Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (475.88 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>(Từ ngày 28/01 đến ngày 01/02/2013 ) Thứ/ngày. Thứ ba 29 - 01 2013. Thứ tư 30 - 02 2013. Thứ năm 31 - 02 2013. Thứ sáu 01 – 02 2013. Tiết 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4. PP CT 23 45 111 45 23 23 23 23 112 45 45 23 113 23 46 46 45 23 114 23 115 46 46. Môn CC TĐ T TD LS Đ.Đ CT AN T KH LT-C KC T ĐL TD TĐ TLV KT T KH T.Anh MT T LT-C TLV SH (GDNGLL). Tên bài Hoa học trò. Luyện tập chung Bật xa-trò chơi “con sâu đo” Văn học và khoa học thời Hậu Lê. Giữ gìn các công trình công cộng. Nhớ - viết: Chợ tết Học hát: Bài chim sáu Luyện tập chung Ánh sáng Dâu gạch ngang Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Phép cộng phân số. Thành phố Hồ Chi Minh. Bật xa,tập phối hợp chạy, nhảy-TC “con sâu đo” Khúc hát ru những em bé lơn trên lưng mẹ. Luyện tập tả các bộ phận của cây cối. Chuyên Phép cộng phân số. Bống tối Tập nặn tạo dáng người đơn giản. Luyện tập Mỡ rộng vốn từ cái đẹp. Đoạn văn trong bài văn miêu tả câu cối. Giao lưu văn nghệ mừng Đảng mừng xuân. Lop4.com1. Ghi chú. MT-BĐKNS. KNS.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ ha. Tập đọc (tiết 45). HOA HỌC TRÒ I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Chú ý đọc đúng các từ: đóa, xòe, phơi phới. - Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.Các tranh, ảnh về hoa phượng, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 5’ A) Kiểm tra bài cũ: Chợ Tết - Kiểm tra 2,3 học sinh đọc thuộc lòng bài Chợ Tết và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, tuyên dương B) Dạy bài mới: 1’ 1/ Giới thiệu bài: Hoa học trò Hôm nay các em sẽ được học một bài văn tả vẻ đẹp của một loài hoa thường được trồng trên sân các trường học, gắn với kỉ niệm của nhiều HS về mái trường. Nhà thơ Xuân Diệu đã gọi tên loài hoa đó bằng một cái tên rất đặc biệt – hoa học trò. Hoa học trò chính là hoa phượng. Các em hãy cùng đọc, cùng tìm hiểu bài văn để thấy vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng dưới ngòi bút miêu tả rất tài tình của tác giả. 15’ 2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - Giáo viên chia đoạn - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng các đoạn trước lớp - Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải - Yêu cầu HS luân phiên nhau đọc từng đoạn theo nhóm đôi - Mời học sinh đọc cả bài GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho học sinh. - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm cả bài 7’ 3/ Tìm hiểu bài: - Yêu cầu học sinh đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò ?. 2Lop4.com. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh thực hiện. - Quan sát tranh minh hoạ chủ điểmảnh động Thiên Cung ở Vịnh Hạ Long.. - Học sinh chú ý - Mỗi học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn (nhiều lần) - HS đọc thầm phần Chú giải từ mới. - HS luân phiên nhau đọc từng đoạn theo nhóm đôi - 1 HS đọc cả bài . - Học sinh theo dõi thực hiện - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc với học trò. Phượng thường được trồng trên các sân trường và nở vào mùa thi của học trò. Thấy màu hoa phượng học trò nghĩ đến kì thi và những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với kỉ niệm của nhiều học trò về mái trường ..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đạc biệt ?. + Hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải ở một đoá mà cả loạt, cả một vùng, cả một góc trời ; màu sắc như cả ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. + Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui ; buồn vì báo hiệu sáp kết thúc năm học, sáp xa mái trường; vui vì báo hiệu được nghỉ hè. + Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm làm khắp thành phố rực lên như đến Tết nhà nhà dán câu đối đỏ. - Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo + Lúc đầu, hoa phượng có màu đỏ thời gian ? nhạt. Găp mưa, hoa càng tươi. Dần dần số hoa sẽ tăng, màu hoa sẽ đỏ đậm dần theo thời gian. - Nêu cảm nhận của em khi đọc bài văn ? + Hoa phượng có vẻ đẹp rất độc đáo dưới ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả. + Hoa phượng là loài hoa rất gần gũi, thân thiết với học trò. - Cho học sinh nhận xét, giáo viên chốt lại sau + Nhờ bài văn, tả vẻ đẹp độc đáo mỗi câu trả lời của hoa phượng, loài hoa gắn với kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. 7’ 4/ Đọc diễn cảm: - GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng tả ngạc - HS luyện đọc diễn cảm. nhiên phù hợp với phát hiện của tác giả về vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng , sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian. - Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, bình chọn - Học sinh nhận xét, bình chọn 5’ C) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý nghĩa bài - Học sinh nêu nội dung, ý nghĩa: Tả tập đọc. vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài - Chuẩn bị: Khúc hát ru những em bé lớn trên hoa gắn với kỉ niệm và niềm vui của lưng mẹ. tuổi học trò. - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Cả lớp chú ý theo dõi Toán Luyện tập chung (Tiết 111) I. Mục tiêu: - Biết so sánh hai phân số. - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9, trong một số trường hơp đơn giản. - Học sinh tích cực chủ động làm bài tập. