Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần dạy 19 - Trường Tiểu học Lâm Kiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.46 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Lâm Kiết. Năm học: 2012 - 2013. LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 19 Từ ngày 03/01/2012 đến 06/01/2012 THỨ NGÀY. Thứ ba 03/01. Thứ tư 04/01. Thứ năm 05/01. Thứ sáu 06/01. Thứ bảy 07/01. MÔN T.đọc Toán Đạo đức Kĩ thuật K.học. TIẾT 37 91 19 19. Ki – lô – mét vuông. Lợi ích của vệc trồng rau, hoa. 92. LTVC. 37. Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?. Tập đọc. 38. Chuyện cổ tích về loài người.. Toán. 93. Hình bình hành. K. C K. học. 19. Toán. 94. LT xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật. Bác dánh cá và gã hung thần. Gió nhẹ, gió mạnh. Phòng chống bão. Diện tích hình bình hành.. LTVC. 38. Mở rộng vốn từ: Tài năng.. C. tả. 19. Nghe – viết: Kim tự tháp Ai Cập. Địa lí. 19. Thành phố Hải Phòng. Sử. 19. Nước ta cuối thời Trần. Toán TLV. 95. Luyện tập. LT xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật.. SHTT. 19. 38. 38. 1;2;4b. DT Hà Nội 3324,92 km2. Kính trọng, biết ơn người lao động ( T1). Toán. 37. GHI CHÚ, BT CẦN LÀM. Bốn anh tài. Tại sao có gió? Luyện tập (tr. 100). TLV. 37. TÊN BÀI DẠY. Giáo viên : DANH BÉ Lop4.com. 1;3b;5. 1;2. GDBVMT 1;3a GDBVMT. 1;2;3a. Trang 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Lâm Kiết. Năm học: 2012 - 2013. Ngày soạn: 30/12/2011 Ngày Dạy: Thứ ba : 03/01/2012 Môn: TẬP ĐỌC Tiết 37: BỐN ANH TÀI I. Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng với những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. - Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). *KNS: + Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. + Hợp tác. + Đảm nhận trách nhiệm. II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Mở đầu: - Gọi hs đọc các Chủ điểm trong sách - HS đọc . Người ta là hoa đất Tiếng Việt. . Vẻ đẹp muôn màu . Những người quả cảm . Khám phá thế giới . Tình yêu cuộc sống - Đây là những chủ điểm phản ánh - Lắng nghe phương diện khác nhau của con người. Chủ điểm Người ta là hoa đất giúp các em hiểu (năng lực tài trí con người). Chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu (biết rung cảm trước vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước, biết sống đẹp. Chủ điểm Những người quả cảm (có tinh thần dũng cảm). Chu điểm Khám phá thế giới (ham thích du lịch, thám hiểm). Chủ điểm Tình yêu cuộc sống (lạc quan, yêu đời) B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: - Y/c hs xem tranh chủ điểm và cho biết - Lắng nghe tranh vẽ gì? - Các bạn nhỏ là tượng trưng hoa của - Những bạn nhỏ đang nhảy múa, hát ca đất. Bài học đầu tiên của chủ điểm - Lắng nghe Người ta là hoa đất ca ngợi bốn thiếu niên có sức khoẻ và tài ba hơn người đã biết hợp lại nhau làm việc nghĩa. 2) HD đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: *KNS1 - Gọi hs đọc cả bài - HS đọc cả bài Trang 2. Giáo viên : DANH BÉ Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Lâm Kiết. Năm học: 2012 - 2013. - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của - HS nối tiếp nhau đọc bài + Đoạn 1: Từ đầu...võ nghệ + Đoạn 2: Tiếp theo...yêu tinh + Đoạn 3: Tiếp theo...diệt trừ yêu tinh + Đoạn 4: Tiếp theo...lên đường + Đoạn 5: Phần còn lại - HD hs đọc các từ khó trong bài: Nắm - Lắng nghe Tay Đóng Cọc, Lấy Tay Tát Nước, Móng Tay Đục Máng. - HD hs nghỉ hơi sau câu dài : Họ ngạc - Chú ý nghỉ hơi đúng câu dài nhiên/ thấy một cậu bé lấy vàng tai tát nước suối/ lên một thửa ruộng cao bằng mái nhà. - HS đọc lượt 2 - Gọi hs đọc lượt 2 - Giúp hs hiểu nghĩa từ mới trong bài : - Đọc ở phần chú giải Cẩu Khây, yêu tinh, tinh thông - Đọc trong nhóm 5 - Y/c hs luyện đọc theo nhóm 5 - HS đọc toàn bài - HS đọc toàn bài - GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể - Lắng nghe khá nhanh b) Tìm hiểu bài: *KNS2 - Các em hãy đọc thầm phần đầu truyện - Đọc thầm, sau đó trả lời và tìm những chi tiết nói lên sức khỏe và + Về sức khoẻ: Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết 9 chõ xôi, 10 tuổi tài năng đặc biệt của Cẩu Khây? sức đã bằng trai 18. Về tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân, có chí lớn-quyết trừ diệt cái ác. Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc - Có chuyện gì xảy ra với quê hương cẩu vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi khây? không còn ai sống sót. - Các em hãy đọc thầm các đoạn còn lại - Đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu - Cùng 3 người bạn: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước và Móng Tay tinh cùng những ai? Đục Máng. + Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài - Nắm Tay Đócg Cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc. Lấy Tay Tát Nước có năng gì? thể dùng tay để tát nước. Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. C/ Hd đọc diễn cảm: - Gọi hs nối tiếp nhau đọc lại 5 đoạn của - HS nối tiếp nhau đọc bài - Y/c hs lắng nghe, nhận xét bạn đọc để - Lắng nghe, nhận xét tìm ra giọng đọc phù hợp - Kết luận giọng đọc đúng: đoạn 2 đọc - Lắng nghe. Giáo viên : DANH BÉ Lop4.com. Trang 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Lâm Kiết. Năm học: 2012 - 2013. nhanh hơn đoạn 1, căng thẳng hơn để thể hiện sư căm giận yêu tinh, ý chí quyết tâm trừ ác của Cẩu Khây. - HD đọc 1 đoạn - Gv đọc mẫu - Lắng nghe - Y/c luyện đọc diễn cảm theo cặp - Luyện đọc diễn cảm theo cặp - Gọi hs thi đọc diễn cảm trước lớp - Vài hs thi đọc diễn cảm - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn - Nhận xét đọc hay. C/ Củng cố, dặn dò: *KNS3 - Gọi hs nêu nội dung bài - HS trả lời theo sự hiểu - Rút nội dung bài (mục I) - Vài hs đọc - Gọi HS lên bảng chỉ vào từng nhân vật - HS lên bảng chỉ và trình bày và nêu tài năng đặc biệt của từng người - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Theo dõi và thực hiện - Nhận xét tiết học - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Bài sau: Chuyện cổ tích về loài người Môn: TOÁN Tiết 91: KÍ – LÔ – MÉT VUÔNG I/ Mục tiêu: - Biết kí-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Đọc, viết đúng các số đi diện tích theo đơn vị ki-lô mét vuông. - Biết 1km2 = 1 000 000 m2. - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4b. Bài 3 dnh cho HS khá, giỏi. Giảm tải CV5842: Cập nhật thông tin diện tích Thủ đô Hà Nội (năm 2009)trên mạng: 3 324,92 km2. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh vẽ một khu rừng III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC- giới thiệu bài mới: -Gọi hs nhắc lại các đơn vị đo diện tích - HS nối tiếp trả lời: cm2, dm2; m2 đã học - Hôm nay, các em sẽ làm quen với một đơn vị đo diện tích nữa đó là km2 B/ Bài mới: 1) Giới thiệu ki-lô-mét vuông Để đo giện tích lớn hơn như diện tích - Lắng nghe thành phố, khu rừng,... người ta thường dùng đơn vị đo diện tích là ki-lô-mét vuông - Ki-lô-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 ki-lô-mét Trang 4. Giáo viên : DANH BÉ Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Lâm Kiết. Năm học: 2012 - 2013. - Ki-lô-mét vuông viết tắt là km2 - Hs đọc: ki-lô-mét vuông - 1 km bằng bao nhiêu mét? - 1km = 1000m - Hãy tính diện tích hình vuông có cạnh dài 1000m - Vậy 1km2 bằng bao nhiêu m2 ? -HS tính: 1000m x 1000m = 1000000 m2 - Ghi bảng: 1km2 = 1.000.000 m2 1km2 = 1.000.000 m2 - Vài hs đọc 2) Thực hành: Bài 1: Y/c hs tự làm vào SGK - HS tự làm bài - Gọi 2 hs lên bảng, 1 hs đọc,hs kia viết. - HS thực hiện theo y/c Bài 2: Ghi lần lượt từng bài lên bảng, - HS thực hiện B y/c hs thực hiện vào B 1 km2 = 1.000.000 m2 1m2 = 100dm2 1.000.000m2 = 1km2 5km2 = 5 000 000m2 - Hai đơn vị đo diện tích liền nhau thì 32m249dm2 = 3249dm2 2000.000m2 = hơn kém nhau bao nhiêu lần? 2km2 - Hơn kém nhau 100 lần (Vài hs lặp lại) Bài 4b: Gọi hs đọc y/c và đề bài - Hs đọc đề bài - Để đo diện tích phòng học người ta - đơn vị m2 thường sử dụng đơn vị đo nào? - Để đo diện tích một quốc gia người ta - Đơn vị km2 thường sử dụng đơn vị nào? - Gọi hs trả lời b) Diện tích nước VN là: 330.991 km2 C/ Củng cố, dặn dò: - 1 km2 = ? m2 - HS trả lời - Hai đơn vị đo diện tích liền nhau thì - 100 lần hơn, kém nhau mấy lần? - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - HS lắng nghe và thực hiện. - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Luyện tập Đạo đức KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG ( Tiết 1). Tiết 19: I/ Mục tiêu: - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. - *KNS: + Kĩ năng tôn trọng giá trị sứ lao động. + Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động. II/ Đồ dùng dạy-học: - Một số đồ dùng cho trò chơi sắm vai III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Giới thiệu bài: - Gọi hs giới thiệu nghề nghiệp của ba, - HS nối tiếp nhau giới thiệu: mẹ mình . Mẹ mình là cô giáo, ba mình là nông dân nhà máy rau, quả. . Ba mình là tài xế xe khách, mẹ mình là. Giáo viên : DANH BÉ Lop4.com. Trang 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Lâm Kiết. Năm học: 2012 - 2013. y tá... - Ba mẹ của các em đều là những người - Lắng nghe lao động làm các công việc ở những lĩnh vực khác nhau. Nhưng dù làm bất cứ việc gì thì cũng đều đem lại lợi ích cho xã hội. Vậy chúng ta phải có thái độ như thế nào đối với người lao động? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. B/ Bài mới: * Hoạt động 1: Phân tích truyện" Buổi học đầu tiên". - Gv kể chuyện "Buổi học đầu tiên" - Lắng nghe - Các em hãy thảo luận nhóm 4 để trả lời - Chia nhóm, thảo luận 2 câu hỏi sau: - Trình bày 1) Vì sao một số bạn trong lớp lại cười 1) Vì các bạn đó nghĩ rằng: bố mẹ bạn khi nghe bạn Hà giới thiệu về nghề Hà làm nghề quét rác, không đáng được nghiệp của bố mẹ mình? kính trọng như những nghề mà bố mẹ các bạn ấy làm? 2) Nếu em là bạn cùng lớp với bạn Hà, 2) Nếu em là bạn cùng lớp với Hà, trước em sẽ làm gì trong tình huống đó? Vì hết em sẽ không cười Hà vì bố mẹ bạn sao? ấy cũng là người lao động chân chính, - Gọi đại diện nhóm trình bày cần được tôn trọng. Sau đó em đứng lên nói điều đó trước lớp để một số bạn đã cười Hà sẽ nhận lỗi sai của mình và xin lỗi bạn Hà Kết luận: Các em cần phải kính trọng - Lắng nghe mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất. * Hoạt động 2: Ai là người lao động? *KNS1 - Gọi hs đọc bài tập 1 - HS nối tiếp nhau đọc BT1 - Các em hãy thảo luận nhóm đôi nói - Chia nhóm, thảo luận cho nhau nghe trong số những người nêu trong BT1, ai là người lao động? Vì sao? - Gọi nhóm trình bày (mỗi nhóm nêu 2 - Trình bày và giải thích. người lao động) Kết luận: Nông dân, bác sĩ, người giúp - Lắng nghe việc, lái xe ôm, giám đốc công ti, nhà khoa học, người đạp xích lô, giáo viên, kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là những người lao động (trí óc hoặc chân tay) - Những người ăn xin, những kẻ buôn bán ma tuý, buôn bán phụ nữ không phải là người lao động vì những việc làm của Trang 6. Giáo viên : DANH BÉ Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Lâm Kiết. Năm học: 2012 - 2013. họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội. * Hoạt động 3: Ích lợi do người lao động mang lại cho xã hội. - Các em hãy thảo luận nhóm 6 (mỗi bạn nói 1 tranh, sau đó các bạn nhận xét) cho biết 1) Những người lao động trong tranh làm nghề gì ? 2) Nghề đó mang lại ích lợi gì cho xã hội? - Gọi đại diện nhóm trình bày (mỗi nhóm 1 tranh). - Chia nhóm 6 thảo luận. * Tranh 1: Đó là bác sĩ. Nhờ có bác sĩ chữa bệnh cho mọi người, mọi người mới khỏe mạnh để làm việc. *Tranh 2: Đó là thợ xây. Nhờ có thợ xây, xã hội, thành phố mới có những nhà cao tầng, nhà máy, xí nghiệp để sản xuất, công viên để vui chơi, giải trí. * Tranh 3: đây là thợ điện. Nhờ có chú, xã hội mới có điện để thắp sáng thành phố, để sản xuất các mặt hàng khác như thực phẩm... * Tranh 4: Đây là ngư dân. Nhờ có bác ngư dân mà chúng ta mới có các sản phẩm, thức ăn từ biển như: các loại cá, tôm, mực... * Tranh 5: Đây là kiến trúc sư. Nhờ có chú, chúng ta mới có nhà đẹp, thành phố đẹp. * Tranh 6: Đây là các bác nông dân. Nhờ có bác nông dân chúng ta mới có lúa, có gạo, có cơm ăn hàng ngày. - Y/c các nhóm khác nhận xét sau câu - Nhận xét trả lời của nhóm bạn Kết luận: Mọi người lao động đều - lắng nghe mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội * Hoạt động 4:Bày tỏ thái độ *KNS2 - Gọi hs đọc y/c - HS nối tiếp nhau đọc - Các em hãy suy nghĩ xem những việc - Làm bài cá nhân làm trong BT3, việc làm nào thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động. - Gọi hs trình bày ý kiến - HS nối tiếp nhau trình bày - Cùng hs nhận xét - Nhận xét Kết luận: Các việc làm a, c, đ, d, e, g là - Lắng nghe thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động. Các việc b, h là thiếu kính trọng người lao động. C/ Củng cố, dặn dò: - Cơm ăn, áo mặc, sách học và mọi của - Lắng nghe cải khác trong xã hội có được đều do người lao động làm ra. Các em phải kính trọng và biết ơn họ. Bài học hôm nay đã. Giáo viên : DANH BÉ Lop4.com. Trang 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Lâm Kiết. Năm học: 2012 - 2013. được tóm tắt trong phần ghi nhớ SGK/28 - Gọi hs đọc ghi nhớ - Vài hs đọc - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Lắng nghe, thực hiện - Chuẩn bị BT 5,6/30 - Về nhà thực hiện những lời nói và việc làm thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động. Môn: KĨ THUẬT Tiết 19: ÍCH LỢI CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA I/ Mục tiêu: - Biết được một số lợi ích của việc trồng rau, hoa. - Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau, hoa. # TKNL&HQ: + Cây xanh cần cân bằng không khí, giúp giảm thiểu việc dùng năng lượng làm sạch không khí trong môi trường sống. + Cy cung cấp chất đốt, giảm tiêu thụ điện dùng để đun nấu. II/ Đồ dùng dạy- học: - Tranh, ảnh một số loại cây rau, hoa III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học 2) Vào bài: * Hoạt động 1: HD hs tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa - Các em hãy quan sát hình 1 SGK/44 - Quan sát và trả lời: Rau được dùng làm và dựa vào vốn hiểu biết, hãy nêu ích lợi thức ăn trong bữa ăn gia đình cung cấp của việc trồng rau? các chất dinh dưỡng cần thiết cho con người, ra dùng làm thức ăn cho vật nuôi,... - Gia đình em thường sử dụng những - Nhiều hs trả lời loại rau nào làm thức ăn? - Rau được sử dụng như thế nào trong - Được chế biến thành các món ăn để ăn bữa ăn hàng ngày ở gia đình em? với cơm như luộc, xào, nấu canh - Rau còn được sử dụng để làm gì? - Đem bán, xuất khẩu chế biến thực phẩm,... Kết luận: Rau có nhiều loại khác nhau. - lắng nghe Có loại rau lấy lá, có loại rau lấy củ, quả...Trong rau có nhiều vitamin và chất xơ giúp cho việc tiêu hóa dễ dàng. Vì vậy, rau là thực phẩm quen thuộc và không thể thiếu trong bữa ăn hàng ngày của chúng ta. - Các em hãy quan sát hình 2 và cho biết - Hoa được dùng trang trí nhà cửa, làm ích lợi của việc trồng hoa? quà tặng, thăm viếng. - Gia đình em thường dùng hoa vào - Hàng ngày, ngày rằm, ngày tết... Trang 8. Giáo viên : DANH BÉ Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Lâm Kiết. Năm học: 2012 - 2013. những ngày nào? - Ngoài ra hoa còn có lợi ích gì?. - Trồng hoa còn là nguồn kinh tế của nhiều gia đình, trồng hoa đem lại nguồn thu nhập rất cao, nhiều gia đình làm giàu từ việc trồng rau, hoa. Kết luận: Hoa rất được nhiều gia đình - Lắng nghe thích, có gia đình sử dụng hoa hàng ngày để làm đẹp cho ngôi nhà của mình. Hoa góp phần làm cho cuộc sống thêm đẹp và có tác dụng làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp. Ngoài ra việc trồng rau, hoa còn là nguồn thu nhập rất cao, vì thế ngày càng có nhiều người trồng hoa nhất là ở Đà Lạt. * Hoạt động 2: HD hs tìm hiểu điều # TKNL&HQ: + Cây xanh cần cân kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa bằng không khí, giúp giảm thiểu việc ở nước ta dùng năng lượng làm sạch không khí trong môi trường sống. - Hãy nêu đặc điểm khí hậu ở nước ta? - Vì rau, hoa đem lại lợi ích cho con - Vì sao nên trồng nhiều rau, hoa? người, giúp cho con người có sức khỏe tốt và làm đẹp cuộc sống. - Vì sao có thể trồng rau, hoa quanh năm - Vì khí hậu, đất đai nước ta thích hợp và trồng ở khắp mọi nơi? cho việc trồng rau, hoa, y/c về đất đai, dụng cụ, vật liệu trồng rau, hoa cũng đơn giản. Vì vậy, chúng ta có thể trồng rau, hoa quanh năm và trồng ở mọi nơi Kết luận: Đời sống ngày càng cao thì - Lắng nghe nhu cầu sử dụng rau, hoa của con người càng nhiều. Vì vậy, nghề trồng rau, hoa ở nước ta ngày càng phát triển và được trồng quanh năm - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/45 - Nhiều hs đọc C/ Củng cố, dặn dò: - Muốn trồng rau, hoa có kết quả chúng - Cần phải có hiểu biết về kĩ thuật gieo ta cần biết gì? trồng, chăm sóc chúng. - Vì vậy các em cần phải học tập tốt để # TKNL&HQ: + Cây cung cấp chất nắm vững kĩ thuật gieo trồng, chăm sóc đốt, giảm tiêu thụ điện dùng để đun rau, hoa nấu. - Giáo dục và liên hệ thực tế. - Lăng nghe và thực hiện. - Bài sau: Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa Nhận xét tiết học Ngày soạn: 31/12/2011 Ngày Dạy: Thứ tư : 04/01/2012 Môn: KHOA HỌC Tiết 37: TẠI SAO CÓ GIÓ ?. Giáo viên : DANH BÉ Lop4.com. Trang 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Lâm Kiết. Năm học: 2012 - 2013. I/ Mục tiêu: - Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. - Giải thích được nguyên nhân gây ra gió. II/ Đồ dùng dạy-học: - Chong chóng đủ dùng cho hs - Chuẩn bị theo nhóm: Hộp đối lưu, nến, diêm, miếng giẻ III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Giới thiệu bài: - Vào mùa hè, nếu trời nắng mà không - Vào mùa hè, trời nắng mà không có có gió em cảm thấy thế nào? gió em cảm thấy không khí ngột ngạt, oi bức rất khó chịu. - Y/c hs quan sát các hình 1,2/74 SGK. - Quan sát - Theo em, nhờ đâu mà lá cây lay động, - Là nhờ có gió. Gió thổi làm cho lá cây diều bay lên? lay động, diều bay lên cao. - Gió thổi làm cho lá cây lay động, diều - Lắng nghe, suy nghĩ bay cao. Nhưng tại sao có gió? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. B/ Vào bài: * Hoạt động 1: Chơi chong chóng - Thầy sẽ tổ chức cho các em ra sân chơi - Lắng nghe, thực hiện chong chóng. Trong quá trình chơi, các em tìm hiểu xem: + Khi nào chong chóng không quay? + Khi nào chong chóng quay? +Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm? - Y/c nhóm trưởng điểu khiển nhóm - Nhóm trưởng điều khiển, hs thực hiện mình xếp thành 2 hàng quay mặt vào nhau, đứng yên và giơ chong chóng về phía trước. Các em theo dõi, nhận xét xem chong chóng của mỗi người có quay không? Giải thích tại sao? - Theo em, tại sao chong chóng quay? - Chong chong quay là do gió thổi - Khi nào chong chóng không quay? - Khi không có gió - Khi nào chong chóng quay nhanh, - Khi có gió mạnh chong chóng quay quay chậm? nhanh, gió nhẹ chong chóng quay chậm. - Nếu trời không có gió, làm thế nào để - Phải tạo ra gió bằng cách chạy chong chóng quay? - Y/c 3 hs cùng cầm chong chóng chạy qua, chạy lại cho hs còn lại quan sát. - HS thực hiện - Các em nhận xét xem chong chóng của . Do chong chong bạn tốt bạn nào quay nhanh nhất? Và tại sao chong chóng của bạn đó quay nhanh? - Tại sao khi bạn chạy nhanh, chong . Do bạn chạy nhanh. chóng lại quay nhanh? Trang 10. Giáo viên : DANH BÉ Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Lâm Kiết. Năm học: 2012 - 2013. - Bạn chạy nhanh sẽ tạo ra gió mạnh nên chong chong quay nhanh Kết luận; Khi ta chạy, không khí xung - Lắng nghe quanh ta chuyển động, tạo ra gió. gió thổi làm chong chóng quay. Gió thổi mạnh làm chong chóng quay nhanh. Gió