Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn 10 hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.23 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Nguyễn Thị Giang. Trường THPT Nguyễn An Ninh. Ngày S oạn: Tiết 1-2 Văn học sử. Ngày dạy: TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM. A. Mục tiêu bài học: Giúp HS - Nắm được những kiến thức tổng quát về hai bộ phận của văn học Việt Nam, nắm quá trình phát triển của văn học viết. - Nắm vững những thể loại của văn học Việt Nam và những nội dung thể hiện con người Việt Nam trong văn học. - Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn học dân tộc. * Trọng tâm bài học - Hai loại hình văn học trung đại và hiện đại, sự khác nhau cơ bản giữa chúng - Con người Việt Nam qua văn học. B. Phương pháp: Diễn dịch, quy nạp, lịch sử, chương trình ngữ văn THCS… C. Chuẩn bị: Giáo viên: SGK, giáo án, sơ đồ, biểu bảng. Học sinh: SGK, vở soạn. D. Tiến trình dạy học: 1. Ôn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (Không) 3. Giới thiệu và dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt Động 1: Tìm hiểu chung về 2 bộ phận của nền VHVN. HS đọc văn bản phần I (sgk) ? Trước hết, em hiểu thế nào là tổng quan VHVN? ( Bức tranh văn học chung qua các thời kỳ) ? Hãy cho biết VHVN gồm mấy bộ phận? Cá nhân HS trình bày khái quát Hoạt động 2 GV gợi ý cho HS nêu được những nét chính về khái niệm, thể loại và đặc trưng VHDG. ? VHDG là gì? Chủ thể sáng tác của bộ phận văn học này?  HS trả lời và ghi nhanh khái niệm.. YÊU CẦU CẦN ĐẠT I. Các bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam: VHVN chia làm hai bộ phận VH lớn: VH dân gian và VH viết. 1. Văn học dân gian: a. Khái niệm: VHDG là bộ phận văn học gồm những sáng tác tập thể của nhân dân lao động, được truyền miệng từ đời này sang đời khác. Những tác phẩm VHDG là tiếng nói, tình cảm chung của toàn thể cộng đồng nhân dân. b. Thể loại: Gồm hai thể loại - Truyện cổ dân gian - Thơ ca dân gian c. Đặc trưng: VHDG mang tính truyền miệng, tính tập 1. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nguyễn Thị Giang. Trường THPT Nguyễn An Ninh. ? VHDG có những thể loại nào? Hãy kể tên các thể loại chủ yếu của truyện cổ và thơ ca dân gian?  HS xem SGK và kể những thể loại VHDG ? Nét đặc trưng tiêu biểu của VHDG là gì?  GV lắng nghe HS trả lời, củng cố và kết luận cho HS ghi bài. Hoạt động 3: GV gợi ý HS trả lời khái niệm VH viết và các văn tự dùng để sáng tác VH. ? Lực lượng sáng tác của VH viết có gì khác với VHDG? Nêu khái niệm VH viết. ? VH viết VN đã được sử dụng những loại chữ viết nào? ? Các loại văn tự này được xuất phát từ đâu? Thời gian cụ thể? Nó có ý nghĩa gì đối với mỗi giai đoạn lịch sử VHDT? + Chữ Hán là văn tự của người Hán, gọi là Hán – Việt - (TK X) + Chữ Nôm dựa vào chữ Hán mà đặt ra của người Việt cổ (TK XIII) + Chữ Quốc ngữ sử dụng chữ cái La tinh để ghi âm TV. ? VHVN từ thế kỷ X được sáng tác với những thể loại chủ yếu nào? *GV gợi ý giúp HS trả lời ? Nêu một số tác phẩm thuộc những thể loại khác nhau mà em đã được biết?. thể và sự gắn bó với các sinh hoạt đời sống hàng ngày của cộng đồng.. 2. Văn học viết : a. Khái niệm: VHV là bộ phận văn học gồm những sáng tác của trí thức, được ghi lại bằng chữ viết. VHV là những sáng tác của cá nhân nên tác phẩm VH mang dấu ấn riêng của tác giả. b. Chữ viết của VHVN: VHVN được ghi lại bằng 3 loại chữ viết: chữ Hán, chữ Nôm, chữ quốc ngữ (có một phần nhỏ được ghi lại bằng tiếng Pháp TKXX).. c. Thể loại của văn học viết: - Từ thế kỷ X – XIX có 3 nhóm sau: + Thơ (chữ Hán, Nôm) + Văn xuôi (chữ Hán) + Văn biền ngẫu (chữ Hán, chữ Nôm) - Từ TK XX đến nay loại hình và loại thể VH rõ ràng hơn, có 3 loại: + Loại tự sự + Loại trữ tình + Loại kịch II. Quá trình phát triển của văn học viết:. Hoạt động 4: GV lần lượt yêu cầu HS đọc từng phần trong sgk. Sau đó gợi ý để HS tìm hiểu tiến trình lịch sử của VH viết VN. ? VHVN nhìn một cách tổng quát thì trải qua mấy thời kỳ?. Nền VHVN được chia làm hai thời kỳ lớn + Từ đầu thế kỷ X đến hết XIX (gọi là VH trung đại). + Từ đầu thế kỷ XX đến nay ( gọi là VH hiện đại). 2. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nguyễn Thị Giang. Trường THPT Nguyễn An Ninh. 1.VH trung đại (từ thế kỷ X đến hết XIX) - Chữ viết: viết bằng chữ Hán + Nôm. GV gọi HS đọc mục 1( VH trung đại) ? Chữ viết dùng để sáng tác của VH trung đại là gì ? Tại sao VH trung đại VN lại chịu ảnh hưởng nhiều của VH TQ? ?Hãy kể tên một số tác phẩm VH trung đại được viết bằng chữ Hán có giá trị hiện thực và nhân đạo lớn. - VH chịu ảnh hưởng của nền VH Trung Quốc - Tác giả, tác phẩm tiêu biểu: + Văn xuôi chữ Hán: Nguyễn Dữ + Thơ Nôm: Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương, Nguyễn Trãi. ? Với sự tiếp thu chủ động và sáng tạo thể thơ Đường luật của TQ,VHVN đã đạt những thành tựu to lớn nào ? ? Hãy kể tên một số tác giả, tác phẩm thơ Nôm tiêu biểu *GV:Tuy văn xuôi, chữ Nôm hiếm thấy ,nhưng nhờ chữ Nôm mà các thể thơ dân tộc (lục bát, song thất lục bát ) có vai trò quan trọng trong sự hình thành các thể thơ VH dân tộc (truyện thơ Nôm, ngâm khúc, hát nói ) ? ? Em có nhận xét gì về sự phát triển của VH chữ Nôm ? ? Nội dung chủ yếu bao trùm toàn bộ VH trung đại là gì?. - Giá trị lớn về nội dung: sự phát triển của thơ Nôm gắn liền với sự trưởng thành những nét truyền thống của văn học trung đại như lòng yêu nước, tinh thần nhân đạo, tính hiện thực, đồng thời thể hiện ý thức dân tộc, dân chủ đã phát triển cao. - Nội dung lớn: yêu nước và nhân đạo. HĐ5:GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm nhỏ, đọc mục 2( VHHĐ) và rồi trả lời câu hỏi. 2. Văn học hiện đại (từ đầu TK XX đến hết TK XX): - Chữ viết: Viết bằng chữ Quốc ngữ. ? Khác với VH trung đại, VH HĐ sử dụng chữ viết nào để sáng tác? Vì sao văn học từ đầu thế kỷ XX đến nay lại gọi là VHHĐ ? Vậy VHHĐ chịu ảnh hưởng bởi VH nào mà có sự thay đổi như thế? Gợi ý : Nhờ sự kế thừa Vh truyền thống, tiếp thu VH thế giới, VHHđ đổi mới có sự khác biệt gì so với VHTĐ? GV hướng dẫn lớp chia thành 4 nhóm,. - VHHĐVN chịu ảnh hưởng của văn học phương Tây( đặc biệt VH Pháp) - VHHĐ thay đổi về đội ngũ sáng tác, đời sống văn học, thể loại và cả hệ thống thi pháp. VHHĐ có 4 giai đoạn: 3. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Nguyễn Thị Giang. Trường THPT Nguyễn An Ninh. thảo luận và trình bày khái quát về các giai đoạn ? Vh thời kỳ này được chia làm mấy giai đoạn?. a. Giai đoạn từ TK XX đến 1930: - Có sự tiếp xúc với VH Châu Âu, chủ yếu viết bằng chữ Quốc ngữ, công chúng tiếp nhận đông đảo hơn. - Đội ngũ sáng tác đạt qui mô chưa từng có: ? Hãy chỉ ra những thành tựu của sự Tản Đà, HNPhách, HBChánh, PDTốn, . . . b. Giai đoạn VH từ 1930 – 1945: phát triển của văn học hiện đại trong - Có sự kế thừa VH trung đại và tiếp thu sự mỗi giai đoạn? hiện đại hoá của VH thế giới. Vì thế xuất hiện nhiều thể loại VH mới ( thơ mới, tiểu thuyết, kịch nói, …) - Có sự phân hoá phức tạp thành nhiều bộ phận ( công khai, hợp pháp và bất hợp pháp), xu hướng VH: + CN lãng mạn: Đề cao cái Tôi, đấu tranh cho quyền sống và hạnh phúc ( Xuân Diệu, Huy Cận, Hàn Mặc Tử,. . .) + CN hiện thực: Ghi lại không khí ngột ngạt của đời sống XH thực dân nửa phong kiến( NTTố, NCHoan, NCao, …) c. Giai đoạn VH từ 1945 – 1975: - VH đặt dưới sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng gắn liền với những thành tựu to lớn của đường lối văn nghệ và sự nghiệp lao động, chiến đấu của nhân dân ta. - VH hiện thực XHCN đi sâu vào phản ánh sự nghiệp đấu tranh CM và xây dựng cuộc sống mới. - Đạt thành tựu nghệ thuật cao, gắn với Hồ Chí Minh, Tố Hữu và nhiều lớp nhà văn HĐ6: GV gọi HS đọc muc III, gợi ý, quân đội. d. Giai đoạn VH từ 1975 đến nay: phát vấn HS trả lời. ? Mối quan hệ giữa con người với thế - VH đi vào phản ánh công cuộc xây dựng giới tự nhiên được thể hiện như thế nào CNXH, sự nghiệp CN hoá, HĐ hoá đất trong VH? nước và những vấn đề mới của thời mở Với con người VN, thiên nhiên tươi đẹp cửa, hội nhập quốc tế. và đáng yêu có đóng góp gì trong đời sống ? ? Trong VHTĐ, thiên nhiên được biểu III. Con người Việt Nam qua văn học 1. Con người Việt Nam trong quan hệ với hiện bằng những hình ảnh ước lệ nào thế giới tự nhiên: đối với con người VN? ? Còn VHHĐ, thiên nhiên gắn với vẻ 4 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nguyễn Thị Giang. Trường THPT Nguyễn An Ninh. đẹp gì của con người? GV chuyển ý: ? Mối quan hệ giữa con người