Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Nhịp cầu tri thức số 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>



BÀI VIẾT KỲ NÀY



<b>PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP MƠN TIẾNG ANH </b>


<i><b>Đỗ Thị Hồng Nhung - lớp 12A11 </b></i>


Tiếng Anh là một môn học rất quan trọng, luôn xuất hiện trong kỳ thi tốt nghiệp phổ
thông hàng năm. Đặc biệt đối với học sinh khối D, đó là một trong ba chiếc chìa khóa vàng
mở ra cánh cổng vào các trường đại học. Tiếng Anh theo ta lên các cấp học cao hơn. Trong
thời kỳ kinh tế hội nhập và mở cửa hiện nay, các nhà tuyển dụng đều địi hỏi về trình độ
ngoại ngữ nhất định. Có được một vốn tiếng Anh cho bản thân sẽ mở ra nhiều cơ hội và triển
vọng cho tương lai sau này.


Vấn đề chung đặt ra đối với chúng ta là làm thế nào để học tốt môn tiếng Anh?
Phương pháp nào giúp học tiếng Anh hiệu quả? Sau đây em xin được chia sẻ cùng các thầy
cô và các bạn một số kinh nghiệm học tập môn tiếng Anh.


Trước hết trong học tiếng Anh cũng như bất cứ môn học nào, chúng ta cần xác định
cho mình một mục tiêu cụ thể để có định hướng rõ ràng. Rồi từ đó gây dựng niềm đam mê, ý
thức học tập cũng như tạo động lực để kiên trì học tập. Tiếp theo là một kế hoạch cụ thể và
khoa học.


Như chúng ta đều biết, tiếng Anh trong chương trình phổ thơng chia làm bốn nội dung
chính: Nghe, nói, đọc, viết.


Học nói trước:


- Để có bài nói tốt cần có sự chuẩn bị kỹ về chủ đề và các từ vựng có liên quan.
- Tích cực tham gia các hội thoại, tận dụng các tiết học nói, buổi ngoại khóa.
- Khi nói hãy nói to, rõ ràng, chú ý đến trọng âm của từ.



- Cần nói thường xuyên,nói nhiều kéo theo sự tự tin và trôi trảy, kỹ năng nói cũng
được cải thiện theo.


Nghe và nói thường đồng hành cùng nhau:


- Để nghe được cần phải phát âm chuẩn và có vốn từ vựng tương đối.


- Ngoài những tiết học nghe trên lớp, có thể luyện tập bằng những bài nghe phù hợp
với trình độ, qua các phương tiện như : Đài, đĩa, bài hát, ti vi (các kênh tiếng Anh có
phụ đề), Internet – Kho tài liệu khổng lồ (Trang Web như: Lophoctienganh.com,
Tienganh123.com… qua youtube).


- Tuy nhiên do hình thức thi cử đối với học sinh phổ thơng (khơng có thi nghe và thi
nói) chủ yếu và thi viết với những nội dung chính liên quan đến: từ vựng, ngữ pháp,
đọc hiểu…vì vậy chúng ta nên chú trọng nhiều hơn đến những mảng kiến thức này.
Về mặt ngữ pháp chúng ta cần


- Nắm chắc các thì và các cấu trúc ngữ pháp (hiểu về nghĩa, cách sử dụng, lấy các ví
dụ minh họa…)


- Làm nhiều bài tập là phương pháp tối ưu để củng cố phương pháp học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Bất cứ ai học tiếng Anh đều hiểu vốn từ vựng là yếu tố quan trọng nhất để học tốt.
- Từ vựng thường xuyên xuất hiện trong các bài tập, bài khóa. Làm bài tập để học từ


vựng.


- Nên học từ vựng hằng ngày và học một cách có hệ thống: (Học theo chủ đề, theo
trường từ vựng, các từ có chung cách sử dụng…)



- Khi học từ mới, chú ý đến học cả phiên âm và trọng âm của từ để củng cố cho
nghe, nói và các bài tập có liên quan.


- Các mẹo nhỏ sau có thể giúp bạn kích thích trí nhớ:


+ Bút danh đánh dấu những hình ảnh sinh động và ví dụ cụ thể, hấp dân sẽ làm nổi
bật từ mới dễ ghi nhớ hơn.


+ Não bộ thường có xu hướng ghi nhớ những chi tiết có liên quan đến nhau, vì vậy
hãy liên hệ từ mới với các sự việc gần gũi với bạn. Đừng ngại sử dụng trí tưởng tượng
và khiếu hài của mình. Một từ mới mà ta gặp lại nhiều lần khi khơng cịn là mới nữa.
Đó là lý do vì sao nhiều người dùng cách ghi từ vào những từ giấy nhớ và dán ở
những vị trí thường xuyên qua lại.


Như các bạn thấy: Đọc - Hiểu là một kỹ năng khó vậy mà nội dung này lại
chiếm tới 40% số câu hỏi trong một bài test. Chúng ta thường để mất điểm phần này,
để làm tốt cần có phương pháp thích hợp. Chẳng hạn như:


- Đọc lướt để xem nội dung khái quát.


- Đọc kỹ phần câu hỏi trước rồi sau đó quay lại tìm nội dung trong bài để trả lời
- Trả lời câu hỏi về thông tin chi tiết trước, câu hỏi về nôi dung khái quát làm sau
cùng.


- Đặc biệt cần chú ý đến những từ khóa quan trọng ( Keywords)


Hơn nữa trong học và làm bài tập tiếng Anh, cũng nên chú ý đến những thành ngữ,
những câu giao tiếp trong văn nói của người bản sứ. Trong đề thi thường gặp những câu hỏi
như thế.



Ngoài những phương pháp học tập, chúng ta cũng cần các kĩ năng đơn giản khi làm
bài tiếng Anh (giống như tất cả các môn thi trắc nghiệm khác) như:


- Lướt qua toàn bộ đề thi để chắc chắn rằng đề thi khơng có vấn đề gì.
- Phân bố thời gian hợp lý (80 câu/90phút – đề thi đại học)


- Làm câu dễ trước, câu khó sau.


- Đọc hết các phương án trả lời trước khi đưa ra đáp án cuối cùng.


Sau khi nhận kết quả, cần xem xét đánh giá lại để có sự điều chỉnh phương pháp cho
phù hợp. Phân tích những chỗ sai sót, đánh dấu lại để tránh gặp phải sau này.


Trên đây là những kinh nghiệm mà tôi tích lũy được, có thể khơng hồn tồn phù hợp
với tất cả các bạn. Vì vậy, mỗi người cần tự tham khảo và tìm ra cho mình một phương pháp
phù hợp nhất. Và dù phương pháp của bạn như thế nào thì cũng cần có sự kiên trì, sự chăm
chỉ luyện tập. Bởi vì: “<i>Practice makes perfect”. </i>Bước đầu bạn có thể chưa đạt được kết quả
như mong muốn, đừng vội nản chí. Hãy tin rằng thành cơng đang đợi ta ở phía trước. Khơng
ngừng cố gắng: <i>“ you will get if you really want, but you must try really hard”. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>GIẢI BÀI KỲ Trước </b>


<b>MƠN TỐN </b>



 Dành cho các em học sinh lớp 10


<i><b>Câu 1:</b></i> Xác định các số thực <i>a b c</i>, , sao cho phương
trình 2


ax <i>bx c</i> 0 có hai nghiệm thuộc đoạn

 

0; 2 .

Tìm giá trị lớn nhất của:







4 2


4 2
<i>a b</i> <i>a b</i>
<i>P</i>


<i>a</i> <i>a</i> <i>b c</i>


 




 


<b>Lời giải </b>


Gọi <i>x x</i>1, 2là các nghiệm thỏa mãn điều kiện bài tốn và 0 <i>x</i>1 <i>x</i>2 2


Ta có:

 





2


2



1 2 1 2


1 2 1 2
8 6.


8 6
4 2
4 2.


<i>b</i> <i>b</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>a</i> <i>a</i>
<i>P</i>


<i>b</i> <i>c</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x x</i>


<i>a</i> <i>a</i>
 
 <sub>  </sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
 
 
  
 

2
1 1 2


1 2 <sub>2</sub>



2


0 2


4


<i>x</i> <i>x x</i>


<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i>
 

  <sub>  </sub>


 dấu bằng xảy ra


1 2
1 2
2
0; 2
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
 

  <sub></sub> <sub></sub>

thay vào biểu thức ta có:



 





2 2 2


1 2 1 2 1 2 1 2 1 2 1 2 1 2 1 2


1 2 1 2 1 2 1 2 1 2 1 2


8 6 8 6 2 8 6 4 2


3


4 2 4 2 4 2


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x x</i> <i>x x</i>


<i>P</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x x</i>


             


   


        


Vậy <i>M</i>ax<i>P</i>3, khi



4


4
4


<i>b</i>
<i>a</i>


<i>b</i> <i>c</i> <i>a</i>


<i>c</i>
<i>a</i>
 
 <sub>   </sub>

 

hoặc
2


2 ; 0
0


<i>b</i>
<i>a</i>


<i>b</i> <i>a c</i>
<i>c</i>
<i>a</i>
 


 <sub>  </sub> <sub></sub>

 

<i><b>Câu 2: </b></i>Giải phương trình nghiệm nguyên: 2 2


3<i>x</i> <i>y</i> 4<i>xy</i>4<i>x</i>2<i>y</i> 5 0
<b>Lời giải </b>


Coi phương trình đã cho là phương trình bậc 2 ẩn <i>y</i>, ta có:
' 2


4


<i>y</i> <i>x</i>


   , đặt 2 2
4
<i>x</i>


   , ta lại thực hiện phép đặt  <i>x t</i>


2 <sub>2</sub> <sub>2</sub>

 



4 2 4 0 2


<i>x t</i> <i>x</i> <i>t</i> <i>tx</i>


       



Khi đó nếu

 

2 có nghiệm ngun thì nghiệm sẽ là ước của 4, do đó ta thử các giá trị là ước
của 4, ta có nghiệm nguyên là:

  

<i>x y</i>; 

2; 5 ;

 

2;3



<i><b>Nhận xét: </b></i>


<i>1. Phương trình </i> 2


ax   <i>bx c</i> 0<i> với các hệ số nguyên, c</i>0<i>. Nếu có nghiệm nguyên x</i><sub>0</sub><i> thì c </i>
<i>chia hết cho x</i>0<i> . </i>


<i>Thật vậy: Vì </i> 2



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>2. Phương trình </i> 2


x <i>bx c</i> 0<i> với các hệ số nguyên, c</i>0<i>. Nếu có nghiệm nguyên </i>


2
4


<i>b</i> <i>c</i>


    <i> phải là bình phương của 1 số nguyên. </i>
<i><b>Câu 3: </b></i>Giải hệ phương trình sau:


5


3 2 4


42
5


3 2
42
<i>y</i>
<i>y</i> <i>x</i>
<i>x</i>
<i>y</i> <i>x</i>
 
 
 <sub></sub> 
 

 
 <sub></sub> <sub></sub> 
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>

<b>Lời giải </b>


Điều kiện <i>x y</i>, 0, hệ đã cho


 