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: So sánh bằng hai cách khác nhau. Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng lớp làm bài vào nháp. 5 6 14 24 và ; và 6 5 21 32. - 3 Hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nháp, đổi Lop4.com3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Gv nhận xét chung. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. a. Luyện tập. Bài 1. - GV cùng HS nhận xét chung, chữa bài:. chéo nháp trao đổi.. Bài 2, 3. Làm bài vào vở.. - Lớp tự làm bài vào vở. Bài 2. 2 Hs lên bảng chữa bài:. 9 11 ; 14 14. a). 4 4 ; 25 23. 3 5. b). 14 1 15. 5 3. Bài 3. a) - Gv chấm một số bài. - Gv cùng lớp nx chữa bài. Bài 4. Tính:. 6 6 6 . 5 7 11. b)Rút gọn phân số ta có: 6 6:2 3 9 9 : 3 3 12 12 : 4 3 ; ; 20 20 : 2 10 12 12 : 3 4 32 32 : 4 8 3 3 3 6 12 9 nên vì 10 8 4 20 32 12. - Hs đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào nháp, đổi chéo nháp kt và 2 Hs lên bảng chữa bài. 2 3 4 5 2 1 3 4 5 6 6 3 9 8 5 3 3 2 4 5 1 b) 6 4 15 2 3 4 5 3 985 985 985 1 hoặc 6 4 15 2 3 4 5 3 9 8 5. a). - Gv cùng HS nhận xét chữa bài. 3. Củng cố - Dặn dò: - Về nhà làm bài trong vở BT. - Nx tiết học.. - Nghe, thực hiện.. Lịch sử (tiết 23) VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê (một vài tác giả tiêu biểu thời Hậu Lê): Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Sách giáo khoa - Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu . - Hình trong SGK phóng to . - Phiếu học tập ( chưa điền vào chỗ trống ) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ A) Kiểm tra bài cũ: Trường học thời Hậu Lê - Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? - Học sinh thực hiện - Việc học dưới thời Lê được tổ chức như thế nào? 4Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. B) Dạy bài mới: 1’ Giới thiệu bài: Văn học và khoa học thời Hậu - Cả lớp chú ý theo dõi Lê 15’ Hoạt động1: Hoạt động nhóm - Giáo viên treo bảng thống kê lên bảng (GV - Học sinh hoạt động theo nhóm, điền cung cấp dữ liệu, HS dựa vào SGK điền tiếp vào bảng hoàn thành Bảng thống kê) - Mời đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả - Từng nhóm cử đại diện lên trình bày thảo luận - Nhận xét, bổ sung và mô tả lại nội dung và các - Nhận xét, bổ sung và mô tả lại nội tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Hậu Lê. dung và các tác phẩm thơ văn tiêu biểu - Giáo viên giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu dưới thời Hậu Lê. biểu của một số nhà thơ thời Lê. - Học sinh theo dõi Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân 12’ - Hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, công trình khoa học. - Học sinh theo dõi hướng dẫn rồi làm - Giáo viên cung cấp phần nội dung, học sinh tự vào phiếu luyện tập điền phần tác giả, công trình khoa học. - Học sinh dựa vào bảng thống kê, mô - Yêu cầu học sinh trình bày Bảng thống kê tả lại sự phát triển của khoa học thời Hậu Lê. trước lớp - Giáo viên hỏi thêm: Dưới thời Hậu Lê, ai là nhà văn, nhà khoa học tiêu biểu nhất ? - Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông, Ngô Sĩ Liên, Lương Thế Vinh - Nhận xét, bổ sung, chốt lại C) Củng cố - dặn dò: - Nhận xét, bổ sung, sửa chữa 5’ - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại các tác giả, - Học sinh thực hiện tác phẩm thời Hậu Lê - Chuẩn bị bài: Ôn tập - Nhận xét tiết học - Học sinh theo dõi Khoa học (tiết 45) ÁNH SÁNG I. MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng: + Vật tự phát sáng: Mặt Trời, ngọn lửa,… + Vật được chiếu sáng: Mặt Trăng, bàn ghế,… - Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sánh truyền qua. - Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt. ° Liên hệ thực tế địa phương nơi em đang sinh sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Chuẩn bị theo nhóm:hộp kín (có thể bằng giấy cuộn lại);tấm kính;nhựa trong;kính mờ;tấm gỗ… III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 5’ 1) Kiểm tra bài cũ: Âm thanh trong cuộc sống (tiếp theo) - Tiếng ồn có tác hại như thế nào? - Có những biện pháp nào chống tiếng ồn? - Nhận xét, tuyên dương 2) Dạy bài mới: Lop4.com5. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh thực hiện.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1’ 8’. 7’. 