VN với quốc gia, dân tộc được biểu hiện như thế nào?. 2. Con người VN trong quan hệ quốc gia, dân tộc:. ? Trong quan hệ xã hội, VHVN đã phản ánh điều gì? ? Em hãy kể tên một số tác giả, tp tiêu biểu cho thực tế đen tối của giai cấp thống trị phong kiến và thực dân? ? Có phải hầu hết những nhân vật trong tác phẩm đều là nạn nhân đau khổ của giai cấp thống trị? * GV gọi HS đọc mục 4 ? Ý thức về bản thân được phản ánh trong VH ntn? ? Em hiểu thế nào là ý thức cá nhân? ? Xu hướng chung của VHVN là gì khi xây dựng mẫu người lý tưởng?. * GV gọi HS đọc phần ghi nhớ và chép vào tập.. 3. Con người VN trong quan hệ xã hội:. 4. Con người VN và ý thức về bản thân: * Xu hướng chung của VHVN là xây dựng một đạo lý làm người với những phẩm chất tốt đẹp: nhân ái, thuỷ chung, tình nghĩa vị tha, đức hy sinh, đấu tranh chống chủ nghĩa khắc kỉ của tôn giáo, đề cao quyền sống con người cá nhân nhưng không chấp nhận con người cá nhân. Ghi nhớ_ Hai bộ phận hợp thành của VHVN - Tiến trình lịch sử của VHVN phát triển qua 3 thời kỳ, thể hiện sâu sắc, chân thực đời sống tư tưởng, tình cảm của con người VN. - Một số nội dung chủ yếu của VHVN: Con người VN trong VH với các mối quan hệ.. 4. Củng cố: ? Qua bài học này, em nắm được những điều cơ bản nào qua các thời kỳ, giai đoạn VH? - GV nhấn những vấn đề cơ bản cuả bài. 5. Dặn dò Học bài và soạn bài Tiếng Việt: “ Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ” trang 14 * Rút kinh nghiệm ::........................................................................................................................................... 5 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Nguyễn Thị Giang. Trường THPT Nguyễn An Ninh. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. 6 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nguyễn Thị Giang. Trường THPT Nguyễn An Ninh. Ngày soạn: / /20 Ngày dạy: ........./......../20 Tiêt: Tiếng Việt HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ A. Mục tiêu bài học Giúp HS - Nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp, nâng cao kỹ năng tạo lập, phân tích lĩnh hội trong giao tiếp. - Có thái độ và hành vi phù hợp trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.  Trọng tâm bài học: - Khái niệm hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. - Hai quá trình của hoạt động này, các nhân tố giao tiếp. B. Phương pháp: Phân tích, rút ra nhận xét; thảo luận nhóm, quy nạp, tích hợp với bài "Tổng quan văn học" C. Chuẩn bị : Giáo viên: SGK, giáo án, văn bản giao tiếp bằng ngôn ngữ Học sinh: SGK, vở soạn. D. Các bước lên lớp: 1. Ổn định, tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Các bộ phận hợp thành nền VHVN? Các thời kỳ phát triển của văn học viết Việt Nam? Con người Việt Nam qua văn học được thể hiện như thế nào? 3. Bài mới: Đặt vấn đề: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: HS đọc văn bản 1, SGK Tr.14 ? Đọc văn bản, em nhận thấy có mấy nhân vật tham gia trong hoạt động giao tiếp đó? Hai bên có cương vị và quan hệ với nhau như thế nào?. b? Người nói dùng ngôn ngữ để biểu đạt nội dung tư tưởng, tình cảm thì người nghe phải thực hiện hđ tương ứng nào? Các nhân vật lần lượt đổi vai cho nhau. YÊU CẦU CẦN ĐẠT I. Đọc- tìm hiểu hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ 1. Văn bản 1: a. Hoạt động giao tiếp diễn ra giữa vua Trần và các bô lão Hai bên có cương vị khác nhau: + Vua là người cai quản đất nước, nhân dân trăm họ. + Các bô lão là những người có tuổi đã từng giữ những trọng trách nay về nghỉ, hoặc được vua mời đến dự hội nghị. b. Các nhân vật tham gia giao tiếp phải đọc hoặc nghe xem người nói, nói những gì để lĩnh hội được nội dung người nói phát ra. - Các nhân vật giao tiếp lần lượt đổi vai cho nhau. 7. