Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 17 năm 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.39 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 17 (Từ ngày 31/12 đến ngày 4 tháng 1 năm 2013). THỨ NGÀY. 2. 3. 4. 5. 6. TIẾT. 1 2 3 4 5 6 7 8 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 8 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4. MÔN HỌC. TIẾT THỨ. Tập đọc Toán Tập làm văn Tiếng Anh Khoa học Kể chuyện Kĩ thuật Viết chữ đẹp. 33 82 33. Rất nhiều mặt trăng Luyện tập chung Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. 33 17. Ôn tập học kì I Một phát minh nho nhỏ. Tập đọc Toán Tin học. 34 84. Rất nhiều mặt trăn (tiếp theo) Dấu hiệu chia hết cho 5. TÊN BÀI DẠY. Lop4.com. ĐIỀU CHỈNH.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn: 31 – 12 – 2012. Ngày giảng: 2 – 1 – 2013.. Thứ 2 ngày 2 tháng 1 năm 2013.. Sáng: LỚP 4C Tiết 1:. Tập đọc:. T33: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: vương quốc, xinh xinh, lại là, ai lấy, giường bệnh, miễn là, cô chủ nhỏ, cửa sổ, cổ, … - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ thể hiện ở sự bất lực của các vị quan, sự buồn bực của nhà vua. - Đọc diễn cảm toàn bài, phân biệt được lời của các nhân vật. 2. Đọc – hiểu: - Hiểu nội dung câu chuyện: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ: vời, … II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập một, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: - HS hát. B. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 4 HS đọc phân vai truyện Trong quán ăn - 4 HS thực hiện yêu cầu. “Ba cá bống”, sau đó trả lời câu hỏi: ? Em thích hình ảnh, chi tiết nào trong truyện? Vì sao? - GV nhận xét về giọng đọc, câu trả lời của HS và cho điểm. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV treo tranh minh họa (nếu có) hoặc chỉ vào + Tranh vẽ cảnh vua và các vị tranh trong SGK và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì ? cận thần đang lo lắng, suy nghĩ, bàn bạc một việc gì đó. ? Việc gì đã xảy ra khiến cho cả nhà vua và các đại - HS lắng nghe. thần đều lo lắng đến vậy? Câu chuyện Rất nhiều mặt trăng sẽ giúp các em hiểu điều đó. 2. Hướng dẫn luyện đọc: - GV gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn truyện (3 - HS đọc tiếp nối theo trình tự: lượt HS đọc). Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng + Đoạn 1: Ở vương quốc nọ ... HS. đến nhà vua. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: + Đoạn 2: Nhà vua buồn lắm ... + Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi ở bằng vàng rồi. + Đoạn 3: Chú hề tức tốc ... tung đoạn đầu. Lời chú hề: vui, điềm đạm. Lời nàng Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> công chúa: hồn nhiên, ngây thơ. Đoạn kết bài đọc giọng vui, nhanh hơn. + Nhấn giọng ở những từ ngữ: xinh xinh, bất kì, không thể thực hiện, rất xa, hàng nghìn lần, cho biết, bằng chừng nào, móng tay, gần khuất, treo ở đâu, … 3. Tìm hiểu bài: - GV yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi: ? Chuyện gì đã xảy ra với công chúa ? ? Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì ?. tăng khắp vườn. - HS lắng nghe.. - 1 HS đọc thành tiếng, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Cô bị ốm nặng. + Công chúa mong muốn có mặt trăng. ? Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì? + Nhà vua cho vời các vị đại thần, các nhà khoa học, bày cách lấy mặt trăng cho công chúa. ? Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà + Họ nói rằng đòi hỏi của công vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa ? chúa là không thể thực hiện được ? Tại sao họ lại cho rằng đó là đòi hỏi không thể + Vì mặt trăng rất xa và to gấp thực hiện được ? hàng nghìn lần đất nước của nhà vua. ? Nội dung chính của đoạn 1 là gì ? + Công chúa muốn có mặt trăng; triều đình không biết làm cách nào để lấy được mặt trăng cho công chúa. - GV yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu - 1 HS đọc thành tiếng. hỏi: ? Nhà vua đã than phiền với ai ? + Nhà vua than phiền với chú hề. ? Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại + Chú hề cho rằng trước hết phải thần và các nhà khoa học? hỏi công chúa nghĩ về mặt trăng ? Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô như thế nào. Vì chú cho rằng công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với người lớn? cách nghĩ của trẻ con khác với (Công chúa chỉ nghĩ rằng mặt trăng chỉ to hơn cái cách nghĩ của người lớn. móng tay của cô, mặt trăng ngang qua ngọn cây - 1 HS đọc lại. trước cửa sổ và được làm bằng vàng). - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. ? Đoạn 2 cho em biết điều gì ? + Đoạn 2 nói về mặt trăng của nàng công chúa. ? Chú hề rất hiểu trẻ em nên đã cảm nhận đúng: - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp Nàng công chúa bé nhỏ nghĩ về mặt trăng hoàn đọc thầm, trao đổi và trả lời câu toàn khác với cách nghĩ của các vị đại thần và các hỏi. nhà khoa học: Cô cho rằng mặt trăng chỉ to hơn móng tay cô, mặt trăng treo trên ngọn cây. Cô còn khẳng định mặt trăng làm bằng vàng. Suy nghĩ của cô thật ngây thơ. Chú hề sẽ làm gì cho cô? Các em cùng tìm hiểu đoạn 3. - GV yêu cầu HS đọc đoạn 3. ? Chú hề đã làm gì để có mặt trăng cho công chúa ? + Chú hề tức tốc đến gặp bác thợ. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> kim hoàn, đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào sợi dây chuyền vàng để công chúa đeo ở cổ. ? Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận được + Công chúa thấy mặt trăng thì món quà đó ? vui sướng ra khỏi giường bệnh, ? Nội dung chính của đoạn 3 là gì ? chạy tung tăng khắp vườn. + Chú hề đã mang đến cho công chúa: một mặt trăng như công chúa đã mong ước. ? Câu chuyện Rất nhiều mặt trăng cho em hiểu điều + Câu chuyện cho em hiểu rằng gì ? suy nghĩ của trẻ em rất khác với suy nghĩ của người lớn. - GV ghi nội dung chính của bài. - 1 HS nhắc lại gợi ý. 4. Đọc diễn cảm: - GV gọi HS đọc phân vai. - 3 HS đọc phân vai, cả lớp theo - GV giới thiệu đoạn văn cần đọc. dõi để tìm ra cặp đọc hay (như đã - GV tổ chức cho HS đọc phân vai đoạn văn. hướng dẫn). - GV nhận xét giọng đọc, cho điểm từng HS. D. Củng cố – Dặn dò: ? Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ? - 2-3 HS trả lời. - GV nhận xét giờ học. - HS nghe. - GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 2:. Toán:. T82: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép nhân, phép chia. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ. - Bài tập cần làm: bài 1 (3 cột đầu bảng 1 và 2), bài 4 (a, b). II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa Toán 4, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: - HS hát. B. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện đặt tính và tính: - 2 HS lên bảng thực hiện theo 328 × 517 ; 46 704 : 56 yêu cầu của GV. - GV nhận xét, cho điểm. - HS dưới lớp nhận xét bài bạn. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Thực hành – Luyện tập: * Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống: - GV gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV gọi 6 HS lần lượt trả lời miệng kết quả 3 cột đầu của bảng 1 và bảng 2, lớp lắng nghe. Thừa số 27 23 23 Thừa số 23 27 27 Tích 621 621 621 Số bị chia 66178 66178 66178 Số chia 203 203 326 Thương 326 326 203 - GV lắng nghe, nhận xét. * Bài 4: Dựa vào biểu đồ, trả lời câu hỏi: - GV gọi HS đọc đề bài. - GV gọi 2 HS trả lời miệng, lớp lắng nghe. anh) Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là 1000 cuốn sách. b) Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 là 500 cuốn sách. - GV lắng nghe, nhận xét. D. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 3:. - 6 HS lần lượt trả lời miệng.. - HS khác nhận xét. - HS đọc đề bài. - 2 HS trả lời miệng, lớp lắng nghe.. - HS khác nhận xét. - HS nghe.. Tập làm văn: T33: ĐOẠN VĂN TRONG MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. I. Mục tiêu: - Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức nhận biết của mỗi đoạn văn. - Xây dựng đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. - Đoạn văn miêu tả chân thực, giàu cảm xúc, sáng tạo khi dùng từ. II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa, vở bài tập Tiếng Việt 4 tập một, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: - HS hát. B. Kiểm tra bài cũ: - GV trả bài viết: Tả một đồ chơi mà em thích. - GV nhận xét chung về cách viết văn của HS. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ? Bài văn miêu tả gồm có những phần nào ? + Bài văn miêu tả gồm 3 phân: - Tiết học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu kĩ hơn mở bài, thân bài, kết bài. về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. Lớp mình cùng thi đua xem bạn nào viết văn hay nhất. 2. Tìm hiểu ví dụ: * Bài 1, 2, 3: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV gọi HS đọc bài Cái cối tân trang 143, 144 SGK, yêu cầu HS theo dõi trao đổi và trả lời câu hỏi. - Gọi HS trình bày, mỗi HS chỉ nói về một đoạn. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Đoạn 1 (mở bài): Cái cối xinh xinh … gian nhà trống: giới thiệu về cái cối được tả trong bài. + Đoạn 2 (thân bài): U gọi nó là cái cối tân … cối kêu ù ù: tả hình dáng bên ngoài của cái cối. + Đoạn 3 (thân bài): Chọn được ngày lành tháng tốt … đến vui cả xóm: tả hoạt động của cái cối. + Đoạn 4 (kết bài): Cái cối xay cũng như … dõi theo từng bước anh đi: nêu cảm nhận về cái cối. ? Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa như thế nào ?. ? Nhờ đâu em nhận biết được đoạn văn có mấy đoạn ? * Ghi nhớ: - GV gọi SH đọc nội dung phần ghi nhớ.. 3. Luyện tập: * Bài 1: - GV gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. - GV yêu càu HS thảo luận suy nghĩ và tự làm bài.. - Gọi HS trình bày. - Sau mỗi HS trình bày, GV nhận xét, bổ sung, kết luận về câu trả lời đúng. a) Bài văn gồm có 4 đoạn: + Đoạn 1: Hồi học lớp 2 … một chiếc bút máy bằng nhựa. + Đoạn 2: Chiếc bút dài gần 1 gang tay … bằng sắt mạ bóng loáng. + Đoạn 3: Mở nắp ra, em thấy ngòi bút … khi cất vào cặp. + Đoạn 4: Đã m/tháng rồi … bác nông dân cày trên đồng ruộng.. Lop4.com. - 1 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi, trao đổi, dùng bút chì đánh dấu các đoạn văn và tìm nội dung chính của mỗi đoạn văn. - HS lần lượt trình bày.. + Đoạn văn miêu tả đồ vật, thường giới thiệu về đồ vật được tả, tả hình dáng, hoạt động ;s đồ vật đó hay nêu cảm nghĩ của tác giả về đồ vật đó. + Nhờ các dấu chấm xuống dòng để biết được số đoạn trong bài văn. - HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung và yêu cầu của bài. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, dùng bút chì đánh dấu vào SGK. - Tiếp nối nhau thực hiện từng yêu cầu. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> b) Đoạn 2: Tả hình dáng của cây bút. c) Đoạn 3: Tả cái ngòi bút. d) Trong đoạn 3: - Câu mở đoạn: Mở nắp ra, em thấy ngòi bút sáng loáng, hình lá tre, có mấy chữ rất nhỏ không rõ. - Câu kết đoạn: Rồi em tra nắp bút cho ngòi khỏi bị tòe trước khi cất vào cặp. => Đoạn văn tả cái ngòi bút, công dụng của nó, cách bạn HS sử dụng ngòi bút. * Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS tự làm bài, GV nhắc HS. + Chỉ viết đoạn văn tả bao quát chiếc bút, không tả chi tiết từng bộ phận, không viết hết bài. + Quan sát kĩ về: Hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo, những đặc điểm riêng mà cây bút của em không giống cái bút của bạn. + Khi tả, cần bộc lộ cảm xúc, tình cảm của mình đối với cây bút. - GV gọi HS trình bày, GV chú ý chữa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS và cho điểm đối với những HS viết tốt. D. Củng cố – Dặn dò: ? Mỗi đoạn văn miêu tả