảng. - HD chữa bài. 4 4 x8 32 5 5 x3 15 - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Kq: a, = = ; = = . 3 3 x8 24 8 8 x3 24 4 4 x9 36 5 5 x5 25 b, = = ; = = . 5 5 x9 45 9 9 x5 45. Lop4.com. 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4 4 x12 48 7 7 x9 63 = = ; = = . 9 9 x12 108 12 12 x9 108 1 1x6 6 2 2 x4 8 7 d, = = ; = = và 2 2 x6 12 3 3x 4 12 12. c,. Bài 4: (HSKG làm thêm nếu còn thời gian) - HS nêu yêu cầu. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nêu các phân số chỉ số phần đã tô Kq: Câu b, màu, sau đó trả lời câu hỏi của bài. C> Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. Lịch sử. TiÕt 5 :. Tiết 22 : Trường. häc thêi HËu Lª. I/ Yeâu caàu : Biết được sự phát triển của giáo dục thời hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo duïc, chính saùch khuyeán hoïc): +Đến thời hậu Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ: Ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư; ba năm có một kỳ thi hương và thi hoäi; noäi dung hoïc taäp laø nho giaùo,… +Chính sách khuyến khích học tập: Đặt ra lễ sướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở văn miếu. II/ Đồ dùng dạy học - Các hình minh hoạ trong SGK. - Phieáu thaûo luaän nhoùm cho HS. - HS sưu tầm các mẫu chuyện về học hành, thi cử thời xưa. III/ Các hoạt động dạy học. GV. HS. A/ Kieåm tra baøi cuõ + Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. + 2 HS trả lời 1) Nêu những việc thể hiện quyền tối cao của nhà vua? 2) Bộ luật Hồng Đức có những nội dung cơ bản nào? - Nhaän xeùt vaø ghi ñieåm. B/ Bài mới 1/ Giới thiệu bài - GV neâu vaø ghi teân baøi 2 /Tổ chức giáo dục thừi Hậu Lê - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng sau: - Chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 4 đến 6 HS, + Hãy cùng đọc SGK và thảo luận để hoàn thành nội cùng đọc SGK và thảo luận dung phieáu sau 4. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3/ Biện pháp khuyến khích học tập của thời Hậu Lê - Yêu cầu HS đọc SGK và hỏi: Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập. Kết luận: Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến vấn đề học tập. Sự phát triển của giáo dục đã góp phần quan trọng không chỉ đối với việc xây dựng nhà nước mà còn nâng cao trình độ dân trí và văn hoá người Việt. 3/ Cuûng coá daën doø + Qua bài học lịch sử này, em có suy nghĩ về giáo dục thời Hậu Lê? - Veà xem laïi baøi - Chuaån bò baøi sau. - Nhaän xeùt tieát hoïc. -HS nối tiếp nhau trả lời.. . + Hai HS trả lời. *********************************************** Thứ ba, ngày 17 tháng 1 năm 2012. TiÕt 1 : To¸n TiÕt 107 : So sánh hai phân số cùng mẫu số. I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số. - Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1. - Làm được các bài tập: BT1; BT2a, b (3 ý đầu). II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A> Bài cũ: 27 - 1HS lên bảng làm, lớp làm nháp. - Gọi HS lên rút gọn phân số: 36. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B> Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) HD so sánh 2 phân số cùng mẫu số a) Ví dụ - Học sinh quan sát hình vẽ. - GV vẽ đoạn thẳng AB như phần bài học SGK lên bảng. Lấy đoạn thẳng AC =. 2 AB và AD = 5. 3 AB. 5. + Độ dài của đoạn thẳng AC bằng mấy phần 2 + độ dài đoạn thẳng AB đoạn AB? 5 + Độ dài của đoạn thẳng AD bằng mấy phần 3 + độ dài đoạn thẳng AB đoạn AB? 5 + Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC và độ dài + AC bé hơn độ dài đoạn thẳng AD đoạn thẳng AD. Lop4.com. 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Hãy so sánh độ dài + Hãy so sánh. 2 3 AB và AB 5 5. 2 3 và 5 5. 2 3 AB < AB 5 5 2 3 + < 5 5. +. b) Nhận xét + Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số của 2 + Mẫu số bằng nhau, tử số không bằng phân số. 2 3 và ? 