8’. Giới thiệu bài: Ánh sáng Hoạt động 1: Tìm hiểu các vật tự phát ra ánh sáng và các vật được chiếu sáng - Giáo viên chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát hình ảnh ở SGK cùng kinh nghiệm bản thân, thảo luận các câu hỏi ở trong sách - Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - Cả lớp chú ý theo dõi - Thảo luận, dựa vào hình 1 và 2 trangb 90 SGK và kinh nghiệm bản thân - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận + Hình 1: Ban ngày * Vật tự phát sáng: Mặt trời * Vật được chiếu sáng: Gương, bàn ghế… + Hình 2: Ban đêm * Vật tự phát sáng: Ngọn đèn điện (khi có dòng điện chạy qua) * Vật được chiếu sáng: Mặt trăng sáng là do mặt trời chiếu, cái gương, bàn ghế… - Nhận xét, góp ý, bổ sung. - Nhận xét, góp ý, bổ sung, chốt lại Hoạt động 2: Tìm hiểu về đường truyền của ánh sáng - Trò chơi “Dự đoán đường truyền của ánh - Dự đoán hướng ánh sáng. sáng”, giáo viên hướng đèn vào một học sinh chưa bật đèn. Yêu cầu học sinh đoán ánh sáng sẽ đi tới đâu. -Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm trang 90 SGK - Các nhóm làm thí nghiệm. Rút ra và dự đoán đường truyền ánh sáng qua khe. nhận xét ánh sáng truyền theo đường thẳng. - Học sinh phát biểu ý kiến qua thí nghiệm - Học sinh thực hiện - Thảo luận ý kiến, rút ra kết luận - Thảo luận ý kiến, rút ra kết luận Hoạt động 3: Tìm hiểu sự truyền ánh sáng qua các vật - Giáo viên chia nhóm và yêu cầu học sinh tiến - Tiến hành thí nghiệm và ghi lại kết hành thí nghiệm trang 91 SGK theo nhóm. quả vào bảng: Các vật cho gần nư toàn bộ ánh sáng đi qua. 6’. Các vật chỉ cho một phần ánh sáng đi qua. Các vật không cho ánh sáng đi qua. - Học sinh phát biểu ý kiến qua thí nghiệm - Học sinh thực hiện - Thảo luận ý kiến, rút ra kết luận - Thảo luận ý kiến, rút ra kết luận - Hỏi têm : Người ta đã ứng dụng kiến thức này - Học sinh trả lời vào việc gì? Hoạt động 4: Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật khi nào? - Mắt ta nhìn thấy vật khi nào? 6Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 4’. - Cho học sinh tiến hành thí nghiệm như trang 91 Sách giáo khoa - Học sinh phát biểu ý kiến qua thí nghiệm - Thảo luận ý kiến, rút ra kết luận - Em tìm những ví dụ về điều kiện nhìn thấy của mắt. Kết luận: Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền đến mắt. 3) Củng cố - dặn dò: - Tại sao ta nhìn thấy một vật? - Chuẩn bị bài: Bóng tối - Nhận xét tiết học.. - Các nhóm tiến hành thí nghiệm và đưa ra kết luận như SGK. - Học sinh thực hiện - Thảo luận ý kiến, rút ra kết luận - Học sinh nêu ví dụ về điều kiện nhìn thấy của mắt.. - Học sinh nhắc lại - Học sinh thực hiện - Cả lớp chú ý theo dõi. Thứ ba THỂ DỤC Tiết 45: BẬT XA - TRÒ CHƠI"CON SÂU ĐO" 1/Mục tiêu: - Bước đầu biết cách thực hiện động tác bật xa tại chổ ( tư thế chuẩn bị, động tác tạo đà, động tác bật nhảy). Trò chơi"Con sâu đo".YC biết cách chơi và tham gia chơi được. 2/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi. 3/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) NỘI DUNG Đ.lượng P2 & hình thức tổ chức I.Chuẩn bị: XXXXXXXX - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p XXXXXXXX - Tập bài thể dục phát triển chung. 2l x8 nh XXXXXXXX - Trò chơi"Đứng ngồi theo lệnh" 1p * Chạy chậm trên địa hình tự nhiên. 100 m II.Cơ bản: XXXXXXXX - Học kĩ thuật bật xa. 12-14p XXXXXXXX + GV nêu tên bài tập, hướng dẫn, giải thích kết hợp làm XXXXXXXX mẫu cách tạo đà(tại chỗ), cách bật xa, rồi cho HS bật thử và tập chính thức. + Trước khi tập nên cho HS khởi động kĩ lại các khớp, tập bật nhảy nhẹ nhàng trước, YC HS khi chân tiếp đất cần làm động tác chùng chân.Thực hiện động tác thành thạo mới cho HS bật hết sức rơi xuống hố cát hoặc đệm. + GV hướng dẫn HS phối hợp bài tập nhịp nhàng, chú ý bảo đảm an toàn. X X ................X - Trò chơi"Con sâu đo". 6-8p X X ................X GV nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi, cho một nhóm X X ................X ra làm mẫu đồng thời giải thích ngắn gọn cách chơi, cho HS chơi thử 1 lần, rồi chơi chính thức. XXXXXXXX III.Kết thúc: 1-2p XXXXXXXX - Chạy chậm thả lỏng tích cực, hít thở sâu. 1-2p XXXXXXXX - GV cùng HS hệ thống bài. Lop4.com7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học, về nhà ôn bật xa. Đạo đức (tiết 23) GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. - Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng. - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. ♣ KNS: Kĩ năng xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng. Kĩ năng thu thập xử lý thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. GDBĐ: Biết chăm sóc bảo vệ các di sản văn hóa phi vật thể và vật thể của biển đảo quê hương, Tổ Quốc Việt Nam là góp phần BVTN MT BĐ - Thực hiện chăm sóc, BV các di sản văn hóa phi vật thể và vật thể của biển đảo quê hương, phù hợp với độ tuổi (Bộ phận) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Sách giáo khoa Đạo đức 4, phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 5’ 1) Kiểm tra bài cũ : Lịch sự với mọi người (tiết 2) - Như thế nào là lịch sự ? - Người biết cư xử lịch