Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.96 KB, 22 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Học kỳ: 1 LỊCH BÁO GIẢNG
Tuần: 7 Từ ngày: 21. 10. 2019
Đến ngày: 25. 10. 2019
Cách ngơn: Có cơng mài sắt, có ngày nên kim.
<b>Thứ</b>
<b>ngày</b>
<b>Mơn</b> <b>Tên bài dạy</b>
<b>Hai</b>
21/10
Chào cờ
Tập đọc (T1)
Tập đọc (T2)
Toán
Chào cờ
Người thầy cũ
Người thầy cũ
Luyện tập
<b>Chiều</b> Chính tả
TNXH
Người thầy cũ
Ăn uống đầy đủ
<b>Ba</b>
22/10
<b>Đạo đức</b>
<b>Thủ cơng</b>
<b>Âm nhạc</b>
<b>Thể dục</b>
<b>Chiều</b> Tốn
LTVC
LT
Từ ngữ về mơn học- Từ chỉ hoạt động
Ơn luyện
<b>Tư</b>
23/10
Tập đọc
Tốn
Chính tả
LTV
Thời khóa biểu
Luyện tập
Cơ giáo lớp em
Ơn luyện (tiết 1)
<b>Năm</b>
24/10
Toán
<b>Luyện âm nhạc</b>
Tập viết
ATGT
NGLL
6 cộng với một số 6 +5
Chữ hoa E, Ê
Quy định đi bộ trên đường.
Giao lưu vẽ tranh về chủ điểm thầy cô giáo.
<b>Chiều </b> Tập làm văn
Kể chuyện
<b>Thể dục</b>
Kể ngắn theo tranh. Luyện tập về thời khóa biểu
Người thầy cũ
<b> </b>
<b> Sáu</b>
25/10
<b>Anh văn</b>
<b>Anh văn</b>
LTV
HĐTT
26 + 5
Ơn luyện (tiết 1)
Sinh hoạt lớp
<b>Tập đọc: NGƯỜI THẦY CŨ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Đọc ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Nắm nội dung: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp
đẽ.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
<b>II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK</b>
III. Các hoạt động dạy học:
<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra: “Ngôi trường mới”.</b>
<b>2. Bài mới: Tiết 1:</b>
+ Luyện đọc:
a/ Đọc từng câu
- Hướng dẫn đọc từ khó
b/ Đọc từng đoạn
- Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi
- Đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ mới.
c/ Luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
d/ Thi đọc giữa các nhóm.
e / Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
+ Tìm hiểu bài: Tiết 2:
- Bố Dũng đến trường làm gì?
- Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng
thể hiện sự kính trọng như thếnào?
- Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về
thầy?
- Dũng nghĩ gì khi bố ra về?
+ Luyện đọc lại
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học
- về nhà kể lại chuyện cho người thân
nghe.
- Thực hiện yêu cầu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ: xuất hiện, chớp mắt,
ngạc nhiên, năm nào…
- nối tiếp nhau đọc đoạn.
- Luyện ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng.
+ Giữa cảnh… ra chơi/ ...cổng trường/…
chú bộ đội//
+ Thưa thầy/… Khánh/… đấy ạ!//
+ Nhưng/… hôm ấy/… em đâu!//
- Đọc đoạn, đọc chú giải.
- Các nhóm luyện đọc đoạn.
- Nhóm cử đại diện thi đọc.
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
* Đọc đoạn 1
- Tìm gặp thầy giáo cũ.
* Đọc thầm đoạn 2
- Bố vội bỏ mũ trên đầu, lễ phép chào
thầy.
- Kỉ niệm thời đi học, có lần trèo qua cửa
* Đọc đoạn 3
- Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy khơng
phạt, nhưng…
- 2 nhóm, mỗi nhóm 4 em tự phân vai thi
đọc lại tồn bài.
- nhớ ơn, kính trọng và u q thầy
giáo.
<b>Toán: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu: Giải bài toán về nhiều hơn và ít hơn.</b>
<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra: </b>
<b>2. Bài mới:</b>
<b>Luyện tập:</b>
Bài 1: HSNK làm thêm
Bài 2:
- Kém hơn nghĩa là thế nào?
- Bài tốn thuộc dạng tốn gì?
Bài 3: (tiến hành tương tự bài 2).
Bài 4:
- Bài toán cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Bài tốn thuộc dạng tốn gì?
<b>3. Củng cố, dặn dị:</b>
- Dặn dị làm bài 1/31 và bài trong
VBT.
- Thực hiện theo yêu cầu
- đọc tóm tắt- phân tích đề tốn
- Kém hơn có nghĩa là ít hơn.
- Bài tốn về ít hơn.
- Dựa tóm tắt nêu đề bài: Anh 16 tuổi, em
kém anh 5 tuổi. Hỏi em bao nhiêu tuổi?
- làm bài vào vở- 1em lên bảng
- đọc đề tốn.
- Tịa nhà thứ nhất có 16 tầng, tịa nhà thứ
hai ít hơn tịa nhà thứ nhất 4 tầng.
