Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.48 KB, 21 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Học kỳ: 1 LỊCH BÁO GIẢNG
Tuần: 10 Từ ngày: 11. 11. 2019
<i> Đến ngày: 15. 11. 2019</i>
<i><b>Cách ngôn:</b></i> .
<b>Thứ</b>
<b>ngày</b>
<b>Môn</b> <b>Tên bài dạy</b>
<b>Hai</b>
4/11
Chào cờ
Tập đọc (T1)
Tập đọc (T2)
Toán
Chào cờ
Sáng kiến của bé Hà
Sáng kiến của bé Hà
Luyện tập
<b>Chiều</b> Chính tả
TNXH
Sáng kiến của bé Hà
<b>Ba</b>
5/11
<b>Đạo đức</b>
<b>Thủ cơng</b>
<b>Âm nhạc</b>
<b>Thể dục</b>
<b>Chiều</b> Tốn
LTVC
LT
Số trịn chục trừ đi một số
Từ ngữ về họ hàng
Ơn luyện
<b>Tư</b>
6/11
Tập đọc
Tốn
Chính tả
LTV
Bưu thiếp
11 trừ đi một số 11 – 5
Ơng và cháu
Ơn luyện (tiết 1)
<b>Năm</b>
7/11
Tốn
<b>Luyện âm nhạc</b>
Tập viết
ATGT
NGLL
31 – 5
<b>Chiều </b> Tập làm văn
Kể chuyện
<b>Thể dục</b>
Kể về người thân
Sáng kiến của bé Hà.
<b> </b>
<b> Sáu</b>
8/11
<b>Anh văn</b>
<b>Anh văn</b>
<b>Mĩ thuật</b>
<b>Chiều</b> Toán
LTV
HĐTT
51 -15
<b> Thứ hai ngày 11 tháng 11 năm 2019</b>
<b>Tập đọc: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết
đọc lời kể và lời nhân vật ( Hà, ông, bà )
- Nội dung: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ơng bà thể hiện tấm
lịng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.( trả lời được các CH trong SGK)
<b>* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: Xác định giá trị. Tư duy sáng</b>
tạo. Thể hiện sự thông cảm. Ra quyết định
<b>II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK</b>
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>A. Bài cũ: Tiết 1</b>
<b>B. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi đề</b>
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- Đọc từng đoạn, hướng dẫn đọc câu dài
c. Đọc trong nhóm:
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1: Bé Hà có sáng kiến gì ?
- Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ của
Ông bà ?
Câu 2: Hai bố con chọn ngày nào làm
ngày lễ của Ơng Bà? Vì sao ?
* Hiện nay trên thế giới đã lấy ngày 1
tháng 10 làm ngày Quốc tế người cao
tuổi chăm lo sức khỏe cho các cụ già.
Câu 3:Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì?
- Ai đã gỡ bí giúp bé?
Câu 4: Hà đã tặng ơng bà món q gì?
- Món q của Hà có được ơng bà thích
khơng?
Câu 5: Bé Hà trong truyện là một cơ bé
như thế nào?
- Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức
“ Ngày ông bà” ?
3. Luyện đọc lại: Đọc theo vai
<b>C. Củng cố, dặn dò: Nêu n/dungchuyện</b>
- Lớp đọc thầm
- nối tiếp nhau đọc hết cả bài.
- đọc đoạn, giải nghĩa từ
- đọc cá nhân, đọc đồng thanh
- Bé Hà có SK tổ chức ngày lễ cho
ơng…
- Vì Hà có ngày tết Thiếu nhi ngày 1
tháng 6. Bố là công nhân có Ngày 1
tháng 5. Mẹ có ngày 8 tháng 3. Cịn ơng
bà thì chưa có ngày lễ nào cả.
- Hai bố con chọn ngày lập đông làm
ngày lễ của ơng bà vì ngày đó là ngày
bắt đầu trở rét, mọi người cần chú ý
chăm lo sức khỏe cho các cụ già.
- Bé Hà băn khoăn chưa biết nên chuẩn
bị quà gì biếu ơng bà.
- Bố thì thầm vào tai bé mách. Bé hứa sẽ
cố gắng làm theo lời khuyên của bố.
- Hà đã tặng ông bà chùm điểm 10.
- Chùm điểm 10 của Hà là món q ơng
bà thích nhất.
- Bé Hà là một cơ bé ngoan, nhiều sáng
kiến và rất kính u ơng bà.
- Vì Hà rất u ơng
<b>Tốn:</b> <b> LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a +x = b( với a, b là các số có
khơng q hai chữ số)
- Giải bài tốn có một phép tính trừ
<b>II.Họat động dạy học:</b>
<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra: Bài 1/45</b>
<b>B. Bài mới: </b>
1. Giới thiệu.
2. Hướng dẫn bài tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu
- Nêu tên gọi các số trong phép cộng
Bài 2: (HSNK cột 3) Nêu yêu cầu
- Y/C nhẩm và ghi kết quả sgk
- Khi đã biết: 9 + 1= 10 ta có thể
ghi ngay kết quả của 10 – 9 và
10 – 1 được không ? Vì sao ?
<b>Bài 3: HSNK</b>
<b>Bài 4: Đọc đề bài.</b>
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì ?