 



5 1 2


1


42 <sub>1</sub> <sub>2</sub> <sub>15</sub>


42



1 2


3 2


<i>y</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>y</i>


<i>x</i> <i>y</i> <i>y</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>y</i>

 
 

<sub></sub>   

 <sub></sub> <sub></sub>



2



42

15

3



28

0 3

<sub> </sub>


28
<i>y</i> <i>x</i>


<i>y</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>x</i> <i>xy</i> <i>y</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>x</i>


<i>y</i> <i>x l</i>






       <sub>  </sub>


 

Với <i>y</i>3<i>x</i> thay vào

 

2 ta có


5 2 6
27
5 2 6


9
<i>x</i>
<i>y</i>
 <sub></sub>




 



<i><b>Câu 4: </b></i>Cho hình bình hành <i>ABCD</i>, điểm <i>M</i> trên đoạn <i>AB</i>, điểm <i>N</i> trên đoạn <i>CD</i> sao cho


3 , 2


<i>AB</i> <i>AM DC</i> <i>DN</i>.


a. Tính <i>AN</i> theo <i>AB</i>&<i>AC</i>.


b. <i>I J</i>, là 2 điểm xác định bởi: <i>BI</i> <i>xBC</i>; AJ<i>y AI</i>. Tìm <i>x y</i>, để <i>J</i> là trọng tâm



<i>BMN</i>


 .
<b>Lời giải </b>


a. Ta có:

 

1 2

1


2 2


<i>AN</i>  <i>AD</i><i>AC</i>  <i>AC</i><i>CD</i>  <i>AN</i> <i>AC</i> <i>AB</i>


b. Trước hết ta tính AI, AJ theo các véc tơ AB,<i>AC</i> và <i>x y</i>,
Ta có: <i>AI</i> <i>AB</i><i>BI</i> <i>AI</i>  <i>AB</i><i>x BA</i>

<i>AC</i>

 

1 <i>x AB</i>

<i>x AC</i>


Mặt khác: <i>AJ</i>  <i>y AI</i> <i>y</i>

1<i>x AB</i>

<i>xy AC</i>


Do vậy, <i>J</i> là trọng tâm tâm tam giác <i>BMN</i> <i>AB</i><i>AM</i><i>AN</i>3<i>AJ</i>






4 1 5


3 1 3 3 1 3


3 2 6


6


5


3 1 <sub>11</sub>


6


11
1 3


18


<i>AB</i> <i>AC</i> <i>AB</i> <i>y</i> <i>x AB</i> <i>xy AC</i> <i>AB</i> <i>AC</i> <i>y</i> <i>x AB</i> <i>xy AC</i>


<i>x</i>
<i>y</i> <i>x</i>
<i>xy</i> <i>y</i>
 
 <sub></sub>  <sub></sub>       
 
 
 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
 
<sub></sub> <sub></sub>
 <sub></sub>  <sub></sub>
 <sub></sub>


Vậy,

 

; 6 11;
11 18
<i>x y</i>   <sub></sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Nhận xét chung: Có khá nhiều học sinh lớp 10 tham gia giải bài, tiêu biểu như: Đinh Thu </b></i>
<i>Phương(10A1), Vũ Đức Cảnh (10A1), Chu Thị Hằng(10A2), Vũ Thị Ánh Huyền(10A1), </i>
<i>Dương Thị Phương(10A2), Đào Thế Sơn (10A6), Khổng Thị Kim Khánh(10A3), Hồ Văn </i>
<i>Hiệp(10A3), Dương Thị Lan Anh (10A3). </i>


<i>Nhiều bạn tham gia giải bài của lớp 11, 12: Đinh Thu Phương(10A1), Vũ Đức Cảnh </i>
<i>(10A1), Chu Thị Hằng(10A2), Vũ Thị Ánh Huyền(10A1). </i>


<i>Có 3 bạn có lời giải đúng cả 4 bài của lớp 10: Đinh Thu Phương(10A1), Vũ Đức </i>
<i>Cảnh (10A1), Chu Thị Hằng(10A2). </i>


<i><b>Nguyễn Trần Quang </b></i>


 Dành cho các em học sinh lớp 11


<i><b>Câu 1.</b></i> Giải phương trình lượng giác: 2(sin x 3) cos4 x (1 cos x)sin x 3cos x 1 0
2


     


<b>Lời giải</b>. Phương trình tương đương với:


4 2 x 2 x


os 2


2 2


x



2(sin x 3) cos 2sin xc 6 cos 0


2 


   


4 x 2 x


(sin x 3) cos cos (sin x 3) 1 0


2 2


     


2 x 2 x


(sin x 3) cos (cos 1) 1 0


2 2


     1 2


(sin x 3) sin x 1 0
4


    


Do 2 1 2 1 2


sin x 3 4; sin x 1 (sin x 3) sin x 1 (sin x 3) sin x 1 0



4 4


          


Dấu “=” sin x 1 x k2 , k Z.
2




      


<i><b>Câu 2.</b></i> Giải phương trình:

<sub>2(x</sub>

2

  

<sub>x 1)</sub>

2

<sub>2x</sub>

2

<sub>2x 3</sub>

 

<sub>5 4x</sub>



<b>Lời giải</b>. Đặt 2


yx  x 1. Phương trình trở thành:


2 2 1 5 4x


2y 2(y 1) 3 5 4x y y 1 .


2


  


        


- Đặt 1 5 4x 2 2



z 2z 1 5 4x 4z 4z 1 5 4x z z 1 x


2


  


              ; z 1.


2


 
- Vậy ta có hệ:


2
2
2


x x 1 y x(x 1) y 1 (1)


y y 1 z y(y 1) z 1 (2)


z z 1 x z(z 1) x 1 (3)


       


 <sub>   </sub> <sub>  </sub>


 


 <sub>  </sub>  <sub>  </sub>






- Vì z 1 y, x 1.
2


     Nhân theo vế (1), (2), (3) được: xyz = 1. (4)
- Cộng theo vế ba phương trình (1), (2), (3) ta được: 2 2 2


x y z 3.
- Theo BĐT Cosi: 2 2 2 2 2 2


3x y z 3 x y z xyz 1. (5)
Từ (4), (5)    x y z 1. Vậy PT có nghiệm duy nhất x = 1.


<i><b>Cách khác</b></i>: - Đặt a 5 4x 0. Đưa PT về pt bậc cao với biến a.
Chứng minh pt có nghiệm duy nhất <i>a</i>  3 <i>x</i> 1.
- Đặt 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Câu 3</b></i>. Trên mặt phẳng toạ độ Oxy cho hai đường tròn

(C ): x

<sub>1</sub> 2

 

y

2

2x 4y 1 0.

 


2 2


2


(C ): x

y

2x 6y 1 0.

 

Một đường thẳng đi qua giao điểm của (C ), (C )<sub>1</sub> <sub>2</sub> lần lượt
cắt lại (C ), (C )<sub>1</sub> <sub>2</sub> tại <i>M</i> và <i>N</i>. Tìm giá trị lớn nhất của <i>MN</i>.


<b>Lời giải</b>. (C1) có tâm I1(1; 2), bán kính R1 = 2; (C2) có tâm I2(-1; 3), bán kính R2 =3. Suy ra



1 2 1 2 1 2 1 2 1 2


I I  5 1 | R R | I I R R (C ),(C )cắt nhau tại hai điểm phân biệt A, B.
- Giả sử (d) là đường thẳng đi qua B thỏa


mãn điều kiện bài toán.


<i><b>Cách 1</b></i>. Gọi H1, H2 tương ứng là hình chiếu


vng góc của I1, I2 trên (d). Khi đó H1, H2


tương ứng là trung điểm của MB và BN.


MN2H H<sub>1</sub> <sub>2</sub> 2I I<sub>1 2</sub> MN<sub>max</sub> 2I I<sub>1 2</sub> khi (d)
 AB.


<i><b>Cách 2. </b></i>


- Gọi (d’) là đường thẳng đi qua A và vng
góc với AB, và cắt lại (C1), (C2) tại C, D


1


C, I , B


 thẳng hàng; B, I2, D thẳng hàng CD2I I<sub>1 2</sub> 2 10.


- Lại có: 0


max



CMBDNB90 CM / /DNMNCDMN CD2 5MNAB
Vậy MN<sub>max</sub> 2 5(d)AB.


<i><b>Câu 4.</b></i> Cho hai số tự nhiên n, k: 0 k n. Chứng minh rằng:
Cn<sub>2n k</sub><sub></sub> .C<sub>2n k</sub>n <sub></sub> 

(C )<sub>n</sub>0 2(C )1 2<sub>n</sub> ...(C )<sub>n</sub>n 2

2
<b>Lời giải</b>. Ta có: n n 2n


(1 x) (1 x)   (1 x) . Đồng nhất hệ số của xn<sub> hai vế ta được: </sub>


n
2n


0 2 1 2 n 2


n n n C .


(C )

(C )

...(C )



<i><b>Cách 1</b></i>.


- Xét dãy: <sub>k</sub> n<sub>2n k</sub> n<sub>2n k</sub> (2n k)! (2n. k)!
n!(n k)! n!(n k)!


a

C

<sub></sub>

.C

<sub></sub>   


  ;  k 1..n


(n k 1)(n k 2)...(n k n).(n k 1)(n k 2)...(n k n)



n!n!


           




(n k 1)(n k 1)][(n k 2).(n k 2)]...[(n k n)(n k n)]


n!n!


           





2 2 2 2 2 2


[(n 1) k ][(n 2) k ]...[(2n) k ]
n!n!


    


 ; n 2


0 2n


a (C ) .


Từ đó suy ra (a )<sub>k</sub> là dãy số giảm a<sub>k</sub> a , k 1..n<sub>0</sub>   đpcm.
<i><b>Cách 2</b></i>. Chứng minh quy nạp theo k: n



2n


n n


2n k 2n k C , k 0...n


C

<sub></sub>

.C

<sub></sub>  


<i><b>Nhận xét chung: Có rất ít học sinh lớp 11 tham gia giải bài. Đề nghị các em học sinh khối </b></i>
<i>11 cần cố gắng tham gia nhiệt tình hơn nữa. Có 2 làm đầy đủ và đúng 4 bài của lớp 11: </i>
<i>Trần Công Sơn (11A1), Phùng Thị Hoa (11A7). Ngồi ra có 3 học sinh lớp 10 tham gia giải </i>
<i>bài 2 của lớp 11: Đinh Thu Phương(10A1), Chu Thị Hằng (10A2), Vũ Thị Ánh Huyền </i>
<i>(10A1).Cám ơn các bạn. </i>


<i><b>Nguyễn Minh Hải </b></i>
<b>C<sub>2</sub></b>


<b>C<sub>1</sub></b>


<b>(d)</b>


<b>A</b>
<b>B</b>


<b>I<sub>1</sub></b> <b>I<sub>2</sub></b>


<b>M</b>


<b>N</b>



<b>H<sub>1</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>N</b></i>
<i><b>H</b></i>
<i><b>K</b></i>
<i><b>I</b></i>
<i><b>M</b></i>
<i><b>O</b></i>
<i><b>C</b></i>
<i><b>A</b></i>
<i><b>B</b></i>
<i><b>D</b></i>
<i><b>S</b></i>


 Dành cho các em học sinh lớp 12


<i><b>Câu 1:</b></i> Giải phương trình: 2 2

<i>x</i>1

32<i>x</i>

6<i>x</i>7

3<i>x</i> 3 1


<b>Lời giải</b>. (Theo lời giải của nhiều bạn)
ĐK: <i>x</i> 1.