có những ý nghĩa gì ? ? Khi viết mỗi đoạn văn cần chú ý điều gì ? - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về nhà hoàn thành bài tập 2 và quan sát kĩ chiếc cặp sách của em. Tiết 4:. - Trả lời.. - 1 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe. - HS tự viết bài.. - 3-5 HS trình bày.. - HS trả lời. - Lắng nghe.. Tiếng Anh: (Giáo viên chuyên). Chiều: LỚP 4A Tiết 5:. Khoa học:. T33: ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu: - Ôn tập về các kiến thức: - Tháp dinh dưỡng cân đối. - Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí. - Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. II. Đồ dùng dạy học:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Sách giáo khoa, vở bài tập Khoa học 4, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: ? Trong không khí, ngoài oxi và khí nitơ còn chứa những thành phần nào khác? - Nhận xét C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS hoạt động: Hoạt động 1: TRÒ CHƠI AI ĐÚNG AI NHANH ● Mục tiêu: Giúp HS củng cố các kiến thức về: - Tháp dinh dưỡng cân đối. - Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí. - Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. ● Cách tiến hành: * Bước 1: - GV chia nhóm, phát hình vẽ “Tháp dinh dưỡng cân đối” chưa hoàn thiện. * Bước 2: - Gọi các nhóm trình bày sản phẩm.. Hoạt động của trò. - HS nêu. - Các HS khác bổ sung. - Nêu mục bạn cần biết.. - Các nhóm thi đua hoàn thiện “Tháp dinh dưỡng cân đối”. - Các nhóm trình bày sản phẩm trước lớp.. - GV yêu cầu mỗi nhóm cử một đại diện làm giám khảo. GV và ban giám khảo đi chấm, nhóm nào xong trước, trình bày đẹp và đúng là thắng cuộc. * Bước 3: - GV chuẩn bị sẵn một số phiếu ghi các câu hỏi ở - Đại diện các nhóm lên bốc thăm trang 69 SGK và yêu cầu đại diện các nhóm lên và trả lời câu hỏi. Không khí và nước có những gì bốc thăm ngẫu nhiên và trả lời câu hỏi đó. giống nhau ? a. Không màu, không mùi, không vị. b. Có hình dạng xác định. c. Không thể bị nén. - GV nhận xét, cho điểm cá nhân, nếu nhóm nào có nhiều bạn được điểm cao là thắng cuộc. Hoạt động 2: TRIỂN LÃM ● Mục tiêu: Giúp HS củng cố các kiến thức về: Vai trò của - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản đưa những tranh ảnh và tư liệu đã xuất và vui chơi giải trí. sưu tầm được ra lựa chọn để trình ● Cách tiến hành: bày theo từng chủ đề. - GV yêu cầu các nhóm đưa những tranh ảnh và tư - Các thành viên trong nhóm tập liệu đã sưu tầm được ra lựa chọn để trình bày theo thuyết trình, giải thích về sản Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> từng chủ đề. phẩm của nhóm. - Yêu cầu các thành viên trong nhóm tập thuyết trình, giải thích về sản phẩm của nhóm. - GV thống nhất với ban giám khảo về các tiêu chí - 1 HS đọc. đánh giá sản phẩm của các nhóm. D. Củng cố – Dặn dò: - GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới. Tiết 6:. Kể chuyện:. T17: MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ I. Mục tiêu: - Dựa vào tranh minh họa và lời kể của GV, kể lại toàn bộ câu chuyện Một phát minh nho nhỏ. -Hiểu được nội dung truyện: Cô bé Ma-ri-a ham thích quan sát, chịu suy nghĩ nên đã phát minh ra được một quy luật của tự nhiên. - Hiểu ý nghĩa truyện: Nếu chịu khó tìm hiểu thế giới xung quanh, ta sẽ phát hiện ra nhiều điều lý thú và bổ ích. - Lời kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt. - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập một, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: - HS hát. B. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS kể lại chuyện liên quan đến đồ chơi - 2 HS kể chuyện. của em hoặc của bạn em. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Thế giới quanh ta có rất nhiều điều thú vị. Hãy - HS lắng nghe. thử một lần khám phá các em sẽ thấy ham thích ngay. Câu chuyện Một phát minh nho nhỏ mà các em sẽ được kể hôm nay kể về tính ham quan sát, tìm tòi, khám phá những quy luật trong thế giới tự nhiên của nhà bác học người Đức khi còn nhỏ. Bà tên là Ma-ri-a Gô-em-pớt May-ơ. 2. Hướng dẫn kể chuyện: a) Giáo viên kể: - GV kể lần 1: chậm rãi, thong thả, phân biệt được - Lắng nghe. lời nhân vật. - GV kể lần 2: kết hợp chỉ vào tranh minh họa. b) Kể trong nhóm: + Tranh 1: Ma-ri-a nhận thấy mỗi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> lần gia nhân bưng trà lên, bắt đừng tra thoạt đầu rất dễ trượt trong đĩa. + Tranh 2: Ma-ri-a tò mò len ra khỏi phòng khách để làm thí nghiệm. + Tranh 3: Ma-ri-a làm thí nghiệm với đống bát đĩa ở bàn ăn. Anh trai của Ma-ri-a xuất hiện và trêu em. + Tranh 4: Ma-ri-a và anh trai tranh luận về điều cô bé vừa phát hiện. + Tranh 5: Người cha ôn tồn giải thích cho 2 anh em. - 4 HS kể chuyện trao đổi với nhau về ý nghĩa chuyện. - 2 lượt HS kể, mỗi HS chỉ kể về nội dung một bức tranh. - 3 HS thi kể. + Ma-ri-a là người đam mê khám ? Theo bạn Ma-ri-a là người như thế nào ? phá mọi điều xảy ra xung quanh, thích tìm hiểu các quy luật,… + Nếu chịu khó quan sát, suy ? Câu chuyện muốn nói với chúng ra điều gì ? nghĩ, ta sẽ phát hiện nhiều điều bổ ích và lý thú trong thế giới xung quanh. + Muốn trở thành HS giỏi cần ? Bạn học tập ở Ma-ri-a điều gì ? ? Bạn nghĩ rằng có nên tò mò như Ma-ri-a không ? phải biết quan sát, tìm tòi, học - GV nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi và cho hỏi, tự kiểm nghiệm những điều đó từ thực tiễn. điểm từng HS. D. Củng cố – Dặn dò: + Chỉ có tự tay mình làm điều đó ? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? mới biết chính xác được điều đó đúng hay sai. - GV nhận xét giò học. - HS nghe. - GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. - GV yêu cầu HS kể trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa của chuyện. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn hoặc viết nội dung chính dưới mỗi bức tranh để HS ghi nhớ. c) Kể trước lớp: - GV gọi HS thi kể nối tiếp. - GV gọi HS kể toàn chuyện. - GV khuyến khích HS dưới lớp đưa ra câu hỏi cho bạn kể.. Tiết 7:. Kĩ thuật: (Giáo viên chuyên). Tiết 8:. Viết chữ đẹp:. T17: LUYỆN VIẾT I. Mục tiêu: - Viết đúng, đẹp câu tục ngữ, đoạn văn.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Vở Thực hành viết đúng viết đẹp 4 tập một. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh viết bài: - GV gọi HS đọc bài viết. ? Trong bài có những chữ nào được viết hoa ? ? Nội dung của đoạn trích nói về điều gì ?. Hoạt động của trò - HS hát. - HS nghe. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. + M, N, H, Ô, B, L, T, K. + Nói về những quy luật trong tự nhiên.. - GV nhận xét. - GV gọi HS nêu lên các chữ cái có độ cao 2,5 - 1 HS nêu. ôli, 2 ôli, 1,5 ôli, 1 ôli. ? Khoảng cách giữa các chữ cái cần viết ntn ? + Cách nhau 1 chữ o. ? Cần trình bày đoạn trích ntn ? + Viết hoa chữ cái đầu tiên của đoạn và viết lùi vào 1 ô vuông. * GV nêu cấu tạo chữ mẫu: Gồm 4 nét cơ bản là sự phối hợp của móc ngược trái, thẳng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải. * GV nêu cách viết: - GV hướng dẫn HS viết các chữ hoa khó: M, N, K, B, … - GV cho HS viết ra nháp các từ dễ nhầm lẫn: đãng trí, thí nghiệm, miệt mài, gà quay, thiu thiu, Niu-tơn, xương, … - GV cho HS viết bài. - 2 HS lên bảng viết, lớp thực hành viết ra nháp. - HS viết bài vào vở.. - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh. - HS nộp vở. - GV thu vở, chấm bài, nhận xét. D. Củng cố – Dặn dò: - GV dặn HS vận dụng kiến thức để học khi viết - HS nghe. bài. - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về nhà viết phần bài có chữ in nghiêng và chuẩn bị bài sau. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn: 1 – 1 – 2013. Ngày giảng: 3 – 1 – 2013.. Thứ 5 ngày 3 tháng 1 năm 2013.. Chiều: LỚP 4C Tiết 5:. Tập đọc:. T34: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: lo lắng, nhô lên, nằm, nâng niu, mọc lên, rón rén, vằng vặc, cửa sổ, vầng trăng, … - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. 