- Y/C làm bài vào vở
<b>Bài 5: Đọc đề bài, làm bài</b>
<b>C. Củng cố - dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học, tuyên dương
- Chuẩn bị bài sau: Số tròn chục trừ
đi một số
- Tìm x
- nêu x là số hạng chưa biết trong 1 tổng,
số hạng đã biết là 8, tổng là 10
- Muốn tìm x (số hạng ) ta lấy tổng trừ đi
số hạng kia.
- làm bài bảng con
- làm bài, chữa bài.
- Vì 1 và 9 là hai số hạng trong phép cộng
9 + 1 =10
- Lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số
hạng kia.
- đọc đề toán
- Cam và quýt : 45 quả.
- Cam : 25 quả.
- Tìm số quả quýt
- 1 HS lên bảng. Lớp làm vào vở
- làm bài SGK
<b> </b>
<b>Chính tả: ( Tập chép) NGÀY LỄ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Chép chính xác, trình bày đúng bài chính tả “Ngày lễ”.
- Làm đúng bài tập 2, 3a/b.
<b>II. Đồ dùng dạy học: Ghi sẵn nội dung cần chép, nội dung các bài tập chính tả.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra:</b>
<b>B. Bài mới</b>
1. Hướng dẫn tập chép:
- Đoạn văn nói về điều gì?
- Đó là những ngày nào?
- Những từ nào trong tên các ngày lễ
phải viết hoa?
- viết tên các ngày lễ có trong bài.
- chép bài vào vở.
- Chấm 1 số bài, nhận xét
2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2: Điền vào chỗ trống c hoặc k.
Bài 3: Điền vào chỗ trống:
a/ l hay n;
b/ nghỉ hay nghĩ
<b>C. Củng cố, dặn dò:</b>
- Dặn ghi nhớ các ngày lễ; những em
chép bài chưa đạt về nhà chép lại.
- 1HS lên bảng, lớp viết bảng con.
- Nói về những ngày lễ.
- Ngày Quốc tế Phụ nữ, Ngày Quốc tế
Lao động, Ngày Quốc tế Thiếu nhi,…
Chữ đầu của mỗi bộ phận tên: Ngày,
Quốc, Phụ, Lao, Thiếu…
- chép bài vào vở - soát lại bài
- làm bài vào VBT, 1HS lên bảng làm
bài: con cá, con kiến, cây cầu, dòng
kênh.
- lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan.
- nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm
nghĩ.
<b>Tự nhiên xã hội: ÔN TẬP </b>
<b> CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Khắc sâu một số kiến thức về hoạt động của cơ quan vận động và tiêu hóa .
- Nắm sự cần thiết và hình thành thói quen : Ăn sạch, uống sạch và ở sạch.
- Nắm cách ăn uống sạch sẽ,và vệ sinh, chăm tập thể dục để cơ thể khỏe
mạnh và chóng lớn.
<b>II. Đồ dùng dạy học: Các hình vẽ trong SGK</b>
<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra:</b>
<b>B. Bài mới:</b>
<b>HĐ1: Kể tên các bài đã học:</b>
<b>- Yêu cầu Hs kể tên.</b>
<b>- nhận xét và kết luận, phân nhóm nội dung.</b>
<b>HĐ2: Cơ quan vận động</b>
- giới thiệu tranh,yêu cầu Hs quan sát và trả
lời câu hỏi.
- Nêu tên các xương chính của cơ thể?
- Nêu tên các cơ của cơ thể?
<b>Thảo luận nhóm đơi: Làm động tác co, </b>
duỗi tay và nêu các cơ nào, xương nào,
khớp nào cử động ?
<b>- Gv nhận xét và kết luận</b>
Hỏi : Để cơ và xương phát triển em phải
làm gì ?
<b>HĐ 3: Cơ quan tiêu hóa:</b>
<b>Thảo luận nhóm 4</b>
<b>- Yêu cầu Hs quan sát tranh và nêu tên các </b>
bộ phận của cơ quan tiêu hóa?
- nhận xét và tuyên dương .
- Yêu cầu trình bày đường đi thức ăn trong
ống tiêu hóa ?
- nhận xét và kết luận.
Hỏi : Nêu tác lợi ích của ăn chậm, nhai kĩ ?
<b>C. Củng cố, dặn dò: </b>
<b>- Nhận xét tiết học, tuyên dương Hs. </b>
- Dặn dò : Chuẩn bị bài sau Gia đình .
- kể tên ( Cơ quan vận động, bộ
xương, hệ cơ...)
<b>- quan sát tranh và trả lời ( Xương </b>
đầu, mặt, sườn...)
<b>- làm việc nhóm đơi và trả lời</b>
- trả lời.
<b>- làm việc nhóm 4, trình bày kết quả,</b>
Nhóm khác nhận xét.
<b>- trình bày.</b>
- trả lời ( khơng bị nghẹn, mắc
xương...)
<b>Toán: SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 – trường hợp số bị trừ là số trịn
chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số.
- Giải bài tốn có một phép trừ (số tròn chục trừ đi một số).
<b>II. Đồ dùng dạy học: Que tính, bảng gài.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra: </b>
<b>B. Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu phép trừ: 40 – 8</b>
Bước 1: Nêu vấn đề:
Bài toán: Có 40 que tính bớt đi 8 que
tính. Hỏi cịn lại bao nhiêu que tính?