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nguyễn Thị Giang. Trường THPT Nguyễn An Ninh. như thế nào? Gợi ý : ? Vua Trần hỏi các bô lão điều gì? ? Sau đó các bô lão đã thực hiện hoạt động gì? GV: Các nhân vật giao tiếp ở đây có vị thế khác nhau. Vì thế cách xưng hô trong hoạt động giao tiếp cũng khác nhau bệ hạ (Vua), thái độ trịnh trọng(xin, thưa) và sử dụng cách nói tỉnh lược thành phần CN. ? Hđ giao tiếp trên diễn ra trong hoàn cảnh nào? (ở đâu? Lúc nào? Khi đó ở nước ta có sự kiện lịch sử nào?). + Các bô lão nghe vua Trần Nhân Tông hỏi :”Vó ngựa Mông Cổ. . .!”Vậy nên liệu tính sao đây? + Các bô lão xôn xao tranh nhau nói . Lúc ấy vua TNT lại là người nghe.. ? HĐGT trên hướng vào vấn đề , nội dung gì?. d. Nội dung giao tiếp: Bàn bạc sách lược: Hoà hay đánh Nó đề cập đến vấn đề hệ trọng còn hay mất của quốc gia dân tộc, mạng sống con người nên nhất trí : Đánh. e. Mục đích giao tiếp: Muốn thăm dò lòng dân để hạ lệnh đánh giặc cứu nước. Cuộc giao tiếp đạt được mục đích đó. 2. Văn bản 2: Bài “ Tổng quan văn học VN”. ? Mục đích của cuộc hội nghị DH (gt) là gì? Cuộc gt có đạt được mục đích đó không?. c. HĐGT diễn ra ở điện Diên Hồng. Lúc đó quân Nguyên Mông kéo 50 vạn quân ồ ạt sang xâm lược nước ta.. * Xét VB 2- GV chia lớp thành 5 nhóm ứng với 5 ý a, b, c, d, e để thảo luận. * GV nêu 5 câu hỏi thảo luận gợi ý cho 5 nhóm thảo luận a. HĐGT đó diễn ra giữa các nhân vật a. Các nhân vật giao tiếp là: - Tác giả SGK (người viết) và HS lớp 10 nào? ( Ai viết ?Ai đọc? Đặc điểm lứa ( người đọc) tuổi, vốn sống, trình độ hiểu biết, nghề nghiệp?) + Người viết ở lứa tuổi cao hơn, có vốn sống, trình độ văn học cao, nghề nghiệp là nghiên cứu giảng dạy VH. + Người đọc trẻ tuổi hơn, có vốn sống và trình độ hiểu biết thấp hơn. b. Hoàn cảnh giao tiếp: b. HĐGT đó diễn ra trong hoàn cảnh Hoàn cảnh gt có tổ chức giáo dục , chương nào? trình qui định chung hệ thống trường phổ thông. c. Nội dung giao tiếp : c. Nội dung giao tiếp thuộc lĩnh vực đề Những vấn đề cơ bản trong hệ thống văn 8 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nguyễn Thị Giang. Trường THPT Nguyễn An Ninh. tài gì/ Bao gồm những vấn đề cơ bản nào?. d? Mục đích của HĐGT đó là gì?. e. Phương tiện giao tiếp có đặc điểm gì nổi bật?. Hoạt động 2 Tổng kết GV gọi HS đọc phần ghi nhớ sgk. Gọi một HS nhắc lại khái niệm HĐGTBNN? Các nhân tố giao tiếp?. bản: - Các bộ phận hợp thành của VHVN - Tiến trình phát triển của lịch sử VH viết - Những nội dung cơ bản của VH. d. Mục đích giao tiếp: - Người soạn sách muốn cung cấp tri thức cần thiết cho người học. - Người học nhờ VB giao tiếp đó hiểu được kiến thức cơ bản của VHVN. e. Phương tiện giao tiếp: - Ngôn ngữ thuộc VB khoa học ( giáo khoa) - Kết cấu bố cục rõ ràng, đề mục có hệ thống. - Lý lẽ và dẫn chứng tiêu biểu. II.Ghi nhớ: SGK. 4.Củng cố: GV nhấn lại những nội dung cơ bản của bài học. 5.Dặn dò: Chuẩn bị tiết BT trong SGK và soạn bài “Khái quát VHDGVN”. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ........................................................................................................................................... 9 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Nguyễn Thị Giang. Trường THPT Nguyễn An Ninh. Ngày soạn : / /20 Ngày dạy: ........./......../20 Tiết 4: Văn học sử KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM A. Mục tiêu bài học - Giúp HS - Nắm được khái niệm, các đặc trưng của VHDG, các định nghĩa 12 thể loại - Hiểu được vai trò của VHDG với VHV và đời sống văn hoá dân tộc. - Rèn kỹ năng biết tóm tắt, khái quát nội dung cơ bản của một bài KQVH. - Bồi dưỡng lòng tự hào, yêu mến vốn kho tàng VHDGVN. * Trọng tâm bài học: đặc trưng cơ bản của văn học dân gian B. Phương pháp: Quy nạp, diễn giảng, thảo luận nhóm: C. Chuẩn bị - Giáo viên : SGK, Giáo án, tư liệu tranh ảnh. - Học sinh : SGK, vở soạn, tư liệu. D. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 1.Khái niệmVHDG? VHDG còn có những tên gọi nào khác? Vì sao? 2. Tìm một số câu thích hợp thể hiện đạo lý làm người của người dân Việt Nam 3. Giới thiệu và dạy bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT Hoạt động 1: tìm hiểu khái niệm VHDG I. Khái niệm “văn học dân gian” ? Em hiểu VHDG là gì? Vhdg là bộ phận văn học gồm những sáng tác tập thể bằng nghệ thuật ngôn từ được truyền miệng nhằm phục vụ cho đời sống tinh thần cộng đồng. Hoạt động 2: Gọi HS đọc phần I.sgk.16 II. Đặc trưng cơ bản của văn học ? VHDG co những đặc trưng cơ bản nào? dân gian ?Thế nào là tính truyền miệng? 