sự được mọi người nhìn nhận, đánh giá như thế nào ? - Nhận xét, tuyên dương 2) Dạy bài mới: 1’ Giới thiệu bài: Giữ gìn các công trình công cộng 11’ Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Tình tuống trang 34 SGK) - Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm . - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày - Trao đổi, nhận xét, bổ sung GV rút ra kết luận ngắn gọn : Nhà văn hoá xã là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hoá chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức , tiền của. Vì vậy, Thắng cần phải khuyên Hùng nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó. 9’ * GDBĐ Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 1, SGK) - Giao nhiệm vụ cho các cặp học sinh thảo luận bài tập 1 theo nhóm đôi. - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày - Trao đổi, nhận xét, bổ sung - GV kết luận ngắn gọn về từng tranh : + Tranh I : Sai. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh trả lời. - Cả lớp chú ý theo dõi. - Các nhóm HS thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày. - Các nhóm khác trao đổi, bổ sung. - Từng cặp học sinh làm việc - Đại diện từng nhóm trình bày - Cả lớp trao đổi, bổ sung .. 8Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Tranh 2 : Đúng + Tranh 3 : Sai 9’ + Tranh 4 : Đúng Hoạt động 3: Xử lí tính huống (Bài tập 2, SGK) - Học sinh thảo luận, xử lí tình huống - Yêu cầu các nhóm thảo luận, xử lí tình huống - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày - Đại diện từng nhóm trình bày . - Trao đổi, nhận xét, bổ sung - Cả lớp trao đổi , bổ sung . Kết luận về từng tình huống: a) Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này (công an, nhân viên đương sắt …) b) Cần phân tích của biển báo giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hcị của hành động ném đất đá vào biển báo giao thông và khuyên răn 5’ họ . 3) Củng cố - dặn dò: ° Kĩ năng xác định giá trị văn hóa tinh - Học sinh thực hiện thần của những nơi công cộng. ° Kĩ năng thu thập xử lý thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Phỏng - Cả lớp chú ý theo dõi vấn về các vấn đề liên quan đến bài học. - Yêu cầu học sinh đọc lại phần Ghi nhớ trong sách giáo khoa - Các nhóm HS điều tra về các công trình công cộng ở địa phương (Theo mẫu bài tập 4) và có bổ sung thêm cột lợi ích của công trình công cộng . - Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK. - Nhận xét tiết học CHÍNH TẢ (NHỚ - VIẾT) CHỢ TẾT I. MỤC TIÊU: - Nhớ viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn thơ. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2. Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ A) Kiểm tra bài cũ: - HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai - Học sinh thực hiện tiết trước. - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. B) Dạy bài mới: 1’ 1/ Giới thiệu bài: Chợ Tết (nhớ – viết) - Học sinh theo dõi Lop4.com9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 22’. 2/ Hướng dẫn HS nghe viết. - GV đọc đoạn viết chính tả: 11 dòng đầu. Học - Học sinh theo dõi trong SGK và đọc sinh đọc thầm đoạn chính tả thầm - Hướng dẫn học sinh nhận xét các hiện tượng chính tả - Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: ôm - HS viết bảng con ấp, lom khom, lon xon, yếm thắm, nép đầu, ngộ nghĩnh. - Nhắc cách trình bày bài bài thơ - Học sinh nêu cách trình bày - Yêu cầu học sinh nhớ lại và tự viết vào vở - Cả lớp nhớ, viết vào vở - Cho học sinh tự soát lỗi - Học sinh dò bài, tự soát lỗi. - Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét - HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra chung ngoài lề trang tập 8’ 3/ Làm bài tập chính tả: Bài tập 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Giáo viên hướng dẫn thêm để học sinh hiểu - Học sinh theo dõi yêu cầu và hiểu nghĩa từ hâm mộ - Yêu cầu cả lớp làm bài tập vào vở - Cả lớp làm bài vào vở (VBT) - Mời học sinh trình bày kết quả bài tập - HS trình bày kết quả bài làm. - Nhận xét, bổ sung, chốt lại: - HS nhận xét, bổ sung, ghi lời giải Lời giải: sĩ – Đức – sung – sao – bức – bức đúng vào vở. Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 4’ C) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung học tập - Học sinh thực hiện - Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) - Chuẩn bị bài chính tả: Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân - Cả lớp chú ý theo dõi - Giáo viên nhận xét tiết học Toán Luyện tập chung (Tiết 112) I. Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố cho học sinh về: dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9; Khái niệm ban đầu về phân số, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số, qui đồng mẫu số, so sánh hai phân số. - HS khá giỏi làm được các bài tập 3, 4 - Làm được các bài toán liên quan. II. Đồ dùng: - SGK. Bảng con III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: So sánh các phân số: - 2 HS lên bảng, lớp làm ra nháp 8 24 10 5 và ; và 20. 