<sub>3</sub>

3


2 2 1 2 1 2 3 3 3 3


<i>PT</i>  <i>x</i>  <i>x</i>  <i>x</i>  <i>x</i>


Xét hàm số 3



( ) 2


<i>f t</i>  <i>t</i> <i>t</i> đồng biến trên . Khi đó phương trình đã cho có dạng




(2x 1) 3x 3 2x 1 3x 3


<i>f</i>   <i>f</i>      . Suy ra <i>x</i>2 là nghiệm duy nhất của phương trình.
<i><b>Nhận xét. Các bạn sau đây có lời giải tốt: Bùi Anh Tuấn, Thân Thị Yến, Lê Hải Yến 12A1, </b></i>
<i>Bùi Toàn Quyền 12A3, Lê Thị Thu Phương 12A11; Nguyễn Duy Linh, Nguyễn Văn Chiến, </i>
<i>Đinh Văn Hinh 12A2. </i>


<i><b>Câu 2:</b></i> Giải phương trình:

2<i>x</i>3 log (3

<sub>7</sub> <i>x</i>  4) <i>x</i> 4


<b>Lời giải</b>. ĐK: x 3
4


  .


Phương trình

7 7



4


2 3 log (3 4) 4 log 3 4


2 3


<i>x</i>



<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i>




      


 . Dễ thấy hàm số



7


( ) log 3 4


<i>f x</i>  <i>x</i> đồng biến trên 3;
4
<sub></sub> <sub></sub>


 


 , hàm số

 



4
2 3
<i>x</i>
<i>g x</i>
<i>x</i>




 nghịch biến trên


3
;
4


<sub></sub> <sub></sub>


 


  vậy nên phương trình có khơng q một nghiệm. Từ đó suy ra <i>x</i>1là nghiệm duy
nhất của phương trình.


<i><b>Nhận xét: Đây là bài toán khá cơ bản nên đa số các bạn tham gia đều có lời giải đúng. </b></i>
<i><b>Câu 3:</b></i> Cho hình chóp <i>S ABCD</i>. có đáy <i>ABCD</i> là hình chữa nhật có <i>AB</i><i>a</i>; <i>AD</i><i>a</i> 2,




<i>SA</i> <i>ABCD</i> ,<i>SA</i>2<i>a</i>. Gọi <i>M N</i>, lần lượt là trung
điểm <i>SD SB</i>, và

 

<i>P</i> là mặt phẳng đi qua <i>BM</i>và song
song với <i>AC</i>.


a. Tính khoảng cách từ <i>S</i> tới mặt phẳng

 

<i>P</i> .
b. Tính thể tích tứ diện <i>ACMN</i>.


<b>Lời giải</b>. a. + Gọi <i>O</i> là giao điểm của <i>AC</i> và <i>BD</i>; <i>I</i>là
giao điểm của <i>SO</i> và <i>BM</i>. Qua <i>I</i> dựng đường thẳng


song song với <i>AC</i>cắt <i>SA SC</i>, lần lượt tại <i>H K</i>, . Suy ra


tứ giác <i>BHMK</i> là thiết diện của hình chóp cắt bởi (P).
+ Gọi <i>h</i> là khoảng cách từ <i>S</i> tới mặt phẳng ( )<i>P</i> . Ta có


.
.
3
1
.
3
<i>S BHMK</i>
<i>S BHMK</i> <i>BHMK</i>


<i>BHMK</i>


<i>V</i>


<i>V</i> <i>h S</i> <i>h</i>


<i>S</i>


  


+ Lại có <i>VS BHMK</i>. <i>VS BHK</i>. <i>VS MHK</i>. . Dễ thấy I là trọng tâm tam giác <i>SAC</i> nên


. .


. .


2 2 4 2 2 1 2



. . ; . . . .


3 3 9 D 3 3 2 9


<i>S BHK</i> <i>S MHK</i>
<i>S BAc</i> <i>S DAC</i>


<i>V</i> <i>SH SK</i> <i>V</i> <i>SH SK SM</i>


<i>V</i>  <i>SA SC</i>   <i>V</i>  <i>SA SC S</i>   , mà . . .


1
2


<i>S BAC</i> <i>S DAC</i> <i>S ABCD</i>


<i>V</i> <i>V</i>  <i>V</i>


suy ra


3


. . . .


2 1 1 1 1 2 2


. .2 . . 2


9 9 3 3 3 9



<i>S BHMK</i> <i>S ABCD</i> <i>S ABCD</i> <i>S ABCD</i>


<i>a</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Gọi <i>N</i> là trung điểm <i>AD</i>. Suy ra <i>BN</i><i>AC</i><i>AC</i>

<i>BMN</i>

<i>AC</i><i>BM</i><i>HK</i><i>BM</i>. Do


đó 1 .


2


<i>BHMK</i>


<i>S</i>  <i>HK BM</i> . Có 2 2 3.


3 3


<i>a</i>
<i>HK</i> <i>AC</i>


2


2 2 2 2 2 2 5 10


2 2


<i>a</i> <i>a</i>


<i>BM</i> <i>BN</i> <i>MN</i> <i>AB</i> <i>AN</i> <i>MN</i>  <i>BM</i> 


Suy ra


2
30
6
<i>BHMK</i>
<i>a</i>


<i>S</i>  . Vậy


3


2
2a 2
3


4 2 4 15
9
15
30 30
6
<i>a</i> <i>a</i>
<i>h</i>
<i>a</i>
   .


b. Ta có <i>ACMN</i> 2 2


<i>ACMN</i> <i>AOMN</i>
<i>AOMN</i>


<i>V</i> <i>AC</i>



<i>V</i> <i>V</i>


<i>V</i>  <i>AO</i>    .




3


S D . . D . D


1 1 1 1 3


.


4 4 4 2 12


<i>OMN</i> <i>B</i> <i>A OMN</i> <i>A SB</i> <i>S ABC</i>


<i>a</i>


<i>S</i><sub></sub>  <i>S</i><sub></sub> <i>V</i>  <i>V</i>  <i>V</i>  .


Suy ra
3
3
6
<i>ACMN</i>
<i>a</i>



<i>V</i>  .


<i><b>Nhận xét. Những bạn sau đây có lời giải tốt : Phan Anh Tuấn, Bùi Minh Tuấn, Lê Hải Yến </b></i>
<i>12A1; Bùi Toàn Quyền 12A3; Đinh Văn Hinh, Nguyễn Văn Chiến 12A2. </i>


<i><b>Câu 4:</b></i> Cho ba số dương <i>a b c</i>, , . Chứng minh rằng:


2 2 2


3


<i>a</i> <i>b</i> <i>c</i>


<i>a b</i>  <i>b c</i>  <i>c</i><i>a</i> 


Giải: (<i>Theo cách giải của bạn Nguyễn Văn Chiến 12A2 và một số bạn khác</i>)
Đặt <i>x</i> <i>b</i>,<i>y</i> <i>c</i>,<i>z</i> <i>a</i>


<i>a</i> <i>b</i> <i>c</i>


   thì <i>x</i>0,<i>y</i>0,<i>z</i>0 và <i>xyz</i>1. Khi đó BĐT trên trở thành


2 2 2


2 2 2


3
1<i>x</i>  1<i>y</i>  1<i>z</i> 


Không mất tổng quát, giả sử <i>x</i> <i>y</i> <i>z</i> thì <i>xy</i>1 và 1<i>z</i>. Khi đó ta có



2


2 2 2 2


2 2 2 2


2


1 <i>x</i> 1 <i>y</i> 1 <i>x</i> 1 <i>y</i>


 <sub></sub>  <sub></sub>  <sub></sub> 


   


 <sub></sub> <sub></sub>  <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


  .Ta sẽ chứng minh 2 2


1 1 2


.
1<i>x</i> 1<i>y</i> 1<i>xy</i>


Thật vậy

<sub>2</sub> <sub>2</sub>

<sub>2</sub>



<sub>2</sub>



2


2 2


1 1 2



2 1 2 1 1 1 0.


1<i>x</i> 1<i>y</i> 1<i>xy</i>  <i>x</i> <i>y</i> <i>xy</i>  <i>x</i> <i>y</i>  <i>xy</i> <i>x</i><i>y</i> 


Từ đó suy ra 2 <sub>2</sub> 2 <sub>2</sub> 2 <sub>2</sub> 2 2 2 <sub>2</sub> 2 2 2 <sub>2</sub>


1 1 1 1 1 1 1


<i>z</i>


<i>x</i>  <i>y</i>  <i>z</i>  <i>xy</i>  <i>z</i>  <i>z</i>  <i>z</i>


      


Mặt khác lại có





2 <sub>2</sub>


2


2 2


2 4 2 2


1 2 1


1 <sub>1</sub> 1 1



<i>z</i> <i>z</i>


<i>z</i> <i><sub>z</sub></i> <i>z</i> <i>z</i>


      


 <sub></sub>   .


Do đó ta chỉ cần chứng minh 2 2z 2 3
1<i>z</i> 1<i>z</i>  .


Thật vậy


2


2z 2 2z 2z 2z


2 3 2 1 0 1 0


1 <i>z</i> 1 <i>z</i> 1 <i>z</i> 1 <i>z</i> 1 <i>z</i>


 


      <sub></sub><sub></sub>  <sub></sub><sub></sub> 


    <sub></sub>  <sub></sub> luôn đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x     <i>y</i> <i>z</i> 1 <i>a</i> <i>b</i> <i>c</i>.


<i><b>Nhận xét</b></i>: <i>Bài này có nhiều bạn tham gia giải và lời giải chính xác. Các bạn sau đây có lời </i>


<i>giải tốt: Nguyễn Văn Chiến, Đinh Văn Hinh 12A2; Phan Anh Tuấn, Phan Anh Tuấn 12A1; </i>
<i>Bùi Toàn Quyền 12A3; Vũ Đức Cảnh, Đinh Thu Phương,Vũ Thị Ánh Huyền 10A1; Chu Thị </i>
<i>Hằng 10A2. </i>


<i><b>Nhận xét chung: Xin biểu dương những bạn sau đây đã nhiệt tình tham gia giải bài.: Bùi </b></i>
<i>Anh Tuấn, Phan Anh Tuấn, Thân Thị Yến, Lê Hải Yến (12A1), Nguyễn Duy Linh, Đinh Văn </i>
<i>Hinh, Nguyễn Văn Chiến (12A2),Bùi Toàn Quyền (12A3), Lê Thị Thu Hương (12A11) Vũ </i>
<i>Đức Cảnh, Đinh Thu Phương, Vũ Thị Ánh Huyền (10A1), Chu Thị Hằng (10A2). </i>


<i><b>Hồng Đức Trường</b></i>


<b>MÔN HÓA HỌC </b>



 Dành cho các em học sinh lớp 10


<i><b>Câu 1. </b></i>Nguyên tử nguyên tố R có tổng số electron ở các phân lớp s là 7.
a) Viết cấu hình electron nguyên tử của R, Xác định tên nguyên tố R.


b) Với R có phân lớp 3d đã bão hồ, hồ tan hoàn toàn m gam một oxit của R trong dung
dịch H2SO4 đặc, nóng sinh ra 0,56 lít (đktc) khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Hấp thụ toàn


bộ lượng khí SO2 trên vào 2 lít dung dịch KMnO4 thu được dung dịch T (coi thể tích khơng


thay đổi).