- Để biết cịn que tính ta làm thế nào?
ghi: 40 - 8
Bước 2: Đi tìm kết quả
- H. Cịn lại bao nhiêu que tính?
- Vậy 40 trừ đi 8 bằng bao nhiêu?
- Ghi 40 - 8 = 32
Bước 3: Đặt tính và tính
- Nêu cách đặt tính và tính
<b>b. Giới thiệu phép trừ 40 - 18 </b>
- hướng dẫn tương tự theo 3 bước rút ra
cách trừ như 40 - 8
<b>c. Thực hành:</b>
Bài 1: Tính
- lên bảng, lớp thực hiện trên bảng con.
- nêu cách đặt tính và cách tính.
Bài 2: HSNK
Bài 3:
- đọc đề, phân tích đề, t .tắt và trình
bày.
- 2 chục bằng bao nhiêu que tính?
- Chấm một số bài- nhận xét
<b>C. Củng cố, dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học
- 2HS lên bảng làm bài.
- đọc đề
- Ta làm tính trừ
- Thao tác trên que tính: thực hiện bớt 8
que tính để tìm kết quả
- nêu bằng 32
- Vài em nêu: Viết 40 rồi viết 8 xuống
dưới thẳng cột. Trừ từ phải sang trái
.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- lên bảng, lớp thực hiện bảng con.
- Thực hiện phép tính từ trái sang phải.
- Đọc đề bài, phân tích đề
Tóm tắt:
Có : 2 chục que tính
Bớt : 5que tính
Cịn : … que tính ?
- Bằng 20 que tính.
- làm bài vào vở, 1 em lên bảng
<b>Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG</b>
<b> DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng (BT1, BT2).
- Xếp đúng từ chỉ người trg gia đình, họ hàng mà em biết vào 2 nhóm họ
nội, họ ngoại (BT3).
- Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống (BT4).
<b>II. Đồ dùng dạy học: 3 tờ giấy cỡ to ghi sẵn BT4; VBT.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra:</b>
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Hướng dẫn làm bài tập</b>
Bài 1: đọc chuyện “Sáng kiến của bé
Hà”, gạch dưới các từ chỉ người trong
gia đình, họ hàng rồi báo cáo kết quả.
Bài 2: Kể thêm các từ chỉ người trong
gia đình , họ hàng mà em biết
- u cầu thảo luận nhóm đơi.
- T/c cho hai đội thi tiếp sức (nối tiếp
nhau ghi từ tìm được lên các cột đã kẻ
bảng.
a/ Họ nội: ông, bà nội, bác, chú, thím,
cơ…
b/ Họ ngoại: ơng ngoại, bà ngoại, cậu,
mợ,…
H: Họ nội (họ ngoại) là những người
nào?
<b>Bài 4: Em chọn dấu chấm hay dấu chấm</b>
hỏi điền vào ô trống
- Gọi em làm trên bảng, lớp làm VBT.
<b>C. Củng cố, dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học
- 2HS thực hiện yêu cầu trên bảng.
- Nêu đề bài.
- ông, bố, bà, con, cô, chú, mẹ, cụ già,
con cháu, con…
- nêu yêu cầu bài tập.
- nêu kết quả: ơng nội, bà nội, bác,
thím, ông ngoại, bà ngoại, cậu, mợ, dì,
anh…
- 2 đội HS thi tìm từ theo yêu cầu.
- Họ nội (họ ngoại) là những người có
quan hệ ruột thịt về bên ba (mẹ).
- nêu yêu cầu bài tập.
- làm trên bảng, lớp làm VBT, nhận xét
- đọc lại đoạn văn, nêu cách đọc
<b>Luyện Toán: ÔN LUYỆN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Thực hiện được phép trừ có nhớ dạng 31 – 5; dạng 51 - 15
- Tìm x trong các dạng bài tập dạng: x + a = b; a + x = b ( với a, b là các số
có khơng q hai chữ số).
- Giải được bài tốn có một phép trừ (số tròn chục trừ đi một số) dạng 31 –
5.
- Nắm các giao điểm của hai đoạn thẳng; vẽ được hình tam giác theo mẫu
(vẽ trên giấy kẻ ơ li).
<b>II. Đồ dùng dạy học: Bảng con, vở em tự ôn luyện Toán</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra: </b>
<b>B. Bài mới:</b>
* Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Tính nhẩm:
Bài 2: Tìm x:
x + 6 = 10; x + 8 = 8; 20 + x =
45
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số hạng
trong một tổng?
- Cho HS làm bài vào vở
Bài 3: Tính:
* Muốn thực hiện được các phép trừ
trong bài tập này ta phải làm gì?
Nhận xét.
Bài 4: Tính:
- Cho HS làm bài trên bảng con.
Nhận xét
- Bài 6/53: Gọi HS đọc và phân tích đề
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Em hiểu “phát” trong bài này có nghĩa
là gì?
- Muốn biết cơ giáo cịn bao nhiêu
quyển vở phải làm phép tính gì?
<b>C. Củng cố, dặn dị:</b>
- Về nhà ôn lại các bài tập đã học.
- HSNK làm thêm phần vận dụng
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng
con.
- Đọc đề. Nhẩm và nêu kết quả
- Đọc và nêu yêu cầu đè
- 2 – 3 HS trả lời
- 3em lên bảng làm 3 bài
- Đọc và nêu yêu cầu đề.