- Tịa nhà thứ hai có bao nhiêu tầng?
- Bài tốn về ít hơn.
- làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm bài.
<b>Chính tả: ( Tập chép) NGƯỜI THẦY CŨ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được BT 2, BT 3b.
<b>II. Đồ dùng dạy học: Viết sẵn đoạn bài tập chép ; các bài tập.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra: Tìm từ ngữ chứa tiếng có </b>
vần: ai, ay
<b>2. Bài mới:</b>
<b>Hướng dẫn tập chép:</b>
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- đọc bài
- Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về?
- Bài chép có mấy câu?
- Chữ đầu mỗi câu viết như thế nào?
- Đọc lại câu văn có cả dấu phẩy và dấu
hai chấm.
b. Hướng dẫn viết chữ khó
- Thu và chấm một số bài- nhận xét
<b>Hướng dẫn làm bài tập:</b>
<b>Bài 2:</b>
- đọc đề bài.
- lên bảng, lớp làm bài vào VBT.
<b>Bài 3b:</b>
- Tiến hành tương tự bài 2/57
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài sau: Cô giáo lớp em.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- đọc lại bài.
- Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy khơng
phạt nhưng bố nhận đó là hình phạt và
nhớ mãi khơng bao giờ mắc lỗi lại.
- Viết hoa.
- Luyện viết chữ khó trên bảng con :
- đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp làm bài vào VBT, 2HS lên bảng
chữa bài: bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận
tụy.
- đọc yêu cầu bài tập.
- làm bài
b/ nói, tiến bộ, lười biếng, biến mất.
a/ giò chả, trả lại, con trăn, cái chăn,
tiếng
<b>Tự nhiên xã hội: ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Nắm được ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khỏe
mạnh. Nêu được buổi sáng nên ăn nhiều, buổi tối nên ăn ít, khơng nên bỏ bữa ăn.
- GDKNS: nên và khơng nên làm gì trong việc ăn uống hằng ngày.Quản lý
thời gian để đảm bảo ăn uống hợp lý.Kỹ năng làm chủ bản thân: có trách nhiệm
với bản thân để đảm bảo ăn đủ 3 bữa và uống đủ nước;
<b>II. Đồ dùng dạy - học: Tranh vẽ trong sách giáo khoa trang 16, 17.</b>
<b>III. Các hoạt động day – học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Bài cũ: Ăn chậm nhai kỹ có tác dụng gì?</b>
<b>2. Bài mới: </b>
<b>+ KHÁM PHÁ: Giới thiệu bài, ghi đề.</b>
<b>Hoạt động 1: Thảo luận nhóm về các bữa ăn </b>
và thức ăn hàng ngày.
<b>Mục tiêu: HS kể về các bữa ăn và những thức </b>
ăn mà các em thường ăn uống hàng ngày.
- Thế nào là ăn uống đầy đủ.
<b>Cách tiến hành:</b>
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 1, 2, 3, 4
trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi.
- Dựa theo câu hỏi trong sách giáo khoa.
+ Bước 2: Làm việc cả lớp
- Chốt lại ý chính và rút ra kết luận chung.
- Trước và sau bữa ăn chúng ta nên làm gì?
- Khen ngợi những bạn đã thực hiện tốt việc
nêu trên.
<b>+ KẾT NỐI:</b>
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về lợi ích của
việc ăn uống đầy đủ.
<b>Mục tiêu: Nêu được tại sao cần ăn uống đầy </b>
đủ và có ý thức ăn uống đầy đủ.
<b>Cách tiến hành:</b>
+ Bước 1: Làm việc cả lớp.
- Gợi ý cho học sinh cả lớp nhớ lại những gì
các em đã được học bài “Tiêu hố thức ăn”
bằng câu hỏi.
- Đưa một số câu hỏi.
- Nhắc lại đề.
- Làm việc theo nhóm.
- Tập hỏi và trả lời nhau trong nhóm.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
thảo luận của nhóm trước.
- Nhóm nào sưu tầm được tranh ảnh
các thức ăn đồ uống sẽ treo lên trước
lớp.
- Nhắc lại kết luận
- Rửa tay sạch trước khi ăn, không ăn
đồ ngọt trước bữa ăn.
- Sau khi ăn rửa miệng và súc miệng
cho sạch.
+ Bước 2: Thảo luận trong nhóm các câu hỏi
trên.
+ Bước 3: đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Kết luận chung: (SGV)
<b>+ THỰC HÀNH:</b>
<b>Hoạt động 3: Trò chơi đi chợ.</b>
<b>Mục tiêu: Lựa chọn được các thức ăn cho từng</b>
bữa ăn một cách phù hợp và có lợi cho sức
khoẻ.
Cách tiến hành:
+ Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi.
+ Bước 2: Học sinh bắt đầu chơi.
+ Bước 3: Từng học sinh nêu trước lớp thức ăn
đồ uống của gia đình mình.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- Dặn học sinh nên ăn đủ, uống đủ và ăn
thêm hoa quả.
- Nhận xét giờ học.
- Trình bày trước lớp.
- Nhắc lại kết luận.