45. 9. 27. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống - Nêu yêu cầu bài tập. - Lắng nghe. 10Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Cho HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 - Cho HS làm bài. - Kiểm tra, chốt kết quả đúng: Bài 2: - Cho HS nêu yêu cầu - Gợi ý cho HS làm bài - Yêu cầu HS làm bài ra nháp - Gọi HS nêu kết quả. - 1 số HS nhắc lại - Làm bài vào nháp a) Các chữ số cần điền là: 2; 4; 6; 8 b) Chữ số cần điền là: 0; ta viết được 750 chia hết cho 3 c) Chữ số cần điền vào chỗ trống là: 6; 756 chia hết cho 2, 3, 9. -Theo dõi - 1 HS nêu yêu cầu - Lắng nghe - Làm bài - Nêu kết quả Số học sinh của cả lớp học đó là: 14 + 17 = 31 (học sinh) a). - Cùng cả lớp nhận xét, chốt kết quả: Bài 3: - Cho HS nêu yêu cầu - Cho cả lớp làm bài. 14 ; 31. b). 17 31. - Theo dõi, nhận xét - 1 HS nêu yêu cầu - Làm bài ra nháp, 1 HS làm bài trên bảng lớp Rút gọn các phân số đã cho ta có:. 20 20 : 4 5 ; 36 36 : 4 9 15 15 : 3 5 18 18 : 3 6 45 45 : 5 9 ; 25 25 : 5 5 35 35 : 7 5 63 63 : 7 9. - Nhận xét, chốt kết quả đúng: 5 20 35 Vậy các phân số bằng là ; Bài 4: 9 36 63 - Nêu yêu cầu bài tập - Gợi ý cho HS có thể rút gọn các phân số sau đó - HS nêu yêu cầu mới qui đồng hoặc có thể qui đồng luôn với mẫu - Lắng nghe số chung là 60 - Yêu cầu HS làm bài - Làm bài vào vở - Rút gọn các phân số:. 8 8: 4 2 ; 12 12 : 4 3 15 15 : 5 3 20 20 : 5 4. 12 12 : 3 4 ; 15 15 : 3 5. - Qui đồng mẫu số các phân số: Lop4.com11. 2 4 3 ; ; 3 5 4.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2 2 4 5 40 ; 3 3 4 5 60 4 4 3 4 48 5 5 3 4 60 3 3 3 5 45 4 4 3 5 60 40 45 48 Ta có: Vậy các phân số đã 60 60 60 3. Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống bài. - Về nhà học bài, làm bài 5 - Nhận xét tiết học. cho viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:. 12 15 8 ; ; 15 20 12 - HS phát biêu và lắng nghe. MĨ THUẬT Baøi 23: Taäp Naën Taïo Daùng TẬP NẶN DÁNG NGƯỜI. I. MỤC TIÊU:. - HS tiềm các bộ phận chính và các động tác của con người khi hoạt động. - Làm quen với hình khối (tượng tròn) - Nặn được một dáng người đơn giản theo hướng dẫn. * Hình nặn cân đối, giống hình dáng người. II. CHUẨN BỊ: - SGV, SGK, vở tập vẽ , đất nặn - Sưu tầm tranh, ảnh về các dáng người, hoặc tượng có hình ngộ nghĩnh. - Bài tập nặn của học sinh, đất nặn, hình nặn minh họa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 3. Giới thiệu bài mới. Giới thiệu bài: GV dung hình nặn hoặc ảnh các bài nặn để giới thiệu bài cho hấp dẫn và phù hợp với nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS HDD1: HD HS QS nhận xét - Gv giới thiệu ảnh một số tượng người, tượng dân - HS quan sát, nhận xét gian hay các bài tập nặn của hs lớp trước - Đang chạy nhảy, đi đứng, ngồi, nằm, - Các dáng người này đang làm gì? cưỡi ngựa. - Gồm đầu, mình, chân, tay. - Nêu các bộ phận người? - Đất, gỗ,… - Chất liệu để nặn, tạc tượng? -Gv gợi ý hs tìm một, hai, hoặc ba hình dáng để nặn - Hs lựa chọn dáng nặn như: đấu vật, ngồi câu cá, ngồi hoc, múa, đá bóng,… HĐ2: Hướng dẫn HS nặn dáng người - Gv thao tác minh hoạ cách nặn cho hs quan sát, vừa nặn vừa phân tích. 12Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Coù maáy bước nặn?. - Có 3 bước: + Nặn hình các bộ phận : đầu, mình, chân tay,… + Gắn, dính các bộ phận thành hình người. + Tạo thêm các chi tiết: mắt, tóc, bàn tay, bàn chân, nếp quần áo hay quả bong, con thuyền, cây, nhà, con vật,…. - Gv gợi ý hs: + Tạo dáng cho phù hợp với động tác của nhân vật: ngồi, chạy, đá bong, kéo co, cho gà ăn,… + Sắp xếp thành bố cục - Cho hoïc sinh xem saûn phaåm cuûa hoïc sinh naêm - Hs quan sát nhận xét trước và nhận xét. HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành. - Giáo viên yêu cầu học sinh nặn một dáng người - HS thực hành theo nhóm hoặc cá theo yù thích. nhân. Nhưng mỗi em phải hoàn thành - Gv giúp hs: một dáng người. + Lấy lượng đất cho vừa với từng bộ phận. + So sánh hình dáng, tỉ lệ để cắt, gọt, nắn và sửa hình. + Gắn, ghép các bộ phận. + Tạo dáng nhân vật: chạy, nhảy,…(cần dung dây thép hoặc que làm cốt cho vững) - Giáo viên gợi ý cho học sinh hoạt động theo - HS thực hiện nhóm để trưng bày thành một đề tài theo ý thích. HĐ 4: Đánh giá nhận xét.(7’) - Giáo viên chọn sản phẩm hoàn chỉnh trưng bày. - Học sinh trưng sản phẩm lên bàn. - Giaùo vieân ñöa ra tieâu chí: tỉ lệ hình, dáng hoạt động và cách sắp xếp theo đề tài. - Gv cùng hs nhận xét; đánh giá sản phẩm - Hoïc sinh tham gia nhaän xeùt baøi theo - giaùo duïc hoïc sinh. caùc tieâu chí. - Giaùo duïc học sinh qua baøi hoïc. * Daën doø: - Quan sát kiểu chữ nét thanh nét đậm và kiểu chữ - HS thực hiện nét đều trên sách báo, tạp chí Thứ tư Luyện từ và câu (tiết 45) DẤU GẠCH NGANG I. MỤC TIÊU: - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (nội dung ghi nhớ). - Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục 3); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú y thích (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng viết sẵn : + Cá đoạn văn trong bài tập 1 ( a, b,c ), phần Nhận xét.. + Nội dung cần ghi nhớ trong SGK. Lop4.com13.