- ... ta phải dùng bảng trừ 11 trừ đi một
số.
- Nhẩm và trả lời kết quả
- Đọc đề tốn
- Cơ giáo có 4 quyển vở, cơ đã phát 28
quyển vở.
- Hỏi cơ giáo cịn bao nhiêu quyển vở?
- Có nghĩa là đã tặng bớt đi, hay đã cho
đi..
- Ta thực hiện phép trừ
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
<b>Tập đọc: BƯU THIẾP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Đọc nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Nắm tác dụng của bưu thiếp, cách viết một bưu thiếp, cách ghi một phong bì thư. ( trả
lời được các CH trong SGK)
<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra: “Sáng kiến của bé Hà”</b>
<b>B. Bài mới: giới thiệu bài- ghi đề</b>
1. Luyện đọc:
- đọc mẫu từng bưu thiếp
- Hướng dẫn đọc từ khó.
b/ Đọc từng bưu thiếp và phần đề ngồi
phong bì.
- Hướng dẫn cách ngắt nghỉ câu.
- đọc chú giải từ bưu thiếp.
- giới thiệu vài bưu thiếp.
c/ Đọc trong nhóm.
d/ Thi đọc giữa các nhóm.
2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
Câu 1: Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai?
Gửi để làm gì?
Câu 2: Bưu thiếp thứ hai là của ai gửi cho
ai? Gửi để làm gì?
Câu 3: Bưu thiếp dùng để làm gì ?
- H: Em gửi bưu thiếp cho người thân vào
những ngày nào?
Câu 4: Hãy viết một bưu thiếp chúc thọ
hoặc mừng sinh nhật ông hoặc bà. Nhớ
ghi địa chỉ của ông bà.
Nhắc viết bưu thiếp phải ngắn gọn, tỏ rõ
tình cảm u mến, kính trọng ơng bà.
3. Luyện đọc lại: Luyện đọc theo nhóm
<b>C. Củng cố, dặn dị:</b>
- Nhận xét tiết học
- lên bảng đọc bài, trả lời câu hỏi
- nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ: bưu thiếp, năm mới,
niềm vui, Phan Thiết, Vĩnh Long,…
- Đọc từng bưu thiếp và phần đề ngồi bì.
- Luyện đọc:
+ Người gởi: // Trần Trung Nghĩa // Sở
Giáo dục và Đào tạo Bình Thuận //
+ Người nhận: // Trần Hoàng Ngân // 18 //
đường Võ Thị Sáu // thị xã…
- Đọc trong nhóm,nhận xét.
- đại diện nhóm thi đọc
- Của cháu gửi cho ơng bà. Gửi để chúc
mừng ông nhân dịp năm mới
- Của ông gửi cho cháu. Để báo tin ông bà
- năm mới, sinh nhật, ngày lễ
- thực hành viết bưu thiếp và bì thư
- Mỗi nhóm cử một bạn lên thi đọc
<b>II. Đồ dùng dạy học: Mỗi HS mang theo 1 bưu thiếp, 1 phong bì thư.</b>
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Nắm cách thực hiện phép trừ dạng 11 – 5, lập được bảng 11 trừ đi một số.
- Giải bài tốn có một phép trừ dạng 11 – 5.
<b>II. Đồ dùng dạy học: Que tính.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra:</b>
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu phép trừ 11 – 5</b>
a. Nêu bài toán (SGV)
- Để biết còn bao nhiêu que, ta làm thế
nào?
b. Tìm kết quả: HS lấy 11 que tính, tìm
cách bớt đi 5 que tính rồi nêu số que tính
cịn lại.
- Vậy 11 trừ 5 bằng mấy?
c. Đặt tính và thực hiện phép tính.
- lên bảng đặt tính và thực hiện phép
tính sau đó nêu lại cách làm.
<b>2. Bảng công thức 11 trừ đi một số</b>
- HD dùng que tính để tìm kết quả, ghi
kết quả lên bảng công thức 11 trừ đi một
số.
- Tổ chức cho HS thuộc lịng bảng cơng
thức.
<b>3. Thực hành</b>
<b>Bài 1: (HSNK câu b) </b>
Yêu cầu nhẩm và ghi kết quả vào SGK
<b>Bài 2: Tính</b>
Gọi 1 số HS lên bảng, lớp thực hiện
- HSNK có thể làm thêm BT3
<b>Bài 4: đọc đề, phân tích đề, tóm tắt và </b>
giải bài tốn vào vở.
<b>C. Củng cố, dặn dị: Dặn HS học thuộc </b>
lòng bảng trừ, làm các phần bài tập còn
lại và các bài tập trong VBT.
- lên bảng làm bài.
Nghe và phân tích đề.
- Thực hiện phép trừ: 11 – 5
- Thao tác trên que tính, trả lời: cịn 5
que tính.
- 11 trừ 5 bằng 6.
- đặt tính rồi thực hiện phép tính từ phải
qua trái.
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả và
thơng báo.
- học thuộc lịng bảng cơng thức.
- Tính nhẩm.
- nhẩm rồi ghi kết quả vào SGK.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- 1 sốHS lên bảng, lớp thực hiện bảng
con.
- đọc đề, phân tích đề, tóm tắt và giải
bài tốn:
Bình có : 11 quả bóng bay
Cho bạn : 4 quả
Bình cịn:... quả bóng bay?