thổi yếu làm chong chóng quay chậm. Không có gió tác động thì chong chóng không quay. * Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió - Giới thiệu các dụng cụ làm thí nghiệm - Theo dõi, kiểm tra - Kiểm tra việc chuẩn bị của các nhóm - Nhóm trưởng báo cáo (nhóm 6) - Gọi hs đọc mục thí nghiệm SGK/74 - HS đọc - Treo bảng phụ viết sẵn các câu hỏi - HS đọc SGK, gọi hs đọc - Y/c hs thực hiện thí nghiệm theo nhóm - Thực hành thí nghiệm - Y/c các nhóm trình bày kết quả thí - Đại diện nhóm trình bày nghiệm. + Phần nào của hộp có không khí nóng? + Phần hộp bên ống A không khí nóng Tại sao? lên là do một ngọn nến đang cháy đặt dưới ống A + Phần nào của hộp có không khí lạnh? + Phần hộp bên ống B có không khí lạnh. + Khói bay qua ống nào? + Khói từ mẩu hương cháy bay vào ống A và bay lên. - Khói bay từ mẩu hương đi ra ống A mà - Khói từ mẩu hương đi ra ống A mà chúng ta nhìn thấy là do có gì tác động? mắt ta nhìn thấy là do không khí chuyển động từ B sang A - Vì sao có sự chuyển động của không - Sự chênh lệch nhiệt độ trong không khí? khí làm cho không khí chuyển động. - Không khí chuyển động theo chiều như - Không khí chuyển động từ nơi lạnh thế nào? đến nơi nóng - Sự chuyển động của không khí tạo ra - Tạo ra gió gì? Kết luận: Không khí chuyển động từ - Lắng nghe nơi lạnh đến nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí. Không khí chuyển động tạo thành gió. * Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên - Y/c hs quan sát hình 6,7SGK/75 - Quan sát - Hình 6 mô tả thời gian nào trong ngày? - Ban ngày và hướng gió thổi từ biển. Giáo viên : DANH BÉ Lop4.com. Trang 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Lâm Kiết. Năm học: 2012 - 2013. Gió thổi theo hướng nào? - Hình 7 mô tả thời gian nào trong ngày, mô tả hướng gió được minh họa trong hình. - Các em hãy thảo luận nhóm đôi để TLCH: Tại sao ban ngày có gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm có gió từ đất liền thổi ra biển? - Y/c các nhóm trình bày. vào đất liền. - Vẽ ban đêm và hướng gió thổi từ đất liền ra biển - Thảo luận nhóm đôi. - Đại diện các nhóm trình bày + Ban ngày không khí trong đất liền nóng, không khí ngoài biển lạnh. Do đó làm cho không khí chuyển động từ biển vào đất liền tạo ra gió từ biển thổi vào đất liền + Ban đêm không khí trong đất liền nguội nhanh hôn nên lạnh hơn không khí ngoài biển. Vì thế không khí chuyển động từ đất liền ra biển hay gió từ đất liền thổi ra biển - Lắng nghe. - Trong tự nhiên, dưới ánh sáng Mặt trời, các phần khác nhau của Trái đất không nóng lên như nhau. Phần đất liền nóng nhanh hơn phần nước và cũng nguội đi nhanh hơn phần nước. Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền nên ban ngày gió thổi từ biển vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển. - Gọi hs lên bảng chỉ hình vẽ và giải - HS lên bảng thực hiện thích chiều gió thổi C/ Củng cố, dặn dò: - Tại sao có gió? - Do có sự chuyển động của không khí - Tại sao có sự thay đổi chiều gió giữa - Do sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ban ngày và ban đêm? ngày và ban đêm giữa biển và đất liền - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - HS lắng nghe và thực hiện. - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão Môn: TOÁN Tiết 92: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Chuyển đổi được số đo diện tích. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3b, bài 5. Bài 2;4 dành cho HS khá, giỏi Giảm tải CV5842: Cập nhật thông tin diện tích Thủ đô Hà Nội (năm 2009)trên mạng: 3 324,92 km2. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Ki-lô-mét vuông - HS lên bảng thực hiện - Gọi hs lên bảng thực hiện 7 m2 = 700 dm2 5m217dm2 = 517 2 dm Trang 12. Giáo viên : DANH BÉ Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Lâm Kiết. Năm học: 2012 - 2013 5km2 = 5 000 000m2 8 km2 400dm2 = 4dm2 1800dm2. 8 000 000m2 = 18m 2 =. - Nhận xét, ghi điểm. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, - Lắng nghe các em sẽ được rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, làm các bài toán liên quan đến diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông 2) Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Gọi hs lên bảng làm bài, cả lớp - HS làm bảng con và HS lần lượt lên làm vào bảng con. bảng làm bài. 530dm2 = 53000cm2 84600cm2 = 846dm2 13dm229cm2 = 1329cm2 300dm2 = 3m2 10km2 = 1 000 000m2 9 000 000m2 = 9km2 Bài 3b: Gọi hs đọc số đo diện tích của . TPHCM có diện tích lớn nhất các thành phố, sau đó nêu thành phố lớn . TP Hà Nội có diện tích nhỏ nhất nhất và nhỏ nhất Bài 5: Giới thiệu: mật độ dân số là chỉ - Lắng nghe số dân trung bình sống trên diện tích 1km2 - Biểu đồ thể hiện điều gì? - Mật độ dân số của ba thành phố lớn là Hà Nội, Hải Phòng, TPHCM - Hãy nêu mật độ dân số của từng thành - Mật độ dân số của Hà Nội là phố? 2952người/km2, của TP Hải Phòng là 1126 người/km2, của TPHCM là 2375 người/km2 a) Thành phố nào có mật độ dân số lớn a) TP Hà Nội có mật độ dân số lớn nhất. nhất? b) Mật độ dân số ở TP HCM gấp b) Mật độ dân số TPHCM gấp đôi mật khoảng mấy lần mật độ dân số ở Hải độ dân số TP Hải Phòng Phòng? C/ Củng cố, dặn dò: - Khi thực hiện các phép tính với các số - Chúng ta phải đổi chúng về cùng 1 đơn đo đại lượng chúng ta cần chú ý điều vị đo gì? - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - HS lắng nghe và thực hiện. - Về nhà làm bài 4/101 - Bài sau: Hình bình hành Tiết 37 : I/ Mục tiêu:. Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?. Giáo viên : DANH BÉ Lop4.com. Trang 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Lâm Kiết. Năm học: 2012 - 2013. - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì ? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì ?, xác định được bộ chủ ngữ trong câu (BT1, mục III); biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3). II/ Đồ dùng dạy-học: - Một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần nhận xét, đoạn văn ở BT1 (phần luyện tập) III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Giới thiệu bài: Trong các tiết LTVC - Lắng nghe ở HKI. các em đã tìm hiểu bộ phận VN (VN) trong kiểu câu kể Ai làm gì? Tiết học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu về bộ phận CN trong kiểu câu kể Ai làm gì? B/ Tìm hiểu bài * Gọi hs đọc nội dung BT ở phần nhận - HS đọc nội dung, HS khác đọc 4 câu xét và 4 câu hỏi SGK/6 ,7 hỏi - Các em hãy thảo luận nhóm đôi, đọc - Thảo luận nhóm đôi thầm lại đoạn văn để trả lời 4 câu hỏi ở phần nhận xét - Dán lên bảng 3 tờ phiếu, gọi hs lên bảng - HS lần lượt lên bảng làm bài làm bài câu 1,2 (gạch chân dưới các câu kể, xác định CN trong câu kể) - Khi hs làm xong bài 1,2 cùng hs nhận - Nhận xét xét, kết luận các câu vừa tìm được là câu kể - Gọi hs trả lời miệng câu 3,4 - Trả lời - Cùng hs nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Nhận xét Kết luận: Trong câu kể Ai làm gì?, chủ - Lắng nghe ngữ chỉ sự vật như người, con vật , đồ vật, cây cối được nhân hóa có hoạt động được nói đến ở VN. Chủ ngữ thường do danh từ (hoặc cụm danh từ) tạo thành. - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/7 - Vài hs đọc - Gọi hs cho ví dụ và phân tích minh họa - HS thực hiện theo y/c nội dung ghi nhớ 3) Luyện tập: Bài 1: Gọi hs đọc nội dung và y/c - HS đọc nội dung và y/c - Y/c hs tự làm bài vào VBT - Tự làm bài - Dán bảng đã viết sẵn nội dung, gọi hs - Lần lượt lên thực hiện lên bảng gạch chân các câu kể có trong đoạn văn - Lần lượt lên thực hiện - Gọi hs lên bảng xác định CN trong các . Câu 3: Trong rừng, chim chóc hót câu vừa tìm được. véo von. . Câu 4: Thanh niên lên rẫy. . Câu 5: Phụ nữ giặt giũ bên những Trang 14. Giáo viên : DANH BÉ Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Lâm Kiết. Năm học: 2012 - 2013. giếng nước. . Câu 6: Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn . Câu 7: Các cụ gia chụm đầu bên những ché rượu cần Bài 2: Gọi hs đọc y/c - HS đọc y/c - Y/c hs tự làm bài, mỗi em đặt 3 câu với - Tự làm bài các từ ngữ đã cho làm CN - Y/c hs đổi vở nhau kiểm tra - Đổi vở nhau kiểm tra - Gọi hs đọc câu mình vừa đặt - Nối tiếp nhau đọc những câu văn đã đặt - Cùng hs nhận xét - Nhận xét . Các chú công nhân đang khai thác than trong hầm sâu. . Mẹ em luôn dậy sớm lo bữa sáng cho cả nhà. . Chim sơn ca bay vút lên bầu trời xanh thẳm. Bài 3: Gọi hs đọc y/c - HS đọc y/c - Y/c hs quan sát tranh minh họa bài tập - Em thấy các bạn hs đang đến trường, - Em thấy những gì vẽ trong tranh? vài chị phụ nữ đang gặt lúa, xa xa có chú công nhân đang lái chiếc máy cày cày ruộng, có một đàn chim đang bay trên bầu trời. - Dựa vào những gì em thấy trong tranh, - Lắng nghe, suy nghĩ em hãy đặt câu nói về hoạt động của người hoặc vật được miêu tả trong tranh. - Gọi hs làm mẫu - HSG làm mẫu nói 2 câu - Y/c hs tự làm bài - Tự làm bài - Gọi hs đọc những câu mình đặt. - Nối tiếp nhau đọc đoạn văn cùa mình - Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn có - Nhận xét * Buổi sáng, bà con nông dân ra đồng đoạn văn hay nhất. gặt lúa, trên con đường làng, các bạn hs tung tăng cắp sách đến trường, xa xa chú công nhân lái máy cày cày những thửa ruộng vừa gặt xong. Thấy động, đàn chim sơn ca vội bay vút lên bầu trời xanh thẳm. C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc lại phần ghi nhớ - HS đọc to trước lớp - Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn BT 3, viết - Lắng nghe, thực hiện lại vào VBT - Bài sau: MRVT: Tài năng - Nhận xét tiết học Phiếu đúng phần nhận xét Các câu kể Ai làm gì? Ý nghĩa của Loại TN tạo thành CN CN Câu 1: Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi Chỉ con vật Cụm danh từ. Giáo viên : DANH BÉ Lop4.com. Trang 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Lâm Kiết. Năm học: 2012 - 2013. mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. Câu 