- Theo dõi GV hướng dẫn.
- Chơi.
<b>Tốn: KI- LƠ- GAM</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Nắm nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường.
- Nắm ki-lô-gam là đơn vị đo khối lượng; đọc, viết tên và kí hiệu của nó.
- Sử dụng dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.
- Thực hiện phép cộng, phép trừ các số kèm đơn đo kg.
<b>II. Đồ dùng dạy học: - 1 cân đĩa, các quả cân 1kg, 2kg, 3kg. </b>
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra: </b>
<b>2. Bài mới:</b>
<b>+ Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn</b>
- Đưa ra quả cân 1kg và 1 quyển vở.
- Dùng một tay lần lượt nhấc 2 vật lên
và trả lời vật nào nặng hơn, vật nào nhẹ
hơn.
- làm tương tự với 3 cặp đồ vật.
Kluận: Muốn biết một vật nặng nhẹ như
thế nào ta phải cân vật đó.
<b>+ Giới thiệu cái cân và quả cân </b>
- nhận xét hình quả cân.
- Để cân các vật, ta dùng đơn vị ki- lô-
gam. Ki-lô-gam viết tắt là kg.
Viết lên bảng: kg
- xem các quả cân: 1kg, 2kg, 5kg
- đọc số đo trên quả cân.
<b>+ Giới thiệu cách cân và thực hành </b>
<b>cân</b>
- Giới thiệu cách cân thông qua cách cân
1 túi gạo. Các trường hợp:
+ Túi gạo nặng 1kg
+ Túi gạo nhẹ hơn 1kg
Bài 1: Rèn cách đọc có đơn vị kèm theo
Bài 2:
Viết lên bảng 1kg + 2kg =
- nêu cách tính
<b>3. Củng cố, dặn dị:</b>
- Nêu cách viết đơn vị đo khối lượng.
- Đọc số đo trên quả cân.
- 2HS làm bài.
- Quả cân nặng hơn quyển vở.
- Thực hành ước lượng khối lượng.
- mô tả cái cân: Cân có hai đĩa, giữa hai
đĩa có vạch thăng bằng, kim thăng bằng.
- Đọc : ki-lô-gam ; viết tắt : kg
- thực hành cân.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Viết: 3kg; đọc: ba ki-lô-gam.
- Lấy 1 cộng 2 bằng 3, viết 3 rồi sau đó
viết kí hiệu “kg” vào sau kết quả.
- làm bài vào vở các bài cịn lại
<b>(HS NKcó thể làm thêm BT3)</b>
<b>Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ MƠN HỌC. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Tìm được một số từ ngữ về các môn học và hoạt động của người (BT,
BT2) ; kể được nội dung mỗi tranh (SGK) bằng một câu (BT3).
- Chọn được từ chỉ hoạt động để điền vào chỗ trống trong câu (BT4).
<b>II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa các hoạt động của người.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra: </b>
- Lên bảng đặt câu hỏi cho bộ phận câu
được gạch chân.
<b>2. Bài mới: GV giới thiệu bài- ghi đề</b>
<b>Hướng dẫn làm bài tập:</b>
<b>Bài 1:</b>
- Kể các môn học ở lớp 2.
- Quan sát tranh nêu từ chỉ hoạt động.
- Nêu lại các từ chỉ hoạt động
Trong BT2, tìm thêm một số từ khác.
<b>Bài 3:</b>
- Quan sát, kể lại nội dung mỗi tranh
bằng 1câu.
<b>Bài 4: </b>
- Tự làm bài.
<b>3. Củng cố, dặn dị:</b>
- Tìm các từ chỉ hoạt động trong học
tập, văn nghệ, thể dục, …
- Nhận xét tiết học. Dặn về chuẩn bị bài
sau.
- Thực hiện theo yêu cầu
Đọc yêu cầu bài tập.
- kể: Tiếng Việt, Toán, Đạo đức, Tự
nhiên và xã hội, Thể dục, Nghệ thuật
- Quan sát, nêu từ chỉ hoạt động.
Tranh 1: đọc hoặc đọc (sách), xem
(sách)
Tranh 2: viết hoặc ghi (bài), làm (bài)
Tranh 3: nghe hoặc (bố) nói, giảng giải,
chỉ bảo.
Tranh 4: nói hoặc trị chuyện, kể
chuyện.
- Đọc u cầu bài tập.
- Quan sát, nêu nội dung tranh. VD:
+ Bạn gái đang chăm chú đọc sách.
+ Nam đang viết bài.
+ Lan lắng nghe bố giảng giải.
+ Mai và Lan đang trò chuyện.
- Đọc yêu cầu bài tập.
lên bảng, các HS cịn lại làm vào VBT.
+ Cơ Tuyết Mai dạy môn Tiếng Việt.
+Cô khuyên chúng em chăm học.
+ Cô giảng bài rất dễ hiểu.
<b>Luyện toán: ÔN LUYỆN </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Nắm nặng hơn, nhẹ hơn, giải toán với các số kemfdown vị đo khối lượng
kg.
- Giải và trình bày bài tốn về nhiều hơn, ít hơn.