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ.
- Làm được BT2; BT3 a/b. Làm đúng các bài tập phân biệt c/k, l/n, thanh
hỏi/thanh ngã.
<b>II. Đồ dùng dạy học: Viết sẵn nội dung bài tập 3, quy tắc chính tả với c/k.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra: Tên các ngày lễ bài </b>
“Ngày lễ”.
<b>B. Bài mới: GV giới thiệu bài</b>
<b>1. Hướng dẫn nghe viết:</b>
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- đọc tồn bài chính tả 1 lần
H: Khi ông và cháu thi vật với nhau ai là
người thắng cuộc?
- Khi đó ơng đã nói gì với cháu?
Giải thích từ: Xế chiều và rạng sáng
- Có đúng là ơng thua cháu?
H: + Bài có mấy khổ thơ?
+ Mỗi câu thơ có mấy chữ?
- Trong bài thơ có mấy dấu hai chấm và
dấu ngoặc kép?
b. Hướng dẫn viết từ khó
c. Học sinh viết bài: GV đọc từng dòng
thơ
d. Chấm, chữa bài:Thu chấm một số bài,
nhận xét
<b>2. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
<b>Bài tập 2: Đọc yêu cầu của bài.</b>
Tìm 3 chữ bắt đầu bằng c, k, .
-Yêu cầu chữa bài, nhận xét .
<b>C. Củng cố, dặn dò:</b>
- Ghi nhớ qui tắc chính tả c/k.
- 2HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- 2HS đọc lại bài viết.
- Cháu luôn thắng cuộc
- Ơng nói: Cháu khoẻ hơn ơng nhiều.
Ơng là buổi trời chiều. Cháu là ngày
rạng sáng
- Không đúng, ông thua vì ông nhường
cho cháu phấn khởi
- Có 2 khổ thơ
- Có 5 chữ
- Trong bài có hai lần dúng dấu hai
chấm trước câu nói của cháu và trước
câu nói của ơng; 2 lần dùng dấu ngoặc
kép để đánh dấu câu nói của cháu và của
ơng.
- viết các chữ khó trên bảng con: vật,
- viết bài vào vở
- Đổi vở chấm bằng bút chì
-1 HS đọc yêu cầu
- chơi tiếp sức. Mỗi nhóm 3 em
- nêu yêu cầu
- 3 HS làm, lớp làm vở.
+ Lời giải: dạy bảo - cơn bão
lặng lẽ - số lẻ; mạnh mẽ - sứt mẻ
áo vải - vương vãi
<b>Luyện Tiếng Việt: ÔN LUYỆN (tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu </b>
- Đọc và hiểu truyện Bác sĩ trong rừng xanh. Biết thể hiện sự quan tâm đến
người lớn tuổi.
- Tìm được từ ngữ về họ hàng ; dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi.
<b>II. Các hoạt động dạy học : </b>
<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra:</b>
- Đặt câu theo mẫu Ai là gì?
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Ôn luyện</b>
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Đọc truyện Bác sĩ trong rừng xanh.
- Yêu cầu HS đọc và thảo luận trả lời các
câu hỏi
- Gọi các nhóm trình bày.
H: Vì sao cây táo nhỏ biết là cây táo già
bị ốm nặng?
H: Tìm những chi tiết cho thấy cây táo
nhỏ rất quan tâm đến cây táo già?
H: Theo em ai đã cứu sống cây táo già?
H: Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu trả lời
- Nhận xét.
Bài 5: Gọi HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét
<b>C. Củng cố, dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học. Dặn HS xem các bài
tập tiếp theo.
- 2 em lên bảng làm
- Nhận xét
<b>- Đọc đoạn nối tiếp(2-3 lượt) </b>
- Bác sĩ trong rừng xanh
- Đại diện nhóm trả lời.
- Thấy nét mặt cây táo già đau đớn, chân
mày chau lại,... thành màu vàng úa
- Cây táo nhỏ hốt hoảng nhờ bác sĩ Chim
Khách khám bệnh cho cây. Nó trào nước
mắt khi nhìn cây táo già ngày càng đau
đớn.
- Cây táo non
<b>- Ý kiến mỗi cá nhân.</b>
- Đọc.
- ông nội, ông ngoại, mẹ
- Đọc.
- Làm bài, 1 em lên bảng
a) em, chị b) mẹ, con c) dâu, rễ d)em,
anh e) con, cha, bà, ông.
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 – 5.
- Giải bài tốn có một phép trừ dạng 31 – 5.
- Nắm giao điểm của hai đoạn thẳng.
<b>II. Đồ dùng dạy học: Que tính.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra: </b>
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu phép trừ: 31 – 5</b>
a. Nêu bài tốn:
- Muốn biết cịn bao nhiêu que ta làm
gì?
b. Tìm kết quả:
- Yêu cầu HS thao tác trên que tính.
- 31 que, bớt đi 5 que, còn lại bao nhiêu
que ?
- Vậy 31 trừ 5 bằng bao nhiêu?
c. Đặt tính và thực hiện phép tính:
- HD nêu cách đặt tính và cách thực hiện
phép tính.
<b>2. Thực hành</b>
<b>Bài 1:(HSNK dịng 2) Tính</b>
- Cho HS làm bài trên bảng con.