1. Tính truyền miệng: Truyền miệng là không lưu hành bằng chữ viết, truyền từ người nọ sang người khác, từ đời này sang đời ? Tính truyền miệng còn được biểu hiện bằng khác và qua các địa phương khác phương thức nào? nhau. GV gọi HS hát một làn điệu dân ca hoặc một - Tính truyền miệng biểu hiện trong đoạn chèo, cải lương để minh hoạ. diễn xướng dân gian( kể, hát, diễn các vở chèo, tuồng) - Do truyền miệng nên tác phẩm VHDG có nhiều bản kể, gọi là dị bản. 10 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Nguyễn Thị Giang. Trường THPT Nguyễn An Ninh. ? Em hiêủ thế nào là tính tập thể? Nó khác với VH viết ntn? 2. Tính tập thể: - VHDG là những sáng tác của tập thể ( còn VH viết là cá nhân sáng ? Khi nào các tác phẩm văn học được đem ra tác). thực hành? - Quá trình sáng tác tập thể diễn ra Trong sinh hoạt cộng đồng. như sau: cá nhân khởi xướng, tập thể hưởng ứng tham gia rồi truyền miệng trong dân gian. Trong quá trình truyền miệng, tp lại được sửa chữa, thêm bớt cho hoàn chỉnh. Mọi người có quyền tham gia Hoạt động 3: bổ sung, sửa chữa các sáng tác dân GV gọi HS đọc phần II để tìm hiểu hệ thống các gian. III. Hệ thống thể loại của văn học thể loại VHDG trang 17 ? VHDG bao gồm những thể loại chủ yếu nào? dân gian: ? Những tiểu loại nào được xem là truyện cổ dân 1. Thần thoại: 2. Sử thi: gian ( loại tự sự)? GV hướng dẫn hs nắm được đặc điểm nổi bật 3. Truyền thuyết: nhất của mỗi thể loại, kể tên những tác phẩm mà 4. Cổ tích: 5. Truyện ngụ ngôn: HS đã biết. 6. Truyện cười: 7.Tục ngữ: 8. Câu đố: 9. Ca dao – dân ca: 10. Vè: 11. Truyện thơ: Hoạt động 4: GV gọi HS đọc mục III SGK, tổ 12. Chèo: chức cho HS thảo luận theo 4 nhóm với 3 ý nhỏ IV. Những giá trị cơ bản của văn học dân gian: theo gợi ý: 1. VHDG là kho tri thức vô cùng Nhóm 1: Kho tri thức phong phú của VHDG phong phú về đời sống các dân tộc: - Tri thức dg là nhận thức của nhân biểu hiện trong các thể loại ntn?VD Tri thức thuộc những lĩnh vực nào? dân đối với cuộc sống quanh mình. Đó là kinh nghiệm mà nhân dân đúc kết từ thực tiễn cuộc sống. - Tri thức dg thuộc lĩnh vực đời sống tự nhiên, xã hội và con người. - VN có 54 dân tộc anh em nên vốn 11 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Nguyễn Thị Giang. Trường THPT Nguyễn An Ninh. Nhóm 2+3 : Tìm và đọc những bài ca dao nói lên giá trị giáo dục trong đời sống? Chỉ ra những phẩm chất tốt đẹp chứa đựng trong từng bài, câu ca dao ấy. Nhóm 4: Giá trị thẩm mỹ to lớn của VHDG qua các thể loại ntn? Gợi ý: + Thần thoại: trí tưởng tượng +Cổ tích: xây dựng nhân vật thần kỳ, nv có số phận, . . . + Truyện cười: tạo tiếng cười thẩm mỹ từ các mâu thuẫn XH ........ Hoạt động 5: GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ sgk.. tri thức vô cùng phong phú. 2. VHDG có giá trị giáo dục sâu sắc: - Giáo dục tinh thần nhân đạo và lạc quan. - Góp phần hình thành những phẩm chất tốt đẹp: tình yêu quê hương, đất nước, tinh thần bất khuất, lòng vị tha , nhận hậu, thuỷ chung son sắt, . . . 3. VHDG có giá trị thẩm mỹ to lớn góp phần quan trọng tạo nên bản sắc riêng cho nền VHDT: - Mỗi thể loại VHDG đều chứa đựng những giá trị thẩm mỹ to lớn. - VH viết thừa hưởng ở VHDG từ giọng điệu trữ tình, cách xây dựng nv trữ tình, ngôn từ, xây dựng cốt truyện cho đến cách cảm nhận thơ ca trước cuộc sống. V. GHI NHỚ : SGK. 4. Củng cố : HS nhắc lại 12 thể loại VHDG Nội dung cơ bản của VHDG 5.Dặn dò :  Học thuộc ghi nhớ, các khái niệm thể loại.  Sưu tầm một số truyện, thơ thuộc VHDG Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ......................................................................................................................................... Ngày soạn:. /. /20. Ngày dạy: ........./......../20 12 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Nguyễn Thị Giang. Trường THPT Nguyễn An Ninh. Tiết 5 Tiếng Việt HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ (Tiếp theo) A. Mục tiêu bài học : - Rèn luyện kỹ năng HĐGT bằng việc thực hành các bài tập B. Phương pháp: Quy nạp, tích hợp, giải bài tập. C. Chuẩn bị: - Giáo viên SGK, giáo án. - Học sinh : SGK, vở bài tập. D. Các bước lên lớp: 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà và phần Ghi nhớ 3. Giới thiệu và dạy bài mới.: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS GV tổ chức cho 4 nhóm thực hành các BT 1,2,3,5trong 7 phút. Sau đó lên bảng trình bày. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Bài tập1/ trang 20 GV gợi ý giúp các nhóm làm BT. BT1/20 Phân tích các nhân tố giao tiếp thể hiện trong câu ca dao: “Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng Tre non đủ lá đan sàng lên chăng” ? Nv giao tiếp ở đây là những người ở độ tuổi nào? ? Hđgt diễn ra trong hoàn cảnh nào? Thời điểm cuộc trò chuyện có thích hợp không?. a. Nhân vật giao tiếp: Là chàng trai và cô gái ở lứa tuổi 18 – 20 b. Hoàn cảnh giao tiếp: Đêm trăng sáng và thanh vắng, phù hợp với câu chuyện tình của đôi lứa đang yêu. ? Nv anh nói về điều gì? với mục đích gì? c. Nội dung giao tiếp: Nhân vật anh nói chuyện “Tre non đủ lá” với ngụ ý : chàng trai tỏ tình với cô gái mong được kết duyên. ? Cách nói của nhân vật anh có phù hợp với d. Cách nói của chàng trai phù hợp với nội dung, mục đích giaotiếp không? nội dung, mục đích giao tiếp (chuyện kết ? Em có nhận xét gì về cách nói ấy của chàng duyên ở lứa tuổi trưởng thành là phù hợp). trai? e. Cách nói của chàng trai thật tế nhị. Cách nói đậm đá tình cảm có hình ảnh dễ đi vào lòng người. BT 2 trang 20: Đọc đoạn đối thoại và trả lời 13 Lop10.com. Bài tập 2 /trang 20.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Nguyễn Thị Giang. Trường THPT Nguyễn An Ninh. các câu hỏi gợi ý: ? Trong đoạn giao tiếp trên, các nv đã thực hiện cuộc gt bằng hđ ngôn ngữ cụ thể nào? Nhằm mđ gì?. a. Cuộc giao tiếp giữa hai nhân vật: A Cổ và ông - Hoạt động giao tiếp cụ thể là: + Chào (Cháu chào ông ạ!) + Chào đáp lại( A Cổ hả?) + Hỏi (khen): Lớn tướng rồi nhỉ? + Hỏi ( Bố cháu có gửi pin đài lên cho ông không?) + Đáp lời (Thưa ông, có ạ!) b. Câu 1: A Cổ hả (chào đáp lại) Câu 2: Lớn tướng rồi nhỉ (khen) Câu 3: Bố cháu. . . . .không?(hỏi) Như vậy chỉ có câu thứ 3 mới dùng để hỏi. c. Tình cảm ông cháu thân tình: + Cháu (kính mến) + Ông (yêu quí trìu mến). ?Cả 3 câu đều có hoạt động hỏi, nhưng các câu có phải chỉ để dùng hỏi? Nêu mục đích giao tiếp của mỗi câu? ? Lời nói của các nhân vật bộc lộ tình cảm, thái độ và quan hệ trong gt ntn? Nhóm 3: BT 3/ trang 21 Đọc bài thơ “ Bánh trôi nước” của HXH và trả lời câu hỏi: ? HXH giao tiếp với người đọc vấn đề gì khi làm bài thơ này? Mục đích giao tiếp qua bài thơ là gì? Về phương tiện, từ ngữ, hình ảnh giao tiếp ntn?. Bài tập 3 SGK trang 21 a. HXH miêu tả, giới thiệu chiếc bánh trôi nước với người đọc. - Mục đích giao tiếp về thân phận chìm nổi của mình ( Dù bất hạnh, không tự quyết định được số phận, nhưng dù bất cứ hoàn cảnh nào vẫn giữ được phẩm chất, tấm lòng trong trắng của mình). Phương tiện ngôn ngữ giàu hình ảnh: ? Người đọc căn cứ vào đâu để tìm hiểu và trắng, tròn, bảy nổi ba chìm, son). b. Người đọc căn cứ vào từ ngữ, hình cảm nhận bài thơ? ảnh, cuộc đời nhà thơ HXH để cảm nhận: + HXH có tài, có tình, có nhan sắc. + Số phận “hồng nhan bạc phận”; hẩm hiu: lấy chồng 2 lần đều làm lẽ, goá bụa Nhóm 4: 2 lần. BT 5/trang 21:Gv yêu cầu HS đọc lại bức thư + Cảm phục nữ sĩ: Dù “cố đấm ăn xôi Bác gửi HS,SV nhân ngày khai trường tháng xôi lại hẩm” nhưng vẫn giữ được phẩm 9/ 1945. chất trong trắng. ? Bức thư trên Bác viết cho những ai?Người Bài tập 5 trang 21 a. Nhân vật giao tiếp: người viết là Bác viết có quan hệ như thế nào đối với người Hồ ( tư cách là chủ tích nươc) viết cho nhận? HS toàn quốc. Còn người nhận là HS. 14 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Nguyễn Thị Giang. Trường THPT Nguyễn An Ninh. ? Hoàn cảnh cụ thể của người viết và người nhận thư khi đó ntn?. b. Hoàn cảnh giao tiếp: ĐN vừa mới giành được quyền độc lập, học sinh lần đầu tiên đón nhận nền giáo dục của VN. c. Nội dung giao tiếp: - BH bộc lộ niềm vui sướng vì thế hệ tương lai (HS) được hưởng quyền sống độc lập. - BH giao nhiệm vụ cho HS với đất nước. - Lời chúc của BH đối với toàn thể HS cả nước. d. Mục đích giao tiếp (qua thư): Chúc mừng và nhắn nhủ(trách nhiệm)hs nhân ngày khai trường e. Phương tiện giao tiếp: Ngôn ngữ viết với lời lẽ ngắn gọn mà chân tình, ấm áp ( chăm lo, gần gũi yêu thương) và cũng rất nghiêm túc( xác định trách nhiệm cho HS).. ? Thư viết về nội dung vấn đề gì?. ? Bức thư được viết với mục đích gì? ? Nhận xét về phương tiện ngôn ngữ Bác dùng để viết ntn?. 4. Củng cố: ? Sau khi làm các BT, em rút ra được điều gì khi tham gia giao tiếp? Học sinh đọc lại phần ghi nhớ. 5. Dặn dò: Chuẩn bị soạn: Văn bản và đặc điểm của văn bản, sưu tầm một số văn bả Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ......................................................................................................................................... 