- Viết các phương trình hố học và tìm m.


- Biết lượng KMnO4 phản ứng vừa đủ, tính nồng độ mol/l của dung dịch KMnO4 đã


dùng.


<b>Lời giải. </b>


Cấu hình của R


1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>4s</sub>1 <sub>Kali (K) </sub>


1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>3d</sub>5<sub>4s</sub>1 <sub>Crom (Cr) </sub>


1s22s22p63s23p63d104s1 Đồng (Cu)


Theo bài: R có phân lớp d bão hịa → R là Cu và oxit là Cu2O.


Ptpư


Cu2O + 3H2SO4 → 2CuSO4 + SO2 + 3H2O (1)


5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2H2SO4 + K2SO4 + 2MnSO4 (2)


Theo bài


2


<i>SO</i>


<i>n</i> = 0,025 mol
Theo (1) và (2):


4


<i>KMnO</i>



<i>n</i> = 0,01 mol,


2


<i>Cu O</i>


<i>n</i> = 0,025 mol
→ CM=0,005M , m=3,6 gam.


<i><b>Câu 2. </b></i> Hai nguyên tố phi kim X và Y có các oxit thường gặp là XOn, XOm, YOm và YO3 (


với n, m là các số nguyên dương và đều nhỏ hơn 3). Hỗn hợp Q gồm a mol XOn và b mol


XOm có khối lượng mol trung bình là 40 gam/mol. Hỗn hợp R gồm b mol XOn và a mol


XOm có khối lượng mol trung bình là 32 gam/mol. Tỉ khối của YO3 trên YOm là 1,25.


a) Xác định các chỉ số n, m và tỉ số a/b, biết a < b.
b) Xác định các nguyên tố X, Y và các oxit của chúng.
<b>Lời giải. </b>


Theo bài: 48 1, 25
16


<i>Y</i>


<i>Y</i> <i>m</i>


 <sub></sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

→ CT 2 oxit: SO2 và SO3


Do n, m là số nguyên dương và n, m <3 và m=2 → n=1
→ 2 oxit của X là XO và XO2


Ta có:


Hỗn hợp Q: <i>a X</i>( 16) <i>b X</i>( 32) 40


<i>a</i> <i>b</i>


   <sub></sub>




Hỗn hợp R: <i>b X</i>( 16) <i>a X</i>( 32) 32


<i>a</i> <i>b</i>


   <sub></sub>




Cộng theo vế → X=12→ X là C (cacbon)
→ 2 oxit là CO và CO2


→ a/b = 1/3


<i><b>Câu 3:</b></i> Hòa tan hết 37,725 gam hỗn hợp B gồm những lượng bằng nhau về số mol của


NaHCO3, KHCO3, CaCl2 và BaCl2 vào 130ml nước cất, sau đó thêm tiếp 4,65 gam Na2O.


Khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch C.
Hãy tính nồng độ % của từng chất có trong dung dịch C. Giả thiết rằng kết tủa ở dạng khan,
các chất khơng bị thất thốt trong q trình thí nghiệm.


<b>Lời giải. </b>Theo bài:


3 3 2 2 0, 075


<i>NaHCO</i> <i>KHCO</i> <i>BaCl</i> <i>CaCl</i>


<i>n</i> <i>n</i> <i>n</i> <i>n</i>  mol


2 0, 075


<i>Na O</i>


<i>n</i>  <i>mol</i>


Các phương trình phản ứng xảy ra:


Na2O + H2O → 2NaOH (1)


NaOH + KHCO3 → K2CO3 + Na2CO3 + H2O (2)


NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O (3)


BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 ↓ + 2NaCl (4)



BaCl2 + K2CO3 → BaCO3 ↓+ 2KCl (5)


CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaCl (6)


CaCl2 + K2CO3 → CaCO3 ↓+ 2KCl (7)


Theo các phương trình từ (1) → (7) và so sánh số mol các chất → dung dịch sau phản ứng
chỉ chứa KCl và NaCl. Trong đó <i>n<sub>KCl</sub></i> 0, 075<i>mol n</i>, <i><sub>NaCl</sub></i> 0, 225<i>mol</i>


<i><b>Câu 4:</b></i> Hoà tan hoàn toàn 16,6 (g) hỗn hợp A gồm Al, Fe trong 200ml dung dịch HCl 21,9%
(d = 1,1 g/ml) thu được dung dịch B và 11,2 lit khí (ở đktc).


a/ Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu?


b/ Dung dịch B gồm những chất tan nào? Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch
B?


c/ Nếu cho 56 g NaOH vào dung dịch B thì thu được kết tủa C. Nung kết tủa C trong không
khí đến khối lượng khơng đổi thu được chất rắn D. Tính mD?


<b>Lời giải. </b>Gọi nAl=1, nFe=b → 27a + 56b = 16,6 (*)


Theo bài: nHCl=1,32 mol, <i>nH</i><sub>2</sub> 0, 5<i>mol</i>→ HCl còn dư: nHCl dư =1,32-0,5x2=0,32 mol.


Theo định luật bảo toàn electron: 3a + 2B = 1 (**).


Từ (*) và (**)→ a = 0,2, b = 0,2→ %mAl= 32,53%→ %mFe= 67,47%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

mddB= 16,6 + 200x1,1-0,5x2 = 235,6 gam



→ C% (HCl)= 4,96%→ C% (AlCl3) =11,33%→ C% (FeCl2)=10,78%, nNaOH=1,4 mol


Phương trình phản ứng:


NaOH + HCl → NaCl + H2O (1)


0,32 0,32


3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3 (2)


0,6 0,2 0,2


2NaOH + FeCl2 → 2NaCl + Fe(OH)2 (3)


0,4 0,2 0,2


NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (4)


0,08 0,08


2Al(OH)3 dư → Al2O3 + 3H2O (5)


0,12 0,06


4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O (6)


0,2 0,1


Theo (1)(2)(3): nNaOH pư = 1,32 mol. Theo (4) Al(OH)3 pư = 0,08 mol→ Al(OH)3 dư = 0,12



mol


Chất rắn D gồm: Al2O3: 0,06 mol và Fe2O3: 0,1 mol→ mD=22,12 gam.


<i><b>Câu 5: </b></i>Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:


A C E
X X X X


B D F


Biết A,B, C, D, E, F là các đơn chất hoặc các hợp chất.


<b>Lời giải. </b>


X: CaCO3, A: CaO, B: CO2, C: Ca(OH)2, D: NaHCO3, E: CaCl2, F: Na2CO3


Phương trình phản ứng:
CaCO3 → CaO + CO2


CaO + CO2 → CaCO3


CaO + H2O → Ca(OH)2


CO2 + NaOH → NaHCO3


Ca(OH)2 + 2NaHCO3 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O


Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O



NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O


CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl


<i><b>Câu 6: </b></i>Hợp chất B tạo bởi 1 kim loại hóa trị II và 1 phi kim hóa trị I.
Trong phân tử B có :


–Tổng số hạt là 290.


–Tổng số hạt không mang điện là 110.


–Hiệu số hạt không mang điện của phi kim và kim loại là 70.
–Tỉ lệ số hạt mang điện của kim loại so với phi kim là 2/7.
Tìm A, Z của kim loại và phi kim?


<b>Lời giải. </b>


Gọi kim loại là X, phi kim là Y→ Công thức của B là XY2


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Theo bài ta có


2p1 + n1 + 2(2p2 + n2) = 290


n1 + 2n2 = 110


2n2 – n1 = 70


1
2



2 2


4 7


<i>p</i>
<i>p</i> 


→ p1 = 20, p2=35→ n1 =20, n2 = 45→ AX = 40→ AY = 80


<b>Vũ Văn Tĩnh </b>


 Dành cho các em học sinh lớp 11


<i><b>Câu 1 :</b></i> Dùng V lít khí CO khử hồn tồn 9,280 gam một oxit kim loại ở nhiệt độ cao thu
được kim loại tương ứng và hỗn hợp khí X. Sục X vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,300M


và NaOH 0,090M thu được 22,852 gam kết tủa, khí bay ra không làm vẩn đục nước vôi
trong.


a/ Xác định công thức oxit.


b/ Tính thể tích khí SO2 thoát ra (ở đktc) khi cho lượng kim loại thu được ở trên tan hồn


tồn trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.


<b>Lời giải. </b>
a.


2



( )


<i>Ba OH</i>


<i>n</i>

= 0,12 mol;

<i>n</i>

<i>NaOH</i> = 0,036 mol, suy ra


2

0,12



0, 276



<i>Ba</i>
<i>Na</i>


<i>n</i>


<i>n</i>










<sub></sub>



,<i>nBaCO</i>3=0,116 mol


* TH1: <i>CO</i>2 2<i>OH</i> <i>CO</i>32 <i>H O</i>2



 


  


0,116 0,232 0,116

<i>Ba</i>

2

<i>CO</i>

32

<i>BaCO</i>

3


<sub></sub>

<sub></sub>

<sub></sub>



0,116 0,116 0,116


2


<i>co</i>


<i>n</i>



= 0,116 mol


<i>yCO</i><i>M Ox</i> <i>y</i>  <i>yCO</i>2<i>xM</i>
0,116


 0,116

<i>Mx</i> 16<i>y</i>

9, 28


<i>y</i>    Mx = 64y Cặp nghiệm


1


ox :
1



<i>x</i>


<i>it CuO</i>
<i>y</i>




 <sub></sub>


 


* TH2: <i>CO</i>2 2<i>OH</i> <i>CO</i>32 <i>H O</i>2


 


  


0,116 0,232 0,116

<i>CO</i>

2

<i>OH</i>

<i>HCO</i>

3


 




0,044 0,044


<i>Ba</i>

2

<i>CO</i>

32

<i>BaCO</i>

3



<sub></sub>

<sub></sub>

<sub></sub>



0,116 0,116 0,116


2


<i>co</i>


<i>n</i>



<sub> = 0,16 mol. </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>


0,16


16 9, 28


<i>Mx</i> <i>y</i>


<i>y</i>    Mx = 42y Cặp nghiệm 3 4


3


56 ox :
4


<i>x</i>


<i>M</i> <i>it Fe O</i>



<i>y</i>


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


 

b. TH1: oxit: CuO


2 4 4 2 2


2

uS

2



<i>Cu</i>

<i>H SO</i>

<i>C</i>

<i>O</i>

<i>SO</i>

<i>H O</i>



0,116 0,116 0,116


<i>V<sub>SO</sub></i><sub>2</sub> 2, 5984 lít
TH2




3 4 2 4 2 4 3 2 2


2<i>Fe O</i> 10<i>H SO</i> 3<i>Fe SO</i> <i>SO</i> 10<i>H O</i>
0,04 0,02


<i>V<sub>SO</sub></i><sub>2</sub> 0, 448 lít


<i><b>Câu 2: </b></i>Hoà tan hoàn toàn một lượng sắt trong dung dịch HNO3 thu được 10,08 lít khí duy



nhất NxOy (ở đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A chỉ thu được 40,5 gam một muối


nitrat khan. Xác định công thức của oxit NxOy.