2. Đọc hiểu: - Hiểu nội dung câu chuyện: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Các em nghĩ đồ chơi như về các vật có thật trong cuộc sống. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích về thế giới xung quanh rất khác với người lớn. II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập một, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: - HS hát. B. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc từng - HS thực hiện yêu cầu. đoạn truyện và trả lời câu hỏi nội dung bài. - GV gọi HS đọc toàn bài. - GV nhận xét, cho điểm HS. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ? Tranh minh họa cảnh gì ? + Tranh minh họa cảnh chú hề đang ? Nét vui nhộn ngộ nghĩnh trong suy nghĩ của cô trò chuyện với công chúa trong công chúa nhỏ đã giúp chú hề thông minh làm cô phòng ngủ, bên ngoài mặt trăng vẫn khỏi bệnh. Cô công chúa suy nghĩ như thế nào chiếu sáng vằng vặc. về mọi vật xung quanh ? - Câu trả lời nằm trong bài học hôm nay. - HS lắng nghe. 2. Hướng dẫn luyện đọc: - GV gọi HS tiếp nối đọc từng đoạn chuyện (3 - HS đọc theo trình tự. lượt HS đọc). GV chữa lỗi phát âm, ngắt giọng + Đ.1: Nhà vua rất mừng ... bó tay. cho từng HS. + Đ.2: Mặt trăng ... dây chuyền ở cổ. + Đ.3: Làm sao mặt trăng ... ra khỏi phòng. - GV gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: + Nhấn giọng ở những từ ngữ: lo + Toàn bài đọc với giọng: căng thẳng ở đoạn đầu lắng, vằng vặc, chiếu sáng, mỉm Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> khi các quan đại thần và các nhà khoa học đều bó tay, nhà vua lo lắng; nhẹ nhàng ở đoạn sau, khi chú hề tìm ra cách giải quyết. Lời người dẫn chuyện hồi hộp, lời chú hề nhẹ nhàng, khôn khéo. Lời công chúa hồn nhiên, tự tin, thông minh. 3. Tìm hiểu bài: - GV yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi: ? Nhà vua lo lắng về điều gì ?. ? Nhà vua cho vời các vị đại thần và các khoa học đế để làm gì ? ? Vì sao một lần nữa các vị đại thần, các nhà khoa học lại không giúp được nhà vua ? + Các vị đại thần, các nhà khoa học một lần nữa lại bó tay trước yêu cầu của nhà vua vì họ cho rằng phải che giấu mặt trăng theo kiểu nghĩ của người lớn. Mà đúng là không thể giấu mặt trăng theo cách đó được. ? Nội dung chính của đoạn 1 nói gì ? - GV yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi. ? Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì ?. ? Công chúa trả lời như thế nào ?. - GV gọi 1 HS đọc câu hỏi 4 cho các bạn trả lời. • Câu trả lời của các em đều đúng. Nhưng sâu sắc hơn cả là câu chuyện muộn nói rằng: cách nhìn của trẻ em về thế giới xung quanh thường rất khác người lớn. Đó chính là nội dung chính. Lop4.com. cười, mọc ngay, mọc lên, rất mừng, mọc ra, thay thế, mặt trăng, thế chỗ, đều như vậy, nhỏ dần, nhỏ dần.... - 1 HS đọc thành tiếng, lớp trao đổi và lần lượt trả lời câu hỏi. + Nhà vua lo lắng vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời, nếu công chúa thấy mặt trăng thật, sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả và sẽ ốm trở lại. + Vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để nghĩ cách làm cho công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng. + Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, tỏa sáng rộng trên bầu trời nên không thể có cách nào làm cho công chúa không nhìn thấy mặt trăng được. - HS lắng nghe.. + Nỗi lo của nhà vua. - 1 HS đọc thành tiếng, trao đổi, lần lượt trả lời câu hỏi. + Chú hề dặt câu hỏi như vậy để dò hỏi công chúa nghĩ thế nào khi thấy một mặt trăng đang chiếu sáng trên bầu trời và một mặt trăng đang nằm trên cổ cô. + Khi mất một chiếc răng, chiếc răng mới sẽ mọc ra ngay chỗ ấy. Khi ra cắt một bông hoa trong vườn, những bông hoa mới sẽ mọc lên… Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ đều như