- Thực hành đo độ dài đoạn thẳng
<b>II. Đồ dùng dạy - học: Bảng con, vở em tự ơn luyện tốn tập 1</b>
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra: </b>
<b>2. Bài mới:</b>
* Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Lưu ý HS đây là phép tính cộng, trừ có
kèm đơn vị kg vậy khi tính xong kết quả
mỗi phép tính phải ghi đơn vị kg theo
sau
Bài 2: Xem tóm tắt bài tốn và giải bài
vào vở bài tập( Thảo luận nhóm đơi để
đọc thành đề tốn hồn chỉnh)
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Bài tốn thuộc dạng tốn gì?
- Chấm một số bài và nhận xét.
Bài 4:
- Đoạn thẳng AB dài... cm
- Đoạn thẳng BC dài... cm
- Đoạn thẳng AC dài... cm
Bài 5:
- Chấm, nhận xét.
Bài 5:
Bài 6:
- Bài toán cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Bài tốn thuộc dạng tốn gì?
<b>3. Củng cố, dặn dị:</b>
- Về nhà ơn lại các bài tập đã học, học
lại bảng cộng 9, 8, 7.
- HSNK làm thêm phần vận dụng
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện
- đọc và nêu yêu cầu bài
- làm bảng con
- Đọc và nêu yêu cầu đề.
- Đại diện nhóm nhìn tóm tắt đọc lại
thành bài toán
- Bố 36 tuổi, mẹ kém bố 5 tuổi.
- Mẹ bao nhiêu tuổi?
- ít hơn
- Làm bài vào vở
- Đọc và nêu yêu cầu đề.
- Thực hành đo
- Đổi vở kiểm tra kết quả
- Đọc và nêu yêu cầu đề.
- Làm vở
- Đọc đề toán
- Qủa dưa cân nặng 2kg, quả bí cân nặng
hơn quả dưa 1 kg.
- Qủa bí cân nặng mấy kg?
- nhiều hơn
<b>Tậpđọc: THỜI KHÓA BIỂU</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Đọc rõ ràng, dứt khốt thời khóa biểu ; biết nghỉ hơi sau từng cột, từng
dòng
- Nắm được tác dụng của thời khóa biểu. (trả lời được các CH1,2, 3)
- HSNK thực hiện được CH3.
<b>II. Đồ dùng dạy học: Viết sẵn thời khóa biểu của lớp.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra: “Người thầy cũ”</b>
<b>2. Bài mới:</b>
<b>+ Luyện đọc:</b>
- Đọc bài
C1: thứ - buổi - tiết; C2: buổi - thứ - tiết
Ngắt nghỉ: Thứ hai / buổi sáng / Tiết 1 /
Tiếng Việt / Tiết 2/ Toán / Hoạt động
vui chơi 25 phút / …
- Hướng dẫn phát âm từ khó đọc
- Luyện đọc đoạn
- Nối tiếp đọc theo yêu cầu:
BT1: Đọc theo ngày: Thứ - buổi - tiết
BT2: Đọc theo buổi: Buổi - thứ - tiết
Câu 3: (HSNK)
- Đọc thầm bài tập đọc
- Đọc những tiết học chính trong ngày
thứ hai.
- Đọc những tiết học tự chọn trong ngày
thứ hai.
Câu 4: Thời khóa biểu có ích lợi gì?
<b>3. Củng cố, dặn dị:</b>
- Đọc thời khóa biểu của lớp mình
- Nêu tác dụng của thời khóa biểu
- 2HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
- theo dõi, đọc thầm.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ: Tiếng Việt, hoạt
động, ngoại ngữ, nghệ thuật, …
- Nối tiếp nhau đọc theo yêu cầu.
- Đọc thầm bài tập đọc.
- Thứ 2: Tiết học chính: TV: 2 tiết, T: 1
tiết, Thể dục: 1 tiết.
Tiết học tự chọn: Tin học: 1 tiết ...
- Giúp em nắm được lịch học để chuẩn
bị bài học, sách vở, đồ dùng học tập.
<b>Toán: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Sử dụng được dụng cụ đo khối lượng: cân đĩa, cân đồng hồ (cân bàn).
- Làm tính cộng, tính trừ và giải tốn với các số kèm đơn vị kg.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Một cái cân đồng hồ, túi gạo, đường, sách vở.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra: Bài 2/32</b>
<b>2. Bài mới:</b>
<b>+ Luyện tập:</b>
<b>Bài 1:</b>Giới thiệu cân đồng hồ và cách
cân bằng cân đồng hồ.
- HS NK thể làm thêm BT2
<b>Bài 3: (HSNK Cột 2)</b>
Nêu cách tính :
3kg + 6 kg – 4 kg
- Gọi lên bảng, lớp làm bảng con.
<b>Bài 4:</b>
- Bài toán cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- HS NK thể làm thêm BT5
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học. Dặn về chuẩn bị bài
sau.
- lên bảng làm bài.
- Đọc yêu cầu bài tập
- Quan sát và theo dõi cách cân.
- Cho cân túi gạo, túi đường.