5 5. nhau, PS. 2 3 có tử số bé hơn PS 5 5. + Vậy muốn so sánh 2 phân số cùng MS ta chỉ + So sánh tử số: Tử số của phân số nào lớn việc làm thế nào? hơn thì lớn hơn; Phân số có tử số bé hơn thì bé hơn. - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại cách so - 1 học sinh nêu trước lớp. sánh 2 phân số cùng MS. 3) Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1HS lên bảng làm. Lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét bài trên bảng. - HD HS chữa bài, yêu cầu giải thích cách làm. Kết quả: 3 5 4 2 7 5 2 9 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng a, < ; b, > ; c, > ; d, < 7 7 3 3 8 8 11 11 Bài 2: - HS theo dõi, nêu nhận xét. a, GV hướng dẫn phần nhận xét (theo SGK) - HS nêu yêu cầu. b, Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nêu miệng kết quả, giải thích - HS nối tiếp nhau nêu kết quả và giải thích trước lớp. (yêu cầu HSKG nêu cả bài). 1 4 7 - Nhận xét, chốt lời giải đúng. < 1; < 1; >1 2 6 > 1; 5. Bài 3: (Dành cho HSKG làm thêm) - GV yêu cầu HSKG tự làm bài. - GV nhản xét, Chảt lải giải đúng.. C> Củng cố, dặn dò - GV hệ thống nội dung bài - Nhận xét tiết học. Tieát 2:. 5 9 =1; 9. 3 12 >1 7. - HSKG tự làm bài. 1 2 3 4 ; ; ; 5 5 5 5. Chính taû (nghe – viÕt) TiÕt 22 : SÇu riªng. I. Muïc ñích yeâu caàu: +HS nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Sầu Riêng + Làm đúng các bài tập3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hồn chỉnh) II. Đồ dùng dạy học + Baûng vieát saün noäi dung baøi taäp 2 a III. Hoạt động dạy – học Nội dung Phuơng pháp 1. Mở đầu: 6. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> + GV nêu gương 1 số HS viết chữ đẹp, có tư thế ngồi viết đúng ở tiết trước, khuyến khích cả lớp hoïc toát tieát chính taû 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết + GV đọc bài chính Sầu riêng . + Gọi HS đọc lại, lớp đọc thầm theo. H: Những từ ngữ nào cho ta biết hoa sầu riêng rất ñaëc saéc ? + Yeâu caàu HS neâu caùc tieáng khoù vieát trong baøi. + Gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp rồi nhận xeùt baïn vieát treân baûng. - Trổ , cuối năm , toả khắp khu vườn , giống cánh sen con , lác đác vài nhuỵ , li ti , cuống , lủng lẳng + GV nhắc nhở HS cách trình bày bài viết khi vieát. + GV đọc từng câu cho HS viết bài. + GV đọc lại từng câu cho HS soát lỗi, báo lỗi. + GV thu 5 bài chấm và nhận xét, lớp đổi vở soát loãi cho nhau. * Nhaän xeùt chung. * Hoạt động 2: Luyện tập Baøi 2: + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + YC HS đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở. .+ Yêu cầu 1 em đọc lại. GV chốt lời giải đúng. - Con đò lá trúc qua sông Traùi mô troøn trónh , quaû boøng ñung ñöa Buùt nghieâng laát phaát haït möa Bút chao , gợn nước Tây Hồ lăn tăn Baøi 3: + GV neâu yeâu caàu baøi taäp. + GV dán sẵn 2 băng giấy lên bảng mời 2 HS lên bảng làm bài, sau đó từng em đọc kết quả, lớp và GV nhận xét. GV kết luận lời giải đúng. a) Từ õ viết đúng chính tả đã chọn - nắng, trúc, cúc, lóng lánh, nên, vút, náo nức 3. Cuûng coá, daën doø: + GV nhaän xeùt tieát hoïc. + Daën HS chuaån bò tieát sau. Lop4.com. + HS laéng nghe.. + HS chuù yù theo doõi. + 1 HS đọc. - Hoa thôm ngaùt nhö höông cau , hương bưởi ………… - HS laéng nghe. + Vieát vaøo nhaùp. + HS chuù yù nghe vaø vieát baøi. + HS dò lỗi và soát lỗi. + HS đổi vở, soát lỗi. - HS laéng nghe.. + 1 HS đọc. + Lớp đọc thầm, làm bài vào vở. + HS thi làm tiếp sức trên bảng. + 1 HS đọc câu đúng.. + 1 HS neâu yeâu caàu. + 2 HS laøm.mieäng. + HS đọc lại các từ bên + HS lắng nghe và thực hiện.. 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> TiÕt 3 :. LuyÖn tõ vµ c©u. TiÕt 43 : Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? I/ MỤC TIÊU: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2). *HSKG: Viết được đoạn văn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào? (BT2). II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - Bảng phụ chép BT1 (Phần Nhận xét và phần Luyện tập). III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A> Bài cũ: - Yêu cầu mỗi học sinh đặt 1 câu kể Ai - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. thế nào? Xác định CN và VN? - GV nhận xét ghi điểm. B> Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) Phần nhận xét: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và ND bài tập. - 1 học sinh đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS tự làm bài, dùng dấu ngoặc - 1 HS làm trên bảng phụ, HS lớp làm vào VBT. đơn đánh dấu câu kể Ai thế nào? - Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn. - Nhận xét, chữa bài: Các câu kể Ai thế nào? Có trong đoạn văn: + Hà Nội tưng bừng màu cờ đỏ. + Cả 1 vùng trời bát ngát cờ, đèn và hoa. + Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang. Bài 2 + Những cô gái thủ đô hớn hở, áo màu rực rõ. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc thành tiếng: xác định CN của những câu vừa tìm được. - Yêu cầu học sinh tự làm bài (HS yếu - 1 em lên bảng. Học sinh dưới lớp làm vào VBT. + Hà Nội// từng bừng màu đỏ xác định CN, VN của 1 đến 2 câu). - HD chữa bài; nhận xét, chốt lời giải + Cả một vùng trời // bát ngát cờ, đèn và hoa. + Các cụ già // vẻ mặt nghiêm trang đúng. Bài 3: + Những cô gái thủ đô // hớn hở, áo màu rực rỡ. - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - 1 học sinh đọc thành tiếng trước lớp. Học sinh cả lớp đọc thầm SGK. - Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận. - Nhận xét, chữa bài. (+) CN trong các câu trên biểu thị ý gì? + Đều là các sự vật có đ2 được nêu ở vị ngữ. (+) Chủ ngữ trong các câu trên do loại (+) Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành. từ nào tạo thành? - Giáo viên kết luận: Chủ ngữ của các - Vài em nhắc lại. câu đều chỉ sự vật có đặc điểm, tính chất được nêu ở vị ngữ, chủ ngữ do các danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành. 3) Phần ghi nhớ - 2 -Lop4.com 3 em đọc “Ghi nhớ”. 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 4) Phần luyện tập Bài 1: - Treo bảng phụ, gọi HS đọc Y/c của bài. - Yêu cầu HS tìm các câu kể Ai thế nào? có trong đoạn văn. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng.. - 1 HS đọc thành tiếng . Cả lớp đọc thầm SGK. - HS làm trong VBT và nêu miệng kết quả. + Màu vàng trên lưng chú lấp lánh; Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng; Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thủy tinh; Thân chú nhỏ và thon vàng như vàng của nắng mùa thu; Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân. - Yêu cầu HS xác định chủ ngữ của các - 1HS lên bảng làm, lớp làm bài trong VBT (HS câu vừa tìm được bằng cách: gạch // để yếu xác định CN, VN của hai đến ba câu). phân biệt giữa CN với VN; gạch một gạch dưới CN, gạch hai gạch dưới VN. - Gọi HS NX chữa bài bạn trên bảng. - HS nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Màu vàng trên lưng chú// lấp lánh; Bốn cái cánh// mỏng như giấy bóng; Cái đầu// tròn và hai con mắt// long lanh như thủy tinh; Thân chú// nhỏ và thon vàng như vàng của nắng mùa thu; Bốn cánh// khẽ rung rung như còn đang phân vân. - Giáo viên hỏi: + Câu “Ôi chao ... đẹp làm sao” là kiểu - Là câu cảm. câu gì? + Câu “Chú đậu ... mặt hồ” là kiểu câu - Là câu Ai làm gì? gì? - Lưu ý HS: Câu “Cái đầu tròn ... thủy tinh” thuộc kiểu câu kể Ai thế nào? và nó có 2 chủ ngữ, 2 vị ngữ đặt song2với nhau. Đó là kiểu câu ghép các em sẽ học sau. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1HS đọc yêu cầu. - YCHS làm bài (Lưu ý HSKG: đoạn văn - HS cá nhân làm bài vào vở. phải có2, 3 câu kể theo mẫu Ai thế nào?). - Gọi HS chữa bài. - HS nối tiếp nhau đọc bài viết. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. Ví dụ: Em rất thích quả dưa hấu. Hình dáng thon dài trông thật đẹp. Vỏ ngoài xanh mướt, nhẵn bóng. Bên trong, ruột đỏ như son, hạt đen như C> Củng cố, dặn dò: hạt na. Dưa hấu ngọt lịm. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. TiÕt 4 :. Khoa häc. TiÕt 43 : Âm thanh trong cuộc sống. I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường, ...). Lop4.com. 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> *GDBVMT: Qua việc nêu ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống, giúp HS hiểu được mối quan hệ giữa con người với môi trường: con người cần âm thanh để giao tiếp, ... II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - 5 chai hoặc cốc giống nhau; Phiếu học tập. - Chuẩn bị chung: Điện thoại có thể ghi âm được. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. A> Bài cũ: - Hỏi: Âm thanh có thể lan truyền qua những - 1 HS trả lời. môi trường nào? Cho ví dụ. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B> Bài mới: * Giới thiệu bài: HĐ1: Vai trò của âm thanh trong cuộc sống - Yêu cầu học sinh quan sát các hình minh họa - Học sinh quan sát và trả lời. trang 86SGK + Vai trò của âm thanh trong cuộc sống? + Âm thanh giúp cho con người giao lưu văn hóa, văn nghệ, trao đổi tâm tư tình cảm, chuyện trò với nhau, học sinh nghe được cô giáo giảng bài, cô giáo hiểu được học sinh nói gì; Âm thanh giúp con người nghe được các tín hiệu đã qui định, tiếng trống trường, tiếng còi xe, tiếng kẻng, tiếng còi báo hiệu có đám cháy, báo hiệu cấp cứu; Âm thanh giúp con người thư giãn - Giáo viên kết luận: Âm thanh rất quan trọng thêm yêu cuộc sống: nghe được tiếng chim cho cuộc sống chúng ta, con người cần đến âm hót, tiếng gió thổi, tiếng mưa rơi, tiếng nhạc dìu dặt. thanh để giao tiếp, báo hiệu, ... (GDBVMT). HĐ 2: Em thích và không thích những âm thanh nào? - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. - 2 nhóm hoạt động. - Giáo viên giao phiếu học tập chia ra 2 cột: - Học sinh tiến hành hoạt động. Đại diện thích và không khích các nhóm dán phiếu ở bảng lớp. + Thích: Em thích nghe nhạc mỗi lúc rảnh rỗi, + Không thích: Em không thích nghe tiếng vì tiếng nhạc làm cho em cảm thấy vui, thoải còi ô tô hú chữa cháy vì nó rất chói tai; mái; Em thích nghe tiếng chim hót vì nó làm Em không thích tiếng máy của gỗ vì nó cứ cho ta có cảm giác yên bình và vui vẻ. xoèn xoẹt suốt này rất nhức đầu. - Giáo viên kết luận: Mỗi người có một sở thích về âm thanh khác nhau. Những âm thanh hay, có ý nghĩa đối với cuộc sống sẽ được ghi âm lại, âm thanh có ích lợi như thế nào? Các em cùng học tiếp. HĐ 3: Ích lợi của việc ghi lại được âm thanh + Em thích nghe bài hát nào? Lúc muốn nghe bài hát đó em làm như thế nào? - Giáo viên cho học sinh nghe điện thoại ghi - HS trả lời theo ý thích của bản thân. 10. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> âm và hỏi: + Việc ghi lại âm thanh có lợi ích gì?. + Việc ghi lại âm thanh giúp cho chúng ta có thể nghe lại được những bài hát, đoạn nhạc hay từ nhiều năm trước; Việc ghi lại âm thanh còn giúp cho chúng ta không phải nói đi nói lại nhiều lần 1 điều gì đó. + Hiện nay có những cách ghi âm nào? + Hiện nay người ta có thể dùng băng - Giáo viên nêu: Nhờ có sự nghiên cứu, tìm tòi, hoặc đĩa trắng để ghi âm thanh. sáng tạo của các nhà bác học, đã để lại cho chúng ta những chiếc máy ghi âm đầu tiên. Ngày nay, với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, người ta có thể ghi âm vào băng cát xét, đĩa CD, máy ghi âm, điện thoại. HĐ 4: Trò chơi “Làm nhạc cụ” + Giáo viên hướng dẫn các nhóm làm nhạc cụ: - Học sinh biểu diễn. Học sinh trình bày, Đổ nước vào chai hoặc cốc từ với đến gần đầy. nhóm nào tạo ra được nhiều âm thanh trầm Sau đó dùng bút chì gõ vào chai. Các nhóm bổng khác nhau, liền mạch đoạt giải luyện để có thể phát ra những âm thanh cao “Người nhạc công tài hoa” thấp khác nhau. - Giáo viên kết luận: Khi gõ, chai rung động phát ra. Chai nhiều nước khối lượng lớn hơn sẽ phát ra trầm hơn. C> Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài - Học sinh đọc Bạn cần biết - Nhận xét tiết học. TiÕt 5 :. Đạo đức. TiÕt 22 : Bài 10 - Lịch sự với mọi người (Tiết 2). I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ DẠY HĐ HỌC A> Bài cũ. - Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ tiết 1. - 2HS nhắc lại. - Nhận xét, ghi điểm. B> Bài mới. 1) Giới thiệu bài Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (BT2, SGK) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT2. - 1HS đọc. - GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu các - Các nhóm hoạt động. nhóm thảo luận. - Gọi HS nêu ý kiến. - Đại diện các nhóm TB, nhóm khác bổ - GV kết luận: ý c, d là đúng; ý a, b, đ là sai sung. Hoạt động 2: Đóng vai (đóng vai BT4) Lop4.com. 11.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận,chuẩn bị đóng vai tình huống (a)BT4 - Nhận xét chung - Đọc câu ca dao sau và giải thích ý nghĩa: Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau + Em hiểu nội dung ý nghĩa của câu ca dao, tục ngữ sau đây thế nào? 1. Lời nói chẳng mất tiền mua? 2. Học ăn, học nói, học gói, học mở. 3. Lời chào cao hơn mâm cỗ. - Nhận xét câu trả lời cho học sinh. C> Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học.. - Các nhóm chuẩn bị cho đóng vai. - Một nhóm học sinh lên đóng vai.. - 3 - 4 học sinh trả lời: + Cần lựa lời nói trong khi giao tiếp để làm cho cuộc giao tiếp thoải, dễ chịu. + Nói năng là điều rất quan trọng, vì vậy cũng cần phải học ăn, học gói, học mở. + Lời chào có tác dụng và ảnh hưởng rất lớn đến người khác, cũng như 1 lời chào nhiều khi còn giá trị hơn cả 1 mâm cỗ đầy. - Học sinh lắng nghe.. ********************************************* Thứ tư, ngày 18 tháng 1 năm 2012. TiÕt 1 : Tập đọc TiÕt 44 : Chî TÕt I/ MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung: Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc được một vài câu thơ yêu thích). *GDBVMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên giàu sức sống qua các câu thơ trong bài. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết câu thơ 5 đến câu thơ 12. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A> Bài cũ. - Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Bè - 2 HS đọc. xuôi sông La và trả lời câu hỏi về nội dung. - Nhận xét, cho điểm HS. B> Bài mới 1) Giới thiệu bài. 2) Luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc - GV hướng dẫn chia đoạn để HS đọc nối tiếp. - Ba đoạn: + Đ1: 5 dòng thơ đầu. 12. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Đ2: 5 dòng thơ tiếp theo. + Đ3: 6 dòng thơ cuối. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn (3 lượt), kết hợp - Từng tốp 3HS luyện đọc. HD HS: + Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: ôm ấp, nhà - HS luyện đọc từ theo sự HD của GV. gianh, vỏ biếc, lon xon, yếm thắm, trắng rỏ, giọt sữa, … + Hiểu một số từ mới trong bài: ấp, the, đồi thoa son, … + Luyện đọc đúng toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần 3) Tìm hiểu bài - Hỏi: - Trả lời: + Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp + Rất đẹp: mặt trời ló ra sau đỉnh núi, như thế nào? sương chưa tan, núi uốn mình, đồi thoa son. Những tia nắng nghịch ngợm bên ruộng lúa. + Mỗi người đi chợ tết ở những dáng vẻ ra + Những thằng cu áo đỏ chạy lon xon. sao? Các cụ già chống gậy bước lom khom. Cô gái mặc áo yếm đỏ che môi cười lặng lẽ. Em bé nép đầu bên yếm mẹ. Hai người gánh lợn, theo sau là con bò vàng ngộ nghĩnh. + Bên cạnh những dáng vẻ riêng, những người + Người dân đi chợ tết đều rất vui vẻ. Họ đi chợ tết có điểm gì chung? tưng bừng ra chợ tết, vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc. + Các màu hồng, đỏ, tía, thắm, son có cùng + Cùng gam màu đỏ. gam màu gì? Dùng các màu như vậy nhằm mục + Để miêu tả thấy được phiên chợ tết rất đích gì? đông vui, nhộn nhịp, đủ sắc màu. - HD nêu nội dung bài. - Học sinh phát biểu. - GV bổ sung, ghi bảng: Cảnh chợ Tết miền - HS nhắc lại nhiều lần. trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. 4) Đọc diễn cảm, HTL bài thơ. - HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm toàn bài. - 3HS nối tiếp nhau đọc toàn bài. - Treo bảng phụ, tổ chức cho HS luyện đọc diễn - N2: Luyện đọc diễn cảm. cảm các câu thơ từ câu 5 đến câu 12. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS nhẩm đọc thuộc lòng khổ thơ yêu thích. - HS nhẩm đọc thuộc và thi đọc trước lớp. - GV tuyên dương những em đọc tốt. C> Củng cố dặn dò - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. TiÕt 2 : I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:. To¸n TiÕt 108 : Luyện Lop4.com. tập. 13.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - So sánh được hai phân số có cùng mẫu số. - So sánh được một phân số với 1. - Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Làm được các bài tập: BT1; BT2(5 ý cuối); BT3(a, c). II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A> Bài cũ - Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số - HS trả lời. cùng mẫu số. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B> Bài mới 1) Giới thiệu bài: 2) HD làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài (HS yếu làm hai câu). - 1 em lên bảng làm. Cả lớp làm vào nháp. - HD chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách làm. - HS nhận xét bài trên bảng. 3 1 9 11 - GV nhận xét, chốt bài giải đúng. KQ: a, > ; b, < 5 5 13 15 c, < ; 17 17. 10 10 25 22 d, > 19 19. Bài 2(5 ý cuối): - 1HS nêu yêu cầu. - Gọi HS nêu yêu cầu. - H: Phân số như thế nào thì lớn (bằng, bé) hơn + Phân số có tử số lớn (bằng, bé) hơn mẫu số thì phân số đó lớn (bằng, bé) hơn 1. 