<b>Lời giải. </b>


TH1: Muối là Fe(NO3)3


 <sub>3 3</sub> 40, 5 0,167


242
<i>Fe NO</i>


<i>n</i>


   mol


0 3


3



<i>Fe</i>

<i>Fe</i>

<i>e</i>



2
5


5 2


<i>y</i>


<i>x</i>
<i>xN</i>  <i>x</i> <i>y e</i><i>xN</i>
0,167 0,45


0,167 3 0, 45

5<i>x</i>2<i>y</i>

5

<i>x</i>

2

<i>y</i>

1,1

loại
TH2: Muối là Fe(NO3)2


nmuối=0,225 mol


0 2


2



<i>Fe</i>

<i>Fe</i>

<i>e</i>



2
5


5 2


<i>y</i>
<i>x</i>
<i>xN</i>  <i>x</i> <i>y e</i><i>xN</i>
0,225 0,45


0, 450, 45

5<i>x</i>2<i>y</i>

5

<i>x</i>

2

<i>y</i>

1

<i>x</i>1,<i>y</i>2

CT: NO2


<i><b>Câu 3: </b></i>Đốt cháy 3,2 gam M2S ( Kim loại M trong hợp chất thể hiện số oxi hoá +1 và +2)


trong oxi dư. Sản phẩm rắn thu được đem hoà tan trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4



39,2% nhận được dung dịch muối có nồng độ 48,5%. Đem làm lạnh dung dịch muối này
thấy tách ra 2,5 gam tinh thể, khi đó nồng độ muối giảm cịn 44,9%. Tìm công thức tinh thể
muối tách ra.


<b>Lời giải. </b><i>M S</i>2 2<i>O</i>2 2<i>MO</i><i>SO</i>2
a 2a


<i>MO</i><i>H SO</i>2 4<i>MSO</i>4<i>H O</i>2
2a 2a 2a


100


2 16 98 2 2 532


39, 2
<i>dd</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Theo bài: C% MSO4 =





2 96 48,5


64


2 532 100


<i>M</i> <i>a</i>



<i>M</i>


<i>M</i> <i>a</i>




  




M là Cu

CT: Cu2S



3, 2


0, 02
160


<i>a</i>  (mol)

mdd = 13,2 g


+ Khi làm lạnh → mdd = 13,2 – 2,5 = 10,7 g

muối tách ra: CuSO4. n H2O.


Khi đó: C% CuSO4 = 44,9% = 4


uS
10, 7


<i>C</i> <i>O</i>


<i>M</i>

<sub></sub>




4 4


uS

4,8

uS

0, 03



<i>C</i> <i>O</i> <i>C</i> <i>O</i>


<i>m</i>

<i>g</i>

<i>n</i>

mol


<i>n</i>

<i>C</i>uS<i>O</i><sub>4</sub> tách ra = 20,02 – 0,03 = 0,01 mol<i>M</i> tinh thể =
2,5


250


0, 01 → n = 5

<b> CT: CuSO4 . 5 H2O</b>


<i><b>Câu 4: </b></i>Trình bày các phương pháp hố học để phân biệt các dung dịch không màu sau mà
chỉ cần dùng một kim loại làm thuốc thử (không dùng thêm hoá chất nào khác ): NaOH,
HCl, Na2SO4, H2SO4, NaCl, BaCl2, dung dịch NH3.


<b>Lời giải. </b>


- Dùng Fe nhận ra


2 4
<i>HCl</i>
<i>H SO</i>




- Lấy


2 4
<i>HCl</i>
<i>H SO</i>



 cho vào các dung dịch
+ Xuất hiện trắng

BaCl2

H2SO4


+ Xuất hiện khói trắng

NH3


+ Khơng hiện trượng: HCl


- Lấy BaCl2 cho vào các dung dịch còn lại thấy xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4


- Hai lọ còn lại là NaOH và NaCl


+ Lấy dung dịch Fe2+<sub> thu được cho vào 2 dung dịch trên, lọ nào xuất hiện kết tủa là </sub>


NaOH, lọ còn lại khơng có hiện tượng gì là NaCl


<i><b>Câu 5: </b></i>Cho 7,15 gam tinh thể muối ngậm nước Ma(XO3)b.nH2O tác dụng hoàn toàn với


lượng dư dung dịch Ca(OH)2 tạo ra 2,5g muối CaXO3 kết tủa trắng; nếu đem 7,15g tinh thể


muối ngậm nước trên tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo ra 4,925 g


muối kết tủa trắng Z. Xác định công thức phân tử muối ngậm nước ban đầu, biết rằng trong


đó nước chếm 62,94% về khối lượng.


<b>Lời giải. </b>Theo bài:

<i>m</i>

<i>C</i>aX<i>O</i><sub>3</sub> = 2,5,

<i>m</i>

BaXO<sub>3</sub> = 4,925

3


4, 925 2, 5


0, 025
137 40


<i>CaCO</i>


<i>n</i>   



X = 12

Muối M2(CO3)b . nH2O


nmuối 0, 025


<i>b</i>




%H2O =


0, 025
18


100% 62, 94%
7,15



<i>n</i>
<i>b</i>
 


 

n = 10b
Ta có: 0, 025

2<i>M</i> 60<i>b</i> 18<i>n</i>

7,15


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b> CT: Na2CO3. 10H2O </b>


<i><b>Câu 6: </b></i>Nung nóng một thời gian 3,0g bột Mg trong luồng khơng khí (chỉ gồm N2 và O2) thu


được hỗn hợp rắn A gồm bà chất. Để nguội, chia A làm hai phần bằng nhau: cho nước dư
vào phần 1, khuấy đều thu được 134,4 ml khí NH3 (đktc) và phần khơng tan gồm ba chất;


hồ tan hồn tồn phần 2 trong dd HCl lỗng dư thu được 672 ml khí H2 (đktc) và dd chứa


hai muối. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và xác định thành phần phần
trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp rắn A.


<b>Lời giải. </b>


3 Mg + N2

Mg3N2


a a/3
2Mg + O2

2MgO


b b


A gồm



3 2
: 0,125


:
: / 3


<i>Mg</i> <i>a b</i>


<i>MgO b</i>
<i>Mg N</i> <i>a</i>


 







-P1: + H2O dư: Mg3N2 + 6H2O

3Mg(OH)2 + 2NH3


0,003 0,006


1


0, 003


3 2


<i>a</i><sub> </sub>




a= 0,018 mol
-P2 + HCl dư:


Mg + 2HCl

MgCl2 + H2


0,03 0,03
MgO + 2HCl

MgCl2 +H2O


Mg3N2 + HCl

3MgCl2 + 2NH4Cl




1


0,125 0, 03


2 <i>a b</i>


   

b = 0,047


Trong A có:


3 2
: 0, 06
: 0, 047


: 0, 006
<i>Mg</i>



<i>MgO</i>
<i>Mg N</i>






mA = 3,92 gam


% Mg = 36,73%, % MgO = 47,96%, % Mg3N2 = 15,31%


<i><b>Câu 7: </b></i>Bằng cách nào có thể loại bỏ mỗi khí trong hỗn hợp các khí sau?
a. Loại bỏ SO2 trong hỗn hợp SO2 và CO2.


b. Loại bỏ SO2 trong hỗn hợp SO2 và SO3.


c. Loại bỏ CO2 trong hỗn hợp CO2 và N2.


d. Loại bỏ HCl trong hỗn hợp HCl và CO2.


<b>Lời giải. </b>


a. Dùng dung dịch Br2 hoặc KMnO4


5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O

K2SO4 +2MnSO4 +2 H2SO4


SO2 + Br2 + 2H2O

2HBr + H2SO4


b. Dùng dung dịch KMnO4



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

c. Dùng dung dịch Ca(OH)2


CO2 + Ca(OH)2

CaCO3 + H2O


d. Dùng dung dịch AgNO3


HCl + AgNO3 → AgCl ↓+ HNO3


<b>Vũ Văn Tĩnh </b>


 Dành cho các em học sinh lớp 12


<i><b>Câu 1: </b></i>


1. Cho Na2O2 tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra NaOH và O2, khi tác dụng với nước


ở nhiệt độ thấp tạo ra NaOH và hợp chất X có M = 34. Viết các phương trình phản ứng?
2. Đốt kim loại natri trong khí oxi khơ, thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho A vào lượng nước
dư ở nhiệt độ thấp thu được dung dịch B và khí hidro. Chia dung dịch B thành 2 phần bằng
nhau :


- Phần 1: Cho dung dịch KI vào thấy dung dịch từ không màu chuyển dần sang màu sẫm.
- Phần 2: Cho dung dịch H2SO4 lỗng tới dư sau thêm vào ít dung dịch KMnO4 thấy dung


dịch mất màu.


Giải thích và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
<b>Lời giải. </b>



2Na2O2 + 2H2O→ 4NaOH + O2


Na2O2 + H2O → 2NaOH + H2O2


Na + O2→ Na2O


2Na + O2 → Na2O2


Na2O2 + H2O → 2NaOH + H2O2


2Na + 2H2O → 2NaOH + H2


Dung dịch B: NaOH, H2O2


H2O2 + 2KI → I2 + 2KOH


5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + 5O2 + K2SO4 + 8H2O


<i><b>Câu 2: </b></i>Dung dịch (Z) chứa : Na+<sub>(0,08 mol), NH</sub>


4+ (0,01 mol), NO3- (0,01 mol), SO42-(x


mol), RCOO-<sub>(y mol) (R là gốc hiđrocacbon). Cho từ từ dung dịch Ba(OH)</sub>


2 dư vào dung dịch


(Z) và đun nhẹ, khi phản ứng kết thúc thu được 6,99 gam kết tủa (vô cơ). Làm khô cẩn thận
dung dịch (Z) thu được 6,94 gam chất rắn khan. Tìm RCOO - và viết phản ứng hoàn thành
chuỗi sau:



RCOONa


0


, ,
<i>NaOH CaO t</i>


<sub>RH </sub> 24


<i>Cl</i>
<i>CCl</i>





X ,0
<i>KOH</i>
<i>ancol t</i>







Y ,0
<i>RCOOH</i>


<i>xt t</i>






C5H6O2


<b>Lời giải. </b>


Bảo tồn điện tích: 2x + y =0,08.


Khi cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư


Ba2+<sub> + SO</sub>


42- → BaSO4


0,03 0,03
NH4+ + OH- → NH3 + H2O


→ x = 0,03 → y = 0,02.