- Túi gạo nặng 2kg ; túi đường nặng
1kg.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- 3 cộng 6 bằng 9, 9 trừ 4 bằng 5. Viết 5
3kg + 6 kg – 4kg = 5kg
- Đọc đề bài- phân tích đề- tóm tắt- giải
- Mẹ mua 26kg vừa gạo nếp, vừa gạo tẻ,
trong đó có 16 kg gạo tẻ.
- Mẹ mua bao nhiêu kg gạo nếp ?
- giải vở
<b>Chính tả: ( Nghe- viết) CÔ GIÁO LỚP EM</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài
“Cô giáo lớp em”
- Làm được BT2, BT 3b.
<b>II. Đồ dùng dạy học: HS đọc bài thơ trước khi viết bài chính tả. - Kẻ sẵn bài tập 2</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>
- Dặn về chuẩn bị bài “Người mẹ hiền”
…
Thứ tư ngày 23 tháng 10 năm 2019
<b>Luyện Tiếng Việt: ÔN LUYỆN (TIẾT 1)</b>
<b>I. Mục tiêu </b>
- Dùng đúng câu theo mẫu Ai là gì ?
- Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x( hoặc tiếng có thanh hỏi, thanh ngã,
phân biết ai/ ay)
- Nói được câu khẳng định, câu phủ định.
<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra:</b>
- Gọi HS đọc lại bài Người bạn tốt
<b>2. Bài mới:</b>
Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS thảo luận nhóm đơi
- Hướng dẫn HS làm
- Nhận xét
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm cá nhân
- Nhận xét
Bài 3: Gọi HS đọc u cầu.
- Thảo luận nhóm 4
- Gọi các nhóm trình bày
- Nhận xét.
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn lớp làm vào vở BT, 3 em
lên bảng làm
<b>3. Củng cố, dăn dò: </b>
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm thêm phần Vận dụng.
- 2 em đọc nối tiếp
- Đọc u cầu.
- Thảo luận nhóm đơi
- Lắng nghe
- Đọc yêu cầu.
- Trả lời.
- Đọc yêu cầu
- Thực hiện
- Đại diện nhóm trình bày
- Đọc
Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2019
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Nắm cách thực hiện phép cộng dạng 6 + 5, lập được bảng 6 cộng với một
số.
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hốn của phép cộng.
- Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào ơ
trống.
<b>II. Đồ dùng dạy học: Que tính.</b>
III. Các hoạt động dạy học:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra: Bài 3/ 33</b>
<b>2. Bài mới:</b>
<b>+ Giới thiệu phép cộng 6 + 5</b>
a. Nêu bài tốn
b. Tìm kết quả
- HD sử dụng que tính để tìm kết quả.
c. Đặt tính và thực hiện phép tính.
- Gọi HS nêu lại cách làm của mình.
- Cho HS nhận xét :
6 + 5 = 11 ; 5 + 6 = 11
<b>+ Bảng công thức 6 cộng với một số</b>
- Ghi các phép tính lên bảng
<b>+ Thực hành:</b>
<b>Bài 1:</b> Tính nhẩm
Tự nhẩm rồi nối tiếp nhau báo kết quả.
<b>Bài 2: Tính:</b>
- lên bảng, HS làm bài vào vở.
<b>Bài 3: Số?</b>
- Viết lên bảng: 6 + = 11
- Điền số nào vào ơ trống? Vì sao?
- HS NK làm thêm BT4, BT5
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- Dặn về học thuộc bảng công thức, làm
các bài tập 4,5/34 và bài tập VBT.
- 2HS lên bảng làm bài.
- Nghe và phân tích đề.
- Thao tác trên que tính.
- lên bảng, các em khác đặt và thực hiện
phép tính trên bảng con.
- đặt tính và thực hiện phép tính rồi nói
lại cách làm của mình.
- Đổi chỗ các số hạng thì tổng khơng
thay đổi.
- thao tác trên que tính, ghi lại kết quả
tìm được của từng phép tính.
- Đọc bảng cộng 6 với một số.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Nhẩm rồi nối tiếp nhau nêu kết quả.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- làm bài vào vở. 2HS lên bảng
- Đọc yêu cầu bài tập.
Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2019
<b>Tập viết: CHỮ HOA E, Ê</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Viết đúng 2 chữ hoa E, Ê (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ - E hoặc Ê), chữ
và câu ứng dụng :Em (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Em yêu trường em (3lần).
<b>II. Đồ dùng dạy học: Chữ hoa E, Ê đặt trong khung hình, cụm từ ứng dụng: Em </b>
yêu trường em được ghi sẵn trên dòng kẻ li.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Dạy học bài mới: </b>
<b>+ Giới thiệu : </b>
<b>+ Hướng dẫn bài:</b>
<b>a. Dạy viết chữ hoa</b>
- Cho học sinh quan sát mẫu chữ E
- Chữ E cao mấy li ?
- Chữ E kết hợp của 3 nét cơ bản: Nét
cong dưới và 2 nét cong trái nối liền
nhau tạo thành một vòng xoắn nhỏ
giữa thân chữ
- Vừa nói vừa tơ trong khung chữ.