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ A) Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh tìm các từ thể hiện vẻ đẹp của - Học sinh thực hiện thiên nhiên, cảnh vật - Nhận xét, tuyên dương B) Dạy bài mới: 1’ 1/ Giới thiệu bài: Dấu gạch ngang - Từ năm lớp 1 đến nay, các em đã học được - Cả lớp chú ý theo dõi những dấu câu nào ? - Hôm nay các em sẽ học thêm một dấu câu mới : Dấu gạch ngang. 12’ 2/ Phần Nhận xét: Bài 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập và đọc các đoạn - HS đọc: Tìm những câu có chứa dấu gạch ngang (dấu -) trong các đoạn văn sau - Yêu cầu học sinh làm bài tập - Cả lớp làm bài vào vở - Mời học sinh nêu kết quả trước lớp - Học sinh nêu kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung và chốt ý - Nhận xét, bổ sung và chốt ý Đoạn c: Đoạn a: Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi ….. tôi: Khi điện vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng - Cháu con ai? víu,… - Thưa ông, cháu là con ông Thư. Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục,…… Đoạn b: Cái đuôi dài – bộ phận khoẻ Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô,mát, sạch nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công – đã bị trói xếp vào bên mạng sẽ, ít bụi bặm. sườn. Bài 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc: Theo em, tromng mỗi đoạn trên, dấu gạch ngang có tác dụng gì? - Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp - Học sinh trao đổi nhóm dôi và ghi vào phiếu. - Mời đại diện trình bày trước lớp - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Cả lớp nhận xét, bổ sung, chốt lại + Đoạn c: dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp + Đoạn a: dấu gạch ngang đánh dấu cần thiết để bảo quản quạt điện được bền. chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật (ông khách và cậu bé) trong đối thoại. + Đoạn b: dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích (về cái đuôi dài của con cá sấu) trong câu văn. 18’ * Phần Ghi nhớ Giáo viên giải thích lại rõ nội dung này để học - Học sinh đọc Ghi nhớ trong SGK và sinh hiểu. nghe giáo viên giải thích 3/ Phần luyện tập: 14Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập và đọc đoạn - Học sinh đọc yêu cầu và đoạn văn văn Qùa tặng cha Qùa tặng cha - Yêu cầu học sinh làm bài - Từng cặp học sinh trao đổi, tìm dấu gạch ngang trong câu chuyện, nói rõ tác dụng của từng câu. - Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp - Trình bày bài làm trước lớp (phát biểu ý kiến) - Yêu cầu học sinh nhận xét, bổ sung - Học sinh nhận xét, bổ sung - Giáo viên chốt lại: Câu có dấu gạch ngang Tác dụng Pa-xcan thấy bố mình – Đánh dấu phần chú một viên chức tài chính – thích trong câu vẫn cặm cụi trước bàn làm việc. Những dãy tính cộng Đánh dấu phần chú hàng ngàn con số, một thích trong câu công việc buồn tẻ làm (đây là ý nghĩ của sao! – Pa-xcan nghĩ Pa-xcan.) thầm. - Con hy vọng món quà Dấu gạch ngang nhỏ này có thể làm bố thứ nhất: đánh dấu bớt nhức đầu vì những chỗ bắt đầu câu nói con tính – Pa-xcan nói. của Pa-xcan. Dấu gạch ngang thứ hai: dánh dấu phần chú thích (đây là lời Pa-xcan nói với bố ) Bài tập 2 - GV nêu yêu cầu bài tập. - GV giải thích thêm cho HS hiểu yêu cầu bài tập. - Học sinh đọc yêu cầu của đề Lưu ý: Đoạn văn các HS viết cần sử dụng cần có - Học sinh theo dõi dấu gạch ngang với hai tác dụng (đánh dâu các câu đối thoại, đánh dấu phần chú thích). - YC HS viết đoạn văn vào vỡ viết. Mời HS Đọc đoạn văn trước lớp. - Yêu cầu HS khác nhận xét, góp ý rút kinh - Học sinh làm việc cá nhân vào vở nháp. nghiệm - Đọc bài viết của mình trước lớp. - GV kiểm tra, nhận xét, cho điểm. C) Cũng cố - dặn dò: - Nhận xét, rút kinh nghiệm - Yêu cầu HS nêu lại nội dung phần ghi nhớ. 5’ - Chuẩn bị: Mỡ rộng vốn từ: Cái đẹp. - Học sinh nêu trước lớp - Nhận xét tiết học, Khen những HS làm tốt bài các bài tập. - Cả lớp chú ý theo dõi Kể chuyện (tiết 23) KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: Lop4.com15.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Dựa vào gợi ý trong sách giáo khoa, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc sống đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác. - Hiểu nội dung của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. ° Kể những câu chuyện đã học về tình cảm yêu mến của Bác Hồ đối với thiếu nhi. (Câu chuện Quả táo của Bác Hồ, Thư chú Nguyễn). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. - Một số truyện thuộc đề tài của bài KC (sưu tầm ) III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ A) Kiểm tra bài cũ:Con vịt xấu xí - Mời vài học sinh kể lại trước lớp và nêu nội - Học sinh thực hiện dung câu chuyện: Con vịt xấu xí - Nhận xét, tuyên dương B) Dạy bài mới: 1’ 1/ Giới thiệu bài:Kể chuyện đã nghe, đã đọc - Cả lớp chú ý theo dõi 29’ 2/ Hướng dẫn học sinh kể chuyện: a) Hướng dẫn hoc sinh hiểu yêu cầu đề bài - Yêu cầu học sinh đọc đề bài và gạch dưới các - Đọc và gạch: Kể một câu chuyện em từ quan trọng. đã được nghe, được đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. - Yêu cầu 2 học sinh nối tiếp đọc các gợi ý. - Học sinh đọc gợi ý. - Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ truyện: - Học sinh quan sát các tranh minh họa Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn, Cây tre trăm đốt trong SGK. - Nhắc học sinh những truyện ngoài sách học - Học sinh theo dõi sinh phải tự tìm đọc, nếu không tìm truyện ở ngoài học sinh có thể kể những truyện trong SGK đã học. - Yêu cầu học sinh tự giới thiệu câu chuyện của - Học sinh thực hiện mình. b) Học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Nhắc học sinh kể phải có đầu có cuối. Có thể - Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu kết thúc theo lối mở rộng: nói thêm về tính cách chuyện. của nhân vật và ý nghĩa truyện để các bạn cùng trao đổi. - Cho học sinh kể chuyện theo cặp và trao đổi về - Học sinh thi kể và cả lớp nghe, đặt ý nghĩa câu chuyện. câu hỏi cho bạn trả lời. - Mời học sinh thi kể trước lớp. - Học sinh thi kể trước lớp - Mời học sinh nhận xét bình chọn bạn kể tốt và - Nhận xét, bình chọn nêu được ý nghĩa câu chuyện. 5’ C) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh nêu lại lại nội dung câu - Học sinh thực hiện chuyện vừa kể. - Yêu cầu học sinh kể những câu chuyện đã học - Học sinh kể theo yêu cầu của giáo 16Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> về tình cảm yêu mến của Bác Hồ đối với thiếu giáo viên. nhi. - Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau. - Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi những hs - Cả lớp chú ý theo dõi kể tốt và cả những học sinh chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. Toán Phép cộng phân số (Tiết 113) I. Mục tiêu: - Biết cộng hai phân số cùng mẫu số. - Nhận biết phép cộng hai phân số cùng mẫu số. Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng hai phân số. II. Đồ dùng: - Chuẩn bị băng giấy hình chữ nhật 30 x 10 cm, bút màu. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số và lấy ví dụ minh hoạ? - Gv nhận xét chung. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Bài mới. a. Thực hành trên băng giấy. - Gấp đôi 3 lần băng giấy. ? Băng giấy được chia thành mấy phần bằng - 8 phần nhau? - Hs tô màu. 3 2 - Tô màu 3 phần , 2 phần? - Lần 1: Lần 2 : ? Mỗi lần tô màu mấy phần băng giấy? 8 8 - Đã tô màu ? Em đã tô màu bao nhiêu phần băng giấy? b. Cộng hai phân số cùng mẫu số: 3 2 8 8. 5 băng giấy. 8. - Cộng trên băng giấy. 3 2 5 8 8 8. - Tử số là tổng 2 tử số và giữ nguyên mẫu số. ? Nhận xét tử số, mẫu số của phân số tổng với tử số của từng phân số? - Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta cộng ? Kết luận: tử số và giữ nguyên mẫu số. - Hs tự lấy ví dụ . * Ví dụ: - Lớp làm bảng, 4 Hs lên bảng làm. c. Luyện tập. 2 3 5 3 5 8 a. b. Bài 1. Hs làm bảng con: 5 5 5 4 4 4 - GV cùng Hs nhận xét chữa bài. 3 2 2 3 7. . 7. . 7. . 7. *Bài 2. GV cùng HS xây dựng tính chất giao - Khi ta đổi chỗ hai phân số trong một tổng thì hoán của hai phân số: tổng của chúng không thay đổi. Lop4.com17.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Hs đọc đề bài, tóm tắt bài toán, nêu cách làm bài. - Hs làm bài vào vở. Bài 3. - Gv chấm một số bài.. Bài giải Cả hai ô tô chuyển được số gạo là: 2 3 5 7 7 7. - Gv cùng Hs nx chữa bài. 3. Củng cố - Dặn dò: 5 Đáp số: số gạo trong kho - Nhắc lại qui tắc cộng phân số, Tính chất giao 7 hoán của phân số. - Về nhà học bài và xem trước bài 114. - Nghe, thực hiện. - NX tiết học. Địa lí (tiết 23 ) HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: + Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước. + Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt may. ° Nguyên nhân gây ra sự ô nhiễm môi trường: dân số đông, trình dộ dân trí, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp,… ° Biện pháp bảo vệ môi trường: bảo vệ rừng, trồng rừng, khai thác rừng, khoáng sản hợp lí; giảm tỉ lệ sinh; nâng cao dân trí; khai thác thủy hải sản hợp lí; hạn chế thuốc bảo vệ thực vật; xử lí chất thải công nghiệp. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bản đồ công nghiệp Việt Nam. - Tranh ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi tiếng trên sông ở đồng bằng Nam Bộ. - Các hoạt động dạy học chủ yếu: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 5’ 1) Kiểm tra bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ - Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam bộ đánh bắt được nhiều thuỷ sản? - Kể tên một số thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây? - Thuỷ sản ở đồng bằng được tiêu thụ ở những đâu? - Nhận xét kiểm tra bài cũ 2) Dạy bài mới: 1’ Giới thiệu bài: Hoạt động sản xuất người dân ở đồng bằng Nam Bộ (tiếp theo) 14’ Hoạt động 1: Hoạt động theo nhóm - Chia nhóm và yêu cầu các nhóm dựa vào SGK, bản đồ thảo luận các câu hỏi: + Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh? 18Lop4.com. HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh dựa vào SGK, bản đồ và thảo luận theo câu hỏi của giáo viên..