15 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Nguyễn Thị Giang. Ngày soạn : Tiết: 6 Tiếng Việt. /. Trường THPT Nguyễn An Ninh. /20. Ngày dạy:. /. /20. VĂN BẢN A. Mục tiêu: - Giúp HS nắm được khái niệm văn bản, các đặc điểm cơ bản và các loại văn bản - Nâng cao năng lực phân tích và thực hành tạo lập văn bản. * Trọng tâm bài học: các đặc điểm cơ bản nhất của văn bản về nội dung và hình thức B. Phương pháp: GV tổ chức giờ dạy theo hình thức gợi ý, thảo luận và thực hành C. Chuẩn bị - Giáo viên : SGK, giáo án, một số văn bản. - Học sinh : SGK, vở soạn, một số văn bản D. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ : : GV kiểm tra phần ghi nhớ bài HĐGTBNN và BT, vở soạn bài mới. 3. Giới thiệu và dạy bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm và đặc điểm văn bản GV gọi HS đọc lần lượt các VB trong SGK trang 23 rồi phát vấn. Sau đó rút ra kết luận. 1. Mỗi VB trên được người nói tạo ra trong loại hoạt động nào? Để đáp ứng nhu cầu gì trong cuộc sống? Số lượng mỗi văn bản như thế nào? * GV gọi từng HS trả lời cho mỗi văn bản. VB1: Câu tục ngữ VB2: Câu hỏi như trên Có 4 câu ca dao với lời than của cô gái VB3: Câu hỏi như trên Văn chính luận “ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”:. Bt trang 24?Mỗi VB trên đề cập đến vấn. YÊU CẦU CẦN ĐẠT I. Khái niệm, đặc điểm của văn bản: 1. Ví dụ 1tr.23 Văn bản 1: Câu tục ngữ - HĐGT chung. Đó là kinh nghiệm của nhiều người. - Đáp ứng nhu cầu truyền kinh nghiệm cuộc sống cho nhau: Gần người tốt được ảnh hưởng cái tốt và ngược lại. - Số lượng: 1 câu tục ngữ ngắn. Văn bản 2: - Hoạt động giao tiếp giữa cô gái “thân em” và mọi người. - Bài ca dao là lời than thân của cô gái. - Số lượng: gồm 4 câu Văn bản 3: - HĐGT giữa vị chủ tịch nước và toàn thể đồng bào cả nước. - Quyết tâm của DT trong việc giữ gìn và bảo vệ quyền độc lập, tự do. - Số lượng gồm 15 câu. 2.Ví dụ 2. trang 24 VB 1,2,3 đều đặt ra những vấn đề cụ thể và 16. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Nguyễn Thị Giang. Trường THPT Nguyễn An Ninh. đề gì? VB đó được triển khai trong từng VB ntn?  GV gợi ý để HS phân tích VB. Bt 3 trang 24 ? VB số 3 được tổ chức theo kết cấu bố cục ntn?  HS chỉ rõ 3 phần trong bài “ Lời…chiến”. Bt 4 trang 24? Về hình thức, VB có dấu hiệu mở đầu và kết thúc ntn? Bt 5 trang 24 ? Mỗi Vb được tạo ra nhằm mục đích gì?. Hoạt động 2: Rút ra phần Ghi nhớ. GV gọi HS đọc và ghi vào tập. ? Sau khi tìm hiểu các VB, em hiểu VB là gì? VB có những đặc điểm nào? Hoạt động 3: Tìm hiểu các loại văn bản Gv lần lượt gọi HS trả lời các câu hỏi trong SGK/ 25 ? Em nhận xét gì về cách nói (viết) của 3 VB trên? *GV gọi 2 HS trao đổi một cuộc trò chuyện ngắn bằng ngôn ngữ nói (sinh hoạt) rồi nhận xét về NN nói. được triển khai nhất quán trong từng VB ( cụ thể, rõ ràng). 3.Ví dụ 3. trang24 VB 3 có kết cấu 3 phần(MB,TB,KB) rất rõ ràng. Phần MB và KT ngắn gọn, đó là lời kêu gọi của Chủ tịch nước với đồng bào. 4. Ví dụ 4 trang 24 VB được lập luận chặt chẽ, các ý liên quan rõ ràng và làm rõ luận điểm. MB: nhân tố giao tiếp(đồng bào cả nước) KB:khẳng định quyền đltd thuộc về DT ta 5. Ví dụ 5trang 24 Mục đích tạo lập các VB: - VB 1: Truyền đạt kinh nghiệm sống - VB 2: Cần được sự cảm thông của mọi người với số phận người phụ nữ. - VB3: Kêu gọi, khích lệ tinh thần quyết tâm của mọi người trong kháng chiến chống thực dân Pháp. GHI NHỚ 1: sgk 1. Khái niệm: 2. Đặc điểm: II. Các loại văn bản: Có hai loại phong cách (văn bản ) sau:. 1. VB thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (dùng trong giao tiếp hàng ngày), còn gọi là Vb nói (hoặc qua thư, nhật ký). 