* Hướng dẫn cách viết:
- Giáo viên viết lên bảng chữ E
* Hướng dẫn viết chữ Ê
- Chữ Ê giống và khác nhau chữ E ở
điểm nào?
<b>b. Hướng dẫn viết từ ứng dụng</b>
Giới thiệu cụm từ: Em yêu trường em
- Những chữ cái nào được viết 2,5 li ?
<b>d. Chấm, sửa bài: </b>
- Thu chấm 1 số bài và nhận xét
- viết chữ Đ hoa, Đẹp- lớp viết bảng con
- Cao 5 li
- ĐB trên ĐK, viết nét cong dưới ( gần giống
như chữ C hoa nhưng hẹp hơn) rồi chuyển
hướng viết tiếp 2 nét cong trái tạo vòng xoắn
to ở đầu chữ và vòng xoắn nhỏ ở giữa thân
chữ, phần cuối nét cong trái thứ hai lượn lên
đường kẻ 3 rồi lượn xuống DB ở ĐK 2.
- Lớp viết tay không, viết bảng con
- Chữ Ê giống chữ E khác chỉ 2 nét xiên tạo
thành dấu mũi.
- viết bảng lớp và bảng con
- Đọc từ ứng dụng
- Nói về tình cảm của HS đối với trường
- Chữ t
- Chữ r
- Cao 1 li
- quan sát
<b>3. Củng cố,dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2019
<b>Ngoài giờ lên lớp: GIAO LƯU VẼ TRANH VỀ CHỦ ĐIỂM </b>
<b>THẦY CÔ GIÁO EM</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Nhớ về thầy cơ giáo của mình
- Thực hiện tốt lời dạy của thầy cô
<b>II.Hoạt động dạy - học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra:</b>
Cả lớp hát: Lớp chúng mình
<b>2. Bài mới:</b>
- Nêu yêu cầu giờ học:
- Các em hãy thảo luận nhóm đơi trao
- Khuôn mặt cô giáo em như thế nào?
- Cơ có mái tóc dài hay ngắn?
- Trang phục đến lớp của cơ như thế
nào?
- Giọng nói cơ như thế nào?
- Cơ chăm sóc các em như thế nào?
……….
- Ngồi hình ảnh cơ giáo tranh vẽ cịn có
những gì?
- Quan sát giúp đỡ
- Nhận xét
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
<b>- Nhận xét tiết học</b>
- cả lớp cùng thực hiện
- Tự chọn nhóm để vẽ
- Một vài em nêu tên cơ giáo đã dạy em
- Trả lời theo suy nghĩ của các em
Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2019
<b>An tồn giao thơng: QUY ĐỊNH ĐI BỘ TRÊN ĐƯỜNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- HS nắm những quy định khi đi bộ trên đường
- Nêu cách đi trong ngõ hẹp, nơi hè đường bị lấn chiếm, qua ngã tư.
- Đi bộ trên vỉa hè, không đùa nghịch dưới lịng đường để đảm bảo an tồn
<b>II. Đồ dùng dạy học: Tranh, 5 phiếu học tập </b>
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra: Khi đi bộ trên phố, em</b>
thường đi ở đâu để được an tồn?
<b>2. Bài mới:</b>
Cho HS nói về an tồn trên đường đi
học
+ Em đến trường trên con đường nào?
+ Em đi như thế nào để được an tồn?
* Kết luận: Trên đường có nhiều loại xe
cộ đi lại ,ta phải chú ý khi đi đường:
- Đi trên vỉa hè hoặc đi sát lề đường bên
phải
- Quan sát kĩ trước khi đi qua đường để
đảm bảo an toàn.
- Để đảm bảo an tồn cho bản thân, các
em cần:
+ Khơng chơi các trị chơi nguy hiểm
(dùng kéo doạ nhau, đá bóng trên vỉa
hè).
+ Khơng đi bộ một mình trên đường,
khơng lại gần xe máy. Khơng chạy, chơi
dưới lịng đường.
+ Phải nắm tay người lớn khi đi trên
đường
<b>3. Củng cố, dặn dị:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS khơng chơi đùa trên đường.
Đi bộ trên đường phải đi sát lề đường
bên phải.
- Đi bộ trên vỉa hè hoặc đi sát vỉa hè để
tránh các loại xe đi trên đường.
- thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét,
- Quốc lộ 14B.
- Đi sát lề đường bên phải.
- 5 đến 6 HS nhắc lại
- Học thuộc lòng kết luận
Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2019
<b>Tập làm văn: KỂ NGẮN THEO TRANH.</b>
<b> LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHÓA BIỂU</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Dựa vào 4 tranh minh họa, kể được câu chuyện ngắn có tên Bút
của cơ giáo (BT1)
- Dựa vào thời khóa biểu hôm sau của lớp để trả lời được các câu
hỏi ở BT3.
<b>II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK</b>
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra: </b>
<b>2. Bài mới:</b>
<b> Hướng dẫn bài tập:</b>
<b>* Bài 1: Đọc yêu cầu</b>
- Hướng dẫn quan sát tranh SGK
<b>Tranh 1:</b>
- Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?