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Nêu dẫn chứng thể hiện đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta ? + Kể những ngành công nghiệp nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ? - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả - Đại diện cac nhóm trình bày thảo luận - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, trao đổi, - Học sinh trao đổi kết quả trước lớp. chốt lại ° Giáo viên nói thêm: Tuy nhiên sản xuất công nghiệp gây ra ô nhiễm môi trường, do đó cần xử lí chất thải công nghiệp một cách an toàn; nâng cao trình độ dân trí, giảm tỉ lệ sinh; bảo vệ rừng, trồng rừng. 13’ Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm - Chia nhóm và yêu cầu các nhóm dựa vào tranh - Học sinh dựa vào tranh ảnh, vốn hiểu ảnh, vốn hiểu biết thảo luận các câu hỏi: biết của bản thân để trả lời. + Mô tả về chợ nổi trên sông (Chợ họp ở đâu? Người dân đến chợ bằng phương tiện gì? + Hàng hoá ở chợ gồm những gì? Loại hàng nào có nhiều hơn?) + Kể tên các chợ nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ? - Yêu cầu đại diện cac nhóm trình bày kết quả - Đại diện cac nhóm trình bày thảo luận - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung, góp - Học sinh trao đổi kết quả trước lớp. ý, chốt lại 3) Củng cố - dặn dò: 5’ - GV tổ chức cho học sinh thi kể chuyện (mô tả) - Học sinh thực hiện về chợ nổi ở đồng bằng Nam Bộ? - Cả lớp chú ý theo dõi. - Chuẩn bị bài: Thành phố Hồ Chí Minh - Nhận xét tiết học. Thứ năm THỂ DỤC Tiết 46: BẬT XA VÀ TẬP PHỐI HỢP CHẠY, NHẢY-TC"CON SÂU ĐO". 1/Mục tiêu: - Ôn bật xa và bước đầu biết cách thực hiện động tác phối hợp chay, nhảy. - Trò chơi "Con sâu đo".YC biết được cách chơi và tham gia chơi được. 2/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi. 3/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) NỘI DUNG Đ.Lượng P2 & hình thức tổchức I.Chuẩn bị: XXXXXXXX - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p XXXXXXXX - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên. 100 m XXXXXXXX - Trò chơi"Kéo cưa lừa xẻ". 1p - Tập bài thể dục phát triển chung. 2l x 8nh II.Cơ bản: XXXXXXXX - Ôn bật xa. 12-14p XXXXXXXX Lop4.com19.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Trước khi tập nên cho HS khởi động kĩ lại các khớp, tập bật nhảy nhẹ nhàng một số lần, sau đó nhắc lại yêu cầu và cách thực hiện bài tập. + Khi tổ chức tập luyện, GV có thể chia số HS trong lớp thành từng nhóm tập tại những nơi qui định. + GV cho thi đua giữa các tổ một lần xem tổ nào có người bật xa nhất. - Học phối hợp chạy, nhảy. + GV hướng dẫn cách tập luyện phối hợp, giải thích ngắn gọn các động tác và làm mẫu, cho HS tập thử. + Cho HS tập theo đội hình hàng dọc. - Trò chơi"Con sâu đo". GV nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi thứ hai.Cho HS chơi thử rồi chơi chính thức.. XXXXXXXX . X X ----------- x XP 6-8p. . GH. X X ................X X X ................X X X ................X XXXXXXXX XXXXXXXX XXXXXXXX. III.Kết thúc: 2P - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. 2-3P - GV cùng HS hệ thống bài. 1P - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học, về nhà ôn bật xa. Tập đọc (tiết 46) KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ I. MỤC TIỂU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng, có cảm xúc. - Chú ý đọc đúng các từ: Ka-lưi, a-kay, lún sân, ngủ ngoan. - Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc một khổ thơ trong bài). ♣ KNS: ° Kĩ năng giao tiếp. ° Kĩ năng đảm nhiệm trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi. ° Kĩ năng lắng nghe tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng viết sẵn các câu thơ, đoạn thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ A) Kiểm tra bài cũ: Hoa học trò - Mời vài HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung - Học sinh thực hiện bài Hoa học trò - Nhận xét, tuyên dương. B) Dạy bài mới: 1’ 1/ Giới thiệu bài: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. Hôm nay các em sẽ được học bài thơ Khúc hát ru - Học sinh lắng nghe và theo dõi những em bé lớn trên lưng mẹ. Với bài thơ này các em sẽ thấy, một vẻ đẹp trong thế giới của những vẻ d0ẹp muôn màu – vẻ đẹp của tình yêu con, tình yêu đất nước. Người mẹ trong bài thơ là người miền núi. Người miền núi sống trên núi cao nên khi đi đâu, họ thường không bế mà địu con 20Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>