<b>Bài 2: (HSNK câu c) Đặt tính rồi tính</b>
- YC làm bài vào vở
<b>Bài 3:</b>Gọi đọc đề, tự tóm tắt và trình
bày bài giải vào vở. lên bảng.
<b>Bài 4:</b>Yêu cầu đọc câu hỏi, trả lời.
<b>C. Củng cố, dặn dò: </b>
- Nhận xét tiết học
- 2HS lên bảng thực hiện.
- Nghe và phân tích bài tốn.
- Thực hiện phép trừ 31 – 5.
- Thao tác trên que tính.
- 26 que tính.
- 31 trừ 5 bằng 26.
- đặt tính rồi thực hiện phép tính từ phải
qua trái.
- Làm bài trên bảng con, vài HS lên
bảng Chữa bài
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Nêu cách đặt tính và làm bài vào vở
- đọc đề, phân tích đề, tóm tắt, giải vở.
- Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại
điểm O.
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Viết đúng chữ hoa H (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng
dụng: Hai (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), Hai sương một nắng (3 lần).
<b>II. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ trong khung chữ; viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra: Kiểm tra bài viết ở nhà </b>
của HS.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Hướng dẫn viết chữ cái hoa H:</b>
H: Chữ H cao mấy li? Rộng mấy li?
Chữ được viết bởi mấy nét?
- Hướng dẫn cách viết.
- Viết bảng.
<b>2. Viết cụm từ ứng dụng.</b>
- Yêu cầu đọc.
- Nêu: đây là thành ngữ nói lên sự vất
vả, chịu thương, chịu khó của bà con
nông dân.
- Hướng dẫn quan sát, nhận xét.
- Viết bảng.
<b>3. Viết vào vở tập viết</b>
Theo dõi HS viết bài trong vở tập viết
và chỉnh sửa lỗi .
- Thu, chấm bài.
<b>C. Củng cố, dặn dị:</b>
- về hồn thành bài viết ở nhà.
- cao 5li, rộng 5 li.
- 3 nét: + nét 1: kết hợp 2 nét cơ bản
cong trái và lượn ngang.
+ nét 2: gồm nét khuyết dưới, nét khuyết
trên và nét móc phải.
+ nét 3: là nét thẳng đứng.
- viết chữ H trên bảng con.
- Đọc: Hai sương một nắng.
- Các chữ h, g cao 5li, chữ t: 1,5li.
- Các chữ còn lại cao 1li.
- Khoảng cách giữa các chữ bằng một
đơn vị chữ.
- lên bảng, các em còn lại viết chữ
“Hai” trên bảng con.
- viết:
+ 1 dòng chữ H, cỡ vừa.
+ 1 dòng chữ H, cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ “Hai”, cỡ vừa.
+ 1 dòng chữ “Hai”, cỡ nhỏ.
+ 3 lần “Hai sương một nắng”, cỡ nhỏ.
(HSNK viết hết cả bài)
<b>I. Mục tiêu: Giúp HS nắm được con đường nơi em ở.</b>
- HS kể được con đường nơi em ở
- Giáo dục HS có ý thức tuân theo luật giao thơng để đảm bảo an tồn trong
giao thơng.
<b>II. Đồ dùng dạy học: Các hình 1, 2, 3, 4, 5 sgk.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra:</b>
- Cảnh sát giao thơng làm nhiệm vụ gì ?
<b>B. Bài mới:</b>
<b>HĐ1:Cho HS lần lượt q/s các hình vẽ. </b>
* Tìm hiểu đường phố chưa an toàn .
H: Em hãy nêu nhận biết các đặc điểm
về đường phố nơi em ở.
H: Vậy đường phố này là an toàn hay
chưa an tồn?
H: Bạn nào có nhà ở trong ngõ( ngách)?
Đường ngõ có vỉa hè khơng? Mọi người
có bán hàng khơng?
H: Đi lại trong ngõ (ngách) cần đi như
thế nào?
* Kết luận:
- Đường phố là nơi đi lại của mọi
người .
- Có đường phố an tồn và có đường
phố chưa an toan ( dễ xảy ra TNGT). Vì
vậy, khi đi học, đi chơi các em nên nói
bố mẹ đưa đi và nên đi trên những con
đường an toàn. Nếu đi bộ phải đi trên
vỉa hè.
<b>HĐ2: Thực hành nêu con đường đến </b>
trường của em
- Tổ chức cho các nhóm HS đóng vai
<b>C. Củng cố dặn dị:</b>
Nhận xét tiết học. Dặn HS phải thực
hiện đúng luật khi đi trên đường
- 2HS trả lời.
- HS quan sát tranh, trả lời.
- Đường phố hẹp, đi hai chiều, nhiều
người và xe đi lại, vỉa hè hẹp lại có
nhiều vật cản.
- Đường ngõ hẹp, khơng có vỉa hè,
người và xe đi lại khơng có trật tự.
- Loại đường này là chưa an toàn.
- trả lời
- Đi sát lề đường chú ý quan sát tránh xe
đạp, xe máy.
- Các nhóm HS thực hành đóng vai và
người tham gia giao thông.