- Hai bạn học sinh đang làm gì?
- Bạn trai nói gì?
- Bạn gái trả lời sao?
- Kể lại nội dung, nhận xét bạn
<b>Tranh 2: </b>
- Cịn có nhân vật nào?
- Cơ giáo đã làm gì?
- Bạn trai nói gì với cơ giáo
<b>Tranh 3: </b>
- Hai bạn nhỏ đang làm gì ?
<b>Tranh 4:</b>
- Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?
- Bạn trai nói chuyện với ai?
- Bạn trai nói gì với mẹ?
- Mẹ bạn có thái độ như thế nào?
- Kể lại câu chuyện
- Kể chuyện theo vai
<b>*Bài tập 2: Đọc yêu cầu, làm bài</b>
<b>*Bài tập 3: Đọc yêu cầu</b>
a. Ngày thứ hai có mấy tiết ?
b. Đó là những tiết nào ?
c. Em cần mang những sách gì đến
- Đọc đề bài
- Quan sát đọc các lời nhân vật để
biết được nội dung câu chuyện.
- Trong lớp học
- Tập viết, chép chính tả
- Tớ qn khơng mang bút
- Tớ chỉ có một cái bút
- 2 em kể lại. Nhận xét về nội
dung lời kể, giọng điệu, cử chỉ và
điệu bộ.
- Cô giáo
- Cô giáo cho bạn trai mượn bút
- Bạn trai nói em cảm ơn cơ ạ!
- Hai bạn nhỏ đang tập viết
- Bức tranh vẽ cảnh ở nhà bạn trai
- Nhờ cô giáo cho mượn bút con
viết được 10 điểm.
- Mẹ bạn mỉm cười nói: Mẹ rất vui
- kể theo yêu cầu
- Vai bạn nữ, bạn nam, cô giáo,
mẹ, người dẫn chuyện.
- Đọc đề bài: viết lại thời khoá biểu
của ngày thứ hai
trường?
<b>3. Củng cố, dặn dò: HS về nhà tập kể </b>
lại câu chuyện, viết lại TKB của lớp
mình.
- trả lời theo thời khoá biểu đã lập
Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2019
<b>Kể chuyện:</b> <b> NGƯỜI THẦY CŨ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện (BT1).
- HSNK kể lại toàn bộ câu chuyện; phân vai dựng lại đoạn 2 của câu
chuyện(BT3)
<b>II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Áo bộ đội, mũ, kính</b>
<b> III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra: </b>
<b>2. Bài mới: </b>
+ Giới thiệu bài: Người thầy cũ.
+ Hướng dẫn kể từng đoạn
- Bức tranh vẽ cảnh gì? Ở đâu?
- Câu chuyện người thầy cũ có nhân
vật nào?
- Ai là nhân vật chính
- Chú bộ đội xuất hiện trong hoàn
cảnh nào?
- Chú bộ đội là ai? Đến làm gì?
* Kể đoạn 1.
- Khi gặp thầy giáo cũ chú đã làm gì
để thể hiện sự kính trọng với thầy?
- Chú đã giới thiệu mình với thầy
- Thái độ của thầy ra sao khi gặp lại
cậu học trò năm xưa?
- Thầy đã nói gì với bố Dũng.
- Nghe thầy nói vậy chú bộ đội trả lời
ra sao
* Kể lại đoạn 2( kể giọng nhân vật)
- Tình cảm của Dũng ntn khi bố ra
về?
- Em Dũng đã nghĩ gì?
- Phân vai dựng lại đoạn 2 của câu
- đóng vai câu chuyện: Mẩu giấy vụn
- Quan sát tranh
- Bức tranh vẽ cảnh ba người đang
nói chuyện trước cửa lớp.
- Dũng, chú bộ đội tên là Khánh( bố
Dũng) thầy giáo và người kể
chuyện.
- Chú bộ đội
- Giữa cảnh nhộn nhịp của sân
trường trong giờ ra chơi.
- Chú bộ đội là bố của Dũng, chú
đến trường để tìm gặp thầy giáo cũ.
- kể
- Bỏ mũ, lễ phép chào thầy
- Thưa thầy em là Khánh đứa học
trò năm nào trèo cửa sổ lớp bị thầy
phạt đấy ạ!
- Lúc đầu thì ngạc nhiên sau đó thì
cười vui vẻ
- À Khánh. Thầy nhớ ra rồi. Nhưng
hình như hơm ấy thầy có phạt em
đâu.
- Vâng, thầy không phạt nhưng thầy
buồn. Lúc ấy thầy bảo: "Trước khi
làm việc gì ....! Thơi em về đi, thầy..
em đâu."Rất xúc động
chuyện (HSNK)
<b>+ Kể lại tồn bộ câu chuyện (HSNK)</b>
<b>3. Củng cố, dặn dị:</b>
- Câu chuyện nhắc chúng ta điều
gì?
*Về kể lại cho người thân nghe
là hình phạt và nhớ mãi khơng bao
giờ mắc nữa.