Theo bài: Khối lượng muối thu được


mmuối= 0,08.23 + 0,01.18 + 0,01.62 + 0,03.96 + 0,02.(R+44)=6,94.


→ R = 27 (C2H3-)


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

2 3 2 2 2 3


2 2 2 2 2


2 2 2



2 3 2 3 2


OO


2 2 2


<i>CaO</i>


<i>ancol</i>


<i>C H C</i> <i>Na</i> <i>NaOH</i> <i>CH</i> <i>CH</i> <i>Na CO</i>


<i>CH</i> <i>CH</i> <i>Cl</i> <i>CH Cl CH Cl</i>


<i>CH Cl CH Cl</i> <i>KOH</i> <i>CH</i> <i>CH</i> <i>KCl</i> <i>H O</i>


<i>C H COOH</i> <i>CH</i> <i>CH</i> <i>C H COOCH</i> <i>CH</i>


   


   


     


   


<i><b>Câu 3: </b></i>Cho m (gam) hỗn hợp X gồm Fe,Fe2O3 hịa tan hồn tồn trong dung dịch H2SO4


lỗng dư thu được 4,032 lít khí (đktc) và dug dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được
m’(gam) muối sunfat khan .Mặt khác, nếu cho m (gam) hỗn hợp X tác dụng với dung dịch


HNO3 dư thu được 4,48 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) ở 1,1 atm, 27,30C và


thu được dung dịch Z .Cô cạn dung dịch Z, rồi đun nóng đến khối lượng khơng đổi thu được
32,0 gam chất rắn .Tính m’.


<b>Lời giải. </b>


X + H2SO4 loãng


Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O (1)


0,1 0,1
Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 (2)


0,02 0,02 0,06
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (3)


0,18 0,18 0,18


X + HNO3 loãng dư


Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O (4)




Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O (5)


0,2 0,2
Fe(NO3)3 → Fe2O3 + NO2 + H2O (6)



0,2 0,2
Theo bài: nNO=0,2 mol → nFe=o,2 mol.


Theo (6)


2 3


<i>Fe O</i>


<i>n</i> =0,2 mol →


2 3


<i>Fe O</i>


<i>n</i> (trong X) =0,1 mol.
Số mol H2=0,18 mol.


Theo các phương trình (1), (2), (3):


Dung dịch Y gồm Fe2(SO4)3: 0,1-0,02=0,08 mol.


FeSO4: 0,06 + 0,18 = 0,24 mol.


Khối lượng muối: m’=68,48 gam.


<i><b>Câu 4:</b></i> Cho 2,760 gam chất hữu cơ A (chứa C,H,O và có 100 < MA< 150) tác dụng với
NaOH vừa đủ, sau đó làm khơ, phần bay hơi chỉ có nước, phần chất rắn khan cịn lại chứa
hai muối của natri có khối lượng 4,440 gam. Nung nóng 2 muối trong oxi dư, sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,180 gam Na2CO3, 2,464 lít CO2 (ở đktc) và 0,900 gam



nước. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A.
<b>Lời giải. </b>


A + NaOH → 2 muối Na + H2O (1)


2,76g 0,06 mol 4,44g 0,04 mol


2 muối Na + O2 → Na2CO3 + CO2 + H2O (2)


4,44g 0,14mol 0,03mol 0,11mol 0,05mol
Theo bài


2 0,11 , 2 3 0, 03 , 2 0, 05


<i>CO</i> <i>Na CO</i> <i>H O</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Bảo toàn nguyên tố và bảo toàn khối lượng ta có


2 0, 72 2 0, 04


<i>H O</i> <i>H O</i>


<i>m</i>  <i>gam</i><i>n</i>  <i>mol</i>=0,06 mol.
Khối lượng oxi phản ứng ở (2)= 4,48 gam


→ <i>nO</i><sub>2</sub>=0,14 mol → số mol O trong 2 muối = 0,08 mol.


Theo (1):



2 0, 72 2 0, 04


<i>H O</i> <i>H O</i>


<i>m</i>  <i>gam</i><i>n</i>  <i>mol</i>


→ Trong A: nC=0,14 mol, nO=0,06 mol, nH=0,12 mol → CTPT của A: C7H6O3.


Theo bài nA=0,02, nNaOH=0,06 → A là este của phenol


→ CTCT HCOOC6H4-OH (3 đồng phân o, m, p)


<i><b>Câu 5: </b></i>Hỗn hợp A gồm hai hợp chất hữu cơ mạch hở X, Y (chỉ chứa C, H, O) tác dụng vừa
đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được một ancol đơn chức và hai muối của hai axit
hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lượng ancol thu được cho tác dụng với
Na dư tạo ra 4,48 lít khí (ở đktc).


a/ X, Y thuộc loại hợp chất gì?


b/ Cho 22,10 gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 18,50
gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 44,20 gam hỗn hợp A cần 63,84 lít O2 (ở đktc), dẫn


toàn bộ sản phẩm thu được qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 230,00 gam kết tủa.
- Xác định CTPT, CTCT của X, Y.


- Tính phần trăm theo khối lượng của X, Y trong hỗn hợp A
<b>Lời giải. </b>


Theo bài: nNaOH=0,4 mol,<i>nH</i><sub>2</sub>=0,2 mol → nancol=0,4 mol



→ X, Y là 2 este đơn chức, liên tiếp trong dãy đồng đẳng (có chung gốc ancol).
Gọi CTTB của X, Y là R’COOR (R’ là gốc axit TB no)


R’COOR + O2 → CO2 + H2O (1)


44,2g 2,85mol 2,3 mol
Theo bài:


2 3 2, 3


<i>CO</i> <i>CaCO</i>


<i>n</i> <i>n</i>  <i>mol</i>


2 3 2, 3


<i>CO</i> <i>CaCO</i>


<i>n</i> <i>n</i>  <i>mol</i>.


Bảo toàn khối lượng ở (1) → <i>mH O</i><sub>2</sub> 34, 2<i>g</i><i>nH O</i><sub>2</sub> 1, 9<i>mol</i>.


Bảo toàn nguyên tố oxi → neste=0,4 mol→ Trong 22,1 gam A có neste=0,2 mol


R’COOR + NaOH → R’COONa + ROH
0,2 0,2 0,2 0,2
Theo bài suy ra MA = 110,5,


mmuối=18,5 gam → R’=25,5 → 2 gốc axit là CH3 và C2H5



→ R = 41 → gốc ancol là C3H5→ 2 este là CH3COOC3H5 và C2H5COOC3H5


→ % CH3COOC3H5=22,62%, % C2H5COOC3H5=77,38%


<i><b>Câu 6: </b></i>X và Y là 2 đồng phân có cơng thức đơn giản trùng với công thức phân tử ,trong
thành phần chứa 44,44% oxi theo khối lượng .Đốt cháy hoàn toàn X va Y chỉ thu được khí
CO2 và hơi nước có tỉ lệ thể tích tương ứng là 3: 2


A,C,D,E là những hợp chất hữu cơ khác nhau .Cho biết quan hệ giữa các chất này được biểu
diễn theo sơ đồ sau :


1. X + AgNO3 + NH3+ H2O A + Ag + B


2. Y + NaOH C + D


3. A + NaOH (dư ) C3H2O4Na2 + NH3 + H2O


4. C + AgNO3 + NH3 + H2O E + Ag + B


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Hãy xác định công thức cấu tạo X ,Y và hồn thành những phương trình phản ứng theo sơ
đồ trên .


<b>Lời giải. </b>Theo giả thiết → X, Y chỉ chứa C, H, O.
Gọi công thức của X, Y là CxHyOz


CxHyOz → xCO2 + y/2 H2O


Do


2 : 2 3 : 2



<i>CO</i> <i>H O</i>


<i>n</i> <i>n</i>  → 3y=4x.
Ta có % 16 44, 44%


12 16


<i>z</i>
<i>O</i>


<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>


 


 


→ 3z=2x→ x:y:z = 3:4:2→ CTPT của X, Y là C3H4O2.


Theo sơ đồ, ta có


CTCT của X: OHC-CH2-CHO


CTCT của Y: HCOOCH=CH2.


Phương trình phản ứng


1. HOC-CH2-CHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O


→ H4NOOC-CH2-COONH4 + 4Ag + 4NH4NO3



2. HCOOCH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH3CHO


3. H4NOOC-CH2-COONH4 + 2NaOH → NaOOC-CH2-COONa + 2NH3+ 2H2O


4. CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3


5. HCOONa + NaOH + 2Cu(OH)2 → Na2CO3 + Cu2O + 3H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

ĐỀ RA KỲ NAØY ???



cHÚ Ý:


<b>MƠN TỐN </b>


 Dành cho các em hc sinh lp 10



<i><b>Câu 1</b></i>: Giải ph-ơng trình: 2 3 4 2


2 1
<i>x</i>  <i>x</i> <i>x</i>  <i>x</i>


<i><b>C©u 2</b></i>: Giải hệ ph-ơng trình:




3 2 2


3
2



64


2 6


<i>y</i> <i>x</i> <i>x y</i>


<i>x</i> <i>y</i>


   





  





<i><b>Câu 3</b></i>: Cho hình thang vng ABCD, hai đáy AD = a, BC = b, đ-ờng cao AB = h. Gọi M,
N theo thứ tự là trung điểm của AC và BD. Tìm hệ thức liên hệ giữa a, b, h sao cho


<i>BM</i> <i>CN</i>


 Dành cho các em học sinh lớp 11



<i><b>Câu 1: Cho dãy số </b></i>

 

<i>u<sub>n</sub></i> thỏa mãn
1


1
5



1


3, 1
2


<i>n</i> <i>n</i>


<i>u</i>


<i>u</i> <sub></sub> <i>u</i> <i>n</i>


 



  





, đặt <i>v<sub>n</sub></i>   <i>u<sub>n</sub></i> 6 3 2,<i>n</i>1,<i>n</i> .


Tính tổng 2012 1 2 2012
1


... .


<i>i</i>
<i>i</i>



<i>S</i> <i>v</i> <i>v</i> <i>v</i> <i>v</i>




   


<i><b>Câu 2: An viết 4 lá thư cho 4 bạn khác nhau. Có bốn phong bì ghi địa chỉ của bốn bạn </b></i>
tương ứng với 4 bức thư. Vì nhầm lẫn An đã bỏ cả bốn bức thư không đúng địa chỉ! Em
hãy tính xem xác suất nhầm lẫn như của bạn An là bao nhiêu? Tìm câu trả lời khi số bức
thư và số phong bì là <i>n</i>.