vậy. - HS đọc và trả lời câu hỏi 4 theo ý hiểu của mình. - 2 HS nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> của bài. 4. Đọc diễn cảm: - GV yêu cầu 3 HS đọc phân vai (chú hề, công chúa, người dẫn chuyện). - GV giới thiệu đoạn văn cần đọc: - Làm sao mặt trăng lại chiếu sáng trên trời trong khi nó đang nằm trên cổ công chúa nhỉ ? Chú hề hỏi. Công chúa nhìn chú hề, mỉm cười: - Khi ta mất một chiếc răng, chiếc mới sẽ mọc ngay vào chỗ ấy. Khi ra cắt những bông hoa trong vườn, những bông hoa mới sẽ mọc lên, có đúng không nào ? - GV tổ chức cho HS đọc phân vai. - GV nhận xét giọng đọc và cho điểm HS. D. Củng cố – Dặn dò: ? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? ? Em thích nhân vật nào trong chuyện ? Vì sao ? - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về nhà kể lại chuyện và chuẩn bị bài sau. Tiết 6:. - 3 HS phân vai, cả lớp theo dõi, tìm ra cách đoc như đã hướng dẫn. - HS luyện đọc trong nhóm. Chú hề vội tiếp lời: - Tất nhiên rồi, khi một con hươu bị mất sừng, cái sừng mới sẽ mọc ra. Sau khi đêm thay thế cho ngày, ngày lại thế chỗ của đêm. - Mặt trăng cũng vậy, mọi thứ đều như vậy … Giọng công chúa nhỏ dần, nhỏ dần. Nàng đã ngủ. - 3 lượt HS đọc. - 2-3 HS trả lời. - HS nghe.. Toán:. T84: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 I. Mục tiêu: - Biết dấu hiệu chia hết cho 5. - Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 4. II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa Toán 4, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: - HS hát. B. Kiểm tra bài cũ: Dấu hiệu chia hết cho 2 - 2 HS lên bảng làm. ? HS1: Tìm các số chia hết cho 2: 483; 296; 875 ; 318; 674 ? HS 2:Các số trên só nào là số chẵn, số nào là số lẻ? - GV nhận xét, cho điểm HS. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Dấu hiệu chia hết cho 5 2. Hướng dẫn bài mới: Hoạt động 1: TÌM DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 ● Mục tiêu: HS biết những số chia hết cho 5 là Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> những số tận cùng là 0;5 ● Cách tiến hành: - Tiến hành tương tự như dấu hiệu chia hết cho 2 - KL: Các số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Hoạt động 2: LUYỆN TẬP ● Mục tiêu: HS biết vận dụng những kiến thức đã học để giải các BT có liên quan ● Cách tiến hành: * Bài 1: Trong các số 35; 8; 660; 4674; 3000; 945; 5553: a) Số nào chia hết cho 5 ? b) Số nào không chia hết cho 5 ? - GV gọi 2 HS đọc đề bài. - GV gọi 2 HS trả lời miệng, lớp lắng nghe. a) Số chia hết cho 5 là: 35; 660; 3000; 945. b) Số không chia hết cho 5 là: 8; 467 4; 5553. - GV nhận xét câu trả lời của HS. * Bài 4: Với 3 chữ số 0, 5, 7 hãy viết các số có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó và đều chia hết cho 5. - GV gọi 2 HS đọc đề bài. ? Hãy nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2 ? ? Hãy nêu lại dấu hiệu chia hết cho 5 ? ? Cả 2 dấu hiệu trên căn cứ vào chữ số tận cùng để một số chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì tận cùng phải là chữ số mấy? ? Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 thì tận cùng phải là chữ số mấy? - GV gọi HS lên bảng viết, lớp viết vào vở ghi. Các số đó là: 570, 750, 705. - GV nhận xét, cho điểm. D. Củng cố – Dặn dò: ? Em hãy nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 5. - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về nhà ôn tập, chuẩn bị thi học kì I. Tiết 7:. - HS nhắc lại.. - 2 HS đọc đề bài. - 2 HS trả lời miệng, lớp lắng nghe. - HS khác nhận xét.. - 2 HS đọc đề bài. + … là các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8. + … là các số có tận cùng là 0, 5. + … phải có tận cùng là chữ số 0. + … phải có tận cùng là chữ số 5. - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. - HS dưới lớp nhận xét bài bạn. - 1 HS nêu. - HS nghe.. Tin học: (Giáo viên chuyên). Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

×