- kể nối tiếp lại câu chuyện theo
đoạn.- Nhận xét- kể toàn câu
chuyện
<b> Thứ sáu ngày 25 tháng 10 năm 2019</b>
<b>Toán: 26 + 5</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5.
- Giải bài toán về nhiều hơn.
- Thực hành đo đọ dài đoạn thẳng.
<b>II. Đồ dùng dạy học: Que tính</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra: </b>
<b>2. Bài mới:</b>
<b>+ Giới thiệu phép cộng 26 + 5</b>
<b>*Bước 1: Giới thiệu.</b>
<b>* Bài tốn: Có 26 que tính thêm 5 que </b>
tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que
tính?
- Để biết có bao nhiêu que tính ta làm
thế nào?
<b>*Bước 2: Đi tìm kết quả.</b>
<b>*Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép </b>
tính
- Gọi đặt tính và nêu cách tính.
<b>+ Thực hành.</b>
<b>Bài 1: (dịng 1) Tính</b>
- Gọi lên bảng, lớp làm trên bảng con.
- HSNK dòng 2
- HSNK bài 2
<b>Bài 3:</b>
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì ?
- Bài tốn thuộc dạng tốn nào?
- HD học sinh tự tóm tắt giải
- Nghe và phân tích đề tốn
- Ta lấy 26 + 5
- sử dụng que tính để đếm
- Thao tác trên que tính và báo
cáo kết quả có tất cả 31 que
tính.
26
5
31
- Đọc yêu cầu bài tập.
- thực hiện trên bảng con, 5 HS lên
bảng.
- Tháng trước tổ em được 16 điểm
mười, tháng này nhiều hơn tháng
trước 5 điểm mười.
- Hỏi tháng này được mấy điểm
mười
- Bài toán về nhiều hơn
<b>Tóm tắt 16 điểm </b>
Tháng trước
5
điểm
<b>Bài 4:</b> GV vẽ hình lên bảng, HD cách đo
- Sau khi đo độ dài đoạn AB và BC, có cần
đo độ dài đoạn AC khơng ?
<b>3. Củng cố, dặn dị:</b>
- Nhận xét tiết học
? điểm
- giải bài vài vở - 1em lên bảng
- thực hành đo SGK, báo cáo kết
quả
- Đoạn thẳng AB: 7 cm, BC: 5
cm, AC: 12 cm
Thứ sáu ngày 25 tháng 10 năm 2019
<b>Luyện Tiếng Việt: ÔN LUYỆN (TIẾT 2)</b>
<b>I. Mục tiêu </b>
- Viết được một câu về hoạt động của nhân vật trong tranh.
- Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr( hoặc tiếng có vần iên/iêng); Phân
biệt tiếng có vần ui/uy)
- Kể được câu chuyện theo tranh.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra:</b>
- Gọi HS đọc lại bài <i>Một đất nước </i>
<i>khơng có thời gian</i>.
<b>2. Bài mới:</b>
Hướng dẫn làm bài tập
Bài 5: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn HS làm
- Nhận xét
Bài 6: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm cá nhân
- Nhận xét
Bài 7: Gọi HS đọc yêu cầu.
-Thảo luận nhóm 2
- Gọi các nhóm trình bày
- Nhận xét.
Bài 8: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn thảo luận nhóm 3
- Nhận xét, tuyên dương
<b>3. Củng cố, dăn dò: </b>
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm thêm phần Vận dụng.
- 3 em đọc nối tiếp
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài vào vở, 1em lên bảng.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bảng con: lũy tre, đồi núi, huy
hiệu, bó củi.
- Đọc yêu cầu
- Thực hiện
- Đại diện nhóm trình bày:
a) bún chả, trả lời, chăn trâu, chăng tơ
b) nàng tiên, tiên tiếc, cồng chiêng,
khoai chiên
- Đọc yêu cầu
- Thảo luận nhóm 3 về nội dung mỗi
tranh
Thứ sáu ngày 25 tháng 10 năm 2019
<b>I. Mục tiêu:</b>
- HS tự nhận xét rút ra ưu, khuyết điểm trong tuần qua.
- Đề ra phương hướng hoạt động cho tuần 8.
<b>II. Các hoạt động dạy- học:</b>
+ Đánh giá các hoạt động tuần qua:
- CTHĐTQ, PCTHDDTQ, trưởng các ban nhận xét, đánh giá các hoạt động
tuần qua
- GV CN đánh giá, nhận xét.
* Ưu điểm:
+ Đi học đều chuyên cần, có học bài và làm bài
+ Tác phong gọn gàng, nghiêm túc
+ Vệ sinh trong và ngoài lớp sạch sẽ
+ Truy bài đầu giờ nghiêm túc
*Tồn tại:
+ Tổ trực trực nhật cịn chậm
+ Một số bạn cịn nói chuyện trong giờ học. (Nhân, Ngọc Thiện, Thái,…)
+ Kế hoạch tuần đến:
- Duy trì mọi nề nếp học tập và các hoạt động khác. Rèn chữ viết