<i><b>Câu 3: Chứng minh rằng trong mọi tam giác nhọn ABC với A, B, C là ký hiệu số đo ba </b></i>
góc của tam giác thì ta có:


1 1 1


1 1 1 27.


cos<i>A</i> cos<i>B</i> cos<i>C</i>


 <sub></sub>  <sub></sub>  <sub></sub> <sub></sub>


   


   


 Dành cho các em học sinh lớp 12



<i><b>Câu 1: Giải phương trình: </b></i>log ( 2 11) log ( 2 2 12)
5



2
2
2


5


2 <i>x</i>  <i>x</i>  <sub></sub> <i>x</i>  <i>x</i>


<i><b>Câu 2: Cho hình chóp S.ABCD có SA=a, SA vng góc với đáy, ABCD là hình thang </b></i>
vuông ở A và B. AB = BC = a, AD = 2a. Gọi E là trung điểm AD. Xác định tâm và tính
bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.CED.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>MÔN VẬT LÝ </b>


<b>Dành cho học sinh lớp 10 </b>



<i><b>Câu 1</b></i><b>:</b> Một sợi dây xích nằm ngang trên mặt bàn nhẵn khơng ma
sát, nửa dây xích thịng xuống dưới. Buộc vào hai đầu dây xích hai
khối lượng như nhau thì thời gian trượt của dây xích thay đổi thế
nào?


<i><b>Câu 2</b></i><b>: </b>Cần tác dụng lên vật m= 400g trên mặt phẳng nghiêng góc


<sub> một lực F bằng bao nhiêu để vật nằm yên, hệ số ma sát giữa </sub>


vật và mặt phẳng nghiêng là k=0,1, khi biết vật có xu hướng trượt
xuống. Lấy g =10 m/s2<sub>. </sub>


Câu 3<b>: </b>Em bé ngồi dưới sàn nhà ném 1 viên bi lên bàn cao h =
1m với vận tốc V0 = 2 10 m/s. Để viên bi có thể rơi xuống mặt



bàn ở B xa mép bàn A nhất thì vận tốc <i>V<sub>o</sub></i> phải nghiêng với
phương ngang 1 góc  bằng bao nhiêu?


Lấy g = 10m/s2<sub>. </sub>


<b>Dành cho học sinh lớp 11 </b>



<i><b>Câu 1:</b></i> Có một số đèn (3V- 3W) và một số nguồn, mỗi nguồn có
suất điện động  = 4V, điện trở r = 1.


<b>a.</b> Cho 8 đèn. Tìm số nguồn ít nhất và cách ghép đèn, ghép
nguồn để đèn sáng bình thường. Xác định hiệu suất cách ghép.


<b>b.</b> Cho 15 nguồn. Tìm số đèn nhiều nhất và cách ghép đèn, ghép nguồn để đèn sáng bình
thường. Xác định hiệu suất cách ghép.


<i><b>Câu 2: </b></i>Hai tụ điện phẳng khơng khí giống nhau có điện dung C mắc song song và được tích
đến hiệu điện thế U rồi ngắt khỏi nguồn. Hai bản của một tụ cố định, còn hai bản của tụ kia
có thể chuyển động tự do.Tìm vận tốc của các bản tự do tại thời điểm mà khoảng cách giữa
chúng giảm đi một nửa. Biết khối lượng của mỗi bản tụ là M, bỏ qua tác dụng của trọng lực.
<i><b>Câu 3:</b></i>Cho mạch điện như hình vẽ (<i>hình 4</i>), các ampe kế


có điện trở khơng đáng kể; A1 chỉ 0.2A; A2 chỉ 0.3A.


Nếu đổi vị trí của 2 điện trở trong sơ đồ cho nhau thì chỉ
số của các ampe kế vẫn khơng đổi. Tìm cường độ dịng
điện qua nguồn trong các trường hợp hoán đổi.


<b>Dành cho học sinh lớp 12 </b>




<i><b>Câu 1:</b></i> Một con lắc đơn có chiều dài <i>l</i> 40<i>cm</i>, quả cầu


nhỏ có khối lượng <i>m</i>600<i>g</i> được treo tại nơi có gia tốc rơi tự do 2


10 /


<i>g</i> <i>m s</i> . Bỏ qua sức


cản khơng khí. Đưa con lắc lệch khỏi phương thẳng đứng một góc 0 0,15<i>rad</i>rồi thả nhẹ,
quả cầu dao động điều hồ.


a) Tính chu kì dao động T và tốc độ cực đại của quả cầu.
b) Tính sức căng dây treo khi quả cầu đi qua vị trí cân bằng.
c) Tính tốc độ trung bình của quả cầu sau n chu kì.


<i>Hình 1 </i>


<i>Hình 2 </i>


<i>Hình 3 </i>


A2


E
A1


R1 R2 R3


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

d) Tính quãng đường cực đại mà quả cầu đi được trong khoảng thời gian 2T/3 và tốc độ


của quả cầu tại thời điểm cuối của quãng đường cực đại nói trên.


<i><b>Câu 2: </b></i>1).Một vật khối lượng m treo vào 2 lò xo cùng chiều dài mắc song song có độ cứng
là K1 và K2. Tính độ cứng tương đương của 2 lị xo.


2) Một hệ dao động như hình vẽ (<i>Hình 5</i>), vật M có khối lượng m
=350g, có kích thước đủ nhỏ. Hai lị xo L1 và L2 có độ cứng lần


lượt là K1 và K2. Bỏ qua khối lượng các lò xo và mọi loại ma sát.


Khi vật ở vị trí cân bằng. Lị xo L1 dãn ra 1 đoạn là l1= 3cm, lò xo


L2 dãn ra một đoạn là l2 = 6cm. Kéo vật M ra khỏi vị trí cân bằng tới vị trí lị xo L2 khơng


biến dạng rồi thả nhẹ, vật dao động diều hịa với chu kì T= 0,48s. tính:
a) Độ cứng K1, K2 của mỗi lị xo.


b) Độ lớn vận tốc của vật M khi đi qua vị trí tại đó lị xo L1 có độ dài tự nhiên


c) Thời gian lị xo L1 bị dãn trong mỗi chu kì.


<i><b>Câu 3: </b></i>Cho một đoạn mạch mắc nối tiếp AB như hình vẽ
(<i>Hình 6</i>). Đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế xoay chiều u
= U 2cost , với U và  là những hằng số . Người ta thấy
rằng , khi điều chỉnh biến trở đến giá trị R = 75 thì đồng thời
có :


- Biến trở R tiêu thụ công suất lớn nhất .


- Thêm bất kỳ tụ điện C/<sub> nào vào đoạn mạch NB , dù nối tiếp hay song song với tụ </sub>



điện C , thì thấy giá trị hiệu dụng UNB đều giảm . Hãy tính r , ZC , ZL và ZAB , biết rằng giá trị


của chúng đều là những só ngun khơng trùng lặp .


<b>MÔN HÓA HỌC </b>



 Dành cho các em học sinh lớp 10


<b>Câu 1. </b>Hòa tan hỗn hợp X gồm Al, Fe vào 500ml dung dịch HCl 1M. Thu được dung dịch
Y. thêm 200g NaOH 12% vào Y, rồi nung kết tủa trong khơng khí được 1,6 g chất rắn. Tính
% khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.


<b>Câu 2. </b>


<b> a.</b> Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho Cl2, I2 lần lượt tác dụng với dung dịch KOH ở


nhiệt độ thường.


<b> b.</b> Xếp theo chiều tính axit giảm dần: HClO, HIO, HBrO. Giải thích


<b> c. </b>Viết phương trình phản ứng khi cho dung dịch Javel lần lượt tác dụng với: dung dịch
HNO3, dung dịch FeCl2/HCl. Nêu hiện tượng của từng phản ứng?


<b> d.</b> Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 4 chất lỏng không màu: HCl, NaCl, NaBr,
NaClO.


<b>Câu 3. </b>Cho 3,87 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al vào 250 ml dung dịch X chứa HCl 1M và
H2SO4 0,5M, được dung dịch B và 4,368 lit H2 (đktc).



<b>1</b>. Chứng minh rằng trong dung dịch B còn dư axit.


<b>2</b>. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.


<b>3</b>. Tính thể tích dung dịch C gồm NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,01M cần trung hịa hết axit dư


<i>Hình 5 </i>




N




M
R


B


A r, ZL


ZC


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

 Dành cho các em học sinh lớp 11


<b>Câu 1.</b> Cho 23,2 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe có tỉ lệ mol tương ứng 3:7 phản ứng với V lít
dung dịch HNO3 0,5M thu được dung dịch B và 3,36 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có khối lượng


là 5,2 gam gồm N2O, NO và còn lại 2,8 gam kim loại.



<b>a.</b> Tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn cẩn thận dung dịch B (chỉ làm bay hơi
nước).


<b>b.</b> Tính V.


<b>Câu 2.</b> Cho 7,2 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA.
Hịa tan hết A trong dung dịch H2SO4 lỗng dư thu được khí B. Cho B hấp thụ hết vào 450


ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được 15,76 gam kết tủa. Xác định công thức của 2 muối.


<b>Câu 3. </b>


<b>a. </b>Chỉ dùng một hóa chất hãy phân biệt các dung dịch: NaHSO4, Na2CO3, AlCl3, Fe(NO3)3,


NaCl


<b>b</b>. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các khí: CO2, SO2, N2, O2 và H2


 Dành cho các em học sinh lớp 12


<b>Câu 1. </b>


<b>1.</b> Bốn hợp chất A, B, C, D có cùng cơng thức phân tử C3H7NO2. Viết CTCT có thể có của


các hợp chất trên, biết rằng chúng thuộc loại hợp chất khác nhau và đều có mạch cacbon
không phân nhánh.


<b>2.</b> Cho 0,1 mol este X phản ứng vừa đủ 200ml dung dịch NaOH 1M thu được 19,8 gam hổn
hợp sản phẩm hữu cơ. Xác định cơng thức cấu tạo có thể có của X?



<b>Câu 2. </b>Hai đồng phân X, Y chỉ chứa các nguyên tố C, H, O trong đó H chiếm 2,439% về
khối lượng. Khi đốt cháy X hoặc Y đều thu được số mol H2O bằng số mol mổi chất. Hợp


chất Z có khối lượng phân tử bằng khối lượng phân tử của X và cũng chứa C, H, O. Biết 1
mol X hoặc Z tác dụng vừa đủ với 3 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, 1 mol Y tác dụng vừa


đủ với 4 mol AgNO3 trong dung dịch NH3.


Tìm cơng thức phân tử của X, Y, Z, biết rằng chúng đều có mạch cacbon khơng phân
nhánh.Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.


<b>Câu 3.</b>


<b>1.</b> Cho hổn hợp A gồm Fe2O3 và Cu vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch B và cịn lại


1 gam Cu khơng tan. Sục NH3 dư vào B, lọc lấy kết tủa và nung ngồi khơng khí đến khối


lượng khơng đổi thu được 1,6 gam chất rắn. Tính khối lượng của hổn hợp A ban đầu.


<b>2.</b> Cho 48 gam Fe2O3 vào m gam dung dịch H2SO4 loãng nồng độ 9,8%, sau khi kết thúc


phản ứng thu được dung dịch có khối lượng 474 gam( dung dịch A). Tính C% các chất tan
trong dung dịch A.


<b> 3.</b> Cho 48 gam Fe2O3 vào m gam dung dịch H2SO4 9,8%, sau đó sục khí SO2 vào cho đến


dư. Tính C% của các chất tan trong dung dịch thu được, biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.
<b>Câu 4. </b>


<b>1. </b>Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng minh họa trong các trường hợp sau:


<b>a. </b>Hòa tan từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, sau đó thêm HCl vào


dung dịch thu được đến dư.