2: Hùng đút vội khẩu súng vào túi Chỉ người danh từ quần, chạy biến. Câu 3: Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Chỉ người danh từ Tiến. Chỉ người danh từ Câu 5: Em liền nhặt một cành xoan, xua chỉ con vật cụm danh từ đàn ngỗng ra xa. Câu 6: Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết. Ngày soạn:01/01/2012 Ngày Dạy: Thứ năm: 05/01/2012 Môn: TẬP ĐỌC Tiết 38: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I/ Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầuđọc diễn cảm một đoạn thơ. - Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ). II/ Đồ dùng dạy-học: Bnảag phụ ghi đoạn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KTBC: Bốn anh tài Gọi hs lên bảng đọc và trả lời - HS lên bảng đọc 4 đoạn và trả lời 1) Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng 1) Về sức khỏe: Cẩu Khây nhỏ người như thế nhưng ăn một lúc hết 9 chõ xôi, 10 tuổi nào? sức đã bằng trai 18. Về tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân, có chí lớn-quyết trừ diệt cái ác. 2) Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh cùng 2) Cùng 3 người bạn: Nắm Tay Đóng những ai? Cọc, Lấy Tai Tát Nước và Móng Tay Đục Máng. 3) Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài 3) Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay năng gì? làm vồ đóng cọc. Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai để tát nước. Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng d6ãn nước vào ruộng. 4) Bài Bốn anh tài nói lên điều gì? 4) Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa, cứu dân lành của - Nhận xét, ghi điểm. bốn anh em Cẩu Khây. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Ai được sinh ra đầu - Lắng nghe tiên trên trái đất? Mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì ai? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2) HD đọc và tìm hiểu bài: Trang 16. Giáo viên : DANH BÉ Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Lâm Kiết. Năm học: 2012 - 2013. a) Luyện đọc: - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 7 khổ thơ của bài - Hd hs phát âm đúng các từ khó: trụi trần, lời ru, chăm sóc - HD hs ngắt nhịp đúng Nhưng còn cần cho trẻ Tình yêu và lời ru Cho nên mẹ sinh ra Để bế bồng chăm sóc. Thầy viết chữ thật to " Chuyện loài người"/trước nhất. - Gọi hs nối tiếp nhau đọc lượt 2 - Y/c hs luyện đọc trong nhóm cặp - Gọi hs đọc cả bài - Gv đọc diễn cảm toàn bài - giọng kể chậm rãi, dàn trải, dịu dàng; chậm hơn ở câu thơ kết. b) Tìm hiểu bài - Y/c hs đọc thầm khổ 1, TLCH: + Trong "câu chuyện cổ tích" này, ai là người được sinh ra đầu tiên?. - HS nối tiếp nhau đọc 7 khổ thơ của bài - HS đọc cá nhân - Chú ý ngắt nghỉ hơi đúng theo hd của GV. - HS đọc lượt 2 - Luyện đọc trong nhóm cặp - HS đọc cả bài. - Đọc thầm khổ 1 + Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên trái đất.Trái đất lúc đó chỉ có toàn trẻ con , cảnh vật trống vắng trụi trần, không dáng cây, ngọn cỏ. - Các khổ thơ còn lại cho thấy cuộc sống - Lắng nghe trên trái đất dần dần được thay đổi. Thay đổi là vì ai? Các em hãy đọc và trả lời tiếp các câu hỏi. - Y/c hs đọc thầm các câu còn lại để trả - Đọc thầm các khổ con lại lời các câu hỏi: + Sau khi sinh ra, vì sao cần có ngay mặt + Để trẻ nhìn cho rõ trời? + Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay + Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần bế người mẹ? bồng, chăm sóc. + Bố giúp trẻ em những gì? + Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy cho trẻ biết nghĩ. + Thầy giáo giúp trẻ em những gì? + Dạy trẻ học hành - Các em hãy đọc thầm lại cả bài thơ, - HS nối tiếp trả lời suy nghĩ tìm ý nghĩa của bài thơ này là . Thể hiện tình cảm yêu mến trẻ em . Ca ngợi trẻ em, thể hiện tình cảm trân gì? trọng của người lớn với trẻ em. . Mọi sự thay đổi trên thế giới đều vì trẻ em. - Bài thơ tràn đầy tình yêu mến đối với - Lắng nghe con người, với trẻ em. Trẻ em cần được yêu thương, chăm sóc, dạy dỗ. Tất cả. Giáo viên : DANH BÉ Lop4.com. Trang 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Lâm Kiết. Năm học: 2012 - 2013. những gì tốt đẹp nhất đều được dành cho trẻ em. Mọi vật, mọi người sinh ra là vì trẻ em, để yêu mến, giúp đỡ trẻ em. c) HD đọc diễn cảm và HTL bài thơ - Gọi hs đọc lại 7 khổ thơ của bài - Y/c hs theo dõi, lắng nghe tìm ra giọng đọc đúng - Kết luận giọng đọc đúng (mục 2a) - HD đọc diễn cảm khổ 4,5 + Đọc mẫu + Y/c hs luyện đọc theo cặp + tổ chức thi đọc diễn cảm. - HS đọc - Theo dõi, nhận xét tìm ra giọng đọc thích hợp. - Lắng nghe - Luyện đọc theo cặp - Lần lượt vài hs thi đọc trước lớp Nhưng còn cần cho trẻ Tình yêu và lời ru Cho nên mẹ sinh ra Để bế bồng chăm sóc Muốn cho trẻ hiểu biết hế là bố sinh ra Bố bảo cho biết ngoan Bố dạy cho biết nghĩ - Y/c hs nhẩm HTL bài thơ (từng khổ) - Nhẩm bài thơ - Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng - Lần lượt vài hs thi HTL (từng khổ, cả bài) - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn thuộc tốt. C/ Củng cố, dặn dò: - Bài thơ nói lên điều gì? - HS trả lời - Giáo dục và liên hệ thực tế. - HS lắng nghe và thực hiện. - Về nhà tiếp tục luyện HTL - Bài sau: Bốn anh tài (tt) Môn: TOÁN Tiết 93: HÌNH BÌNH HÀNH I/ Mục tiêu: Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó. Bài tập cần làm bài 1, bài 2 và bài 3* dành cho học sinh khá giỏi. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ vẽ sẵn một số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác - HS chuẩn bị giấy kẻ ô li. - Một số hình bình hành bằng bìa. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Giới thiệu bài: Các em đã học về các - Hình tam giác, tứ giác, hình chữ nhật, hình hình học nào? hình vuông, hình tròn. - Tiết toán hôm nay, các em sẽ làm quen - Lắng nghe với một hình mới, đó là hình bình hành. Trang 18. Giáo viên : DANH BÉ Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Lâm Kiết. Năm học: 2012 - 2013. B/ Vào bài: 1) Giới thiệu hình bình hành - Cho hs xem một số hình bình hành đã chuẩn bị, sau đó vẽ lên bảng hình bình hành ABCD, mỗi lần cho hs xem một hình là giới thiệu: đây là hình bình hành. 2) Nhận biết một số đặc điểm của hình bình hành - Y/c hs quan sát hình bình hành ABCD đã vẽ lên bảng - Tìm các cạnh song song với nhau trong hình bình hành ABCD - Gọi hs lên bảng thực hiện đo độ dài các cạnh của hình bình hành, cả lớp thực hiện đo hình bình hành trong SGK - Em có nhận xét gì về độ dài các cạnh của hình bình hành? - Giới thiệu: Trong hình bình hành ABCD thì AB và DC được gọi là hai cạnh đối diện, AD và BC cũng được gọi là 2 cạnh đối diện. - Vậy trong hình bình hành, các cặp đối diện như thế nào với nhau? Kết luận: Hình bình hành có hai cặp cạnh song song và bằng nhau (ghi bảng) - Gọi hs đọc ghi nhớ - Y/c hs nêu ví dụ trong thực tiễn các đồ vật có hình dạng là hình bình hành - Treo bảng phụ các hình vẽ, gọi hs nhận dạng - Hình vuông và hình chữ nhật cũng là hình bình hành. Vì sao? 3) Luyện tập, thực hành: Bài 1: Y/c hs quan sát các hình trong SGK - Hãy nêu tên các hình là hình bình hành? các hình không phải là hình bình hành? - Vì sao các hình 3,4 không phải là hình bình hành? Bài 2: Gv vẽ lên bảng hình tứ giác ABCD và hình bình hành MNPQ - Gọi hs lên bảng chỉ các cặp cạnh đối diện của tứ giác và của hình bình hành. - Hình nào có các cặp đối diện song song và bằng nhau?. - Quan sát và hình thành biểu tượng về hình bình hành.. - Quan sát - AB song song với DC, AD song song với BC - HS lên bảng thực hiện, cả lớp đo hình bình hành trong SGK - có 2 cặp cạnh bằng nhau là AB = DC, AD = BC. - Hình bình hành có hai cặp đối diện song song và bằng nhau. - Lắng nghe - Vài hs đọc - HS nêu ví dụ - Lần lượt lên bảng chỉ và nhận dạng hình - Vì chúng cũng có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. - Quan sát - Hình 1,2,5 là hình bình hành; hình 3,4 không phải là hình bình hành. - Vì chỉ có 1 cặp đối diện song song với nhau. - Quan sát - HS lên bảng thực hiện - Hình bình hành ABCD. Giáo viên : DANH BÉ Lop4.com. Trang 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Lâm Kiết. Năm học: 2012 - 2013. Kết luận: Hình bình hành có các cặp - Lắng nghe, ghi nhớ cạnh đối diện song song và bằng nhau. C/ Củng cố, dặn dò: - Hãy nêu đặc điểm của hình bình hành? - HS nêu - Giáo dục và liên hệ thực tế. - Lắng nghe, thực hiện - Về nhà tập vẽ hình bình hành - Bài sau: Diện tích hình bình hành - Nhận xét tiết học Môn: TẬP LÀM VĂN Tiết 37: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I/ Mục tiêu: - Nắm vững hai cách mở bài ( trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). - Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học (BT2). II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài - 3 bảng nhóm để hs làm BT2 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học B/ HD luyện tập Bài 1: Gọi hs đọc y/c - HS nối tiếp nhau đọc - Các em hãy thảo luận nhóm đôi đọc - Thảo luận nhóm đôi thầm lại từng đoạn mở bài để tìm xem các đoạn mở bài trên có điểm gì giống và khác nhau? - Gọi các nhóm phát biểu - Các nhóm phát biểu: - Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải * Giống nhau: Các đoạn mở bài trên đều đúng có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp sách. * Khác nhau: Đoạn a,b (mở bài trực tiếp): giới thiệu ngay đồ vật cần tả . Đoạn c (MB gián tiếp): nói chuyện khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả. - Treo bảng phụ viết sẵn nội dung 2 cách - Vài hs đọc MB, gọi hs đọc Bài 2: Gọi hs đọc y/c - HS đọc y/c - Nhắc nhở: BT này y/c các em chỉ viết - Lắng nghe, làm bài cá nhân đoạn MB cho bài văn miêu tả cái bàn học của em. Đó có thể là bàn học ở trường hoặc ở nhà. Các em phải viết 2 đoạn MB theo 2 cách : trực tiếp và gián tiếp. (phát bảng nhóm cho 3 HS) Trang 20. Giáo viên : DANH BÉ Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×