1? - N2: Trao đổi, nêu kết quả. - Yêu cầu HS trao đổi và nêu miệng kết quả 1 < 1; 3 < 1; 9 > 1; 7 > 1; 4 7 5 3 (HSKG nêu cả bài). 14 16 14 - GV nhận xét, chốt bài giải đúng. < 1; = 1; >1 15 16 11 Bài 3(a, c): - 1HS nêu yêu cầu. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Chia lớp thành hai nhóm, yêu cầu HS tự làm bài, - 2HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở. - HS nhận xét bài trên bảng. (HSTB làm câu a và câu c; HSKG làm cả bài). 1 3 4 5 6 8 - HD chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách làm. a, < < b, < < ; 5 5 5 7 7 7 - GV nhận xét, chốt bài giải đúng. 5 7 8 10 12 16 c, < < d, < < . 9 9 9 11 11 11 C> Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. Tieát 3 :. Keå chuyeän TiÕt 22 : Con. vÞt xÊu xÝ.. I. Muïc ñích yeâu caàu + Dựa vào lời kể của GV sắp xếp được ø tranh minh họa cho trước (SGK.); bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến. -Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác. 14. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> II. Đồ dùng dạy học + Tranh minh hoïa truyeän trong SGK phoùng to. III. Hoạt động dạy – học Nội dung * Hoạt động 1: Giới thiệu truyện + GV cho HS quan saùt tranh minh hoïa YCHS đọc thầm nhiệm vụ của bài KC trong SGK. * Hoạt động 2: GV kể chuyện + Giọng kể chậm rãi ở đoạn đầu, hào hứng ở đoạn cuối. Kể phân biệt lời các nhân vật , nhấn giọng ở các từ ( xấu xia , nhỏ xíu , quá nhỏ , yếu ớt , buồn laém , haét huûi , voâ cuøng xaáu xí , vuïng veà , voâ cuøng sung sướng , lớn khôn , vô cùng mừng rỡ + GV kể lần 1, HS nghe. GV kết hợp hỏi H. Thiên Nga ở lại cùng đàn vịt trong hoàn cảnh naøo ? H- Thiên Nga cảm thấy thế nào khi ở lại ? H- Thái độ của Thiên Nga NTN? H- Caâu chuyeän keát thuùc NTN ? + GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ. * Hoạt động 3: HD HS thực hiện YC của bài tập a) Lời thuyết minh cho mỗi tranh. + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. + GV dán lên bảng 4 bức tranh. Yêu cầu HS suy nghĩ, nói lời thuyết minh cho 4 tranh. + GV nhận xét lời thuyết minh. + Tranh 1: Hai vợ chồng Thiên Nga ……… + Tranh 2: Vòt meï baän roän ……….. + Tranh 3: Vợ chồng Thiên Nga quay trở lại ……….. + Tranh 4: Thieân Nga bay ñi cuøng boá meï ……. b) HS keå. + Yeâu caàu HS keå trong nhoùm. + Yêu cầu HS kể trước lớp. ( 3 em kể tiếp nối toàn boä caâu chuyeän). + Yêu cầu mỗi nhóm 1 em lên thi kể toàn bộ câu chuyeän. + Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân kể hay nhaát. * Cuûng coá, daën doø: + GV nhaän xeùt tieát hoïc, daën HS veà nhaø keå laïi chuyện cho người thân nghe. Lop4.com. Phương pháp + HS quan sát tranh minh hoạ, lắng nghe lời giới thiệu của GV. + HS laéng nghe vaø nhaéc laïi caâu traû lời .. + HS lắng nghe và kết hợp quan sát tranh minh hoạ.. + 1 HS đọc. + Vài em thuyết minh, lớp theo dõi vaø nhaän xeùt. + HS laéng nghe.. + 1 HS đọc. + HS keå chuyeän trong nhoùm. + 3 HS leân keå noái tieáp caâu chuyeän. + Đại diện mỗi nhóm 1 em kể. + Nhận xét từng bạn.. + HS lắng nghe và thực hiện.. 15.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tieát 4 : Tieát 5 :. Theå duïc (GV chuyeân) Kó thuaät TiÕt 22 : Trång. c©y rau, hoa.. I/ Muïc tieâu: -HS biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng. -Biết cách trồng cây rau hoa trên luống và cách trồng cây rau hoa trong chậu. -Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu. II/ Đồ dùng dạy- học: - Cây con rau, hoa để trồng. -Túi bầu có chứa đầy đất. -Dầm xới, cuốc, bình tưới nước có vòi hoa sen( loại nho)û. III/ Hoạt động dạy- học: Nội dung Phương pháp 1.Ổn định lớp: -Chuẩn bị đồ dùng học tập. 2.Kieåm tra baøi cuõ: Kieåm tra duïng cuï hoïc taäp. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Trồng cây rau và hoa, nêu mục tieâu baøi hoïc. b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu quy trình kyõ thuaät troàng caây con. -HS đọc nội dung bài SGK. -GV hướng dẫn HS đọc ND trong SGK và hỏi : - HS+Taï đ baø cuõ.phaûi choïn caây khoûe, khoâng cong queo, i isao -HS trả lời. gầy yếu, sâu bệnh, đứt rễ, gãy ngọn? +Cần chuẩn bị đất trồng cây con như thế nào? -GV nhaän xeùt, giaûi thích: Cuõng nhö gieo haït, -HS laéng nghe. muốn trồng rau, hoa đạt kết quả cần phải tiến hành chọn cây giống và chuẩn bị đất. Cây con đem trồng maäp, khoûe khoâng bò saâu,beänh thì sau khi troàng caây mau beùn reã vaø phaùt trieån toát. -GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK để -HS quan sát và trả lời. nêu các bước trồng cây con và trả lời câu hỏi : +Taïi sao phaûi xaùc ñònh vò trí caây troàng ? +Tại sao phải đào hốc để trồng ? +Tại sao phải ấn chặt đất và tưới nhẹ nước quanh goác caây sau khi troàng ? -2 HS nhaéc laïi. -Cho HS nhaéc laïi caùch troàng caây con. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật 16. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> -GV kết hợp tổ chức thực hiện hoạt động 1 và -HS thực hiện trồng cây con theo hoạt động 2 ở vườn trường nếu không có vườn các bước trong SGK. trường GV hướng dẫn HS chọn đất, cho vào bầu và trồng cây con trên bầu đất. (Lấy đất ruộng hoặc đất vườn đã phơi khô cho vào túi bầu . Sau đó tiến haønh troàng caây con). 4.Nhaän xeùt- daën doø: -HS cả lớp. -Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. -HS chuaån bò caùc vaät lieäu, duïng cuï hoïc tieát sau. ******************************************* Thứ năm, ngày19 tháng 1 năm 2012. TiÕt 1 : To¸n Tiết 109: So sánh hai phân số khác mẫu số. I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết so sánh hai phân số khác mẫu số. - Làm được các bài tập: BT1; BT2(a). II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A> Bài cũ - H: Phân số lớn hơn 1, bé hơn 1, nhỏ hơn 1 khi nào? - 2HS trả lời câu hỏi. Cho ví dụ - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B> Bài mới 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn so sánh 2 phân số khác mẫu số - Giáo viên đưa ra 2 phân số. 2 3 và 3 4. - H: Em có nhận xét gì về MS của 2 phân số này. + Hãy tìm cách so sánh 2 phân số này với nhau. - Giáo viên hướng dẫn so sánh: * Cách 1: GV vẽ hình 2 băng giấy như nhau lên bảng: + GV nêu: chia băng giấy thứ nhất thành 3 phần bằng nhau, tô màu 2 phần. Vậy đã tô màu mấy phần băng giấy? + Chia băng giấy thứ hai thành 4 phần bằng nhau, tô màu 3 phần, vậy đã tô màu mấy phần của băng giấy? + Băng giấy nào được tô màu nhiều hơn?. - Mẫu số của 2 phân số khác nhau. + Học sinh hoạt động nhóm 2 nhóm: Các nhóm tự do thảo luận + Đã tô màu. 2 băng giấy. 3. + Đã tô màu. 3 băng giấy 4. + Băng giấy thứ hai. 3 2 3 2 băng giấy lớn hơn băng băng giấy và băng giấy phần nào lớn hơn? 4 3 4 3 3 2 giấy - Vậy phân số và phân số nào lớn hơn, phân số 3 2 4 3 + > 4 3 nào bé hơn?. - Vậy. * Cách 2: Hướng dẫn HS quy đồng mẫu số rồi tính + Muốn so sánh 2 phân số khac MS ta làm thế nào? Lop4.com. + Ta quy đồng MS 2 phân số đó 17.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3) HD làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài, mỗi nhóm làm một câu. - HD chữa bài. - Nhận xét, chốt bài giải đúng.. rồi so sánh các tử số của 2 phân số mới. - 1HS nêu yêu cầu. - 3HS lên bảng làm; lớp làm vào vở, mỗi dãy bàn làm một câu. - HS nhận xét bài trên bảng. a, Ta có:. 3 3 x5 15 4 = = và = 4 4 x5 20 5. 4 x4 16 = 5x4 20 15 16 3 4 Vì: < nên < 20 20 4 5 5 7 2 3 b, < ; c, > 6 8 5 10. Bài 2(a): - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. (HSKG làm cả bài) - HD chữa bài. - Nhận xét, chốt bài giải đúng.. - 1HS nêu yêu cầu. - 2HS lên bảng làm; lớp làm bài vào nháp. - HS nhận xét bài trên bảng. 6 6:2 3 3 4 = = vì < nên 10 10 : 2 5 5 5 6 4 < 10 5 3 6 b, > 4 12. a,. - HSKG làm nháp. Bài 3: (Dành cho HSKG, nếu còn thời gian) 3 3 x5 - HD: Quy đồng mẫu số số bánh của hai bạn rồi tiến + Số bánh Mai ăn là 8 = 8 x5 = hành so sánh 15 cái bánh. - Nhận xét, chốt bài giải đúng. 40 + Số bánh Hoa ăn là:. bánh. Vì 15 < 16 nên Hoa ăn nhiều bánh hơn.. C> Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. TiÕt 2 :. 16 cái 40. TËp lµm v¨n TiÕt 43 : Luyện. tập quan sát cây cối.. I/ MỤC TIÊU: - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lý, kết hợp các giác quan khi quan sát; Bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả 1 loài cây với miêu tả một cái cây (BT1). - Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2). II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A> Bài cũ - Yêu cầu HS đọc lại dàn ý bài tả cây cam. - 2 em đứng lên đọc. 18. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B> Bài mới 1) Giới thiệu bài 2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm 2 học sinh. + Đọc lại các bài văn trong SGK: Bãi ngô trang 30, Cây gạo trang 32, Sầu riêng trang 34. + Trao đổi, trả lời miệng câu hỏi. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, bổ sung để có kết quả đúng. - Giáo viên kết luận: Khi quan sát 1 cái cây để tả, ta có thể quan sát từng bộ phận của cây hoặc quan sát từng thời kì phát triển của cây. - H: Tác giả đã quan sát cây bằng những giác quan?. - 2 học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng. + Mỗi nhóm trả lời 1 câu Câu trả lời đúng: a) Trình tự quan sát: + Sầu riêng: tả từng bộ phận của cây. + Bãi ngô: tả theo từng thời kì phát triển của cây. + Cây gạo: tả theo từng thời kì phát triển của cây.. + Tác giả quan sát bằng những giác quan: Sầu riêng: mắt, mũi, lưỡi; Bãi ngô: Mắt, tai; Cây gạo: Mắt, tai 2 - YCHS tìm các HAS , nhân hóa trong từng bài. - Mỗi học sinh nói về 1 bài. - Yêu cầu học sinh tìm hình ảnh so sánh. - Học sinh tìm. - Giáo viên nhận xét và kết luận + Theo em, trong văn miêu tả một loài cây, bài + Tả 1 loài cây: Sầu riêng và bài Bãi nào miêu tả một cái cây cụ thể. ngô; Tả 1 cái cây cụ thể: bài cây gạo. + Theo em, tả 1 loài cây và 1 cái cây có gì + Giống: Điều quan sát kĩ và sử dụng mọi giống nhau? (Hỏi thêm HSKG về ý khác nhau). giác quan, tả các bộ phận của cây, tả khung cảnh xung quanh cây, dùng các biện pháp so sánh, nhân hóa để khắc họa sinh động, chính xác các đặc điểm của cây, bộc lộ tình cảm của người miêu tả. Khác: Tả cả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm phân biệt loài cây này với các loài cây khác. Tả một cái cây cụ thể phải chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó, đặc điểm làm nó khác biệt với các cây cùng loại. Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - 2 em tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Học sinh tự ghi kết quả quan sát. - GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá trên bảng. - Học sinh theo dõi. + Cây đó có thật trong thực tế quan sát không? + Cái cây bạn qs có gì khác với các cây cùng loài? + Tình cảm của bạn đối với cây đó ntn? - Gọi HS đọc bài làm của mình C> Củng cố, dặn dò - Đọc lại dàn bài - 3 - 5 học sinh đọc bài làm của mình - Về nhà lập dàn ý chi tiết miêu tả 1 cái cây cụ Lop4.com. 20.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> thể và quan sát thật kĩ 1 bộ phận của cây. - Nhận xét tiết học. Tiết 3 :. Khoa học TiÕt 44 : ¢m. thanh trong cuéc sèng (tiÕp theo). I/Mục tiêu: -Nêu được ví dụ về: +Tác hại của tiếng ồn; tiêng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ (đau đầ, mất ngủ); gây mất tập trung trong công việc, học tập +Một số biện pháp chống tiếng ồn. -Thực hiện một số quy đinh không gây tiếng ồn nơi công cộng -Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: Bịt tai khi nghe am thanh quá to, đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn… II/ Đồ dùng dạy học:. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung. Phương pháp. 1.Bài cũ: -Âm thanh cần thiết cho cuộc sống của con -2 HS lần lượt trả lời câu hỏi . người như thế nào? -Việc ghi lại âm thanh mang lại lợi ích gì? -GV nhận xét cho điểm HS. 2.Bài mới: - HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm 4 em. -HS trao đổi thảo luận ghi kq ra giấy. GVYC: QS các hình minh hoạ SGK TLCH. -Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. Kết quả thảo luận: +Tiếng ồn có thể phát ra từ đâu? +Tiếng ồn có thể phát ra từ tiếng động cơ ô tô , xe máy, ti vi, loa đài, chó sủa, …. +Nơi em ở còn có những loại tiếng ồn nào? -HS trả lời. -GV theo dõi giúp đỡ từng nhóm HS. -Hầu hết các loại tiếng ồn do tự nhiên hay do con người gây ra? *Kết luận:Hầu hết các loại tiếng ồn là do con người gây ra. -Thảo luận nhóm 4 -HS thảo luận nhóm. -YC: QS tranh ảnh về các loại tiếng ồn, trao đổi, thảo luận +Tiếng ồn có tác hại gì? -Tiếng ồn có tác hại: Gây chói tai, nhức đầu, mất ngủ, suy nhược thần kinh, ảnh hưởng tới tai…… +Cần có những biện pháp nào để phòng -Các biện pháp phòng chống: Có những chống tiếng ồn? quy định chung về không gây tiếng ồn ở -GV hướng dẫn giúp đỡ các nhóm gặp khó những nơi công cộng, sử dụng vật ngăn cách, trồng nhiều cây xanh. khăn. 21. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>