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Giúp học sinh biết được sự hy sinh lớn lao của các vị anh hùng dân tộc để
dành đọc lập cho chúng ta ngày nay
- Có ý thức học tập tốt để đền đáp công ơn to lớn đó và góp phần bảo vệ quê
hương đất nước
<b>II. Hoạt động dạy học:</b>
<b> Hoạt động của GV</b> Hoạt động của HS
<b>A. Bài cũ:</b>
- Tháng 11 có ngày lễ lớn nào?
- Em làm gì để đền đáp công ơn của thầy
cô?
<b>B. Bài mới:</b>
- nêu yêu cầu giờ học
- Để có được cuộc sống n bình như ngày
hôm nay các chiến sĩ chúng ta đã chiến đấu
hy sinh anh dũng ngoài chiến trường: Anh
Kim Đồng, Lê Văn Tám, Nguyễn Văn
Trỗi, Võ Thị Sáu, Tô Vĩnh Diện,….Ngày
nay, mặc dù ở đất liền chúng ta có cuộc
sống bình n nhưng ở vùng biển đảo các
cảnh sát biển Việt Nam cùng các ngư dân
đã mưu trí anh dũng chống lại sự lấn
chiếm, đuổi bắn của Tàu Trung Quốc.Vì
vậy chúng ta phải biết gìn giữ và bảo vệ
vùng biển đảo của cha ông để lại bằng việc
học tập tốt và tham gia các họa động bảo
vệ môi trường biển đảo.
- nêu cho học sinh biết về các anh hùng
dân tộc:
+Anh Kim Đồng là đồng chí làm liên lạc
thơng minh nhanh trí
+Với ngọn đuốc sống Lê Văn Tám
+Anh La Văn Cầu lấy thân mình lấp lỗ
châu mai cứu sống nhiều chiến sĩ cách
mạng
+Chị Võ Thị Sáu hiên ngang chống lại bọn
địch khi bị bắn...
- Nói thêm cho học sinh biết về sự xâm
chiếm của Trung Quốc trên biển
<b>C. Củng cố, dặn dị:</b>
- Em làm gì để xứng đáng với sự hy sinh to
lớn ấy?
<b>- ngày 20 – 11</b>
- học tập thật tốt để đền đáp công ơn
thầy cô
- Lắng nghe
- nghe và ghi nhớ công lao của các vị
anh hùng dân tộc
- Học tập tốt, lao động tốt, góp phần xây
dựng bảo vệ quê hương đất nước.
<b>I. Mục tiêu:</b>
- kể về ông bà hoặc người thân, dựa theo câu hỏi gợi ý.
- Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân.
- GDNKS:Xác định giá trị,tư duy sáng tạo,thể hiện sự cảm thông…..
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra:</b>
<b>B. Bài mới: giới thiệu bài</b>
<b>1. Hướng dẫn làm bài tập.</b>
Bài 1:
- Các câu hỏi chỉ là gợi ý. Bài y/c là kể
chứ không phải là trả lời câu hỏi.
- khơi gợi tình cảm với ơng bà, người
thân ở HS.
- Yêu cầu các HS NK kể mẫu trước lớp.
- HS kể trong nhóm.
<b>Bài 2: Bài yêu cầu điều gì?</b>
- Cần viết rõ ràng, đúng từ, đặt câu cho
đúng. Viết xong, đọc lại bài, phát hiện
và sửa chữa chỗ sai.
<b>C. Củng cố, dặn dò: Dặn HS suy nghĩ </b>
và kể thêm nhiều điều về HS của mình.
- đọc yêu cầu bài tập và các câu hỏi gợi
ý.
- Cả lớp suy nghĩ, chọn đối tượng để kể.
- HSNK kể mẫu trước lớp.
- kể trong nhóm.
VD: Ơng em năm nay đã ngồi sáu
mươi tuổi. Ơng làm nghề nơng nên hết
ra đồng lại chăm bón cây trong vườn
nhà. Những lúc rảnh rỗi, ông thường dạy
em học rồi lại chơi với em. Ơng thương
em lắm. Có món gì ngon, ơng cũng để
dành phần nhiều cho em.
- nêu yêu cầu bài tập.
- Viết lại những gì em vừa nói ở bài tập
1.
- viết bài.
- Một số HS đọc bài viết trước lớp.
- Lớp cùng GV nhận xét.
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Dựa vào các ý cho trước, kể được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé
Hà.
- HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2)
<b>II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn ý kiến từng đoạn.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra:</b>
<b>B. Bài mới: GV giới thiệu bài</b>
<b>Hướng dẫn kể chuyện:</b>
a. Kể lại từng đoạn chuyện dựa theo các
ý chính.
- Treo bảng phụ ghi những ý chính của
từng đoạn (a/ Chọn ngày ông bà; b/ Bí
mật của hai bố con.; c/ Niềm vui của
ông bà.)
- Gợi ý :
+ Hà là cơ bé như thế nào?
+ Bé Hà có sáng kiến gì?
+ Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ
của ông bà?
+ Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ
cho ơng bà? Vì sao?
- Kể chuyện trong nhóm.
- Kể chuyện trước lớp (HSNK).
b. Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Các nhóm thi kể lại câu chuyện.
<b>C. Củng cố, dặn dò:</b>
- về nhà kể chuyện cho người thân
nghe.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Đọc các ý chính trên bảng phụ.
- Bé Hà là cơ bé có nhiều sáng kiến.
- Tổ chức ngày lễ cho ơng bà.