<b>b. </b>Thêm dung dịch K2CO3 vào dung dịch Fe(NO3)3


<b>2.</b> A là dung dịch Na2CO3 0,1M; B là dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,1M và KHCO3 0,1M và


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>a.</b> Tính thế tích khí CO2 (đktc) thoát ra khi cho từ từ từng giọt đến hết 50 ml dung dịch HCl


0,1M vào 100 ml dung dịch A và khi cho hết 100 ml dung dịch B vào 200 ml dung dịch HCl
0,1M.


<b>b.</b> Xác định số mol các chất có trong dung dịch thu được khi thêm 100 ml dung dịch
Ba(OH)2 0,1M vào 150 ml dung dịch C.


<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐÁNH GIÁ HỌC SINH </b>


<b>QUỐC TẾ PISA </b>



PISA là viết tắt của cụm từ tiếng anh “<i>Programme for </i>
<i>International Student Assessment</i>” được dịch là


“<i>Chương trình đánh giá học sinh quốc tế</i>” do tổ chức
“Hợp tác và Phát triển kinh tế” (Organiztion for
Economic Co-operation anh Development – OECD)
khởi xướng và triển khai. Đây là chương trình đánh giá
học sinh được cho là uy tín nhất thế gới hiện nay. Chương trình tập chung đánh giá toàn
diện về những “kỹ năng cơ bản” và “năng lực cá nhân” của học sinh phổ thông (độ tuổi
16, 17 - tương đương học sinh lớp 11 ở nước ta). Tham gia chương trình đánh giá này,
các quốc gia có cơ hội đánh giá tồn diện về chất lượng giáo dục để có thể điều chỉnh hợp


lý. Chương trình được tổ chức theo chu kỳ 3 năm và mỗi lần đánh giá tập chung vào một
trong 3 nội dung Đọc hiểu, Toán học và Khoa học. Riêng năm 2012 tập chung vào Toán
học. Việt Nam đã được tham gia chương trình PISA năm 2012. Đối tượng học sinh tham
gia đánh giá là học sinh lớp 11 trên toàn quốc. Mỗi tỉnh sẽ chọn ra ngẫu nhiên một số
lượng nhất định tham gia đánh giá. Khác với đánh giá truyền thống, việc đánh giá trong
PISA địi hỏi khơng chỉ chú ý đến nội dung kiến thức học sinh đã tiếp thu được, mà còn
cần chú ý đánh giá những năng lực, những kỹ năng tiến trình đã hình thành cho học sinh.
Vì vậy khung đánh giá của PISA đối với năng lực toán học cần chú ý đến hai yếu tố:


a. Tiến trình: Bao gồm kĩ năng thích hợp với mọi cấp độ giáo dục như


 Kỹ năng tư duy và lập luận toán học


 Kỹ năng giao tiếp toán học


 Kỹ năng mơ hình hóa tốn học


 Kỹ năng đặt và giải quyết vấn đề


 Kỹ năng biểu diễn


 Kỹ năng sử dụng ký hiệu, ngôn ngữ và phép tốn hình thức


 Kỹ năng sử dụng phương tiện và công cụ
b. Nội dung :


 Thay đổi và liên hệ: Biểu diễn sự thay đổi và suy luận các mối quan hệ


 Hình phẳng và hình khối



 Đại lượng và xác suất


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Bài tập 1</b>: <b>Người thợ mộc </b>


Một người thợ mộc có 32m gỗ, ơng ta muốn làm hàng rào xung quanh vườn. Ông ấy
đang cân nhắc giữa các thiết kế khu vườn như các hình vẽ dưới đây:


<b>6m</b>
<b>10m</b>


<b>10m</b>
<b>6m</b>


<b>6m</b>


<b>10m</b>


<b>6m</b>


<b>10m</b>


C


D
B


A


<i>Câu hỏi:</i> Hãy khoanh trịn vào phương án “Có” hoặc “Khơng” ứng với mỗi thiết kế có thể
dựng lên từ 32m gỗ?



Thiết kế Phương án đúng
Thiết kế A Có/Khơng
Thiết kế B Có/Khơng
Thiết kế C Có/Khơng
Thiết kế D Có/Khơng


<b>Bài tập 2. Cầu thang </b>


Hình dưới đây minh họa một cầu thang gồm 14 bậc và có tổng chiều cao 252m.


<i>Câu hỏi:</i> Tình chiều cao của mỗi bậc
cầu thang?


<b>Bài tập 3. Giá sách </b>


Để làm một giá sách thì người thợ mộc cần các bộ phận sau:


4 tấm gỗ dài, 6 tấm gỗ ngắn, 12 cái kẹp nhỏ, 2 kẹp lớn và 14 vít. Người thợ mộc đang có
26 tấm gỗ dài, 33 tấm gỗ ngắn, 200 cái kẹp nhỏ, 20 cái kẹp to và 510 vít.


<i>Câu hỏi:</i> Người thợ mộc có thể làm được bao nhiêu giá sách?


<b>Bài tập 4. Trồng táo </b>


Một người nơng dân trồng táo bố trí theo hình vng. Để tránh gió, anh ta trơng những
cây thông bao xung quanh vườn cây tương ứng với số hàng cây táo (n) như sau


<b>Số hàng cây táo </b> <b>Số cây táo </b> <b>Số cây tùng </b>



1 1 8


2 4 16


3 9 24


4 16 32


5 25 40


<i>Câu hỏi:</i> Tìm giá trị của n để số cây táo bằng số cây tùng?


<i><b>14 bậc</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>12m</b>


<b>12m</b>
<b>12m</b>


<i><b>M</b></i>
<i><b>L</b></i>
<i><b>N</b></i>
<i><b>K</b></i>


<i><b>H</b></i>
<i><b>F</b></i>
<i><b>E</b></i>


<i><b>G</b></i>



<i><b>B</b></i>
<i><b>D</b></i>


<i><b>A</b></i>


<i><b>C</b></i>
<i><b>T</b></i>


<b>Bài tập 5.Trang trại</b>


Một ngôi nhà trang trại với mái nhà có hình dạng của một kim tự tháp.
Mơ hình của mái nhà như sau


Sàn ABCD của đáy mái nhà là một hình vng, hình khối
EFGHKLMN là hình hộp chữ nhật, trong đó E, F, G, H là trung
điểm AT, BT, CT, DT.


<i>Câu hỏi1:</i> Tính diện tích sàn ABCD.


<i>Câu hỏi 2:</i> Tính độ dài EF.


<b>DANH SÁCH HỌC SINH ĐẠT GIẢI</b>



<b>NHỊP CẦU TRI THỨC SỐ 01-2011 </b>


<b>TT </b> <b>Họ và tên </b> <b>Lớp </b> <b>Môn </b> <b>Đạt <sub>giải </sub></b> <b>TT </b> <b>Họ và tên </b> <b>Lớp </b> <b>Môn </b> <b>Đạt </b>
<b>giải </b>
<b>1 </b> <b>Đinh Thu Phương </b> <b>10A1 T10 </b> <b>Nhất </b> 19 Thân Thị Yến 12A1 T12 KK
2 Vũ Đức Cảnh 10A1 <b>T10</b> Nhì 20 Lê Thị Thu Hương 12A11 T12 KK
3 Chu Thị Hằng 10A2 <b>T10 </b> Nhì <b>21 </b> <b>Nguyễn Quốc Khánh </b> <b>10A1 </b> <b>H10 </b> <b>Nhất </b>



4 Vũ Thị Ánh Huyền 10A1 <b>T10</b> Ba 22 Hoàng Lê Khương 10A1 <b>H10</b> Nhì
5 Dương Thị Phương 10A2 <b>T10 </b> Ba 23 Chu Hồng Khanh 10A6 <b>H10 </b> Nhì
6 Đào Thế Sơn 10A6 <b>T10</b> Ba 24 Trương Công Minh 10A6 <b>H10</b> Ba
7 Khổng Thị Kim Ánh 10A3 <b>T10 </b> KK 25 Lê Huy Hà 10A6 <b>H10</b> Ba
8 Hồ Văn Hiệp 10A3 <b>T10</b> KK <b>26 </b> <b>Lê Thị Thu </b> <b>11A7 </b> <b>H11 </b> <b>Nhất </b>


9 Dương Thị Lan Anh 10A3 <b>T10</b> KK 27 Lê Huy Khánh 11A1 <b>H11</b> Nhì


<b>10 </b> <b>Trần Công Sơn </b> <b>11A1 T11 </b> <b>Nhất </b> 28 Bùi Bích Ngọc 11A6 <b>H11 </b> Nhì
11 Phùng Thị Hoa 11A7 T11 Nhì 29 Đỗ Thị Hảo 11A6 <b>H11</b> Ba


<b>12 </b> <b>Phan Anh Tuấn </b> <b>12A1 T12 </b> <b>Nhất </b> 30 Bùi Thị Hải Anh 11A7 <b>H11</b> Ba
13 Đinh Văn Hinh 12A2 <b>T12</b> Nhì <b>31 </b> <b>Nguyễn Thị Trang </b> <b>12A1 </b> <b>H12 </b> <b>Nhất </b>


14 Bùi Toàn Quyền 12A3 <b>T12 </b> Nhì 32 Nguyễn Thị Hồng 12A1 <b>H12 </b> Nhì
15 Nguyễn Duy Linh 12A2 <b>T12</b> Ba 33 Nguyễn Hồng Ngọc 12A2 <b>H12 </b> Nhì
16 Lê Hải Yến 12A1 <b>T12</b> Ba 34 Đỗ Thị Thúy 12A1 <b>H12 </b> Ba
17 Nguyễn Văn Chiến 12A2 <b>T12 </b> Ba


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27></div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>NHỊP CẦU TRI THỨC </b>


--- Tạp chí ra hàng tháng - Trường THPT Lê Xoay -


Vĩnh Tường - Vĩnh Phúc


---Soá 02


02/01/2012



( lưu hành nội bộ)

BAN CỐ VẤN




Thầy Nguyễn Minh Tun Hiệu trưởng
Thầy Lê Văn Thức Phó hiệu trưởng
Cơ Đồng Thị Hạnh Phó hiệu trưởng


BAN BIÊN TẬP



Nguyễn Trần Quang Phó hiệu trưởng - Trưởng ban
Hồng Đức Trường Phó ban


Nguyễn Minh Hải Trưởng nhóm Tốn
Lê Thảo Ngun Cộng tác viên
Nguyễn Minh Tú Cộng tác viên
Nguyễn Phương Dịu Cộng tác viên
Lê Thị Thái Cộng tác viên
Nguyễn Thị Hằng Cộng tác viên


Vũ Văn Tĩnh Trưởng nhóm Hóa học
Đỗ Thị Hằng Cộng tác viên


Nguyễn Thu Giang Cộng tác viên
Nguyễn Thị Định Cộng tác viên
Cao Thị Nhung Cộng tác viên


Cao Văn Tuấn Trưởng nhóm Vật lý
Vũ Thị Thái Cộng tác viên


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×