2. VB thuộc phong cách ngôn ngữ gọt giũa ( VB viết):. ? Em biết có những loại Vb viết( gọt giũa)nào được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống?Kể một vài VB ? Mục đích giao tiếp của mỗi loại VB ấy a. VB nghệ thuật: truyện, thơ, kịch - Giao tiếp với tất cả công chúng (bạn đọc) có giống nhau không? - Ngôn ngữ hình tượng, giàu sắc thái biểu ? Đọc một bài thơ ngắn có sử dụng ngôn cảm. 17 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Nguyễn Thị Giang. Trường THPT Nguyễn An Ninh. ngữ hình tượng mà em thích? Nhận xét  GV gợi ý:. Vd: hồng nhan, lệ, chấp chới, xập xè, . . . b. VB khoa học: sgk, tài liệu khoa học, nghiên cứu các chuyên ngành, . . . ? Nêu ví dụ một vài loại sách khoa học mà - Các tài liệu khoa học được chuyên sâu mà em biết hoặc đã đọc? các giáo sư, tiến sỹ biên soạn cho người đọc(người học) nghiên cứu. - Ngôn ngữ chúnh xác, khoa học. c .VB chính luận: bài bình luận, lời kêu gọi, tuyên ngôn, . . . ? Những loại VB ntn được xem là VB - Những VB thuộc lĩnh vực chính trị xã hội chính luận? VB này thường được sử dụng được các cơ quan lớn đăng tải tren báo đài. - Ngôn ngữ rõ ràng, lập luận chặt chẽ. trong lĩnh vực nào? d. VB hành chính – công vụ: đơn từ, biên bản, quyết định, . . . - Tất cả mọi người đều dùng đến. ? Em đã được làm quen với những VB - Ngôn ngữ dùng theo khuôn mẫu có sẵn. hành chính nào ở nhà trường? Ngoài ra còn những VB nào em thấy dùng rộng rãi e. VB báo chí (bản tin, phóng sự, bài phỏng trong cuộc sống? vấn, tiểu phẩm,...) - Các phóng viên, phát thanh viên gtiếp với ? Những đối tượng nào thường sử dụng tất cả mọi người. - Ngôn ngữ chính xác, minh bạch các sự VB báo chí? vd: việc. Ghi nhớ SGK 4. Củng cố GV gọi HS đọc lại các ghi nhớ trong sgk. 5.Dặn dò: HS về nhà sưu tầm một số VB quen thuộc. Chuẩn bị bài vở làm bài kiểm tra số 1. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 18 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Nguyễn Thị Giang. Ngày soạn : / / 20 Tiết: 7 Làm văn. Trường THPT Nguyễn An Ninh. Ngày dạy:. /. /20. VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 1 Cảm nghĩ về một hiện tượng trong đời sống hoặc một tác phẩm văn học A.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS nhận thức được : Viết một bài văn phải bộc lộ được những cảm nghĩ chân thực của bản thân về một đề tài gần gũi, quen thuộc trong đời sống ( hoặc một tác phẩm văn học). B. Phương tiện thực hiện: - SGK, SGV 11 - Giáo án - Đề bài. C. Cách thức tiến hành : - Học sinh làm bài tại lớp - GV đọc và chép đề lên bảng - Yêu cầu HS thực hiện nội qui tiết học. D. Tiến trình dạy học : 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. YÊU CẦU CẦN ĐẠT I. Yêu cầu về kĩ năng. HĐ1: GV đọc và chép đề lên bảng 1. Đọc kĩ đề bài, xác định nội dung yêu cầu. 2. Lập dàn ý đại cương. “Ghi lại cảm nghĩ chân thực của em về 3. Biết vận dụng kiến thức đã học và kỹ năng một người thân yêu nhất ( anh, chị, cha, viết văn nghị luận để làm bài cho tốt. mẹ hoặc bạn…) 4. Văn rõ ràng, ngắn gọn, trong sáng. Diễn đạt lưu loát, các ý logic HĐ 2: GV nêu yêu cầu bài viết và II.Yêu cầu về kiến thức hướng dẫn HS làm bài. + Cảm xúc chân thành sâu sắc + Dùng lí lẽ, dẫn chứng để diễn đạt những ý nghĩ và tình cảm của mình một cách có sức thuyết phục. + Đảm bảo sự liền mạch về nội dung HĐ 3: HS đọc kĩ đề, tiến hành viết bài - Tái hiện bức chân dung về người thân - Cảm nghĩ về người thân yêu nhất - Những suy nghĩ, những ấn tượng sâu sắc mà người đó để lại cho bản thân người viết. III. Thang điểm. 19 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Nguyễn Thị Giang. Trường THPT Nguyễn An Ninh. - Điểm 9-10: Đáp ứng tất cả các yêu cầu trên. Bài viết còn mắc một số lỗi nhỏ về diễn đạt. - Điểm 7- 8: Đáp ứng được 2/3 các yêu cầu trên. Bài viết còn mắc một số lỗi chính tả, diễn đạt. - Điểm 5- 6: Đáp ứng 1/2 yêu cầu trên, bài viết còn mắc nhiều lỗi diễn đạt, chính tả. - Điểm 3 - 4: Đáp ứng được 1-2 nội dung yêu cầu trên. Bài mắc quá nhiều lỗi chính tả, diễn đạt. - Điểm 1 - 2: Trình bày thiếu ý hoặc còn sơ sài ý, mắc quá nhiều lỗi diễn đạt, ngữ pháp, chính tả. - Điểm 0: Hoàn toàn lạc đề. 4. Củng cố: Quá trình làm bài của HS 5. Dặn dò: - Làm bài nghiêm túc. Đọc kĩ bài viết trước khi nộp. - Soạn bài “ Chiến thắng Mtao Mxây”. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................... 20 Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×