- Vì Hà có ngày Tết Thiếu nhi Ngày 1
tháng 6. Bố là cơng nhân có ngày lễ 1
tháng 5. Mẹ có ngày 8 tháng 3. Cịn ơng
bà thì chưa có ngày lễ nào.
- Hai bố con chọn ngày lập đơng làm
ngày lễ của ơng bà. Vì ngày đó là ngày
trời bắt đầu trở rét, mọi người cần chú
ý…
- nối tiếp kể từng đoạn của câu chuyện.
- Các nhóm cử đại diện thi kể chuyện.
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51– 15
- Vẽ được hình tam giác theo mẫu(vẽ trên giấy ô li).
<b>II. Đồ dùng dạy học: Que tính.</b>
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra: </b>
<b>B. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề</b>
<b>1. Phép trừ 51 – 15:</b>
<b>Bước 1: Nêu vấn đề </b>
GV: Có 51 que tính, bớt đi 15 que tính.
Hỏi cịn lại bao nhiêu que tính ta làm thế
nào? Viết lên bảng 51 - 15
<b>Bước 2: Đi tìm kết quả.</b>
Y/C lấy 5 bó que tính và 1 que tính rời
- Nêu cách làm
H: Chúng ta phải bớt bao nhiêu que tính.
- 15 que tính gồm mấy chục và mấy que
tính? Vậy để bớt đi 15 que tính trước hết
chúng ta bớt 5 que tính, ta bớt 1 que tính
và bớt tiếp 4 que. Ta cịn 6 que rời.
Tiếp theo, bớt đi 1 bó qt,như vậy cịn 3 bó
que tính và 6 qt rời là mấy que tính?
- 51 qt bớt 15 que tính cịn lại bao nhiêu?
Vậy 51 trừ 15 bằng bao nhiêu?
<b>Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.</b>
<b>2. Luyện tập thực hành</b>
<b>Bài 1: (HSNK cột 4,5) Nêu yêu cầu</b>
- Y/C làm bài
<b>Bài 2: (HSNK câu c) Đọc yêu cầu</b>
Hỏi: Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và
số trừ ta làm thế nào ?
- Làm bài , nhận xét.
<b>Bài 3: HSNK</b>
<b>Bài 4: Quan sát mẩu vẽ hỏi: Hình gì? </b>
Muốn vẽ được hình tam giác chúng ta
phải nối mấy điểm với nhau ?
Y/C HS tự vẽ hình.
-Y/C HS nhắc lại cách đặt tính 51-15
- Vài HS đọc bảng trừ 11 trừ đi một số
- Nghe nhắc lại bài tốn và tự phân tích bài
- Thực hiện phép trừ 51 -15
- 2HS ngồi cạnh nhau thảo luận để tìm
cách bớt đi 15 que tính và nêu kết quả.
- nêu
- 15 que tính.
- thao tác theo GV
- Cịn lại 36 que tính.
- 51 trừ 15 bằng 36.
- HS nhắc cách đặt và thực hiện phép tính
- Tính
- làm bài bảng lớn, lớp bảng con
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ
- 2 HS lên bảng. Lớp làm bài vào vở
- Hình tam giác
- Nối 3 điểm với nhau.
- Vẽ hình 2 HS ngồi cạnh đối vở để kiểm
tra lẫn nhau.
Thứ sáu ngày 15 tháng 11 năm 2019
<b>Luyện Tiếng Việt: ÔN LUYỆN (tiết 2)</b>
- Dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi.
- Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n, hoặc có tiếng có thanh hỏi, thanh
ngã ; phân biệt c/k
- Kể được câu chuyện về người thân.
<b>II. Các hoạt động dạy - học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra:</b>
- Gọi HS đọc lại bài Bác sĩ tring rừng
<i>xanh,</i>
<b>B. Bài mới:</b>
1. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 6: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS thực hành đóng vai
- Hướng dẫn HS làm
- Nhận xét
Bài 7: Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu trả lời
- Nhận xét
Bài 8: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Lần lượt gọi HS trả lời.
- Nhận xét.
<b>C. Củng cố, dăn dò: </b>
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm thêm phần Vận dụng.
- 3 em đọc nối tiếp
- Đọc yêu cầu.
- Lên bảng thực hiện
- Làm bài
- Đọc yêu cầu
- cóng, cả, kê, củi, cúng
- Đọc yêu cầu
- Làm bài
a) ngọn núi, quả na, nấu ăn, trà nóng
b) nhà gỗ, nải chuối, gõ trứng, tỏa nắng
Thứ sáu ngày 15 tháng 11 năm 2019
<b>Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP</b>
- Tổng kết hoạt động trong tuần 10.
- Củng cố xây dựng nề nếp lớp. Sinh hoạt Sao nhi đồng.
<b>II. Nội dung sinh hoạt:</b>
- GV nhận xét các hoạt động trong tuần 10.
- Thực hiện tương đối tốt việc vệ sinh lớp học và khu vực được phân công.
- Việc nộp các khoản tiền đầu năm còn chậm quá.
- Vẫn còn vài HS thực hiện chưa tốt việc giữ vở, rèn chữ.
<b>III. Kế hoạch:</b>
- Duy trì tốt các nề nếp lớp.
- Phát động phong trào bông hoa điểm 10 chào mừng ngày 20-11
- Tiếp tục luyện viết chữ đẹp